Lời nói đầu.1
Phần I Lý luận chung về hoạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
2
1.1 Khái niệm, vai trò của vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong nền kinh tế.
2
1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán. 3
1.2.1 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền. 3
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán. 3
1.3 Phân loại vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán. 4
1.3.1 Phân loại vốn bằng tiền. 4
1.3.2 Phân loại các nghiệp vụ thanh toán. 4
1.4 Hạch toán vốn bằng tiền. 5
1.4.1 Hạch toán tiền mặt. 5
1.4.1.1 Tài khoản sử dụng. 6
1.4.1.2 Phương pháp hạch toán. 7
1.4.2 Hạch toán tiền gửi Ngân Hàng. 8
1.4.2.1 Tài khoản sử dụng. 8
1.4.2.2 Phương pháp hạch toán. 9
1.4.3 Hạch toán tiền đang chuyển. 11
1.4.3.1 Tài khoản sử dụng. 11
1.4.3.2 Phương pháp hạch toán. 11
1.4.4 Hạch toán quản lý ngoại tệ. 13
1.4.4.1 Nguyên tắc hạch toán. 13
1.4.4.2 Tài khoản sử dụng. 13
1.4.4.3 Phương pháp hạch toán. 14
1.5 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán. 17
1.5.1 Hạch toán thanh toán với người mua. 17
1.5.1.1 Tài khoản sử dụng. 17
1.5.1.2 Phương pháp hạch toán. 17
1.5.2 Hạch toán thanh toán với người cung cấp. 19
1.5.2.1 Tài khoản sử dụng 19
1.5.2.2 Phương pháp hạch toán. 20
1.5.3 Hạch toán thanh toán với Nhà Nước. 21
1.5.3.1 Tài khoản sử dụng. 21
1.5.3.2 Phương pháp hạch toán. 22
1.5.4 Hạch toán thanh toán với công nhân viên. 25
1.5.4.1 Tài khoản sử dụng. 25
1.5.4.2 Phương pháp hạch toán. 26
1.6 Hình thức sổ kế toán 28
Phần II: Thực trạng vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng.
31
2.1 Khái quát chung về Công Ty Cổ Phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng 31
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty . 34
2.3 Thực trạng hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng.
39
2.3.1 Hạch toán vốn bằng tiền. 41
2.3.1.1 Hạch toán tiền mặt. 41
2.3.1.2 Hạch toán tiền gửi Ngân Hàng. 46
2.3.2 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán. 52
2.3.2.1 Hạch toán thanh toán với người mua. 52
2.3.2.2 Hạch toán thanh toán với người cung cấp. 55
2.3.2.3 Hạch toán thanh toán với Nhà Nước. 59
2.3.2.4 Hạch toán thanh toán với công nhân viên. 63
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng.
71
3.1 Đánh giá khái quát tình hình hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
71
3.2 Sự cần thiết hoàn thiện vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán. 74
3.3 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
76
3.3.1 Mở sổ theo dõi chi tiết tiền gửi Ngân Hàng. 76
3.3.2 Tổ chức lại hình thức sổ kế toán phải thu của khách hàng. 79
3.3.3 Chi trả lương cho công nhân viên qua Ngân Hàng. 81
3.3.4 Mở sổ kế toán chi tiết đối với tài khoản 334. 81
Kết luận. 82
86 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty cổ phần dệt may xuất khẩu Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, công ty không phải nộp thuế xuất khẩu hàng gia công do đó hàng tháng công ty sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
Công ty thực hiện lập báo cáo tài chính vào các quý, năm, kiểm tra tính pháp lý và độ trung thực của các báo cáo tài chính bằng cách thuê các kiểm toán viên độc lập. Công bố các báo cáo tài chính phản ánh hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị, các chủ nợ các nhà đầu tư, các cổ đông, thuế, thống kê..., công nhân viên trong công ty.
Tóm lại chính sách kế toán của Công Ty Cổ Phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng được xây dựng trên cơ sở đúng nguyên tắc, chế độ, pháp lý phù hợp với khả năng và tình hình hoạt động của Công ty.
Về tổ chức hệ thống sổ kế toán của công ty là hình thức nhật ký chung (Sơ đồ số 14 )
Sơ đồ 14 Hình thức ghi sổ nhật ký chung
Chứng từ gốc
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Sổ quỹ
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ kt chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Sổ Cái
Nhật ký chung
2.3 Thực trạng hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thaNH TOáN tại công ty cổ phần dệt may xuất khẩu hải phòng
Như đã trình bày ở trên hình thức sổ kế toán ở công ty là hình thức sổ nhật ký chung, hàng ngày kế toán dựa vào các chứng từ gốc phát sinh từ các nghiệp vụ kinh tế để tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, và các sổ có liên quan.
Từ các chứng từ, như là phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có kế toán tiến hàng vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian và theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( trình tự sơ đồ 22 )
Ví dụ1: Khi nhận được phiếu chi 005-PC kế toán sẽ vào sổ nhận ký chung
Đơn vị……. Mẫu sổ: 01 -TT
Địa chỉ……. Theo QĐ số: 1141_TC
Quyển số…… Số: 005
Phiếu Chi
Ngày 02 tháng 07 năm 2003
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Thị Huệ
Địa chỉ : Phòng Hành Chính
Lý do chi tiền: Thanh toán tiền lương tháng 06/ 03
Số tiền: 3.961.260 đồng viết bằng chữ ( Ba triệu chín trăm sáu mốt nghìn hai trăm sáu mươi đồng)
Kèm theo………………………..chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ( Ba triệu chín trăm sáu mốt nghìn hai trăm sáu mươi đồng)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công Ty Cổ Phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng
Km 16 Đường 353 Đồ Sơn- Hải Phòng
Nhật Ký Chung
Từ ngày 1/07/03 Đến ngày 31/07/03
Ngày
Số CT
Nội dung
TK nợ
TK có
Số tiền
01/07/03
001-PC
Tạm ứng sữa đường ống nước
141
1111
100.000
01/07/03
002-PC
Khen thưởng công nhân xuất sắc
3341
1111
250.000
01/07/03
003-PC
Tạm ứng tiền dầu diezel sửa đường
331
1111
80.000.000
01/07/03
005-PC
Phát lương T6 / 03
3344
1111
3.961.260
01/07/03
006-PC
Khấu trừ lương tiền cơm
3341
138
80.000
.......
.......
.........
......
......
......
02/07/03
014-PC
Tạm ứng đi nội bài
141
1111
300.000
02/07/03
016-PC
Hỗ trợ kinh phí mua trang bị VP
6428
1111
26.468.520
......
....
.....
....
.....
....
03/07/03
018-PC
Tạm ứng xuất hàng
141
1111
5.000.000
03/07/03
019-PC
Tiếp khách
6428
1111
600.000
.....
.....
.....
....
....
...
04/07/03
001-PT
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
1111
1121
150.000.000
04/07/03
026-PC
Tiền nước tháng T5 + 6 / 3
1331
1111
5.638
6277
1111
112.768
04/07/03
030-PC
Bồi dưỡng công nhân trông tủ thuốc
3342
1111
160.000
04/07/03
033-PC
Thanh toán lương
3341
1111
160.000
Khấu trừ cơm
3341
138
99.000
Khấu trừ phí đào tạo
334
711
150.000
...
......
.....
....
....
....
05/07/03
002-PT
Hoàn ứng tiền làm ống nước
1111
141
40.000
...
....
.....
.....
....
...
17/03/03
003-BC
BHXH chuyển tiền QI / 03
1121
338
13.678.300
18/07/03
001-BC$
DINTEAM trả tiền hàng
1122
131
3.869.440.420
18/07/03
003-BN$
Trả lãi ( KU01269 )
635
112
1.383.513
18/17/03
004-PT
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
1111
1121
991.525.000
18/07/03
012-BN$
Bán 87,164USD x 15515
1121
1122
1.349.559.988
1121
413
3.138.715
21/07/03
006-BN
Phí ngân hàng
6425
1121
40.000
24/07/03
003-BN
Thanh toán BHYT
338
1121
52.952.836
24/07/03
165-PC
Thanh toán tiền thai sản CN
338
1111
16.125.600
25/07/03
177-PC
Khấu trừ lương BHXH
3341
338
172.840
....
.....
........
.......
.....
....
31/07/03
221-PC
Trực lãnh đạo T6+7/ 03
3341
1111
1.220.000
31/7/03
222-PC
Đặt phiếu báo sản lượng
1331
1111
253.500
6277
1111
2.535.000
31/07/03
225-PC
Mua VPP + bảo trì máy pho to
1331
1111
2.042.700
31/07/03
225-PC
Mua VPP + bảo trì máy pho to
6277
1111
22.227.000
31/07/03
235-PC
Thanh toán lương T6/ 03
3341
1111
1.159.889.123
31/07/03
237-PC
Hỗ trợ xây nhà tình nghĩa
1388
1111
8.000.000
Tổng
32.764.026.285
kế toán đối với vốn bằng tiền
Quy chế quản lý tiền tệ của công ty: Do đặc điểm sản xuất của công ty là thực hiện gia công hàng xuất khẩu nên vốn bằng tiền của công ty là tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ (USD)
Tại quỹ tiền mặt của công ty chỉ quản lý tiền mặt đồng Việt Nam giao cho thủ quỹ giữ, thủ quỹ sẽ là người quản lý quỹ tiền mặt và chịu trách nhiệm mọi pháp lý, thủ quỹ chỉ được xuất, nhập quỹ tiền mặt khi được lệnh thu chi của giám đốc uỷ quyền cho kế toán trưởng công ty. Mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, chi, và có đủ chữ ký của người giao, người nhận, người cho phép (kế toán trưởng) sau khi đã thu, chi tiền thủ quỹ đóng dấu “ đã thu tiền”. Cuối ngày căn cứ vào thu, chi để ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp để vào sổ kế toán bằng tiền. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền quỹ thực tế, và đối chiếu với sổ chi tiết tiền mặt đối chiếu.
Đối với tiền gửi hàng ngày căn cứ vào giấy báo nợ, báo có hoặc bảng sao kê của Ngân Hàng kế toán tiền gửi sẽ tiến hành ghi vào sổ chi tiết và sổ cái của kế toán tiền gửi, sau đó tiến hành đối chiếu với số tiền thực có của Ngân Hàng. Đối với ngoại tệ kế toán sử dụng tỷ giá hạch toán và theo dõi trên tài khoản chi tiết 007. Chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá hạch toán được phản ánh ở nợ hoặc có của TK 413 “ chênh lệch tỷ giá”, Cuối tháng căn cứ vào số dư ngoại tệ kế toán tiến hành điều chỉnh tỷ giá
2.3.1.1 Đối với quỹ tiền mặt:
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến quỹ tiền mặt của công ty là: rút tiền gửi Ngân Hàng về quỹ, tạm ứng, hoàn tạm ứng, chi trả lương cho công nhân viên, chi mua thiết bị văn phòng, chi các dịch vụ như là mua xăng, quảng cáo, tiếp khách, chi trả xây lắp xây dựng cơ bản... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Các chứng từ thường được sử dụng ở đây là phiếu thu, phiếu chi, sau khi thủ quỹ nhận các chứng từ phiếu thu, phiếu chi sẽ nhập tiền vào quỹ hoặc xuất quỹ và vào sổ quỹ theo dõi riêng đối với quỹ tiền mặt. Thủ quỹ sẽ chuyển các chứng từ thu và chi tới kế toán tổng hợp để vào sổ chi tiết tiền mặt và vào sổ cái TK 111, hàng ngày thủ quỹ đối chiếu giữa sổ quỹ và sổ chi tiết tiền mặt với số tiền thực tế của quỹ. Nếu phát hiện chênh lệch thì phải báo ngay với kế toán tổng hợp và kế toán trưởng để tìm ra nguyên nhân, có biện pháp sử lý kịp thời. Hàng tuần, cuối mỗi tháng kế toán trưởng sẽ tiến hành kiểm quỹ đối chiếu số tiền thực tế của quỹ với sổ sách có liên quan đến quỹ tiền mặt đồng thời lập biên bản kiểm quỹ.
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến quỹ tiền mặt phát sinh rất nhiều, một số nghiệp vụ kinh tế tuy thời gian xảy ra khác nhau, nhưng về nội dung kinh tế thì giống nhau, như là cùng tạm ứng, cùng rút tiền gửi về quỹ tiền mặt, cùng tiếp khách, cùng mua dầu, cùng phát lương... những nghiệp vụ kinh tế có nội dung kinh tế giống nhau thì trình tự hạch toán sẽ giống nhau. Còn các nghiệp vụ phát sinh tuy nội dung kinh tế có khác nhau ( khác nhau về chứng từ gốc đơn xin tạm ứng của nghiệp vụ tạm ứng, giấy báo nợ của Ngân Hàng của nghiệp vụ rút tiền gửi về quỹ tiền mặt ) nhưng chúng có điểm giống nhau là đều được ghi vào sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền mặt dựa vào các chứng từ thu, chi, do đó vì hạn chế về mặt thời gian nên em chỉ xin lấy ví dụ một vài nghiệp vụ kinh tế để minh hoạ cho hạch toán quỹ tiền mặt
Ví dụ 2: Từ đơn xin tạm ứng của nhân viên Nguyễn Duy Trọng, phòng hành chính ( đơn xin tạm ứng sẽ được trình bày ở phần thanh toán với công nhân viên ) kế toán trưởng sẽ viết phiếu chi số 001-PC, chuyển cho thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt cho nhân viên Nguyễn Duy Trọng
Đơn vị……. Mẫu sổ: 01 -TT
Địa chỉ……. Theo QĐ số: 1141-TC
Quyển số…… Số: 001
Phiếu Chi
Ngày 02 tháng 07 năm 2003
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Duy Trọng
Địa chỉ: Phòng hành chính công ty cổ phần dệt may XK HP.
Lý do chi tiền: Tạm ứng sữa chữa đường ống nước
Số tiền: 100.000 đồng viết bằng chữ ( một trăm nghìn đồng)
Kèm theo………………………..chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ( Một trăm nghìn đồng)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ví dụ 3 : Kế toán trưởng Hoàng Thị Duyên được lệnh của giám đốc rút tiền gửi Ngân Hàng đồng Việt Nam về quỹ tiền mặt, sau đó viết phiếu thu rồi chuyển tiền và phiếu thu cho thủ quỹ nhập tiền
Khi thủ quỹ nhận được chứng từ thu, chi sẽ vào sổ quỹ tiền mặt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết TK 1111 và vào sổ cái TK 111
Đơn vị……. Mẫu sổ: 01 -TT
Địa chỉ……. Theo QĐ số: 1141_TC
Quyển số…… Số: 001
Phiếu Thu
Ngày 04 tháng 07 năm 2003
Họ và tên người nộp tiền: Hoàng Thị Duyên
Địa chỉ: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dệt May XKHP
Lý do nộp tiền: Rút tiền gửi NH về quỹ tiền mặt
Số tiền: 150.000.000 đồng viết bằng chữ ( Một trăm năm mươi
triệu đồng)
Kèm theo………………………..chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đã nộp đủ số tiền(viết bằng chữ) (Một trăm năm mươi triệu đồng)
Thủ quỹ Người nộp tiền
Sổ quỹ tiền mặt
Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03
Ngày
C
T
Nội dung
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
1.614.062.939
01/07/03
1
Tạm ứng sửa đường ống nước
100.000
01/07/03
2
Khen thưởng CN xuất sắc
250.000
01/07/03
3
Tạm ứng dầu diezel
80.000.000
01/07/03
12
Tạm ứng lương
500.000
02/07/03
14
Tạm ứng đi Nội Bài
300.000
02/07/03
16
Hỗ trợ kinh phí mua sắm TBVP
26.468.520
03/07/03
18
Tạm ứng xuất hàng
5.000.000
03/07/03
19
Tiếp khách
600.000
....
....
....
....
....
....
.....
04/07/03
1
Rút tiền gửi NH về quỹ
150.000.000
04/07/03
26
Tiền nước T5+6/03
118.406
04/07/03
30
Bồi dưỡng CN trông tủ thuốc
160.000
04/07/03
33
Thanh toán lương
81.000
....
...
....
....
...
...
...
05/07/03
2
Hoàn ứng tiền làm ống nước
40.000
.....
...
...
.....
....
....
....
31/07/03
222
Đặt phiếu báo sản lượng
2.788.500
31/07/03
225
Mua VPV+bảo trì máy pho to
24.269.700
31/07/03
226
Xăng xe
2.689.000
31/07/03
228
Thanh toán tiền dầu diezel
85.640.161
31/07/03
230
Tiếp khách + Điện thoại
2.387.600
31/07/03
233
Bổ xung lương
6.811.793
31/07/03
237
Hoỗ trợ xây nhà tình nghĩa
8.000.000
...
....
....
....
....
....
Cộng cuôí kỳ
5.055.240.857
5.457.419.846
1.211.883.950
Sổ chi tiết tài khoản 1111
Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03
Dư đầu kỳ 1.614.062.939 0
Đơn vị: Đồng
Ngày
Số CT
Nội dung
TK ĐƯ
Nợ
Có
01/07/03
001-PC
Tạm sữa đường ống nước
141
0
100.000
01/07/03
002-PC
Khen thưởng CN xuất sắc
3341
0
250.000
01/07/03
003-PC
Tạm ứng dầu diezel
331
0
80.000.000
01/07/03
012-PC
Tạm ứng lương
141
0
500.000
02/07/03
014-PC
Tạm ứng dđi nộ bài
141
0
300.000
02/07/03
016-PC
Hỗ trợ kinh phí mua trang bị VP
6482
0
26.468.520
03/07/03
018-PC
Tạm ứng xuất hàng
141
0
5.000.000
03/07/03
019-PC
Tiếp khách
6428
0
600.000
04/07/03
001-PT
Rút tiền gửi NH về quỹ
1121
150.000.000
0
04/07/03
026-PC
Tiền nước T5 + 6 / 03
1331
0
5.635
04/07/03
026-PC
Tiền nước T5 + 6 / 03
6277
0
112.768
04/07/03
030-PC
Bồi dưỡng CN trông tủ thuốc
3342
0
160.000
04/07/03
033-PC
Thanh toán lương
3341
0
81.000
05/07/03
002-PT
Hoàn ứng tiền làm ống nước
141
40.000
0
.....
.....
......
.....
......
31/07/03
222-PC
Đặt phiếu báo sản lượng CN T5/03
1331
0
253.500
31/07/03
222-PC
Đặt phiếu báo sản lượng CN T5/03
6277
0
2.535.000
31/07/03
225-PC
Mua VPP+ bảo trì máy pho tô
1331
0
2.042.700
31/07/04
225-PC
Mua VPP+ bảo trì máy pho tô
6423
0
22.227.000
31/07/03
226-PC
Xăng xe
1331
0
276.138
31/07/03
226-PC
Xăng xe
6427
0
2.412.862
31/07/03
228-PC
Thanh toán tiền dầu diezel
1331
0
7.254.241
31/07/03
228-PC
Thanh toán tiền dầu diezel
6272
0
78.345.650
31/07/03
230-PC
Tiếp khách
1331
0
206.708
31/07/03
230-PC
Điện thoại thẻ
6427
0
1.480.000
31/07/03
230-PC
Tiếp khách
6428
0
886.892
31/07/03
233-PC
Bổ sung lương T6/03
3341
0
6.811.793
31/07/03
237-PC
Hỗ trợ xây nhà tình nghĩa
1388
0
8.000.000
.....
.....
.....
.....
....
.....
Tổng
5.055.240.857
5.457.419.846
Dư cuối kỳ
1.211.883.950
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Sổ Cái Kế Toán
111 – Tiền mặt
Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03
Dư đầu kỳ 1.614.062.939 0
Đơn vị tính: đồng
TK ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1121
1.341.525.000
0
1.341.525.000
0
1331
0
44.487.528
0
44.487.528
1388
0
142.575.500
0
142.575.500
141
44.496.000
234.116.000
44.496.000
234.116.000
311
2.482.305.000
0
2.482.305.000
0
331
0
2.916.174.810
0
2.916.174.810
3341
9.993.477
1.309.481.212
9.993.477
1.309.481.212
3342
0
160.000
0
160.000
3344
0
140.239.198
0
140.239.198
3382
0
8.802.000
0
8.802.000
3383
290.580
16.125.600
290.580
16.125.600
344
36.700.000
4.550.000
36.700.000
4.550.000
5111
1.136.750.000
0
1.136.750.000
0
6272
0
165.053.355
0
165.053.355
6273
0
44.766.350
0
44.766.350
6277
1.130.800
158.897.633
1.130.800
158.897.633
6278
0
18.450.000
0
18.450.000
6421
0
8.143.000
0
8.143.000
6422
0
4.300.000
0
4.300.000
6423
0
43.882.200
0
43.882.200
6427
0
77.374.488
0
77.374.488
6428
0
119.840.972
0
119.840.972
711
2.050.000
0
2.050.000
0
Tổng
5.055.240.857
5.457.419.846
5.055.240.857
5.457.419.846
Dư cuối kỳ
1.211.883.950
0
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Cuối mỗi tuần, mỗi tháng kế toán trưởng sẽ kiểm quỹ và lập biên bản kiểm quỹ, biên bản kiểm quỹ có đủ chữ ký của thủ quỹ, kế toán tiền mặt, kế toán trưởng
Đơn vị Mẫu số: 07a -TT
Địa chỉ Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Số: 5
Bảng kiểm kê quỹ
Vào 16 giờ ngày 31 tháng 7 năm 2003
STT
Diễn giải
Số lượng (tờ)
Số tiền
I
II
III
Số dư theo sổ quỹ
Số kiểm kê thực tế
- Loại tiền VNĐ
Chênh lệch
5
5
5
Không
1.211.883.950
1.211.883.950
1.211.883.950
Không
- Lý do : + Thừa
: + Thiếu
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: Quỹ tiền mặt đủ so với thực tế kiểm quỹ
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm kiểm quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Với sổ sách quỹ tiền mặt của công ty hiện nay là phù hợp và chặt chẽ trong quản lý, công ty không mở sổ chi tiết đối với từng loại tiền hiện có tại quỹ vì ở công ty có duy nhất một loại mặt là Việt Nam Đồng. Chứng từ lưu chuyển thì phù hợp đảm bảo các chế độ, các quy chế, nguyên tắc hạch toán quỹ tiền mặt do Nhà Nước ban hành. Qua sổ sách ta có thể thấy tính đối chiếu ở đây là số dư trên sổ quỹ phải bằng số dư trên sổ chi tiết tiền mặt tại quỹ và phải bằng số dư quỹ thực tế đồng thời cũng phải bằng sổ cái TK 111
2.3.1.2 Hạch toán tiền gửi Ngân Hàng
Công ty mở tài khoản tiền gửi tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Hải Phòng, với hai loại tiền gửi là “VNĐ” và ngoại tệ “USD”. Hạch toán tiền gửi Ngân Hàng chủ yếu ở công ty đó là nhận tiền hàng do khách hàng trả tiền hàng bằng ngoại tệ “USD” trả nợ, trả lãi vay nợ, trả phí Ngân Hàng, bán ngoại tệ, rút tiền gửi Ngân Hàng về quỹ tiền mặt... Công ty sử dụng tỷ giá hạch toán để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tiền gửi ngoại tệ ở Ngân Hàng, Tỷ giá hạch toán mà công ty sử dụng hiện nay là 15.479, ngoài ra còn sử dụng TK ngoài bảng để theo dõi nguyên tệ TK 007.
Chứng từ mà kế toán tiền gửi Ngân Hàng dùng để vào sổ đó là giấy báo nợ ngoại tệ “ BN$”, báo nợ bằng đồng Việt Nam “ BN ”, giấy báo có cho ngoại tệ “BC$”, giấy báo có của đồng Việt Nam “ BC”, phiếu thu dùng để rút tiền về quỹ.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ở Ngân Hàng rất nhiều, nhưng trình tự hạch toán đều tương tự như nhau. Hàng ngày sau khi nhận được các giấy báo nợ, báo có của Ngân Hàng chuyển đến, kế toán tiền gửi Ngân Hàng sẽ vào sổ chi tiết tiền gửi Ngân Hàng sau khi đã đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo, nếu có sai sót sẽ báo ngay cho Ngân Hàng cùng xác định được nguyên nhân để có biện pháp sử lý kịp thời.
Ví dụ 4: Bảo hiẻm xã hội thanh toán tiền bảo hiểm xã hội cho công ty qua Ngân Hàng, Công ty sẽ nhận được giấy báo có đồng Việt Nam của Ngân Hàng “ 003-BC ”
BM 008
Giấy báo có
credit ADVICE
Số /Seq No: 003
Ngày/Date: 17/07/03
Số tài khoản/Account No:
12410000000075
Tên tài khoản/Account name:
Kính gửi/To:Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng
Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý Khách Hàng đã được ghi có với nội dung sau:
Please note that we have today CREDITED your account with the following entries:
Ngày hiệu lực
Effective Date
Số tiền
Amount
Loại tiền
currency
Diễn giải/particulars
17/07/03
13.678.300
VNĐ
BHXH chuyển tiền
Giao dịch viên/Prepared by
Kiểm soát/Verified by
Ví dụ 5: Khách hàng trả tiền hàng qua Ngân Hàng, công ty nhận được giấy báo có của Ngân Hàng “ 001-BC$ “. Kế toán Ngân Hàng sau khi đối chiếu với chứng từ gốc sẽ vào sổ chi tiết kế toán tiền gửi theo tỷ giá hạch toán là 15.479, với số tiền ghi trên giấy báo có là 249.980 ( USD ), kế toán tiền gửi sẽ ghi vào sổ chi tiết tiền gửi số tiền quy đổi là:
249.980 (USD ) x 15.479 (đồng ) = 3.869.440.420 (đồng )
Đồng thời ghi vào TK ngoài bảng 007: Nợ TK 007 249.980 ( USD )
BM 008
Giấy báo có
credit ADVICE
Số /Seq No: 001
Ngày/Date: 18/07/03
Số tài khoản/Account No:
12410000000075
Tên tài khoản/Account name:
Kính gửi/To:Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng
Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý Khách Hàng đã được ghi có với nội dung sau:
Please note that we have today CREDITED your account with the following entries:
Ngày hiệu lực
Effective Date
Số tiền
Amount
Loại tiền
currency
Diễn giải/particulars
18/07/03
249.980
USD
DINTEAM trả tiền hàng
Giao dịch viên/Prepared by
Kiểm soát/Verified by
Ví dụ 6: Sau khi thu tiền hàng về là (USD ), công ty bán ngoại tệ lấy đồng Việt Nam để phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bán ngoại tệ tại Ngân Hàng và gửi luôn vào Ngân Hàng, công ty sẽ nhận được đồng thời giấy báo nợ cho ngoại tệ (USD ) “ 0012-BN$ “ và báo có cho tiền gửi đồng Việt Nam “ 004- BC “, chứng từ mà kế toán tiền gửi dùng để ghi vào sổ sách là “ 0012-BN$ “
Tỷ giá tại thời điểm bán ngoại tệ là: 15.515 ( đồng )
Như vậy công ty sẽ có : 87.164 ( USD ) x 15.515 = 1.349.559.98 ( đồng ), tỷ giá hạch toán của công ty là 15.479 (đồng ) chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá hạch toán là : ( 15.515 – 15.479 ) x 87.164 = 3.138.715 ( đồng ) được ghi vào bên nợ TK 413
Giấy báo Nợ
debit advice
BM 009
Số /Seq No: 0012
Ngày/Date: 18/07/03
Số tài khoản/Account No:
12410000000075
Tên tài khoản/Account: name:
Kính gửi/To:Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng
Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý Khách Hàng đã được ghi nợ với nội dung sau:
Please note that we have today DEBITED your account with the following entries:
Ngày hiệu lực
Effective Date
Số tiền
Amount
Loại tiền
currency
Diễn giải/particulars
18/07/03
87.164
USD
Bán ngoại tệ
Giao dịch viên/Prepared by
Kiểm soát/Verified by
Sổ Chi Tiết Tài Khoản 112
Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03
Dư đầu kỳ 182.296.907 0
Đơn vị: Đồng
Ngày
Số CT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ
Có
04/7/03
001-PT
Rút tiền ngân hàng về quỹ
1111
0
150.000.000
17/07/03
003-BC
BHXH chuyển tiền QI/03
3383
13.678.300
0
18/07/03
001-BC$
DINTEAM trả tiền hàng
131
3.869.440.420
0
18/07/03
001-BN$
Phí NH
6425
0
773.950
18/07/03
002-BN$
Trả lãi ( KU1280 )
635
0
377.223
18/07/03
003-BN$
Tả lãi ( KU1269 )
635
0
1.383.513
18/07/03
004-PT
Rút tiền ngân hàng về quỹ
1111
0
991.525.000
18/07/03
004-BN$
Trả lãi ( KU01244 )
635
0
1.383.513
18/07/03
005-BN$
Trả lãi ( KU01273 )
635
0
5.366.105
18/07/03
006-BN$
Trả nợ vay (65.000$)
311
0
1.006.135.000
18/07/03
007-BN
Trả tiền vay trung hạn(KU00996)
315
0
110.000.000
18/07/03
007-BN$
Trả lãi KU01286
635
0
1.300.236
18/07/03
008-BN$
Trả nợ vay KU
311
0
495.328.000
18/07/03
009-BN$
Trả nợ vay KU (1269)
311
0
503.067.500
18/07/03
0010-BN$
Trả nợ vay KU (01244)
311
0
503.067.500
18/07/03
0011-BN$
Trả lãi NH
635
0
1.697.892
18/07/03
0012-BN$
Bán 87.164$ x 15.515
1122
1.349.559.988
1.349.559.988
18/07/03
0012-BN$
Bán ngoại tệ
413
3138.715
0
21/07/03
005-BN
Trả tiền thuê xe 12 chỗ Toyota
315
0
25.523.876
21/07/03
006-BN
Phí NH
6425
0
40.000
24/07/03
003-BN
Thanh toán BHYT
3384
0
52.952.836
24/07/03
004-BN
Phí NH
6425
0
4.000
24/07/03
007-PT
Rút tiền ngân hàng về quỹ
1111
0
200.000.000
28/07/03
001-BC
Lãi tiền gửi
515
501.763
0
31/07/03
001-BN
Trả lãi vay (KU01040)
635
0
4.000.000
31/07/03
002-BN
Trả lãi vay (KU01198)
635
0
8.500.000
Tổng
5.236.319.186
5.411.986.132
Dư cuối kỳ
6.629.961
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Sổ Cái Kế Toán
112 – Tiền gửi ngân hàng
Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03
Dư đầu kỳ 182.296.907 0
Đơn vị tính: đồng
TK ĐƯ
Phát sinh
trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1111
0
1.341.525.000
0
1.341.525.000
1122
1.349.559.988
1.349.559.988
1.349.559.988
1.349.559.988
131
3.869.440.420
0
3.869.440.420
0
311
0
2.507.598.000
0
2.507.598.000
315
0
135.523.876
0
135.523.876
3383
13.678.300
0
13.378.300
0
3384
0
52.952.836
0
52.952.836
413
3.138.715
0
3.138.715
0
515
501.763
0
501.763
0
635
0
24.008.482
0
24.008.482
6425
0
817.950
0
817.950
Tổng
5.236.319.186
5.411.986.132
5.236.319.186
5.411.986.132
Dư cuối kỳ
6.629.961
0
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Với sổ sách kế toán về tiền gửi Ngân Hàng của công ty hiện nay, không mở sổ theo dõi chi tiết riêng từng loại tiền gửi là đồng Việt Nam và ngoại tệ “USD” làm cho việc theo dõi hai loại tiền gửi trên gặp khó khăn, người xem không thể xác định được đâu là tiền gửi là đồng Việt Nam, đâu là tiền gửi là ngoại tệ ngay khi nhìn vào sổ chi tiết tiền gửi Ngân Hàng, Mặt khác khi nghiệp vụ kinh tế như là bán ngoại tệ pháp sinh việc ghi sổ có thể gây ra nhầm lẫn giữa hai loại tiền đồng Việt Nam và đồng USD. Hơn thế nữa theo chuẩn mực kế toán số 10 mới ban hành về chênh lệch tỷ gía ngoại tệ thì toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến ngoại tệ đều phải hạch toán theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, với sổ sách kế toán mở hiện nay không thể phản ánh được cả về nguyên tệ, tỷ giá, đồng Việt Nam quy đổi gây khó khăn trong việc theo dõi biến động tỷ giá của thị trường, quản lý ngoại tệ cũng như thực hiện chuẩn mực kế toán.
Tính đối chiếu ở đây sẽ là tổng số tiền có ở Ngân Hàng của công ty phải bằng tổng số tiền dư trên sổ chi tiết tài khoản tiền gửi và trên sổ cái tài khoản tiền gửi.
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Các nghiệp vụ thanh toán với mục tiêu là đòn bẩy thúc đẩy hoạt động sản xuất của công ty phát triển nhanh chóng thuận tiện, đã trở thành một phần quan trọng trong kế toán của công ty. Các nghiệp vụ thanh toán của công ty luôn được tổ chức một cách khoa học, thuận tiện cho các công việc khác diền ra một cách thuận lợi, công ty thực hiện đầy đủ các chế độ, quy định, các chuẩn mực kế toán do Nhà Nước ban hành
Với chức năng hoạt động chính của công ty là sản xuất hàng dệt may xuất khẩu, công ty thực hiện khâu gia công theo đơn đặt hàng theo phía đối tác, công ty không phải chịu trách nhiệm về nguyên vật liệu chính cũng như là nguyên, nhiên vật liệu phụ, mà chỉ tập trung chủ yếu vào nhân công để hoàn thành khâu gia công của toàn bộ quá trình theo công nghệ tiên tiến hiện đại. Do đó mà công ty có quan hệ với khách hàng, quan hệ với người bán ( cung cấp dịch vụ, lao vụ, mua bán tài sản, xây dưng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định, quảng cáo…), điều quan trọng là công ty đang quản lý với khối lượng công nhân lớn là 4500 công nhân. Chính vì tính chất của hoạt động nên công ty có quan hệ thanh toán với người bán, người mua, với Nhà Nước, với công nhân viên,
2.3.2.1 Hạch toán thanh toán với người mua
Hạch toán thanh toán với người mua ở Công ty chủ yếu là quan hệ xuất hàng cho Công ty DINTEAM và sau khi nhận được tiền hàng của khách hàng trả qua Ngân Hàng. Chứng từ mà Công ty thường sử dụng ở đây là hoá đơn bán hàng, giấy báo nợ, báo có của Ngân Hàng khi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0485.doc