Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại Minh Nguyên

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Minh Nguyên .8

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Minh Nguyên .11

1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên .13

1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .13

1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán . 15

Chương 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN .19

2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .19

2.2. Kế toán doanh thu bán hàng .28

2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 37

2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .37

2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .45

2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ . .47

Chương 3

 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN .54

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM Minh Nguyên .54

3.1.1 Ưu điểm .54

3.1.2 Nhược điểm .56

3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM Minh Nguyên.60

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện . . .60

3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện . 61

3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên .62

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

doc70 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại Minh Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 13 tháng 12 năm 2007 Số: 35 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 47 13/12 Giá vốn hàng bán 632 88.457.054 133 4.422.852 111 92.879.906 Cộng 92.879.906 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 13 tháng 12 năm 2007 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ Từ phiếu xuất kho, kế toán vào chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN Địa chỉ: Sơn vi – Lâm Thao – Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 12 năm 2007 Số: 39 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 23 15/12 Giá vốn hàng bán 632 24.897.700 156 24.897.700 Cộng 24.897.700 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2007 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 632. Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN Địa chỉ: Sơn vi – Lâm Thao – Phú Thọ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2007 Trang:17 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng 22 7/12 76.301.610 35 13/12 92.879.906 39 15/12 24.897.700 Cộng tháng 12 .. Cộng tháng 12 ........ Sổ này có: 17 trang từ trang số 01 đến trang số 17 Ngày mở sổ: 01/01/2007. Ngày kết thúc ghi sổ 31/12/2007. Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có . 05/12 19 05/12 Giá vốn hàng bán 111 93.232.000 13/12 35 13/12 Xuất bán thẳng 111 88.457.054 15/12 39 15/12 Giá vốn hàng bán 156 24.897.700 31/12 93 31/12 K/c giá vốn T12 911 1.559.896.465 Cộng tháng 12/07 1.559.896.465 1.559.896.465 Luỹ kế cả năm 2007 14.159.063.621 14.159.063.621 Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007 Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007 Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.7: Sổ cái TK 632 2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng thép là 5%. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn tất cả năm điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua; + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá và các thủ tục về bán hàng đã được hoàn tất. Khi có Hợp đồng kinh tế hay yêu cầu mua hàng của khách hàng đã được sự thoả thuận của cả hai bên, kế toán viết hoá đơn tại phòng kế toán, khi khách hàng đến nhận hàng thì giao liên màu đỏ chuyển cho khách hàng. Trên mỗi hoá đơn các thông tin phải chính xác giữa các liên phải hoàn toàn giống nhau đó là: ngày tháng năm, tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng số tiền phải thanh toán,... *Các chứng từ ghi nhận doanh thu bao gồm Hoá đơn GTGT về bán hàng, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, giấy báo Có,... *Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được sử dụng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. Công ty không mở chi tiết TK 511. *Sổ sách sử dụng bao gồm Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511. *Các phương thức tiêu thụ hàng hoá: Các phương thức tiêu thụ hàng hoá của Công ty bao gồm có bán hàng trực tiếp qua kho theo các hợp đồng được ký kết, bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. *Cách xác định giá để ghi nhận doanh thu: Mục tiêu của Công ty là nhằm tạo niềm tin đối với khách hàng do đó Công ty luôn có chính sách giá cả sao cho hợp lý nhất. Khách hàng dễ dàng có thể biết được thông tin giá cả của Công ty một cách thuận lợi và luôn nhận được sự tư vấn tốt nhất. Căn cứ vào tình hình giá cả trên thị trường để đưa ra một mức giá. Công ty luôn có một bảng báo giá các loại hàng hoá, mức giá này được xác định trên cơ sở các khoản chi phí để có được mặt hàng đó, tạo được giá trị gia tăng và sự biến động giá cả trên thị trường. Mỗi khi có sự tăng, giảm giá hàng hoá mà Công ty được thông báo từ các nhà cung cấp trên thị trường thì công ty có báo giá bằng gọi điện, gửi fax cho khách hàng quen của mình. Bởi nếu như giá giảm mà Công ty không nắm bắt được ngay thì có khi sẽ bị mất khách hàng do đối thủ của mình sẽ chào với giá rẻ hơn. Ngược lại nếu giá tăng thì Công ty sẽ thận trọng khi tăng giá bán hàng hoá. Nếu như Công ty được hưởng những ưu ái từ nhà cung cấp như được hưởng giá cũ của một lô hàng sau đó tính giá mới cho lô tiếp theo thì Công ty cũng phải tạo điều kiện đó cho khách hàng lâu dài của mình. Như vậy khách hàng của mình sẽ có phương hướng ổn định hơn, từ đó tạo được niềm tin cho khách hàng. Nếu Công ty được hưởng khoản chiết khấu thương mại của một mặt hàng nào đó thì cũng cần khuyến khích khách hàng của mình bằng chiết khấu để họ mua hàng nhiều hơn. Vì khi đó doanh số bán sẽ được nhiều hơn. Đôi khi thu lợi từ việc bán với số lượng lớn để hưởng chiết khấu. *Kế toán doanh thu theo phương thức bán trực tiếp tại kho: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, tại phòng kế toán kế toán lập Hoá đơn GTGT theo quy định sau đó chuyển liên 3 (liên màu xanh) xuống kho Công ty. Thủ kho căn cứ vào đó viết phiếu xuất kho và tiến hành xuất hàng, từ đó ghi vào thẻ kho. Từ Hoá đơn GTGT, các chứng từ liên quan đến việc thanh toán của khách hàng như phiếu thu, giấy ghi nhận nợ, giấy báo Có, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511. *Kế toán theo phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Theo phương thức này khi Công ty nhận được đơn đặt hàng với số lượng lớn của khách hàng thì Công ty tiến hành đặt mua hàng của nhà cung cấp và vận chuyển thẳng giao cho người mua. Như vậy vừa đảm bảo được việc mua hàng được kịp thời, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí bốc xếp hàng hoá xuống kho, công đoạn vận chuyển hàng sẽ được giảm bớt chi phí. Công ty hạn chế được những thất thoát có thể xảy ra, chi phí kho giảm. Do đó Công ty sẽ có giá bán cạnh tranh hơn. Ví dụ: Ngày 13/12/2007 mua 9.288kg thép tấm 2ly của Công ty TNHH Thương mại Tấn Thành xuất bán thẳng cho Nhà máy cơ khí chính xác 29 với đơn giá bán 11.500đ/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 5%), Công ty đã thu bằng tiền mặt. Cùng với việc phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan vào sổ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 13 tháng 12 năm 2007 Mẫu số: 01 GTKT - 3LL HD/2007B 0075453 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Minh Nguyên Địa chỉ: Sơn Vi - Lâm Thao - Phú Thọ Số Tài khoản: ....................................................................... Điện thoại:............................... MS: 2600331582 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nghĩa Tên đơn vị: Nhà máy cơ khí chính xác 29 Địa chỉ: Yên Sơn - Tuyên Quang Số Tài khoản: ............................................................. Hình thức thanh toán: ...TM..... MS: 5000127110 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1, Thép tấm 2ly kg 9.288 11.500 106.812.000 Cộng tiền hàng 106.812.000 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT 5.340.600 Tổng cộng tiền thanh toán 112.152.600 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu, một trăm năm mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn./. Người mua hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu số 2.8: Mẫu hoá đơn GTGT Đơn vị: Công ty TNHH TM Minh Nguyên Bộ phận:............................... Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 13 tháng 12 năm 2007 Quyển số: 02 Số: 32 Nợ: 111 Có: 511, 333 Họ và tên người nộp tiền: Phạm Hải Anh Địa chỉ: Cán bộ Nhà máy cơ khí chính xác 29 Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 112.152.600 (Viết bằng chữ): Một trăm mười hai triệu, một trăm năm mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn./. Kèm theo: 01 HĐ 0075453 .......................................................Chứng từ gốc. Ngày 13 tháng 12 năm 2007 Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Người nộp tiền ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một trăm mười hai triệu, một trăm năm mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý):.............................................................................. + Số tiền quy đổi:............................................................................................................. Biểu số 2.9: Mẫu phiếu thu Từ chứng từ gốc là Hoá đơn GTGT và phiếu thu, kế toán vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết bán hàng. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái TK511. Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN Địa chỉ: Sơn vi – Lâm Thao – Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày13 tháng 12 năm 2007 Số: 36 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 32 13/12 Bán hàng hóa 111 112.152.600 511 106.812.000 333 5.340.600 Cộng 112.152.600 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 13 tháng 12 năm 2007 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN Địa chỉ: Sơn vi – Lâm Thao – Phú Thọ SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Năm 2007 Trang: 20 Tên sản phẩm, hàng hóa dịch vụ: Thép tấm NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày, tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế khác 13/12 Thép tấm 2ly 111 9.288 11.500 106.812.000 5.340.600 13/12 Thép tấm 1ly 111 2.564 10.500 26.922.000 1.346.100 . Cộng tháng 12 .. Sổ này có 27 trang từ trang số 01 đến trang số 27 Ngày tháng mở sổ: 01/01/2007 Ngày tháng kết thúc sổ 31/12/2007 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.11: Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: 511 ( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có . 8/12 8/12 DT bán hàng 111 119.250.900 DT bán hàng 131 27.152.230 .. 36 13/12 DT bán hàng 111 106.812.000 .. 31/12 92 31/12 K/c DT tháng 12 911 1.864.788.030 Cộng tháng 12 1.864.788.030 1.864.788.030 Lũy kế cả năm 17.213.428.152 17.213.428.152 Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007 Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007 Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.12: Sổ cái TK 511 * Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm có: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản này phát sinh trong quá trình bán hàng. Công ty không tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và không kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên không có 2 khoản này. Vì vậy, đối với Công ty TNHH TM Minh Nguyên thì phần lớn không phát sinh các khoản này trong quá trình bán hàng. Với phương châm phục vụ hết khả năng doanh nghiệp có nên Công ty luôn tạo được sự tin tưởng từ phía khách hàng. Chính từ chính sách kinh doanh của Công ty nên hiện nay ở Công ty không phát sinh các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Trước khi hàng được chuyển đến tay khách hàng công ty luôn có nhân viên kiểm tra kỹ chủng loại, chất lượng hàng hoá đảm bảo việc cung cấp hàng hoá với chất lượng tốt đúng quy cách chủng loại. Vì vậy, trường hợp trả lại hàng hoá của khách hàng tại Công ty không phát sinh nên em không đề cập đến trong bài viết của mình. Công ty TNHH TM Minh Nguyên có các chính sách giá cả, phương thức kinh doanh khá linh hoạt và hợp lý nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng và duy trì khách hàng lâu năm. Chính sách đó được áp dụng trong trường hợp nếu khách hàng mua nhiều lần hoặc một lần nhưng với trị giá hàng mua lớn thì Công ty tiến hành giảm giá cho khách hàng trực tiếp trên hoá đơn bán hàng. Do đó giá trị này được trừ thẳng vào doanh thu bán hàng không thông qua TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu, rồi cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để ghi giảm doanh thu. 2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Công ty không sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh, chi tiết TK6421 - Chi phí bán hàng, TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp mà Công ty sử dụng TK 641 và TK 642 để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.3.1. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hoá bao gồm: - Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng gồm tiền lương, chi phí ăn trưa, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, Để theo dõi khoản chi phí này kế toán căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, - Chi phí đồ dùng, vật liệu, xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ hàng hoá như gang tay, băng keo, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc, các dụng cụ khác liên quan hỗ trợ cho công việc và được quy định theo định mức để tránh sử dụng lãng phí. - Chi phí đi đường: công tác phí, tiền xăng xe - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng - Chi phí dịch vụ mua ngoài là các chi phí dịch vụ phục vụ cho công tác quản lý hàng hoá và bán hàng hoá như: tiền cước vận chuyển, tiền thuê nhân công bốc xếp hàng hoá, chi phí điện nước, điện thoại, - Chi phí bằng tiền khác Hàng ngày khi có các nghiệp vụ phát sinh về chi phí bán hàng kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các hoá đơn thanh toán tiền điện thoại, phiếu thu tiền điện của UBND xã Sơn Vy, phiếu chi,....kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 641. Ví dụ: Tiền điện tháng 12/2007, căn cứ vào phiếu thu tiền điện của UBND xã Sơn vy và phiếu chi của Công ty, kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK641 Đơn vị: Công ty TNHH TM Minh Nguyên Bộ phận:............................... Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Quyển số: 05 Số: 85 Nợ: 641, 642 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Tạ Thanh Huyền Địa chỉ: Cán bộ Công ty Lý do chi: Thanh toán tiền điện thắp sáng tháng 12/2007 Số tiền: 2.096.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu, không trăm chín mươi sáu ngàn đồng./. Kèm theo: 01 phiếu thu.............................................................Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai triệu, không trăm chín mươi sáu ngàn đồng./. + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý):.............................................................................. + Số tiền quy đổi:............................................................................................................. Biểu số 2.13: Mẫu phiếu chi Ví dụ: Chi tiền thuê nhân công bốc xếp hàng hoá tháng 12/2007, căn cứ vào Hợp đồng thuê nhân công (Bốc vác hàng hoá) năm 2007 và khối lượng công việc thực tế hoàn thành. GIẤY BIÊN NHẬN Tên tôi là: Nguyễn Tiến Mạnh ... Đại diện cho tổ bốc hàng.............................. Tổ gồm: 10 thành viên. Chúng tôi có tham gia bốc xếp hàng cho Công ty TNHH TM Minh Nguyên vào các ngày: Trong tháng 12/07. Số lượng:............... Với tổng số tiền xin thanh toán là: 12.854.000 đ Bằng chữ: Mười hai triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn./. Vậy chúng tôi làm giấy biên nhận này làm căn cứ để xác nhận tôi đã nhận đủ số tiền trên. Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người viết biên nhận ( Ký, họ tên) Biểu số 2.14: Mẫu giấy biên nhận Đơn vị: Công ty TNHH TM Minh Nguyên Bộ phận:............................... Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Quyển số: 05 Số: 87 Nợ: 641 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Tiến Mạnh Địa chỉ: Đại diện tổ bốc xếp hàng hoá Lý do chi: Trả tiền bốc xếp hàng tháng 12/2007 Số tiền: 12.854.000 (Viết bằng chữ): Mười hai triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn./. Kèm theo: 01.............................................................................Chứng từ gốc. Ngày31 tháng 12 năm 2007 Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười hai triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý):.............................................................................. + Số tiền quy đổi:............................................................................................................. Biểu số 2.15: Mẫu phiếu chi Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Sử dụng các TK: 641, 642 Năm 2007 Trang số: 12 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản Số hiệu Ngày, tháng Tổng số tiền Chia ra 641 642 . 85 31/12 Tiền điện sáng 111 2.096.000 1.250.000 846.000 87 31/12 Tiền bốc vác 111 12.854.000 12.854.000 Tiền điện thoại 111 2.883.183 842.658 2.040.525 . Cộng tháng 12 . 213.543.130 42.752.073 Sổ này có 12 trang từ trang số 01 đến trang số 12 Ngày tháng mở sổ: 01/01/2007 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.16: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN Địa chỉ: Sơn vi – Lâm Thao – Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số: 81 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 87 31/12 Trả tiền bốc xếp hàng 641 12.854.000 111 12.854.000 Cộng 12.854.000 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN Địa chỉ: Sơn vi – Lâm Thao – Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số: 82 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 85 31/12 Thanh toán tiền điện 641 1.250.000 thắp sáng 642 846.000 111 2.096.000 Cộng 2.096.000 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.18: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: 641 (Chi phí bán hàng ) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có . 31/12 81 31/12 Thuê bốc vác hàng 111 12.854.000 31/12 82 31/12 Tiền điện thắp sáng 111 1.250.000 Tiền điện thoại 111 842.658 Tiền cước vận chuyển 331 42.500.000 Lương phải trả NV 334 39.300.000 Chi phí xăng xe 111 23.556.820 Khấu hao TSCĐ 214 9.500.000 Trừ dần công cụ 142 1.500.000 . 31/12 93 31/12 K/c chi phí tháng 12 911 213.543.130 Cộng tháng 12 213.543.130 213.543.130 Lũy kế cả năm 2.113.675.272 2.113.675.272 Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007 Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007 Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.19: Sổ cái TK 641 2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của DN bao gồm: - Các khoản phải trả về lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý - Chi phí về văn phòng phẩm như giấy, bút, mực in, - Chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN - Các chi phí về thuế, phí và lệ phí, như: thuế môn bài, thuế nhà đất, - Các chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện thắp sáng, tiền điện thoại, chi sửa máy tính, . - Chi phí bằng tiền khác: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, Phương pháp kế toán: Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi, ... kế toán vào chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ chi tiết TK 642. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có . 31/12 82 31/12 Tiền điện sáng 111 846.000 Tiền điện thoại 111 2.040.525 Lương phải trả 334 18.500.000 Khấu hao TSCĐ 214 3.000.000 Tiền thuê xe công tác 111 10.000.000 Tiền văn phòng phẩm 111 678.000 31/12 93 31/12 K/c chi phí tháng 12 911 42.752.073 Cộng tháng 12 42.752.073 42.752.073 Lũy kế cả năm 482.672.613 482.672.613 Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007 Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007 Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.20: Sổ cái TK 642 2.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì việc xác định kết quả tiêu thụ là khâu được quan tâm chú ý rất nhiều. Xác định kết quả tiêu thụ qua đó cho ta biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có được phương hướng kinh doanh sao cho đạt hiệu quả nhất. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Kết quả tiêu thụ hàng hóa được tính qua công thức: Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần về bán hàng – Giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng - chi phí quản lý doanh nghiệp Việc xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá được thực hiện vào cuối tháng. Ví dụ: Kết quả tiêu thụ hàng hoá tháng 12/2007 của Công ty TNHH TM Minh Nguyên: Lãi = 1.864.788.030 - 1.559.896.465 - 213.543.130 - 42.752.073 = 48.596.362đ Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN Địa chỉ: Sơn vi – Lâm Thao – Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số: 92 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Kết chuyển doanh thu 511 1.864.788.030 tháng 12 911 1.864.788.030 Cộng 1.864.788.030 Kèm theo: ... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.21: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN Địa chỉ: Sơn vi – Lâm Thao – Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số: 93 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Kết chuyển giá vốn, 911 1.837.616.668 chi phí tháng 12 632 1.559.896.465 635 21.425.000 641 213.543.130 642 42.752.073 Cộng 1.837.616.668 Kèm theo: ... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN Địa chỉ: Sơn vi – Lâm Thao – Phú Thọ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số: 94 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Kết chuyển lãi 911 27.171.362 tháng 12 421 27.171.362 Cộng 27.171.362 Kèm theo: ... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.23: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có . 31/12 92 31/12 K/c doanh thu T12 511 1.864.788.030 93 31/12 K/c giá vốn, 632 1.559.896.465 chi phí tháng 12 635 21.425.000 641 213.543.130 642 42.752.073 94 31/12 K/c lãi tháng 12 421 27.171.362 Cộng tháng 12 1.864.788.030 1.864.788.030 Lũy kế cả năm 17.864.788.030 17.864.788.030 Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007 Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007 Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.24: Sổ cái TK 911 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: 421 (Lợi nhuận chưa phân phối) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK-28.doc
Tài liệu liên quan