TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KẾ TOÁN
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Bình Minh. 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: 3
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý: 5
1.2.1 Đặc điểm kinh doanh: 5
1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý: 7
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán: 10
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 10
1.3.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 13
1.3.2.1: Đặc điểm tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: 13
1.3.2.2: Đặc điểm tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: 13
1.3.2.3: Đặc điểm tổ chức vận dụng sổ sách kế toán: 14
1.3.2.4: Đặc điểm tổ chức vận dụng báo cáo kế toán: 15
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bình Minh. 16
2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá: 16
2.1.1 Phương thức tiêu thụ hàng hoá: 16
2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán: 19
2.1.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá: 25
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần: 31
2.2. Kế toán thu chi hoạt động tài chính: 35
2.3. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh: 39
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng: 39
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42
2.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 50
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bình Minh. 56
3.1. Đánh giá thực trạng: 56
3.1.1 Ưu điểm: 56
3.1.2. Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân 59
3.2. Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bình Minh 61
Kết luận 67
Tài liệu tham khảo 69
Nhận xét của đơn vị thực tập 70
72 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Bình Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
008 xuất bán buôn phụ tùng Cho Đại lý Phụ tùng Hiền Thắng. Cuối tháng chạy giá vốn, thì lô hàng 03 tháng 03 năm 2008 được phản ánh trên sổ chi tiết TK 6321 (Biểu 2.1) như sau:
Nợ TK 6321: 47.009.072
Có TK 1561: 47.009.072
Đồng thời phần mềm tự động vào Sổ cái TK 6321 (Biểu 2.2 )
Trong tháng khi xuất hàng bán không phải mặt hàng nào cũng được khách hàng chấp nhận, trong trường hợp hàng bán bị trả lại thì kế toán phản ánh:
Phản ánh khi hàng trả lại đã nhập kho.
Nợ TK 1561: Trị giá vốn hàng nhập lại.
Có TK 6321: Trị giá vốn hàng nhập lại
VD: Ngày 20 tháng 3 năm 2008, bộ phận bán hàng Siêu thị gửi báo cáo bán hàng về phòng kế toán có 01 lô hàng ngày 15 tháng 3 năm 2008 trị giá 1.150.000. Kế toán đã giảm trừ vào khoản phải thu của bộ phận Siêu thị
Nợ TK 1561: 1.150.000
Có TK 6321: 1.150.000
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.1 Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
TK 6321 – Giá vốn hàng bán của hàng hoá
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh
Mã
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
HD
01/03/08
005
Xuất bán phụ tùng
1561
3 277 931
HD
02/03/08
006
Xuất bán xe máy
1561
463 807 532
HD
03/03/08
007
Xuất bảo hành phụ tùng
1561
194 730
HD
03/03/08
008
Xuất bán buôn phụ tùng
1561
47 009 072
HD
04/03/08
009
Xuất bán phụ tùng theo xe
1561
358 500
HD
05/03/08
010
Xuất bán buôn mũ bảo hiểm
1561
2 595 780
HD
06/03/08
011
Xuất bán xi măng Phúc Sơn
1561
15 365 787
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.2 Sổ cái tài khoản 632
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Mã
Ngày
Số
Diễn giải
TK
Đ.ứng
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
HD
01/03/08
005
Xuất bán phụ tùng
1561
3 277 931
HD
02/03/08
006
Xuất bán xe máy
1561
463 807 532
HD
03/03/08
007
Xuất bảo hành phụ tùng
1561
194 730
HD
03/03/08
008
Xuất bán buôn phụ tùng
1561
47 009 072
HD
04/03/08
009
Xuất bán phụ tùng theo xe
1561
358 500
HD
05/03/08
010
Xuất bán buôn mũ bảo hiểm
1561
2 595 780
HD
06/03/08
011
Xuất bán xi măng Phúc Sơn
1561
15 365 787
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Trích sổ Nhật ký chung ( Biểu 2.3 )
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.3 Sổ Nhật ký chung
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh
Mã
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số trang trước mang sang
HD
03/03/08
008
Xuất bán buôn phụ tùng
6321
1561
47 009 072
47 009 072
Cộng mang sang trang sau
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá:
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập (giữa đơn vị hành chính và các đơn vị phụ thuộc hoặc giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau). Nội dung phản ánh của TK 512 tương tự như TK 511. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai đó là:
+ TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
TK này dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Doanh thu chưa thực hiện gồm:
- Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động)
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ doanh thu của các loại sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụcủa doanh nghiệp. ở các doanh nghiệp áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng cà cung cấp dịch vụ không bao gồm cả thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của hàng bán ra. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm các khoản phụ thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
*Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đượclợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
*Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐ kế toán
+ Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
*Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế của giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Chứng từ và tài khoản sử dụng: chứng từ chủ yếu sử dụng bán hàng ở công ty là hóa đơn GTGT (mẫu hóa đơn GTGT xem phần phụ lục)
Để phản ánh doanh thu bán hàng công ty sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ. Tài khoản này được mở chi tiết như sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng xe máy
TK 5112: Doanh thu bán phụ tùng
TK 5114: Doanh thu bán hàng siêu thị
TK 5113: Doanh thu sửa chữa bảo dưỡng
TK 5115: Doanh thu bán hàng xi măng
TK 5116: Doanh thu bán hàng sắt thép
TK 5117: Doanh thu dán nilon
Quy trình tổ chức sổ sách hạch toán doanh thu:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ (hóa đơn bán hàng), kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào các sổ kế toán chi tiết TK 511, định kỳ cào cuối tháng. Tổng hợp từng chi tiết lấy số liệu ghi vào bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản. Sau khi đối chiếu trùng khớp giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái TK 511 lấy số liệu để lập các báo cáo tài chính.
Trình tự kế toán như sau:
+ Đối với các mặt hàng xe máy khi bán hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 XM : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5111: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đối với các mặt hàng phụ tùng xe máy khi bán hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 PT : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5112: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đối với việc sữa chữa bảo dưỡng xe máy cho khách hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 BD : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5113: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đối với các mặt hàng xi măng khi bán hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 VL : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5115: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đối với các mặt hàng sắt thép khi bán hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131VL: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5116: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đối với dán nilon xe máy cho khách hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 DAN : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5117: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Cụ thể biểu mẫu số 2.4: Sổ chi tiết TK 5112 . Ngày 10 tháng 03 năm 2008 bán nợ phụ tùng cho Đại lý phụ tùng Nga Toàn.
Nợ TK 131 PT(NgaToanPT) : 17.242.500
Có TK 51112: 15.675.000
Có TK 3331(1): 1.567.500
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.4 Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
TK 51112 – Doanh thu bán phụ tùng
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh
Mã
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
HD
10/03/08
028
Xuất bán phụ tùng
131PT
5 110 000
HD
10/03/08
029
Xuất bảo hành phụ tùng
131BT
61 380
HD
10/03/08
030
Xuất phụ tùng khuyến mại
64216
83 000
HD
10/03/08
031
Xuất bán phụ tùng theo xe
131PT
240 000
HD
10/03/08
032
Xuất bán buôn phụ tùng
131PT
15 675 000
HD
10/03/08
033
Xuất bán phụ tùng MT3
131NB
5 366 372
HD
10/03/08
034
Xuất bảo hành phụ tùng
131BT
159 000
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Trích sổ Nhật ký chung ( Biểu 2.5 )
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.5 Sổ Nhật ký chung
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh
Mã
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số trang trước mang sang
HD
10/03/08
032
Xuất bán buôn phụ tùng
Cho ĐLý Nga Toàn
131PT
51112
33311
17.242.500
15.675.000
1.567.500
Cộng mang sang trang sau
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hợp đồng mua hàng đơn đặt hàng của khách hàng, công ty sẽ viết giấy ủy quyền cho khách hàng đến kho của mình để nhận hàng trước khi giao hàng cho khách hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT thành 3 liên:
Liên 1: lưu lại ở phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán
Căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Từ hóa đơn này kế toán hàng hóa ghi sổ chi tiết bán hàng, cuối tháng tập hợp số liệu trên sổ này để vào bảng kê doanh thu. Sổ chi tiết bán hàng là bảng kê doanh thu, cuối tháng (quý) kế toán tổng hợp số phát sinh Nợ – Có của sổ chi tiết TK 131 để phản ánh vào bảng kê 11 – theo dõi tình hình chi trả công nợ của khách hàng
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần:
* Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản như:
Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
Tại công ty các trường hợp giảm giá xảy ra không thường xuyên, các trường hợp giảm giá xảy ra khi khách mua với số lượng lớn hoặc giảm giá khi có dịp khuyến mãi...Do vậy kế toán không lập sổ chi tiết giảm giá hàng bán, TK 5213 khi có giảm giá hàng bán kế toán sẽ ghi trực tiếp vào sổ chi tiết TK 131 để trừ vào số phải thu của khách hàng, nếu khách hàng thanh toán bằng tiền sẽ giảm tiền thanh toán cho khách hàng và phản ánh vào bảng kê số 1.
Trường hợp giảm giá kế toán ghi:
Nợ TK 5213
Có TK 111,112,113,131
Cuối kỳ kế toán chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán vào bên Có TK 511, để xác định doanh thu thuần ghi:
Nợ TK 5111
Có TK 5213
Trong quá trinh bán hàng của công ty có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Đó là khoản giảm trừ do hàng bán bị trả lại, với lý do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách
Căn cứ vào giấy đề nghị nhập lại hàng để phản ánh trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp trong tháng đối với hàng bán bị trả lại. Đối với hàng hoá nhập lại kế toán ghi
BT1: Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của số hàng bị trả lại
Có TK 131: Phải thu của KH
BT2: Nhập kho số hàng bị trả lại theo giá mua thực tế
Nợ TK 1561: Hàng hoá
Có TK 6321:Giá vốn hàng bán
BT3: Cuối kỳ kết chuyền toàn bộ số tiền theo giá bán hàng bị trả lại sang TK 511, kế toán ghi.
Nợ TK 5111: Doanh thu bán hàng
Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại
VD: 15/3/2008 khách hàng đã trả lại hàng với trị giá 1.180.000, kế toán hạch toán như sau ( Biểu 2.6 )
BT1: Phản ánh số hàng bị trả lại.
Nợ TK 5212: 1.180.000
Nợ TK 3331: 118.000
Có TK 131PT: 1.298.000
BT3: Cuối tháng kế toán kết chuyển toàn bộ số tiền theo giá bán hàng bị trả lại sang TK 511( giảm trừ doanh thu).
Nợ TK 51111: 1.180.000
Có TK 5212: 1.180.000
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - khoản giảm trừ doanh thu.
Trong tháng 3 năm 2008 tổng doanh thu bán hàng của phòng kinh doanh là: 5.360.727.500
Doanh thu thuần = 5.360.727.500 - 1.180.000 = 4.359.547.500
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
TK 5212 – hàng bán bị trả lại
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh
Mã
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
TL
08/03/08
2090
Nhập lại hàng khách trả lại
131ST
209 000
TL
15/03/08
2098
Nhập lại hàng khách trả lại
131PT
1 180 000
TL
16/03/08
3975
Nhập lại hàng khách trả lại
131ST
397 500
PK
28/03/08
002
Giảm trừ Doanh thu dán
( Ông Phú ngày 19/03/08 )
131XM
110 000
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Trích sổ Nhật ký chung ( Biểu 2.7 )
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.7 Sổ Nhật ký chung
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh
Mã
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số trang trước mang sang
HD
15/03/08
2098
Nhập lại hàng khách trả lại
5212
3331
131PT
1.180.000
118.000
1.298.000
Cộng mang sang trang sau
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.2. Kế toán thu chi hoạt động tài chính:
Kế toán sử dụng TK 515, TK635: Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản: bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền sáng tác.
- Cổ tức lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
Kết cấu của tài khoản 515 như sau:
Bên Nợ ghi:
Số thuế GGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp nếu có
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911
Bên Có ghi: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
TK 515 cuối kỳ không có số dư.
VD: Ngày 31/3/2008 Ngân hàng trả lãi 6.109.685 ( Biểu 2.8 )
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 11211: 6.109.685
Có TK 515: : 6.109.685
VD: Ngày 01/3/2008 trả lãi tiền vay: 4.360.000 ( Biểu 2.9 )
Kế toán hạch toán: Nợ TK 635: 4.360.000
Có TK 1111 : 4.360.000
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 515
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Mã
Ngày
Số
Diễn giải
TK
Đ.ứng
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
BC
31/03/08
134
Ngân hàng trả lãi tiền gửi
11211
6 109 685
BC
31/03/08
135
Ngân hàng trả lãi tiền gửi
11212
1 677 265
PK
31/03/08
146
Tiền lãi phải thu T3/08
131NB
2 679 939
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.9 Sổ chi tiết tài khoản 635
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Mã
Ngày
Số
Diễn giải
TK
Đ.ứng
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
..
PC
01/03/08
3655
Trả lãi tiền vay
1111
1 055 000
PC
01/03/08
3680
Trả lãi tiền vay
1111
4 360 000
BN
03/03/08
1013
Ngân hàng thu phí C/tiền
11214
336 105
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Trích sổ Nhật ký chung ( Biểu 2.10 )
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.10 Sổ Nhật ký chung
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh
Mã
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số trang trớc mang sang
PC
01/03/08
3680
Trả lãi tiền vay
635
1111
4.360.000
4.360.000
BC
10/03/08
134
Ngân hàng trả lãI tiền gửi
11121
515
6 109 685
6 109 685
Cộng mang sang trang sau
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.3. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh:
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng:
Trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, công ty phải chi ra các khoản chi phí được gọi là chi phí bán hàng. Là công ty có nhiều củă hàng xe máy trực thuộc, phương thức bán hàng hoá, dịch vụ là bán buôn và bán lẻ do vậy chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là các khoản lương, trích khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoàivà đây là khoản chi phí khá lớn của công ty.
- Trong bán hàng, doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí cho khâu lưu thông bán hàng như vận chuyển, đóng gói, dịch vụ.
- Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị sản phẩm phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ.
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 6421 - chi phí bán hàng. TK này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ gồm các khoản chi phí ở trên. TK 6421 không có số dư cuối kỳ và có 7 TK cấp 2
+ TK 64211:Chi phí nhân viên
+ TK 64212:Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 64213:Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 64214:Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 64215:Chi phí bảo hành
+ TK 64216:Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 64218: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 2.1-Trình tự kế toán chi phí bán hàng có thể hạch toán theo sơ đồ sau:
TK 334,338 TK 6421 TK 111,112,138,335
(1) (5)
TK 156,153
TK 911
(2)
TK 214 (6)
(3)
TK 331,111,112
(4)
TK 133
Ghi chú:
(1): Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng
(2): Chi phí hàng hoá, dụng cụ
(3): Chi phí khấu hao TSCĐ
(4): Chi phí liên quan khác
(5): Giá trị thu hồi (giảm chi phí)
(6): Kết chuyển chi phí bán hàng
Cuối kỳ công ty cần phân bổ chi phí thu mua cho từng mặt hàng đã tiêu thụ và hàng tồn cuối kỳ. Số phân bổ thu mua sẽ được hạch toán vào TK 632.
Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí thu mua Giá mua
phân bổ cho hàng cho hh đầu kỳ + hh phát sinh trong kỳ hh tồn
hoá tồn kho = x kho
cuối kỳ Giá mua của hh tồn đầu kỳ + giá mua hh trong kỳ C kỳ
Chi phí thu mua Chi phí thu Chi phí thu Chi phí thu mua
phân bổ cho hh = mua đầu + mua - phân bổ cho hàng
tiêu thụ kỳ trong kỳ cuối kỳ tồn kho.
Nhưng trong thực tế công ty đã không phân bổ chi phí thu mua cho hàng đã bán và hàng tồn kho cuối kỳ mà công ty đã tập hợp tất cả chi phí thu mua sang TK 6421 rồi cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
VD: Ngày 08/3/2008 chi tiền chi cho hội nghị khách hàng, số tiền 4.200.000 bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 64218: 4.200.000
Có TK 111: 4.200.000
Bên cạnh CPBH thì CPQLDN cũng được kế toán tổng hợp vào bảng tập hợp chi phí, rồi cuối tháng tổng hợp từng loại chi phí và kết chuyển sang TK 911 nếu phù hợp với doanh thu, TK 1422 nếu không phù hợp với doanh thu.
Cuối kỳ phân bổ CPBH và CPQLDN cho từng nhóm doanh thu để xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng của công ty.
CPBH,CPQLDN Tổng CPBH, tổng CPQLDN Doanh thu
cho từng nhóm = x từng mặt
hàng Tổng doanh thu hàng.
Sổ chi tiết CPQLDN của công ty thường dựa vào bảng thanh toán tiền lương, bảng trích khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho vật tư dùng cho bộ phận quản lý hoá đơn GTGT (liên 2), bảng kê nộp thuế, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng.
Sổ cái của TK 6421 được lập vào cuối tháng sau khi đã tập hợp chi tiết CPBH Các số liệu trong sổ cái TK 6421 là tổng số liệu mà kế toán đã tập hợp được từ sổ chi tiết.
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cần được dự tính (lập dự toán) và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Chi phí quản lý doanh nghiệp liên quan đến mọi hoạt động
của doanh nghiệp, do vậy cuối kỳ cần được tính toán, kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ tính toán, kết chuyển toàn bộ hoặc một phần sag theo dõi ở TK 142 (TK 1422) - Chi phí chờ kết chuyển, để kỳ sau sẽ chuyển tiếp.
Tài khoản và phương pháp kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán sử dụng TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh như: quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2:
+TK 64221: Chi phí nhân viên quản lý
+TK 64222: Chi phí vật liệu quản lý
+TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng
+TK 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 64225: Thuế, phí và lệ phí
+TK 64226: Chi phí dự phòng
+TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 64228: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 2.2: Trỡnh tự hạch toỏn chi phớ quản lý
TK 334,338 (2,3,4) TK 6422 TK 111,112,138
(1) (8)
TK 156,153
TK 911
(2)
TK 214 (9)
(3)
TK 331,111,112
(4)
TK 139
(5)
TK 335,142
(6)
TK 331,111,112
(7)
TK 133
Ghi chú:
(1): Chi phí nhân viên quản lý
(2): Chi phí hàng hoá, dụng cụ
(3): Chi phí khấu hao TSCĐ
(4): Thuế, phí và lệ phí
(5): Chi phí dự phòng
(6): Chi phí theo dự toán
(7): Chi phí khác
(8): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
(9): Kết chuyển chi phí quản lý vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Sổ cái của TK 642 được lập vào cuối tháng sau khi đã tập hợp chi tiết CPQLDN. Các số liệu trong sổ cái TK 642 là tổng số liệu mà kế toán đã tập hợp được từ sổ chi tiết.
VD: Ngày 05/3/08 phát sinh tiền công tác phí, số tiền 909.000 bằng tiền mặt, kế toán định khoản như sau ( Biểu 2.11 )
Nợ TK 6428: 909.000
Cớ TK 111: 909.000
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.11 Sổ chi tiết tài khoản 642- CPQL kinh doanh
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Mã
Ngày
Số
Diễn giải
TK
Đ.ứng
PS Nợ
PS Có
Số trang 01 mang sang
..
PC
05/03/08
3573
TT tiền xăng xe đi các Cửa hàng
1111
909 000
PC
06/03/08
3680
TT cước chuyển phát nhanh
1111
622 900
PC
08/03/08
3689
TT tiền dắt xe đêm T2/08
1111
525 000
PC
08/03/08
3690
Chi hội nghị khách hàng
1111
4.200.000
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Trích sổ Nhật ký chung ( Biểu 2.12 )
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.12 Sổ Nhật ký chung
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh
Mã
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số trang trớc mang sang
PC
05/03/08
3573
Thanh toán tiền xăng xe đi các cửa hàng
64218
1111
909.000
909.000
BC
08/03/08
3690
Chi phí hội nghị khách hàng
64228
1111
4.200.000
4.200.000
Cộng mang sang trang sau
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.13 Sổ tổng hợp tài khoản 5111
Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Tk
Tên tài khoản
Ps Nợ
Ps Có
Số dư đầu kỳ
1111
Tiền mặt
4 115 675 000
131PT
Tiền mặt
1 180 000
131
Phải thu của khách hàng
1 245 052 500
131BD
Phải thu nợ tiền bảo dỡng ,sửa chữa,dán
885 000
131BT
Phải thu nợ tiền bảo hành, bảo trì
9 479 998
131DK
Phải thu nợ tiền đăng ký xe máy
33 450 000
131NB
Phải thu công ty Nội bộ
19 632 310
131PT
Phải thu nợ tiền phụ tùng
702 821 777
131ST
Phải thu nợ tiền bán hàng siêu thị
317 993 215
131VL
Phải thu nợ tiền vật liệu
93 590 200
131XM
Phải thu nợ tiền xe máy
67 200 000
911
K/C sang TK 911
5 359 547 500
Cộng phát sinh trong kỳ
5 360 727 500
5 360 727 500
Số dư cuối kỳ
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.14 Sổ tổng hợp tài khoản 642
Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Tk
Tên tài khoản
Ps Nợ
Ps Có
Số dư đầu kỳ
1111
Tiền mặt
3 414 073
131VL
Phải thu nợ tiền vật liệu
500 000
141CP
Tạm ứng chi phí
58 839 950
1561
Giá mua hàng hoá
466 460
331K
Phải trả Các công ty khác
2 430 000
911
K/C sang TK 911
65 650 483
Cộng phát sinh trong kỳ
65 650 483
65 650 483
Số dư cuối kỳ
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.15 Sổ tổng hợp tài khoản 515
Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Tk
Tên tài khoản
Ps Nợ
Ps Có
Số dư đầu kỳ
1121
Lãi tiền gửi
61 015 232
911
K/C sang TK 911
61 015 232
Cộng phát sinh trong kỳ
61 015 232
61 015 232
Số dư cuối kỳ
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6426.doc