LỜI MỞ ĐẦU.Trang 1 – 2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ TIN HỌC TINH TÚ
1. Lịch sử hình thành và phát triển:.Trang 1 – 4
2.Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.Trang 5- 20
PHẦN 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ TIN HỌC TINH TÚ
2.1: Một số vấn đề chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và Tin học Tinh Tú.Trang 21-27
2.2: Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty:.Trang 28-43
2.3: Kế toán xác định kết quả kinh doanh:.Trang 44- 55
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ TIN HỌC TINH TÚ
3.1: Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Tin học Tinh Tú:.Trang 56-58
3.2: Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tại công ty TNHH TM và Tin học Tinh Tú:.Trang 58-59
3.3: Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán, hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty:.Trang59-60
3.4: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty:.Trang 60-61
KẾT LUẬN:.Trang 62- 63
77 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH thương mại và Tin học Tinh Tú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ
111
22.176.000
31/3
94
31/3
K/c doanh thu
911
151.380.216
Cộng
151.380.216
151.380.216
Ngày 30 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
2.2.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Chiết khấu thương mại
Công ty cũng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng đối với khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn. Chính sách đó được áp dụng trong trường hợp nếu khách hàng mua hàng nhiều lần hoặc một lần nhưng giá trị hàng mua của khách hàng mua phải lớn thì công ty tiến hành chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn GTGT. Chính vì thế, những nghiệp vụ kế toán liên quan đến chiết khấu thương mại cũng có phát sinh nhưng ít xảy ra. Để theo dõi các khoản chiết khấu thương mại, công ty sử dụng TK 521 để phản ánh nội dung nghiệp vụ này.
* Hàng bán bị trả lại:
Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú có các chính sách giá cả, phương thức thanh toán hết sức linh hoạt và hợp lý. Khi xuất hàng bán cho khách hàng, nếu số hàng xuất bán đó không đúng chủng loại, quy cách, số lượng, thông số kỹ thuật,.. như trong hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc thiết bị còn trong thời gian được đổi mới thì khách hàng có thể trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng đã mua tuỳ theo từng trường hợp. Chính vì thế, các khoản hàng bán bị trả lại làm giảm trừ doanh thu của công ty.
Trị giá hàng bán trả lại được tính đúng trị giá ghi trên hoá đơn và kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại để hạch toán theo dõi. Khi khách hàng báo trả lại hàng và vận chuyển hàng đến công ty để trả lại, dựa trên hoá đơn GTGT trước đó công ty giao cho khách hàng, phòng Kinh doanh kiểm tra các thông tin trên hoá đơn và có sự phê duyệt của Giám đốc, kế toán phiếu lập “Phiếu nhập kho” và thanh toán cho khách hàng bằng cách đã thoả thuận giữa hai bên, có thể là xuất lại số hàng theo yêu cầu hoặc trả lại tiền hàng nếu khách hàng đã thanh toán hay ghi giảm trừ khoản phải thu khách hàng; sau đó, thủ kho tiến hành nhập kho.số hàng đó. Căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn, kế toán nhập số liệu vào máy thông qua giao diện “Phiếu nhập hàng bán bị trả lại”. Từ đó, số liệu sẽ được lưu và đến cuối tháng kế toán viên sẽ kết xuất ra các sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 531
Ví dụ: Ngày 25/03/2008, công ty TNHH Phương Anh trả lại một phần hàng hoá đã mua ngày 06/03/2008 do mua hàng không đúng quy cách yêu cầu
Công ty TNHH Phương Anh sẽ xuất hoá đơn GTGT ngược lại cho công ty Tinh Tú đồng thời có thể gửi kèm cùng với “ Biên bản trả lại hàng” do công ty Phương Anh lập, trong đó nêu rõ lý do, chủng loại, số lượng các mặt hàng trả lại cho công ty.
Các nhân viên kỹ thuật của công ty sẽ kiểm tra kỹ thuật của lô hàng nhập đó, nếu thấy vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu, đúng các thông số kỹ thuật ghi trong phiếu xuất kho kiêm bảo hành cho khách hàng thì cho nhập lại số hàng hoá đó. Căn cứ vào “Biên bản trả lại hàng”, kế toán phiếu sẽ lập “ Phiếu nhập kho” sau đó chuyển cho Thủ kho để thủ kho ghi vào Thẻ kho, sau đó thủ kho lại chuyển cho kế toán để kế toán tiến hành theo dõi giảm công nợ, giảm doanh thu, giảm giá vốn và tăng hàng hoá tồn kho
Công ty TNHH TM và Tin học Tinh Tú
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 03 năm 2008 Số: 129
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Phương Anh Nợ TK: 156
Lý do nhập: Nhập lại hàng bán trả lại Có TK: 632
Nhập tại kho: Kho A- Kho công ty
STT
Tên hàng
Mã hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
CPU Pentium IV 3.0 6GHz/1M/533MHz/SK775
CPIB
Cái
1
1.165.800
1.165.800
2
HDD Samsung 80GB 7200rpm ATA
HSA1
Cái
1
738.072
738.072
Cộng
1.903.872
(Bằng chữ: Một triệu chín trăm linh ba nghìn tám trăm bảy mươi hai đồng)
Người lập phiếu Người nhập Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 17: Mẫu Phiếu nhập kho
Biểu số 9: Mẫu phiếu nhập kho
Để theo dõi lượng hàng bán bị trả lại này trong phần mềm kế toán, kế toáncăn cứ vào các chứng từ gốc tiến hành nhập liệu vào mày thông qua giao diện “Phiếu nhập hàng bán trả lại”, sau đó cuối kỳ kết xuất ra “Sổ chi tiết TK 531” và “Sổ cái TK 531”. Ví dụ như sau:
Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Ngày 25 tháng 03 năm 2008
Người giao hàng: Công ty TNHH Phương Anh Số: 035
Địa chỉ: Số 382 Thị xã Phú Thọ - PT
Số hoá đơn:
Nội dung: Trả lại hàng
TK Có: 131
Mã kho
Tên hàng
TK
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
CPU Pentium IV 3.0 6GHz/1M/533MHz/SK775
531
C
1
1.653.909
1.819.300
33311
165.391
A
HDD Samsung 80GB 7200rpm ATA
531
C
1
819.636
901.600
33311
81.964
Cộng
2.720.900
(Bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mươi nghìn chín trăm nghìn đồng)
Nhập, ngày 25 tháng 03 năm 2008
Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
Biểu 10: Mẫu Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ, căn cứ trên các chứng từ này, Sổ cái TK 531 để theo dõi tình hình hàng bán bị trả lại trong kỳ. Mẫu sổ cái TK 531 tháng 03/2008 như sau:
Công ty TNHH TM và Tin Học TInh Tú
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 30/03/2008
Số dư nợ đầu kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
PN035
25/03/08
Hàng bán bị trả lại
Phương Anh
CPIB
HSA1
131
1.653.909
819.636
K/c hàng bán bị trả lại
Phương Anh
511
2.473.545
Tổng phát sinh Nợ: 2.473.545
Tổng phát sinh Có: 2.473.545
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Biểu 11: Mẫu Sổ cái TK 531
- Giảm giá hàng bán
Công ty chủ yếu thực hiện chính sách khuyến mãi cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty, còn hình thức giảm giá hàng bán ít khi diễn ra, chỉ trừ các trường hợp hàng đã xuất bán nhưng không đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng và khách hàng không yêu cầu phải đổi lại hàng mà yêu cầu công ty giảm giá hàng bán cho số hàng không đúng yêu cầu đó. Đối với trường hợp khách hàng đã thanh toán thì công ty có thể trả lại phần tiền hàng thừa hoặc bù trừ công nợ nếu như khách hàng vẫn còn nợ tiền hàng trước đó của công ty.
Công ty sử dụng TK 532 để theo dõi các khoản giá hàng bán. Cũng giống như TK 531, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là công văn thoả thuận giữa hai bên, sau đó tiến hành nhập liệu và in ra “ Sổ chi tiết giảm giá hàng bán”, “Sổ cái TK 532” ,...
2.2.4:Kế toán thanh toán với người mua
Với hệ thống chi nhánh ở hầu hết khắp cả nước nên khách hàng của công ty cũng hết sức đa dạng: Khách hàng thường xuyên, khách hàng không thường xuyên cả khách hàng mua với số lượng lớn lẫn khách hàng mua lẻ. Các hình thức thanh toán cũng rất phong phú, khách hàng có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, tiền giử ngân hàng, với những khách hàng lâu năm có uy tín với công ty thì có thể thanh toán theo hình thức trả chậm nhưng chỉ trong khoản thời gian là 25 ngày nếu quá hạn thì công ty sẽ phải trả lãi suất theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Ngoài ra, với khách hàng không thường xuyên thì công ty yêu cầu đặt trước tiền hàng (khoảng 15% đến 20% giá trị hợp đồng) phần còn lại khách hàng phải thanh toán dứt điểm sau 5 ngày kể từ ngày giao hàng cho khách hàng.
Công ty có riêng kế toán theo dõi các khoản công nợ và công tác thu nợ cũng diễn ra rất tốt chính vì vậy các khoản phải thu khách hàng được quản lý rất chặt chẽ, không phải lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Để theo dõi các khoản phải thu công ty mở các sổ kế toán chi tiết công nợ, sổ cái TK 131, bảng kê chi tiết công nợ.
Trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì ngoài việc lập hoá đơn GTGT kế toán còn lập phiếu thu tiền. Phiếu thu này công ty không giao cho khách hàng mà được giữ lại để làm căn cứ ghi sổ chi tiết công nợ và doanh thu bán hàng, trừ trường hợp khách hàng yêu cầu thì kế toán sẽ viết cho khách hàng giấy chứng nhận nộp tiền.
Theo ví dụ 1: Ngày 04/03/2008 công ty Rồng Bắc thanh toán ngay 60% bằng tiền mặt là 11.220.000đ. Kế toán sẽ lập phiếu thu tiền mặt cho nghiệp vụ này như sau: Biểu số 12: Phiếu thu tiền mặt
Mẫu số: 01-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin học Tinh Tú
Địa chỉ: 859- Đại lộ Hùng Vương – Phú Thọ
Quyển số: 3
Số:
Nợ TK 111
Có TK 5111,33311
PHIẾU THU
Ngày 04 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Hữu Thành
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng trả ngay theo hoá đơn số 0001965
Số tiền: 11.220.000đ
Số tiền bằng chữ: Mười một triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng
Ngày 04 tháng 03năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đ óng d ấu ) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng hoặc uỷ nhiệm chi thì khách hàng sẽ thông qua tài khoản công ty ở Ngân hàng Công Thương hay qua ngân hàng Đầu tư. Khi khách hàng thông báo trả tiền và chuyển trả vào tài khoản của công ty thì ngân hàng sẽ gửi giấy báo có và sổ chi tiết tiền gửi, khi nhận được giấy báo có kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết tài khoản 131 và sổ chi tiết tiền gửi.
Do số lượng khách hàng rất lớn nên công ty không thể mở sổ kế toán chi tiết cho từng khách hàng, với những khách hàng thường xuyên và mua hàng với số lượng lớn thì công ty mở sổ chi tiết công nợ riêng. Hiện nay, công ty đang mở sổ chi tiết công nợ cho hai khách hàng là công ty TNHH Rồng Bắc và công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Bình An, còn với những khách hàng không thường xuyên thì Công ty mở chung trên một số kế toán. Đến cuối tháng công ty sẽ tiến hành đối chiếu công nợ, thanh toán bù trừ qua điện thoại hoặc có sự giao dịch trực tiếp đối với những khách hàng thường xuyên. Kế toán thanh toán dựa trên kết quả sự đối chiếu này để lập biên bản xác nhận nợ.
Theo ví dụ 3: Công ty cổ phần và thương mại Bình An mua hàng ngày 24/03/2008 và còn nợ 12.540.000đ nhưng đến ngày 29/03/2008 công ty cổ phần và thương mại Bình An trả trước hạn số tiền thêm là 4.290.000đ. Vậy ngày 30/03/2008 kế toán lập biên bản xác nhận nợ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
.******...***
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
Hà nội, ngày 30 tháng 03 năm 2008
Hôm nay chúng tôi gồm:
Ông (bà): Đinh Văn Trương
Đại diện: Công ty TNHH Thương mại và Tin học Tinh Tú.
Địa chỉ: Số 856 - Đại lộ Hùng Vương - Việt trì - PT
Ông (bà): Hoàng Văn Minh
Đại diện: Công ty Cổ Phần dịch vụ và thương maị Bình An.
Địa chỉ: Số 32 - Đường Thanh Xuân - Việt Trì - PT
Tại ngày 30/03/2008 hai bên cùng nhau đối chiếu công nợ và xác định: Công ty Cổ Phần dịch vụ và thương mại Bình An còn nợ công ty TNHH Thương mại và Tin học Tinh Tú số tiền: 8.250.000đ.
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Công ty Cổ Phần dịch vụ và thương mại Bình An phải có trách nhiệm trả cho công ty TNHH Thương mại và Tin học Tinh Tú theo thời gian ghi trên hợp đồng.
Đại diện công ty Bình An Đại diện công ty Tinh T ú
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biếu số 13: Biên bản xác nhận công nợ
Theo ví dụ 2: Công ty TNHH Rồng Bắc nợ của công ty TNHH Thương mại và Tin học Tinh Tú 7.480.000đ theo hoá đơn số 0001965 ngày 04/03/2008 nhưng đến 18/03/2008 công ty TNHH Rồng Bắc đã thanh toán hết số nợ cho nghiệp vụ mua máy tính HP -200MK ngày 04/03/2008 bằng tiền mặt. Theo sổ chi tiết thanh toán với công ty Rồng Bắc thì số dư cuối tháng 3 là 20.561.000đ.
Theo ví dụ 3: Công ty Cổ phần Dịch Vụ & Thương mại Bình An nợ của công ty TNHH Thương mại và Tin học Tinh Tú 20.900.000đ theo hoá đơn số 0001356 ngày 24/03/2008 nhưng đến 30/03/2008 công ty Cổ Phần Dịch Vụ & Thương mại Bình An thanh toán qua chuyển khoản thông qua NH Công Thương là:7.700.000đ. Theo sổ chi tiết thanh toán với công ty Cổ phần Dịch Vụ & Thương mại Bình An thì số dư cuối tháng 3 là 8.000.000đ.
Biểu số 14
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Việt trì, PT
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty TNHH Rồng Bắc
Tháng 03 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
20 561 000
0001965
04/12
Bán hàng
5111
33311
6 800 000
680 000
0003196
28/12
Bán hàng
5111
33311
18 240 000
1 824 000
2316
28/12
Thanh toán bằng TM
111
11 220 000
Cộng P/S
1 235 100 000
1 245 000 000
Số dư CK
10 661 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số 15
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Việt trì, PT
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty CP TM&DV Bình An
Tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư ĐK
8 000 000
0003156
24/12
Bán hàng
5111
33311
19 000 000
1 900 000
0002220
28/12
Bán hàng
5111
33311
16 150 000
1 615 000
..................
...
4645
29/12
Thanh toán
TM
111
8 360 000
Cộng P/S
1 423 500 000
1 415 481 000
Số dư CK
16 019 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Cuối mỗi tháng căn cứ vào các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131.
Biểu số 16
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Việt trì, PT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
CT TNHH Rồng Bắc
20 561 000
1 235 100 000
1 245 000 000
10 661 000
Cường Ngân – Lao Cai
5 000 000
80 250 000
78 243 00
7 007 000
.
.
.
.
.
CT TNHH Cường Hoà
12 250 000
64 050 000
62 560 000
13 740 000
...
...
...
...
...
...
...
CT TNHH Phú Cường
7 230 000
45 230 000
46 250 000
6 210 000
...
...
...
...
...
...
...
CT CP TM&DV Bình An
8 000 000
1 423 500 000
1 415 481 000
16 019 000
...
...
...
...
...
...
CT Cổ phần Việt Tin
19 560 000
65 210 000
60 256 000
24 514 000
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
870 000 000
9 800 000 000
10 150 261 000
519 739 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, biên bản xác nhận công nợ, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng để lập chứng từ ghi sổ tổng hợp cho tất cả các khách hàng mua hàng của công ty.
Biểu số 17
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Việt trì, PT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
...
...
.
001965
04/03
Bán hàng cho CT TNHH Rồng Bắc
131
5111
6 800 000
...
0003196
24/03
Bán hàng cho CT CPDV&TM Bình An
131
5111
19 000 000
Cộng
9 800 000 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số 18
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Việt trì, PT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
001965
04/03
VAT đầu ra của HĐ 0001965
131
33311
680 000
0003196
24/03
VAT đầu ra của HĐ 0003156
131
33311
1 900 000
Cộng
980 000 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Khác với các phần hành kế toán khác phần hành phải thu khách hàng của công ty không lập chứng từ ghi sổ riêng mà lập tổng hợp cho các khách hàng mua máy tính trong tháng, chính vì vậy để tránh lặp lại không cần thiết từ chứng từ ghi sổ kế toán không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mà vào luôn sổ cái TK 131.
Biểu số 19
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Việt trì, PT
SỔ CÁI
TK 131 - Phải thu khách hàng
Tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
SDĐK
870. 000 .000
30/3
DT bán hàng tháng 03/2008
511.1
9 .800 .000. 000
30/3
VAT đầu ra tháng 03/2008
33311
980. 000. 000
Cộng PS
10. 780. 000. 000
10. 150. 261. 000
SDCK
519. 739. 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
2.2.5: Kế toán thuế GTGT đầu ra
Công ty TNHH TM và Tin học Tinh Tú áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế theo tháng. Cuối tháng kế toán căn cứ Sổ chi tiết TK 511 và TK 131, Bảng nhập hàng hoá để lập bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào và bán ra. Sau đó kế toán lấy tổng số thuế GTGT từ bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra trừ tổng thuế GTGT từbảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào tính thuế GTGT phải nộp
Mẫu bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra ( Biểu 20) như sau”
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Mặt hàng máy tính
Tháng 03 năm 2008
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Thương mại và Tin h ọc Tinh Tú
Địa chỉ: S ố 856 – Đại lộ Hùng v ương - Vi ệt trì - Phú Thọ
Đơn vị tính: Đồng
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên khách hàng
MS thuế khách hàng
Mặt hàng
Doanh số bán chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
NT năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
AA/2006T-VTMK
0001965
04/03/2008
Công ty TNHH Rồng Bắc
0101944124
PA-200MK
17 000 000
10%
1 700 000
AA/2006T-VTMK
0003156
24/03/2008
CT CP DV & TM Bình An
0101738315
PA-200RBE
38 000 000
10%
3 800 000
Cộng
11 782 000 000
11 782 000 000
Biểu số 2.4: Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
2.3: Kế toán xác định kết qủa kinh doanh
2.3.1: Xác định kết qủa kinh doanh tại công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú Cuối tháng, sau khi đã hoàn thành mọi công việc như nhập chứng từ, phân bổ các loại chi phí cho các hoạt động tương ứng, kế toán tiến hành xác định kết quả toàn bộ các hoạt động của công ty và cụ thể cho từng hoạt động và thông tin được gửi cho Ban giám đốc và Hội đồng quản trị.
Trong điều kiện hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt, Doanh nghiệp nào chiếm được thị phần lớn doanh nghiệp đó sẽ có thế mạnh hơn trong quá trình bán hàng, hàng hoá Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú cũng vậy, để bán được hàng hoá công ty thường phải chi ra các khoản chi phí được gọi là chi phí bán hàng. Để hạch toán chi phí bán hàng công ty sử dụng TK 641 “ chi phí bán hàng” trong TK này các chi phí như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, chi phí chào hàng, chi phí vận chuyển hàng hoá, giới thiệu sản phẩm... việc hạch toán chi phí bán hàng Công ty không sử dụng sổ chi tiết chi phí bán hàng mà khi có nghiệp vụ chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tập hợp chứng từ sau đó ghi vào sổ TK 641. Mọi chi phí bán hàng, được tập hợp và phân bổ vào cuối tháng. Chi phí bán hàng được theo dõi theo từng chứng từ phát sinh và được kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Biểu số 20
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
Địa chỉ: Số 859 - Đại lộ Hùng Vương - Việt trì – PT
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 94
TK 641
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Trả lương CBCNV
641
111
1.100.000
Cộng
1.100.000
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ hàng ngày, cuối tháng lập sổ cái TK 641
Biểu số 21
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 3 năm 2008
Tài khoản: - Chi phí bán hàng
Số hiệu TK 641
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
PS Nợ
PS Có
30/3
91
29/3
Chi phí bán hàng
1111
329.000
30/3
94
30/3
Phải trả nhân viên BH
334
1.100.000
30/3
96
30/3
Xác định kết quả kinh doanh
911
1.429.000
Cộng phát sinh
1.429.000
1.429.000
Dư nợ cuối kỳ
0
Lập ngày 30 tháng 3 năm 2008
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Cuối kỳ, căn cứ trên các chứng từ này, phần mềm sẽ hỗ trợ kết xuất Sổ cái TK531 để theo dõi tình hình hàng bán bị trả lại trong kỳ. Mẫu sổ cái TK531 tháng 03/2008 như sau:
Công ty TNHH TM và Tin Học TInh Tú
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 30/03/2008
Số dư nợ đầu kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
PN035
25/03/08
Hàng bán bị trả lại
P.Anh
CPIB
HSA1
131
1.653.909
819.636
K/c hàng bán bị trả lại
P.Anh
511
2.473.545
Tổng phát sinh Nợ: 2.473.545
Tổng phát sinh Có: 2.473.545
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 30 tháng 03năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Biểu 23: Mẫu Sổ cái TK 531
- Giảm giá hàng bán
Công ty chủ yếu thực hiện chính sách khuyến mãi cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty, còn hình thức giảm giá hàng bán ít khi diễn ra, chỉ trừ các trường hợp hàng đã xuất bán nhưng không đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng và khách hàng không yêu cầu phải đổi lại hàng mà yêu cầu công ty giảm giá hàng bán cho số hàng không đúng yêu cầu đó. Đối với trường hợp khách hàng đã thanh toán thì công ty có thể trả lại phần tiền hàng thừa hoặc bù trừ công nợ nếu như khách hàng vẫn còn nợ tiền hàng trước đó của công ty.
Công ty sử dụng TK 532 để theo dõi các khoản giá hàng bán. Cũng giống như TK 531, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là công văn thoả thuận giữa hai bên, sau đó tiến hành nhập liệu và in ra “ Sổ chi tiết giảm giá hàng bán”, “Sổ cái TK 532” ,..
2.3.2: Kế toán kết quả kinh doanh
* Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm các khoản như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài...
Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí bán hàng kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như: Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, hợp đồng dịch vụ mua ngoài, hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan sau đó phản ánh vào TK641
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí bán hàng kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh vào sổ cái TK 641
Biểu số 19
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
Địa chỉ: Số 859 - Đại lộ Hùng Vương - Việt trì – PT
SỐ CHI TIẾT
Từ ngày 1/3/2008 đến 30/3/2008
Tài khoản: 641
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
2/3
257
Trả lương cho CBCNV
334
70.000.000
2/3
839
Sửa chữa thiết bị vi tính VP
111
1.500.000
7/3
843
Sửa chữa điện VP
111
1.000.000
15/3
843
Thanh toán tiền ĐT
111
792.000
17/3
851
Trả tiền vân chuyển VT
111
250.000
31/3
911
Kết chuyển sang TK911
911
90.556.380
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
90.556.380
0
90.556.380
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán cộng các khoản chi phí vào cột Nợ TK 641 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 : 90.566.380đ
Có TK 641 : 90.566.380đ
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ, bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí tiếp khách, tiền điện, nước cho các phòng ban, các chi phí, các khoản thuế, lệ phí, chi phí công tác và các khoản chi phí khác.
Khi có phát sinh về chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng , kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ gốc như: Hoá đơn, phiếu chi, các chứng từ liên quan khác rồi phản ánh vào TK 642. Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh vào sổ cái TK 642.
Ví dụ: Theo số liệu trên sổ chi tiết TK 642 trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:
Ngày 5/3/2008 công ty hạch toán tiền công tác phí cho Phó Giấm đốc kinh doanh đi công tác tại TP.HCM là 7.500.000đ Công ty đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 642 : 7.500.000đ
Có TK 111 : 7.500.000đ
Ngày 10/3/2008 Công ty mua cho văn phòng một máy Fax trị giá 10.000.000đ.( Thuế GTGT 10%). Kế toán ghi như sau:
Nợ TK 642 : 10.000.000đ
Nợ TK 1331 : 1.000.000đ
Có TK 111 : 11.000.000
Ngày 30/3/2008 kế toán tập hợp chi phí thuê kho văn phòng, nhà xưởng và dựa vào phiếu chi, hợp đồng thuê nhà của Công ty với các cá nhân hợp đồng cho thuê nhà kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 642 : 10.000.000đ
Có TK 111 : 10.000.000đ
Cũng giống như chi phí bán hàng, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí quản lý phát sinh trong tháng vào sổ chi tiết TK 642 rồi kết chuyển vào TK 911để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 : 47.115.765đ
Có TK 642 : 47.115.765đ
Biểu số 25
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Tin Học Tinh Tú
Địa chỉ: Số 859 - Đại lộ Hùng Vương - Việt trì – PT
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 1/3/2008 đến 30/3/2008
Tài khoản: 642
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
5/3
0080
Công tác phí
111
7.500.000
10/3
0151
Mua thiết bị VP
153
10.000.000
30/3
0191
Chi phí thuê nhà kho
111
1.000.000
30/3
0199
Kết chuyển sang TK 911
911
720.000
47.115.765
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
47.115.765
0
47.115.765
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM và Tin học Tinh Tú là một doanh nghiêp thương mại, các hoạt động bán hàng là nguồn thu chính của công ty nên các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng phát sinh nhiều. Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì vật liệu, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao, chi phí bảo hành, chi phí sửa chữa, c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6372.doc