Đề tài Hoàn thiện nghiệp vụ kế toán thuế giá trị gia tăng tại Tổng công ty Dệt May Hà Nội

 Lời mở đầu : 1

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI 3

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của tổng công ty Dệt May Hà Nội 3

1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Tổng công ty Dệt May Hà Nội 5

1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty 5

1.2.2 Chức năng nhiệm vụ cơ quan Tổng giám đốc 7

1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Dệt May Hà Nội : 14

1.4 Tổ chức công tác kế toán của Tổng công ty Dệt May Hà Nội: 16

1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán tài chính 17

1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng trong công ty . 21

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI TỔNG CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘi 23

2.1 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ( TK 133) 23

2.1.1 Chứng từ thanh toán 23

2.1.2 Kế toán chi tiết thuế giá trị gia tăng đầu vào 23

2.1.3 Kế toán tổng hợp với thuế GTGT đầu vào 31

2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 33

2.2.1 Chứng từ thanh toán 33

2.2.2 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu ra 33

2.2.3 Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu ra phải nộp 40

2.3 Kế toán khấu trừ thuế GTGT và báo cáo quyết toán thuế GTGT 42

2.3.1 Kế toán khấu trừ thuế GTGT 42

2.3.2 Báo cáo quyết toán thuế GTGT 42

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI TỔNG CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘi 44

3.1 Đánh giá thực trạng về kế toán nghiệp vụ thuế giá trị gia tăng tại tổng công ty Dệt May Hà Nội 44

3.1.1 Ưu điểm 45

3.1.2 Những tồn tại 47

3.2 Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại Tổng công ty Dệt may Hà Nội 48

3.2.1 Kiến nghị về chứng từ kế toán 48

3.2.2 Kiến nghị về tài khoản kế toán 49

3.2.3 Kiến nghị về sổ kế toán . 50

3.2.4 Kiến nghị về báo cáo quyết toán thuế 51

3.2.5 Kiến nghị khác 51

 Kết luận . 53

 

doc61 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện nghiệp vụ kế toán thuế giá trị gia tăng tại Tổng công ty Dệt May Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g quá trình sản xuất và kết quả hoạt động SXKD của toàn Tổng công ty Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty Xác địng nhu cầu vốn, tham mưu cho lãnh đạo Tổng công ty trongviệc ký kết các hợp đồng vay vốn từ các tổ chức tín dụng và các cá nhân để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho hoạt động SXKD, nhu cầu dầu tư dài hạn của Tổng công ty - Lập báo cáo tài chính theo biểu mẫu qui định do bộ tài chính ban hành - Kiểm tra việc thực hiện kê khai và nộp thuế hàng tháng, quí, năm. Phụ trách việc liên hệ và làm việc với cơ quan quản lý cấp trên, ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác * Phó phòng - Có chức năng giúp việc cho đồng chí kế toán trưởng - Có trách nhiệm cùng với các phòng ban chức năng trong Tổng công ty ban hành qui chế khoán của các đơn vị, nhà máy thành viên trong Tổng công ty nhằm tiết kiệm chi phí trong sản xuất kinh doanh - Phụ trách về tài chính và giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của : Trung tâm thương mại, trung tâm thiết kế thời trang, trung tâm y tế - Tham mưu cho lãnh dạo tổng công ty về giá cả trong việc ký kết hợp đồng bán nguyên liệu mua thành phẩm với công ty CP Hoàng Thị Loan, Công ty CP Đông Mỹ, Công ty CP Thương mại Hải Phòng - Phụ trách việc tính toán hiệu quả các dự án đầu tư, liên hệ và làm việc với quĩ hỗ trợ phát triển * Phó phòng - Có chức năng giúp việc cho đồng chí kế toán trưởng - Phụ trách công tác tài chính kế toán của Siêu thị VINATEX Hà Đông, có trách nhiệm phối hợp với công ty kinh doanh thời trang để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát về tài chính, hoạt động kinh doanh của Siêu thị - Tổ chức công tác hạch toán kế toán của Siêu thị, thực hiện nghĩa vụ về thuế đối với Cơ quan thuế địa phương - Thực hiện các báo cáo thường xuyên cũng như định kỳ với lãnh đạo Tổng công ty và các cơ quan quản lý cấp trên về hoạt động kinh doanh của Siêu thị - Tham mưu cho lãnh đạo Tổng công ty về giá trong việc ký kết các hợp đồng trong nước: Bán vải dệt kim, giá bán vật tư khác.Gia công các sản phẩm - Phụ trách công tác tào chính và giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động SXKD của Trung tâm cơ khí tự động hoá * Kế toán Nguyên Vật liệu Nhiệm vụ của kế toán là theo dõi tổng hợp tình hình Nhập – Xuất - Tồn của NVL tồn kho Định kỳ kế toán nhận, kiểm tra các phiếu nhập, xuất, hoá đơn GTGT do bộ phận thủ kho phòng kế hoạch vật tư. Sau đó hạch toán vào chương trình kế toán Vào ngày mùng 10 tháng sau, kê thuế GTGT của tháng trước Kiểm tra giá các phụ lục hoá đơn , Kiểm tra giá mua nội bộ trong công ty Cuối kì kế toán sẽ căn cứ số lượng Nhập - Xuất - Tồn NVL trên thẻ để đối chiếu số liệu ba bên : kế toán, thủ kho, thống kê phòng Kế hoạch vật tư Tính giá NVL xuất bán cho các công ty cổ phần trực thuộc Tổng công ty cổ phần Dệt May Hà Nội hàng tháng và các đơn vị. Cuối quí tính giá NVL nhập ngoại, lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn cho các kho NVL Hàng quí sau khi đối chiếu xong giữa công nợ phải trả người bán và nhập xuất tồn, lên bảng kê số 3 và bảng phân bổ chi phí NVL * .Kế toán TSCĐ và XDCB: Tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu về lượng, hiện trạng, và giá trị TSCĐ, tình hình mua bán và thanh lý TSCĐ * Kế toán tiền lương : Có nhiệm vụ căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh toán lương và phụ cấp do các tổ nghiệp vụ dưới nhà máy chuyển lên để lập các bảng tổng hợp thanh toán lương cho các nhà máy, các phòng ban chức năng , lập bảng phân bổ tiền lương và các khảon bảo hiểm * Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng tổng hợp vật liệu xuất dung, bảng phân bổ lương. Và các nhật kí chứng từ có liên quan để ghi và sổ tổng hợp chi phí sản xuất ( Có chi tiết cho từng nhà máy) phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng mặt hàng cụ thể. * Kế toán thành phẩm và tiêu thụ Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất kho thành phẩm, tình hình tiêu thụ và theo dõi công nợ của khách mua hàng. Mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại hàng. Mở thẻ theo dõi nhập xuất tồn thành phẩm . Sau đó, theo dõi vào sổ chi tiết bán hàng cho từng loại * Kế toán thanh toán : Theo dõi tình hình thu chi sử dụng quĩ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty. Hàng ngày đối chiếu số dư trên tài khoản của công ty với các đối tượng như: khách hàng, nhà cung cấp, nội bộ công ty * Thủ quỹ Quản lý tiền mặt của công ty và thực hiện việc thu chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi 1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng trong công ty Tổng công ty Dệt May Hà Nội áp dụng theo hình thức kế toán Nhật Ký chứng từ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê chi tiết có liên quan Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái Số liệu tổng hợp ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính Sơ đồ 4 : SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝCHỨNG TỪ Chứng từ ghi sổ và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Thẻ, sổ kế toán chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Kiểm tra đối chiếu CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI TỔNG CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI 2.1 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ( TK 133) 2.1.1. Chứng từ thanh toán Hàng ngày, căn cứ vào các giấy nhu cầu vật tư hàng hàng hoá, lập tờ trình xin mua vật tư, các bộ phận cung ứng vật tư để mua hàng. Khi hoàn tất hoạt động mua hàng, phải tập hợp các hoá đơn , chứng từ có liên quan đến việc mua hàng hoá, rồi gửi về phòng kế toán của Tổng công ty . Tại đây, các bộ phận kế toán có liên quan tiến hành đối chiếu tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ như hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, nhu cầu vật tư hàng hoá, phiếu nhập, báo giá để xác định độ tin cậy của chứng từ, từ đó luân chuyển chứng từ. Đối với các chứng từ của hàng nhập khẩu, kế toán kiểm tra các hoá đơn nhập khẩu, Invoice và tờ khai hải quan, các chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu để tiến hành ghi chép, luân chuyển chứng từ. Cuối tháng kế toán tập hợp sắp xếp các hoá đơn, chứng từ đầu vào theo thứ tự thời gian để thuận lợi cho việc hạch toán 2.1.2 Kế toán chi tiết thuế giá trị gia tăng đầu vào Trong tổng công ty Dệt May Hà Nội, chứng từ hoá đơn đều được kiểm tra đối chiếu hợp lệ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh đầy đủ kịp thời. Hàng ngày khi có hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng liên quan đến thuế GTGT đầu vào, kế toán thuế GTGT và các phần hành liên quan khác như kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành theo dõi vào các sổ chi tiết TK133 sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp để tính, kết chuyển các khoản thuế GTGT đầu vào vào các sổ tương ứng như: + Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào + Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào Trích số liệu tháng 01 năm 2007: Ngày 01/01Công ty mua nguyên phụ liệu( Chỉ, kim ) xuất dùng ngay vào hoạt động may gia công quần áo. Giá mua như sau: Giá mua chưa có thuế: 7 000 000 000 đồng Thuế GTGT : 700 000 000 đồng Tổng tiền thanh toán : 7 700 000 000 đồng (theo hoá đơn GTGT mua hàng số 000771) - Hoá đơn mua hàng số 000773 Ngày 05/01/2007 Công ty mua vật tư bao gói ( thùng hòm) xuất dùng cho hoạt động gia công quần áo. Giá mua như sau: Giá mua chưa có thuế : 1 000 000 000 đồng . Thuế GTGT : 100 000 000 đồng Công ty đã thanh toán cho công ty TNHH Sơn Chinh bằng tiền mặt theo phiếu chi số 03 - Ngày 06/01/2007 Công ty mua bông xơ xuất dùng ngay vào hoạt động sản xuất sợi : Giá mua như sau: Giá mua chưa có thuế: 12 000 000 000 đồng Thuế GTGT : 1 200 000 000 đồng Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng - Ngày 07/01/2007 Hoá đơn thanh toán tiền điện 4 002 900 000 đồng trong đó thuế GTGT 10% Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 07 - Hoá đơn mua hàng số 000780 ngày 15/01/2007 Công ty mua 10 máy may công nghiệp với giá như sau : Giá mua chưa thuế 10 000 000 đồng / 1 chiếc Thuế suất thuế GTGT 10 % Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, tài sản được đầu tư bằng quí đầu tư phát triển . Trích Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN ( GTGT ) ( VAT INVOICE ) Liên 2 :Giao cho khách hàng Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Mẫu số : 01GTKT-4LL-01 Ký hiệu : AH/2006B Số hoá đơn/ Invoice: 000780 Phiếu xuất kho số(Ref) Kho xuất hàng (Warehouse) Sổ tài khoản (Account No ) Tên khách hàng / Customer’s Name : Tổng công ty Dệt May Hà Nội Mã KH/ Cust, code :vận đơn số ( B/L) : .. Địa chỉ /Address : Số 25 ngõ 13 Đường Lĩnh Nam – Hoàng Mai - Hà Nội Mã số thuế / Tax Code : 0100100826 Phương thức thanh toán ( Payment mode): Chuyển khoản ...Hợp đồng số ( Coutr No) .. Phương tiện vận tải (mean of tran ) : Nơi giao hàng ( Place of dep ) : .. ..Nơi đến ( Place of des) .. Tên hàng Description of good Mã số Marks & Nos Đơn vị tính Unit Số lượng Quantity Đơn giá Unit price Thành tiền Amount Máy may công nghiệp Chiếc 10 10 000 000 100 000 000 01 loại Cộng . .. .. Cộng tiền hàng ( Sub – total amount ) : ..100 000 000 đồng Thuế suất GTGT ( VAT Rate) : 10% Tiền thuế GTGT ( VAT amount ) : .. 10 000 000 đồng Tổng cộng tiền thanh toán ( Total amount Payment):110 000 000 đồng Số tiền bằng chữ ( Amount in words) : Một trăm mười triệu đồng chẵn Khách hàng ( Customer ) (Ký, ghi rõ họ tên) (Sign, full name ) Thủ Kho (Warehouse keeper) (Ký, ghi rõ họ tên) (Sign, full name ) Người lập phiếu (Inssuer) (Ký, ghi rõ họ tên) (Sign, full name ) Thủ trưởng đơn vị (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên ( Sign, tamped, full name) Phát hành theo công văn số 10572/CT/AC ngày 10 tháng 6 năm 2004 của cục thuế TP Hà Nội Kế toán làm các công việc sau: + Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ chi tiết tài khoản 133 +Cuối tháng tập hợp các hoá đơn GTGT đầu vào để lập “bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào” ( Mẫu số 01-2/GTGT). Bảng kê này được lập thành 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau, 1 bản công ty giữ lại (Có dấu đã nộp của cơ quan thuế) để làm căn cứ quyết toán thuế cuối năm Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đầy đủ hoá đơn chứng từ cần thiết, kế toán định khoản các nghiệp vụ và phản ánh đầy đủ chính xác trên các sổ sách kế toán : 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ chi tiết tài khoản 133 và các sổ chi tiết có liên quan - Mua nguyên phụ liệu ( kim, chỉ ), thùng hòm, bông xơ xuất dùng ngay cho hoạt động sản xuất, kế toán ghi vào “Sổ theo dõi chi phí 621”,”Sổ chi tiết theo dõi công nợ “ , “ Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ “ (1331 ) theo đinh khoản dưới đây: Nợ TK 621 : 7 000 000 000 Nợ TK 133 : 700 000 000 Có TK 331 : 7 700 000 000 Nợ TK 621 : 1 000 000 000 Nợ TK 133 : 100 000 000 Có TK 331 : 1 100 000 000 Nợ TK 621 : 12 000 000 000 Nợ TK 133 : 1 200 000 000 Có TK 331 : 13 200 000 000 - Tài sản cố định tăng được theo dõi trên “ Sổ theo dõi tăng giảm tài sản cố định “, Thuế GTGT được phản ánh trên “ Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào của Tài sản cố định ( 1332) và sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng chi tiết từng ngân hàng theo định khoản dưới đây : Nợ TK 211 : 100 000 000 Nợ TK 1332 : 10 000 000 Có TK 112 : 110 000 000 Đồng thời kế toán ghi bút toán tăng nguồn vốn trên “ Sổ nguồn vốn kinh doanh “ theo định khoản : Nợ TK 414 : 100 000 000 Có TK 411 : 100 000 000 Nguyên phụ liệu nhập kho được theo dõi cả về số lượng , chủng loại, giá cả nhập kho trên “Sổ chi tiết nguyên vật liệu”, kế toán tiền mặt viết phiếu chi và chuyển cho kế toán theo dõi về thuế GTGT đầu vào của nguyên phụ liệu nhập kho, kế toán ghi theo định khoản sau: Nợ TK 152 : 7 000 000 000 Nợ Tk 1331 : 700 000 000 Có TK 331 : 7 7000 000 000 Nợ TK 152 : 1 000 000 000 Nợ TK 1331 : 100 000 000 Có TK 111 : 1 100 000 000 Nợ TK 152 : 12 000 000 000 Nợ TK 1331 : 1 200 000 000 Có TK 112 : 13 200 000 000 Tiền điện được dùng cho phân xưởng sản xuất được theo dõi trên “ Nhật ký chứng từ số 7 “ phần tài khoản chi phí ( 627), “ Sổ chi tiết TK 1331, và sổ quỹ tiền mặt phát sinh có, kế toán ghi các sổ trên theo định khoản Nợ TK 627 : 3 639 000 000 Nợ Tk 1331 : 363 900 000 Có TK 111 : 4 002 900 000 SỔ CHI TIẾT THUẾ GTGT ĐẦU VÀO CỦA HÀNG HOÁ , DỊCH VỤ TK 1331 Tháng 01 Năm 2007 Đơn vị tính : đồng Số dư đầu tháng : 7 500 000 000 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số PS Nợ PS Có 01/01 HĐ000771 Mua nguyên phụ liệu dùng cho hoạt động sản xuất 331 700 000 000 05/01 PC 000773 Mua vật tư bao gói 111 100 000 000 06/01 UNC 01 Mua bông xơ 112 1 200 000 000 07/01 PC 07 Thanh toán tiền điện 111 363 900 000 . Tập hợp hoá đơn chứng từ khác trong tháng 3 000 000 000 31/01 Số thuế được khấu trừ trong tháng 3331 1 000 000 000 Tổng PS nợ : 5 363 900 000 Tổng PS có : 1 000 000 000 Số dư cuối kỳ: 11 863 900 000 SỔ CHI TIẾT THUẾ GTGT ĐẦU VÀO CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TK 1332 Tháng 01năm 2007 Đơn vị tính : đồng Số dư đầu tháng : 17 000 000 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số PS Nợ PS Có 15/01/2007 H Đ 000780 Mua máy may công nghiệp 112 10 000 000 16/01/2007 HĐ 000785 Mua băng tải máy ép mex 331 7 500 000 . Tập hợp hoá đơn và các UNC khác trong tháng 01 19 500 000 Tổng PS Nợ : 37 000 000 Tổng PS Có : 0 Số dư cuối kỳ : 54 000 000 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ HOÁ ĐƠN CỦA HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế : Tháng 01 năm 2007 Người nộp thuế : Tổng công ty Dệt May Hà Nội Địa chỉ : Số 25 ngõ 13 Đường Lĩnh Nam – Hoàng Mai – Hà Nội Mã số thuế : 0100100826 Đơn vị tiền : đồng Việt Nam STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đã phát sinh doanh thu 1 HN/2007T 000771 01/01/2007 Công ty Phong phú 0100112613 Phụ liệu may 7 000 000 000 10% 700000000 2 AA/2007T 000773 05/01/2007 Cty TNHH Sơn Chinh 0102190416 Thùng hòm 1 000 000 000 10% 100000000 3 QN/2007A 000686 06/01/2007 Công ty Trà lý 0101200908 Bông xơ 12 000 000 000 10% 1200000000 .. .. .. .. . . . Tổng 58 988 000 000 5400900000 2 . Hàng hoá , dịch vụ dùng riêng cho sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT : Tổng - - 3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: Tổng - - 4 . Hàng hoá, dịch vụ dùng cho TSCĐ chưa phát sinh doanh thu được khấu trừ dần theo quý: Tổng 58 988 000 000 5400900000 2.1.3 Kế toán tổng hợp với thuế GTGT đầu vào Để có thể theo dõi tình hình mua hàng hoá dịch vụ của công ty làm căn cứ quyết toán thuế GTGT trong năm, kế toán tập hợp sổ thuế GTGT, tờ khai thuế GTGT để ghi vào sổ cái TK 133 Đơn vị : Tổng công ty Dệt May Hà Nội: ( Mẫu số S05-DN) Điạ chỉ : Số 25 Ngõ 13 Đường Lĩnh Nam – Hoàng Mai – Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản : 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Số dư đầu năm Nợ Có 12459 Ghi có các TK đối ứng Nợ với Tk này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 .. Cộng số phát sinh Nợ 5400.9 4520 4430 2540 1980 2678 2523 1453 3904 4183 1581.1 980 36173 Tổng số phát sinh Có 1 000 1368 1236 1280 1225 1545 1236 1248 1578 1465 1489 1382 25811 Số dư cuối tháng Nợ 4400.9 7552.9 10746.9 12006.9 12761.9 13894.9 15181.9 15386.9 17712.9 20430.9 20523 20121 Có Ngày, .Tháng 01 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Trích nhật ký chứng từ Đơn vị : Tổng công ty Dệt May Hà Nội Mẫu số S04a1-DN Địa chỉ : Số 25 ngõ 13 Đường Lĩnh Nam – Hoàng Mai – Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi Có Tài khoản 111- Tiền mặt Tháng 01 năm 2007 TT Ngày Ghi Có TK 111, Ghi Nợ các Tài khoản 112 113 121 128 131 133 138 141 151 152 627 211 .. Cộng có TK 111 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1 05/01 100000000 1000000000 1100000000 2 07/01 363900000 3639000000 4002900000 ... . . . Cộng Đã ghi sổ cái ngày .. tháng 01 năm 2007 Ngày, .Tháng 01 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 2.2.1 Chứng từ thanh toán Tổng công ty Dệt May Hà Nội thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hoá đơn GTGT do bộ tài chính phát hành . Đối với nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá công ty sử dụng Invoice. Các hoá đơn chứng từ, Invoice, tờ khai hải quan là căn cứ để kế toán lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, để vào sổ chi tiết, vào sổ tổng hợp 2.2.2Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu ra Trích số liệu tháng 01 năm 2007 - Ngày 10/01/2007 Công ty bán trực tiếp 850 Cái khăn mặt cho cửa hàng của chị Nga giá vốn mỗi cái là 20 000 đồng. Theo hoá đơn bán hàng số 0071965 giá bán mỗi bộ chưa có thuế GTGT 10% là 40 000đồng, cửa hàng chị Nga vẫn chưa thanh toán tiền - Ngày 20/01/2007 xuất kho 30 550 cái quần trẻ em gia công cho công ty OSHKOSH theo hợp đồng đã ký, theo Invoice, tờ khai hải quan số 0071971 ngày 20/01như sau: Giá gia công chưa có thuế 1.5USD/1 cái Thuế suất thuế GTGT 0% Tổng tiền thanh toán :45 825 USD. Tỷ giá giao dịch liên ngân hàng là 16 000 đồng/USD. Ngày 15/01/2007 Công ty OSHKOSH đã thanh toán trước bằng chuyển khoản, tỉ giá ghi nhận là 16 200 VND/USD - Ngày 31/1/2007 công ty bán cho công ty Cp Dệt Hà Đông theo hoá đơn bán hàng số 0014809 giá bán mỗi bộ chưa có thuế GTGT 10% là 38 265 088 đồng . Công ty CP Dệt Hà Đông đã thanh toán bằng tiền mặt - Tập hợp các hoá đơn bán hàng nội địa trong tháng, doanh thu bán các loại sợi ( chưa có thuế) : 11 466 000 000 đồng , thuế suất 10% - Tập hợp các Invoice xuất khẩu, tờ khai hải quan khác trong tháng, tổng doanh thu xuất khẩu sợi Cotton: 3 833 000 000 đồng, thuế suất thuế GTGT 0% Kế toán làm các công việc sau: + . Kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vào sổ chi tiết tài khoản 3331 +. Lập bảng kê chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Khi bán hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn xuất kho kế toán ghi giá vốn hàng xuất kho vào “ Nhật ký chứng từ số 8” phần giá vốn bán hàng ( 632) theo định khoản dưới đây : Nợ TK 632 : 850 * 20 000 = 17 000 000 Có TK 155 : 17 000 000 Đồng thời kế toán bán hàng theo dõi cả về mặt doanh số bán ra trên “ Sổ chi tiết doanh thu bán hàng”, Nhật ký chứng từ số 8 ( TK511), phản ánh thuế GTGT đầu ra và tình hình công nợ với khách hàng trên “ Sổ chi tiết phải thu của khách hàng”, kế toán phản ánh vào các sổ trên theo định khoản dưới đây: Nợ TK 131 : 37 400 000 Có TK 511 : 34 000 000 Có TK 3331 : 3 400 000 - Xuất kho 30 550 cái quần trẻ em trả cho công ty bạn theo hợp đồng đã ký, kế toán phản ánh bên có tài khoản ngoài bảng “ vật tư nhận giữ hộ, nhận gia công” Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng được thanh toán trên “ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng” theo giấy báo Có, “Sổ chi tiết theo dõi doanh thu (TK511)”, “ Nhật ký chứng từ số 8” theo định khoản dưới đây: Nợ TK 112 : 30 550 * 1.5 * 16200 = 742 365 000 Có TK 511 : 30550 *1.5 * 16 000 = 733 200 000 Có TK 515 : 30 550 *1.5 * 200 = 9 150 000 - Xuất bán bộ điều sợi ngang kế toán phản ánh vào các sổ theo định khoản dưới đây: Nợ TK 111 : 126 274 790 Có TK 511 : 114 795 264 Có TK 3331 : 11 479 526 Trích hoá đơn thuế GTGT : TỔNG CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI Số 1 Mai Động-Hoàng Mai- Hà Nội Tel : 04 862 2335 Fax: 048622334 MST : 0100100826 HOÁ ĐƠN ( GTGT ) ( VAT INVOICE ) Liên 3 : Thanh toán nội bộ Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Mẫu số : 01GTKT-4LL-01 Ký hiệu : AT /2006T Số hoá đơn/ Invoice: 0014809 Phiếu xuất kho số(Ref) Kho xuất hàng (Warehouse) Sổ tài khoản (Account No ) Tên khách hàng / Customer’s Name : Công Ty Cp Dệt Hà Đông Mã KH/ Cust, code :.. Địa chỉ /Address : Đường Cầu Am, Phường Vạn Phúc , Hà Đông , Hà Tây Mã số thuế / Tax Code : 0500476693 Phương thức thanh toán ( Payment mode): Tiền mặt ...Hợp đồng số ( Coutr No) .. Phương tiện vận tải (mean of tran ) : Nơi giao hàng ( Place of dep ) : Kho thiết bị ..Nơi đến ( Place of des) .. Tên hàng Description of good Mã số Marks & Nos Đơn vị tính Unit Số lượng Quantity Đơn giá Unit price Thành tiền Amount Bộ điều sợi ngang Bộ 03 38 265 088 114 795 264đ 01 loại Cộng . .. .. Cộng tiền hàng ( Sub – total amount ) : ...114 795 264đồng Thuế suất GTGT ( VAT Rate) : 10% Tiền thuế GTGT ( VAT amount ) : .. 11 479 526 đồng Tổng cộng tiền thanh toán ( Total amount Payment): 126 274 790 đồng Số tiền bằng chữ ( Amount in words) : Một trăm hai mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm chin mươi đồng Khách hàng ( Customer ) (Ký, ghi rõ họ tên) (Sign, full name ) Thủ Kho (Warehouse keeper) (Ký, ghi rõ họ tên) (Sign, full name ) Người lập phiếu (Inssuer) (Ký, ghi rõ họ tên) (Sign, full name ) Thủ trưởng đơn vị (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên ( Sign, tamped, full name) Phát hành theo công văn số 10572/CT/AC ngày 10 tháng 6 năm 2004 của cục thuế TP Hà Nội Đơn vị : Tổng công ty Dệt May Hà Nội ( Mẫu số S38-DN) Địa chỉ : Số 25 ngõ 13 đường Lĩnh Nam- Hoàng Mai – Hà Nội SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 33311- Thuế GTGT đầu ra Loại tiền : VNĐ ĐVT : đồng Ngày , tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ BB/2007C 10/01/07 - Xuất bán hàng cho cửa hàng chị Nga 131 3400 000 Bán các loại sợi 131 1146600000 .. Cộng phát sinh 1150000000 Số dư cuối kỳ - Sổ ngày có . Trang, đánh số từ trang 01 dến trang. - Ngày mở sổ Ngày . Tháng .Năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Kế toán trưởng ) Vũ Minh Phượng Nguyễn Thị Dung 2. Lập bảng kê chứng từ hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra Mẫu số : 01-2/GTGT BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA ( Kèm theo tờ khai thuế GTGt theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế : Tháng 01 năm 2007 Người nộp thuế : Tổng công ty Dệt May Hà Nội Mã số thuế : 0100100826 STT Hoá đơn, chứng từ Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu HĐ Số hoá đơn Ngày,tháng, năm phát hành 1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT: Không Tổng 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: 1 0071971 20/01/2007 Cty Oshkosh 0800339313 Quần trẻ em 733 200000 0% .. .. .. Sợi cotton 3833000000 0% Tổng . 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5 % Tổng - - - 4.Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% 1 AH/20007C 0071965 10/01/2007 Cửa hàng chị Nga 0100113462 Khăn mặt 34000000 10% 3400 000 2 Các loại sợi 11466000000 10% 1146600000 Tổng Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra : 16066200000 Hà nội, ngày tháng năm 2007 Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra : 1150000000 Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế Cuối tháng căn cứ vào bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra kế toán lập tờ khai thuế GTGT Mẫu số : 01/GTGT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ngày nộp tờ khai TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( GTGT) 18 /02/2007 [ 01 ] Kỳ kê khai : tháng 01 năm 2007 0 1 0 0 1 0 0 8 2 6 [ 02 ] Mã số thuế : [ 03 ] Tên cơ sở kinh doanh : Tổng công ty Dệt May Hà Nội [ 04 ] Địa chỉ trụ sở : Số 25 ngõ 13 Đường Lĩnh Nam – Phường Mai Động [ 05 ] Quận / huyện : Quận Hoàng Mai [ 06 ] Tỉnh / thành phố : Hà Nội [ 07 ] Điện thoại : 04 862 2335 [ 08 ] Fax : 04 862 2334 [09]Email:Hanosimex@hn.vnn.vn Đơn vị tiền : đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV ( Chưa có thuế ) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “ X” [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ ( HHDV) mua vào 1 HHDV mua vào trong kỳ ([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17] ) [12] 58 988 000 000 [13] 5 400900 000 A Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 58 988 000 000 [15] 5 400900 000 B Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước A Điều chỉnh tăng [18] [19] B Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]=[13]+[19]-[21] [22] 5 400900 000 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 5 400900 000 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra 1 HHDV bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27];[25]=[28] ) [24] 16 066 200 000 [25] 1 150 000000 1.1 HHDV bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 HH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK-274.doc
Tài liệu liên quan