NỘI DUNG
PHẦN I :
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHHTM HẠNH ĐỨC . .3
I.Đặc điểm chung của Công ty TNHHTM Hạnh Đức. .3
1.Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHHTM Hạnh Đức . .3
2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHHTM Hạnh Đức .5 3.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH-TM Hạnh Đức .8
II.Đặc điểm công tác kế toán của Công ty TNHH- TM Hạnh Đức .12
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .12
1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .12
1.2. Chức năng của từng nhân viên kế toán trong bộ máy .13
2. Chế độ kế toán và các hình thức kế toán .14
2.1. Chế độ kế toán .14
2.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán tại Công ty TNHH TM Hạnh Đức .15
2.3. Đặc điểm tổ chức báo cáo kế toán .17
3. Các phần hành kế toán chủ yếu .17
PHẦN II
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢTIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI HẠNHĐỨC . .21
I. Kế toán bán hàng hoá tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức . 21
1. Đặc điểm kế toán bán hàng tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức . .21
2. Các phương thức tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức 22
2.1. Bán buôn .22
2.2. Bán lẻ 28
3. Các phươg thức thanh toán tiền hàng .30
4. Kế toán doanh thu bán hàng hoá tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức .30
4.1. Chứng từ sử dụng .30
4.2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để hạch toán tổng hợp .31
4.3. Sổ kế toán sử dụng ở Công ty TNHH TM Hạnh Đức .37
5. Kế toán giá vốn hàng xuất bán .43
II. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức.44
1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức .44
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức .48
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức 52
4. Phân tích tình hình tiêu thụ và các biện pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHHHTM Hạnh Đức .53
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG- PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHHTM HẠNH ĐỨC . .55
I. Đánh giá chung về tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức
kế toán bán hàng tại công ty TNHHTM Hạnh Đức .55
1. Những yêu điểm đạt được .55
2. Những hạn chế cần khắc phục .58
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức . .58
1. Cần thực hiện triết khấu thanh toán và quan tâm hơn về vấn đề chăm sóc khách hàng .58
2. Về bộ máy kế toán và phân công trong bộ máy kế toán .59
3. Hệ thống chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ cần được thực hiện
và sử dụng một cách linh động . .59
4. Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .60
71 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức: Bán buôn qua kho và bán buôn chuyển thẳng
a. Bán buôn qua kho: Theo phương thức này, hàng hoá được bán cho bên mua được xuất ra trực tiếp từ kho các đơn vị bán buôn. Trong phương thức này có 2 hình thức:
* Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, lúc đó hàng hoá chấp nhận là tiêu thụ.
-Trình tự hạch toán:
+ Sau khi giao hàng đại diện cho bên mua, bên mua ký nhận vào chứng từ thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632: giá xuất kho
Có TK 156: giá xuất kho
Ví dụ: Công ty TNHH TM Hạnh Đức xuất kho bán 05 máy photocoppy hãng RICOH FT 4422 kèm mực, từ cho Công ty TNHH Hoa Hồng giá bán 40.000.000đồng/ 1 máy (chưa bao gồm thuế 10%) thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 220.000.000
Có TK 511:200.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
Kết chuyển giá xuất kho:
Nợ TK 632: 200.000.000
Có TK 156:200.000.000
* Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc đơn đặt hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá chuyển hàng giao cho bên mua ở một địa điểm thuận lợi, hàng chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Hàng được xác định là tiêu thụ khi nhận được tiền do bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
- Trình tự hạch toán:
+ Khi xuất kho hàng hoá chuyển cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 157: gía xuất kho
Có TK 156: giá xuất kho
Khi phát sinh chi phí bán hàng:
++ Nếu bên bán chịu, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí chưa thuế
Có TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111,112,131: Tổng chi phí
++ Nếu bên bán mua chịu, kế toán ghi:
Nợ TK 138: Tổng chi phí
Có TK 111,112,331:tổng chi phí
Khi nhận được thông báo bên mua đã nhận được hàng hoá, đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
+ Xác định doanh thu:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế
Có TK 33311: Thuế GTGT
+Thu hồi chi phí thu hộ:
Nợ TK 111,112,131: Tổng chi phí thu hộ
Có TK 138: Tổng chi phí thu hộ
+Xác định giá vốn:
Nợ TK 632: giá vốn hàng hoá
Có 157: giá vốn hàng bán
Ví dụ: Xuất máy 06 máy vi tính Sam Sung 14 inh để chuyển đến cho Trường Tiểu Học Hoàng Diệu với giá thanh toán (cả thuế GTGT 4.400.000 đồng) là 44.000.000 đồng kèm theo từ và mực và từ 520.000 đồng. Trị giá mua của máy photo này 37.000.000 đồng .Chi phí vận chuyển đã chi hộ người mua bằng tiền mặt 168.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 5%)
+)
Nợ TK 157: 37.000.000
Có TK 156: 37.000.000
+)
Nợ TK 138(1388-HD): 688.000
Có TK 111: 688.000
+) Xác nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 44.000.000
Có TK 511: 40.000.000
Có TK 33311:4.000.000
+) Thu hồi chi phí thu hộ:
Nợ TK 111:688.000
Có TK 138:688.000
+)Xác định giá vốn:
Nợ TK 632: 37.000.000
Có TK 157: 37.000.000
b. Bán buôn chuyển thẳng
Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này được thực hiện theo 2 hình thức:
*Giao hàng trực tiếp (bán giao tay ba): theo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhập hàng và giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Ví dụ: Nhận hàng của Công ty cổ phần Siêu Thanh chuyển thẳng cho công ty TNHH Hoa Hồng theo tổng giá thanh toán của hàng hoá (cả thuế giá ttị gia tăng 10%) là 55.000.000 đồng. Số tiền phải trả cho Công ty cổ phần Siêu Thanh(cả thuế GTGT 10%) là 48.000.000 đồng , tiền hàng đã trả cho Công ty Siêu Thanh bằng chuyền khoản sau khi trừ 1% triết khấu thanh toán được hưởng.
+) Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 48.000.000
Nợ TK 133: 4.800.000
Có TK 331(ST):52.800.000
+)
Nợ TK 331(ST): 52.800.000
Có TK 515: 528.000
Có TK 112: 52.272.000
+)
Nợ TK 131(HH): 55.000.000
Có TK 511: 50.000.000
Có TK33311: 5.000.000
- Trình tự hạch toán:
+ Xác định doanh thu:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế
Có TK 33311: Thuế GTGT
+ Xác định giá vốn:
Nợ TK 632 : giá mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK111,112,131: Tổng giá thanh toán
*Theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, chuyển hàng đến giao cho bên mua ở một địa điểm đã thoả thuận. Khi nhận được tiền của bên mua hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá xác định là tiêu thụ.
-Trình tự hạch toán:
Khi mua hàng chuyển thẳng cho người mua không qua kho, kế toán ghi:
Nợ TK 157: giá mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
**. Trường hợp phát sinh triết khấu thương mại
+ Khi triết khấu thương mại kế toán ghi:
Nợ TK 521: Triết khấu thương mại chưa thuế
Nợ TK 333: Thuế GTGT giảm tương ứng
Có TK 131, 111,112: Tổng số tiền giảm trừ cho khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển số tiền triết khấu thương mại đã chấp thuận, kế toán ghi:
Nợ TK 511:Khoản triết khấu thương mại được kết chuyển
Có TK 521: Khoản triết khấu thương mại được kết chuyển
**. Trường hợp phát sinh giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kế toán ghi
Nợ TK 532: Khoản giảm giá hàng bán
hoặc Nợ TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT giảm tương ứng
Có TK 131,111,112: Tổng số tiền giảm trừ cho khách
**. Khi thu hồi tiền bán hàng
+ Nếu không phát sinh triết khấu thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: Số tiền đã thu
Có TK 131: Số tiền đã thu
+ Nếu phát sinh triết khấu thanh toán kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,311: Số tiền thực nhận
Nợ TK 635: Triết khấu thanh toán
Có TK 131: Công nợ giảm
2.2. Bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, không mang tính sản xuất. Trong phương thức có các hình thức bán hàng sau:
a. Bán lẻ tại quầy: là phương thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng
Trình tự hạch toán
- Căn cứ vào giấy nộp tiền và bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chưa thuế
Có TK 33311: Thuế GTGT
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 632: gía vốn hàng bán
Có TK 156: gía vốn hàng bán
Ví dụ tại Công ty TNHH TM Hạnh Đức:
Căn cứ vào báo cáo của quầy bán lẻ, đã bán được 2 máy in với giá xuất kho là 2.000.000 đồng và giá ghi hoá đơn là 2.750.000 đồng(bao gồm thuế GTGT 10%)
+) Nợ TK 111: 2.750.000
Có TK 511: 2.500.000
Có TK 33311: 250.000
+)
Nợ TK 632: 2.000.000
Có TK 156: 2.000.000
b. Bán đại lý : là bên có hàng nhưng không trực tiếp bán hàng mà nhờ đơn vị khác bán hộ, khi bán được hàng bên giao đại lý được phép xác định doanh thu theo giá bán nhưng phải tính “hoa hồng đại lý” để trả cho bên nhận đại lý.
Trình tự hạch toán:
* Kế toán tại bên giao đại lý:
- Khi giao hàng cho cơ sở nhận đại lý
+ Nếu xuất kho:
Nợ TK 157: giá xuất kho
Có TK 156: giá xuất kho
+ Nếu mua hàng chuyển thẳng không qua kho
Nợ TK 157: giá mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
*Kế toán tại đơn vị nhận đại lý
- Khi nhận hàng về bán đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng bán đại lý
- Khi bán được hàng kế toán ghi
Có TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng bán đại lý
Đồng thời xác định ngay doanh thu
Nợ TK 111,112: Tổng giá thanh toán của doanh nghiệp
Có TK 511(5113): Hoa hồng đại lý được hưởng
Có TK 331: Số tiền phải trả cho cơ sở đại lý
Ví dụ: Công ty TNHH TM Hạnh Đức xuất giao cho quầy bán hàng ký gửi (Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng ) 5 máy vi tính trị giá 22.500.000 đồng. Ngày 30 theo Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng bán xong số hàng nhận được của Công ty TNHH TM Hạnh Đức theo giá bán (cả thuế GTGT 10%) 24.750.000 đồng, thu bằng tiền mặt.Thanh toán hoa hồng đại lý theo tỷ lệ 8%.
+)
Nợ TK 157: 22.500.000
Có TK 156: 22.500.000
+)
Có TK 003_HĐ: 24.750.000
+)
Nợ TK 111: 24.750.000
Có TK 331_HĐ: 24.750.000
+)
Nợ TK 331_HĐ: 1980.000
Có TK 511: 1.980.000
3. Các phương thức thanh toán tiền hàng
Hiện nay Công ty TNHHTM Hạnh Đức áp dụng các hình thức thanh toán chủ yếu sau:
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này là khi nhận được hàng hoá thì bên mua trả tiền ngay cho người bán hay người cung cấp. Khách hàng có thể trả bằng Séc, chuyển tiền qua Ngân hàng hoặc bằng tiền mặt.
- Hình thức bán hàng chưa thu tiền: Theo hình thức này khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền
- Hình thức bán hàng theo hợp đồng đại lý: Theo hình thức này khách hàng sẽ thanh toán theo hợp đồng đã ký với Công ty (thường thanh toán theo kỳ)
- Than toán bằng uỷ nhiệm chi: Uỷ nhiệm chi là tờ lệnh do bên mua có tài khoản mở tại ngân hàng phát hành, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích tiền từ tài khoản tiền gửi để trả cho người bán, người mua sau khi đã nhận được vật tư hàng hoá và dịch vụ từ người cung cấp.
4. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức
Chứng từ sử dụng
Kế toán bán hàng tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức sử dụng các chứng từ sau:
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Hoá đơn bán hàng giao thẳng
Báo cáo bán hàng
Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng
Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
Bảng thanh toán hàng đại lý
Các chứng từ kế toán khác có liên quan
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để hạch toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá, Công ty TNHH-TM Hạnh Đức áp dụng một số tài khoản:
*TK 511- “Doanh thu bán hàng”. TK này dùng để phản ánh tổng số doanh thu thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp
- Kết cấu của TK 511:
Nợ TK511 Có
- Số thuế TTĐB, thuế TGGT - Phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
- Cuối kỳ kết chuyển khoản phát sinh trong kỳ.
triết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần
và xác định kết quả
Công ty sử dụng thêm 4 TK cấp hai để tiện cho việc hạch toán tại Công ty
+ TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá(phòng kinh doanh)
+ TK 5112- Doanh thu thành phẩm
+ TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114- Doanh thu bán hàng và nhập khẩu uỷ thác (phòng kinh doanh)
*TK 632- “giá vốn hàng bán” TK này được sử dụng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ.
Nợ TK632 Có
-Trị giá vốn, hàng -Kết chuyển giá vốn
hoá, thành phẩm, hàng hoá, thành phẩm,
dịch vụ đã xác định dịch vụ đã tiêu thụ vào
là tiêu thụ tài khoản xác định kết
quả
TK 131- Phải thu khách hàng (phòng kinh doanh)
TK 641- Chi phí bán hàng
Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như: TK111, TK112,TK131,TK156,TK531,TK532,TK138,TK333….
b.Trình tự hạch toán bán hàng
Trường hợp bán máy tại cửa hàng hoặc theo hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
Sau khi nhận được hợp đồng kinh tế bán các loại máy photocopy, fax, camera, máy vi tính,… từ phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán viết phiếu xuất kho kiêm hoá đơn tài chính, sau khi giao hàng, căn cứ vào hoá đơn tài chính và biên bản nghiệm thu, kế toán ghi:
Phản ánh doanh thu
Nợ TK131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511(5111): Doanh thu bán hàng chưa thuế
Có TK 333(33311): Thuế GTGT đầu ra
Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Trị giá thực tế hàng xuất kho
Có TK 156: Trị giá thực tế hàng xuất kho
Sau khi giao hàng cho khách, kế toán hạch toán phải thu của khách hàng vào TK131, cho dù là khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc khách hàng chấp nhận nợ hay thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
Phản ánh công nợ
Nợ TK111:
hoặc Nợ TK112: Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 131: (chi tiết khách hàng)
Ví dụ:
Theo Hợp đồng kinh tế số ST 2007/0807/1 HĐKT
Theo hoá đơn tài chính số 21870 và phiếu xuất kho số 180 ngày 5/8/2007
Xuất kho bán 01 máy photocopy RICOH FT 4422 kèm mực, từ
Giá bán chưa thuế : 40.000.000 đồng
Thuế VAT(10%) : 4000.000 đồng
Tổng giá thanh toán : 44.000.000 đồng
Công ty Cổ phần hỗ trợ phát triển công nghệ Hà nội thanh toán ngay bằng tiền mặt phiếu thu số 250 ngày 5/8/2007 số tiền là : 44.000.000 đồng
Với ví dụ trên, kế toán hạch toán như sau:
Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632 : 38.000.000
Có TK 156 : 38.000.000
Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111 : 44.000.000
Có TK 511: 40.000.000
Có TK 333: 4.000.000
Trường hợp hàng bán bị trả lại, căn cứ vào giấy tờ liên quan Công ty trả lại tiền cho bên mua hoặc khấu trừ số tiền bên mua phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 531: Hàng bị trả lại
Nợ TK 333(33311): Thuế GTGT đầu ra
Có TK111: Số tiền phải trả lại
hoặc Có TK 131 : Phải thu của khách hàng(chi tiết khách hàng)
Nhập kho số hàng bị trả lại theo giá mua thực tế:
Nợ TK 156 : Hàng hoá
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền theo giá bán hàng bị trả lại sang TK 511, kế toán ghi:
Nợ TK 511(51111): Doanh thu bán hàng
Có TK 532: Hàng bị trả lại
Ví dụ: Công ty Hoa Hồng trả lại 05 lọ mực in không đúng phẩm chất, Công ty Hạnh Đức đã kiểm nhận và nhập kho đủ. Được biết trị giá mua của số hàn này là 520.000 và giá bán cả thuế là 792.000 (thuế GTGT 10%)
+)
Nợ TK 531: 720.000
Nợ TK 3331: 72.000
Có TK 338: 792.000
+)
Nợ TK 156: 520.000
Có TK 632: 520.000
+)
Nợ TK 511: 792.000
Có TK 531: 792.000
Bán vật tư, phụ kiện thay thế theo yêu cầu của khách hàng
Căn cứ vào báo cáo của kế toán viết phiếu xuất kho kiêm hoá đơn tài chính, kế toán ghi:
+ Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131(1312): Phải thu của khách hàng
Có TK 511(51111):Doanh thu chưa thuế
Có TK 333(33311): Thuế GTGT đầu ra
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Trị giá thực tế hàng xuất kho
Có TK 156:
Sau khi kỹ thuật viên mang hoá đơn tài chính đến thanh toán với khách hàng và nhận tiền, kỹ thuật viên mang tiền về nộp cho thủ quỹ, căn cứ vào phiếu thu, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 131(1312): Phải thu của khách hàng
Nếu bán hàng cho khách hàng đã ứng trước tiền hàng, căn cứ vào giấy tờ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 131(1312):Phải thu của khách hàng
Có TK 511(51111): Doanh thu chưa thuế
Có TK 333(33311): Thuế GTGT đầu ra
+Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156(1561): Giá vốn hàng bán
+
Nợ TK 331: Phải trả khách hàng
Có 131(1312): Phải thu khách hàng
Sau khi bán máy cho khách hàng, trong quá trình sử dụng, nếu máy của khách hàng có những trục trặc về kỹ thuật thì công ty sẽ cung cấp dịch vụ sửa chữa, cho nhân viên kỹ thuật đến tận nơi hướng dẫn, xử lý, khắc phục cho khách hàng miễn phí. Khi kết thúc thời hạn bảo hành, nếu máy có sự cố và khách hàng có yêu cầu sửa chữa thì công ty sẽ có sự hỗ trợ tối đa về chi phí sữa chữa và cung cấp linh kiện.
Trường hợp xuất tiêu dùng nội bộ
Để phản ánh trị số hàng đã xuất kho tiêu dùng nội bộ của các phòng ban ( như giấy photocopy, mực,….) kế toán căn cứ vào hoá đơn chứng từ liên quan ghi:
Nợ TK 641: Nếu xuất dùng cho bộ phận bán hàng
hoặc Nợ TK642: Nếu xuất dùng cho bộ phận quản lý
Có TK 156: Trị giá thực tế lô hàng xuất dùng
Ví dụ:
Ngày 15/08/2007 xuất 05 ống mực in 420 cho bộ phận quản lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 642 780.000
Có TK 156
Kế toán tính thuế GTGT phải nộp
Căn cứ vào bảng kê hoá đơn, chứng từ mua vào, bán ra, kế toán taị các phòng kế toán lập tờ khai thuế GTGT để tính số thuế GTGT phải nộp
Khi khấu trừ thuế GTGT , kế toán ghi:
Nợ TK 333(33311) Số thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 133(1331)
Thuế GTGT phải nộp trong tháng, khi nộp thuế kế toán ghi:
Nợ TK 333(33311) Số tiền phải nộp thuế
Có TK 111
Ví dụ:
Căn cứ vào tờ khai thuế GTGT tháng 08/2007 của Công ty, kế toán lập bút toán:
+Số thuế được khấu trừ
Nợ TK 333(33311): 365.500
Có TK 133(1331): 365.500
+Số thuế GTGT phải nộp trong tháng, khi nộp tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 333(33311): 120.057.200
Có TK 111: 120.057.200
Sổ kế toán sử dụng ở Công ty
Công ty TNHH-TM Hạnh Đức áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Lấy một số biểu mẫu minh hoạ:
Phiếu nhập kho (Biểu số 1)
Đơn vị: Công ty TNHHTM Hạnh Đức Mẫu số : 02 -VT
Địa chỉ: 127- Đội Cấn- Ba Đình - HN Theo QĐ:1141TC/QĐ/CĐKT
phiếu Nhập kho
Ngày 05 tháng 07 năm 2007
Số: Số:___
Nợ:___
Có:___
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Lan Anh
Theo…………..số…………ngày…….tháng……..năm……của……………..
Nhập tại kho: Cty TNHHTM Hạnh Đức . địa điểm: 127- Đội Cấn
STT
Tên, nhãn hiệu hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy photocopy RICOH FT 4422
Chiếc
01
32.138.000
32.138.000
Cộng
32.138.000
32.138.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu một trăm ba muơi tám ngàn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:……………………………………………………
Nhập ngày 05 tháng 07 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phiếu xuất kho (Biểu số 2)
Đơn vị: Công ty TNHHTM Hạnh Đức Mẫu số : 02 -VT
Địa chỉ: 127- Đội Cấn- Ba Đình - HN Theo QĐ:1141TC/QĐ/CĐKT
phiếu xuất kho
Ngày 18 tháng 07 năm 2007
Số: Số:___
Nợ:___
Có:___
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Trà Hương .Địa chỉ(bộ phận):
Lý do xuất kho :
Xuất tại kho : 127- Đội Cấn
STT
Tên, nhãn hiệu hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy photocopy RICOH FT 4422
Chiếc
01
32.138.000
32.138.000
Cộng
32.138.000
32.138.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu một trăm ba muơi tám ngàn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:……………………………………………………
Xuất ngày 18 tháng 07 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ chi tiết bán hàng (Biểu số 4)
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm: Máy Photocppy RICOH FT 4422
Tháng 07/2007
Quyển số: 01 Đơn vị tính: Máy
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác 811
531,
532
1
2
3
4
5
6
7
8=6*7
9
10
21970
18/7/07
Bán máy photocopy RICOHFT 4422 kèm mực, từ
131
01
32.560.000
32.560.000
Cộng phát sinh
-Doanh thu
- Gía vốn
-Lãi gộp
32.560.000
32.138.000
422.000
Ngày 18 tháng 07 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Sổ cái tài khoản 511 (Biểu số 5)
Sổ cái tài khoản 511
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
18/7/07
21970
18/7/07
Bán máy FT 4422
131
32.560.000
23/7/07
21458
23/7/07
Bán chân máy +giấy A4
131
1.925.000
29/7/07
21475
29/7/07
Bán máy FT 5233
131
42.150.000
………
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
Cộng luỹ thừa
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
- Hoá đơn GTGT (Biểu số 6)
hoá đơn (gtgt) Mẫu số 01 GTKT-3LL
Liên 3 (dùng để thanh toán) AA/99-B
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
N0: 28679
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHTM Hạnh Đức Số TK:
Địa chỉ: 127 Phố Đội Cấn – Ba Đình- Hà Nội MS:
Số tài khoản: 071-431100-200-00160-8 tại Ngân hàng TECHCOMBANK
Điện thoại: 04.9230732 MST: 0100800426
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Trà Hương
Đơn vị : Công ty TNHH Thành Long Số TK:
Địa chỉ: 185 Hai Bà Trưng – Hà Nội MS:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0800306136
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Mực in
Cái
02
569.000
1.138.000
Cộng tiền hàng
1.138.000
tThuế suất thuế GTGT:5% Tiền thuế GTGT: 56.900
tTổng cộng tiền thanh toán: 1.194.900
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm chín mươi tư ngàn chín trăm đồng./
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
5. Kế toán giá vốn hàng xuất bán
Muốn xác định được giá vốn hàng bán kế toán phải xác định được trị giá vốn hàng xuất bán. Để tính trị giá thực tế hàng hoá xuất kho ở công ty kế toán áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân qia quyền của hàng luân chuyển trong kỳ và kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này cuối tháng kế toán phải tính đơn giá trung bình.
Giá trị tồn đầu tháng +Giá trị nhập trong tháng
Giá trung bình =
Số lượng tồn đầu tháng + Số lượng nhập trong tháng
Chênh lệch trị giá hàng tồn kho được xác định theo công thức:
Chênh lệch = ( giá trị tồn kho – Số lượng tồn kho) x Đơn giá trung bình.
*Phương pháp hạch toán:
TK156 TK157 TK632 TK156
Hàng gửi đi bán chờ Trị giá mua thực tế của Trị giá mua thực tế của hàng
chấp nhận. hàng được chấp nhận bán trả lại (nếu có)
TK911
TK111,112,131 Kết chuyển giá vốn hàng
Trị giá mua thực tế của xuất để bán xác định kết
hàng hoá bán không qua quả bán hàng
kho.
TK133
II.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức
1.Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức
Chi phí bán hàng ở Công ty là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến quá trình bán hàng.
Tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức chi phí bán hàng gồm:
Chi phí tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng
Chi phí đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng
Chi phí khấu hao kho tàng, thiết bị bán hàng
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho tiêu thụ
Các chi phí này phát sinh trong tháng được chi bằng tiền mặt va tập hợp vào chi phí 641 “chi phí bán hàng” cuối tháng được kết chuyển toàn bộ vào TK 911 để xác định kết quả bán hàng trong tháng.
*Chứng từ và tài khoản sử dụng
+Căn cứ vào nôi dung các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh tại Công ty kế toán sử dụng các TK: TK6411,TK6412, TK6413, TK6414, TK6416
Chứng từ sử dụng gồm có:
Phiếu chi
Bảng phân bổ tiền lương
*Phương pháp hạch toán:
Ví dụ: Tại Công ty TNHH TM Hạnh Đức chi phí bán hàng phát sinh trong tháng:
Chi phí mua ngoài phục vụ bán hàng bằng tiền mặt: 1.855.000
Chi phí điện nước phục vụ bán hàng: 2.198.000
Chi biển bảng phục vụ bán hàng :13.096.000
Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng:15.086.000
Tiền ăn trưa:5.560.000
Tiền lương phải trả nhân viên:45.870.000
+)
Nợ TK 641: 1.855.000
Có TK 111: 1.855.000
+)
Nợ TK 641: 2.198.000
Có TK 111: 2.198.000
+)
Nợ TK 641: 13.096.000
Có TK 111: 13.096.000
+)
Nợ TK 641: 15.086.000
Có TK 214: 15.086.000
+) Nợ TK 641: 5.560.000
Có TK 334: 5.560.000
+)
Nợ TK 641: 45.870.000
Có TK 334: 45.870.000
+)
Nợ TK 911: 103.255.000
Có TK641: 103.255.000
Công ty TNHH Thương mại Hạnh Đức
Số 127- Phố Đội Cấn- Ba Đình - Hà Nội
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Tháng 07/2007
Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PC
03/07
Chi phí mua ngoài phục vụ bán hàng
111
1.855.000
PC
10/07
Chi phí điện nước phục vụ bán hàng
111
2.198.000
PC
15/07
Chi biển bảng, tủ bầy phục vụ bán hàng
111
13.096.000
PC
25/07
Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
214
15.086.000
PC
27/07
Chi tiền ăn trưa tháng 6
334
5.560.000
PC
28/07
Chi tiền lương
334
45.870.000
…..
……
…………………..
…
……..
…..
….
…
…
Tổng cộng
x
103.255.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHHThương mại Hạnh Đức
Số 127- Phố Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội
Sổ cái TK 641
Tháng 07/2007
Đơn vị tính:VND
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PC
03/07
Chi phí mua ngoài phục vụ bán hàng
111
1.855.000
PC
10/07
Chi phí điện nước phục vụ bán hàng
111
2.198.000
…
….
…………
…
….
….
PC
25/07
Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
214
15.086.000
27/07
Chi tiền ăn trưa tháng 7
334
5.560.000
28/07
Chi tiền lương tháng 7
334
45.870.000
…
….
……
…
…
…
28/07
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
103.255.000
Cộng tháng 07/2007
x
103.255.000
103.255.000
Số dư 28/07/2007
x
0
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHHTM Hạnh Đức
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty TNHHTM Hạnh Đức gồm có:
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Căn cứ vào nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế ở công ty kế toán sử dụng các tài khoản chi tiết : TK 6421, TK6423, TK6424, TK6427. Chi phí quản lý doanh nghiệp phat sinh tại công ty được theo dõi chi tiết theo từng khoản mục chi phí phát sinh
Chứng từ được sử dụng gồm có:
+Phiếu chi
+Bảng phân bổ tiền lương
+Bảng phân bổ TSCĐ
Hiện nay công ty chỉ sử dụng TK 642- chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Do vậy căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán tập hợp:
+Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh:
Nợ TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 334: Lương, thưởng, bảo hiể
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0025.doc