Đề tài Hoàn thiện quản lý tài sản cố định ở Xí nghiệp Xây lắp Điện- Công ty Điện lực I

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN Lí TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 3

I- KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: 3

1- Tiờu chuẩn tài sản cố định: 3

2- Phân loại tài sản cố định: 4

2.1- Tài sản cố định phục vụ cho mục đích kinh doanh: 4

2.2- Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phũng. 5

II- QUẢN Lí TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: 5

1- Khấu hao tài sản cố định và quản lý quỹ khấu hao. 5

1.1- Hao mũn và khấu hao TSCĐ: 5

1.2- Trích khấu hao TSCĐ: 5

1.3- Quản lý số khấu hao lũy kế của TSCĐ: 7

2- Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp: 8

2.1- Hiệu suất sử dụng vốn, tài sản cố định: 8

2.2- Hiệu quả sử dụng vốn cố định: 9

2.3- Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng TSCĐ: 9

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ĐIỆN- CÔNG TY ĐIỆN LỰC I 11

I - KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ĐIỆN - CÔNG TY ĐIỆN LỰC I 11

1- Quỏ trỡnh hỡnh thành và phát triển của Xí nghiệp Xây lắp Điện- Công ty Điện lực I. 11

2- Lĩnh vực kinh doanh và nhiệm vụ của Xí nghiệp Xây lắp Điện 12

3 - Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Xây lắp Điện - Công ty Điện lực I 12

4- Bộ mỏy quản lý 14

II- PHÂN TÍCH CHUNG VỀ TSCĐ: 24

1- Những vấn đề chung về TSCĐ: 24

1.1- Khỏi niệm: 24

1.2- Đặc điểm: 24

1.3- Khấu hao tài sản cố định: 24

2- Tổng quát về TSCĐ trong Xí nghiệp Xây lắp Điện- Công ty Điện lực I. 25

3- Các loại TSCĐ trong Xí nghiệp Xây lắp Điện- Công ty Điện lực I: 26

4- Tăng giảm tài sản cố định: 27

5- Hiện trạng tài sản cố định của Xí nghiệp Xây lắp Điện- Công ty Điện lực I: 32

6- Công tác bảo quản TSCĐ của Xí nghiệp Xây lắp Điện- Công ty Điện lực I: 37

III- PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TRONG XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ĐIỆN- CÔNG TY ĐIỆN LỰC I: 37

1- Nguồn thông tin để đánh giá, phân tích TSCĐ trong Xí nghiệp Xây lắp Điện – Công ty Điện lực I. 38

2- Phân tích chung về TSCĐ trong Xí nghiệp. 39

2.1- Phõn tớch tỡnh hỡnh biến động TSCĐ: 39

2.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh trang bị và hiệu quả sử dụng TSCĐ 39

2.3- Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ: 42

3- Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng thiết bị thi cụng. 45

3.1- Mối quan hệ giữa thiết bị thi công và TSCĐ: 45

3.2- Phân tích năng lực thiết bị thi công: 47

4- Đánh giá công tác quản lý TSCĐ: 48

4.1- Kết quả: 48

4.2- Hạn chế: 49

4.3- Nguyờn nhõn: 49

CHƯƠNG III: MỘT SỐ í KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC QUẢN Lí TSCĐ TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ĐIỆN– CÔNG TY ĐIỆN LỰC I 54

I- PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TRONG THỜI GIAN TỚI: 54

1- Đặc điểm tỡnh hỡnh: 54

2- Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ: 55

II- MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN Lí VÀ SỬ DỤNG TSCĐ: 55

1- Biện pháp 1: Bố trí hệ thống TSCĐ một cách hợp lý. 55

2- Biện pháp 2: Mở rộng thị trường tiêu thụ và cho thuê tài sản. 56

3- Biện pháp 3: Chuyển đổi phương thức khấu hao TSCĐ. 57

4- Biện pháp 4: Tiếp tục đầu tư cải tiến, nâng cao năng lực của TSCĐ: 58

5- Biện pháp 5: Tăng cường đào tạo, nâng cao trỡnh độ người cán bộ quản lý và cụng nhõn vận hành mỏy: 60

III- MỘT SỐ KIẾN NGHỊ : 62

1- Với Công ty điện lực 1: 62

2- Đối với các bộ ngành liờn quan: 62

KẾT LUẬN 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO 65

 

 

 

doc69 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện quản lý tài sản cố định ở Xí nghiệp Xây lắp Điện- Công ty Điện lực I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hậu khụng dựng đến hoặc cú hiệu quả sử dụng thấp, khụng đỏp ứng được đỏi hỏi nhu cầu thực tế. Tại Xớ nghiệp Xõy lắp Điện thỡ tài sản lưu động chiếm phần lớn. Cũn TSCĐ chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ: Năm 2003 = 4,377 trđ chiếm 4,77%, thỡ từ năm 2004 đến nay TSCĐ luụn được đầu tư tăng dần và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn hơn. Năm 2004 TSCĐ tăng 802,6 trđ tương đương với tỷ trọng tăng thờm 1,34% chiếm 6,11%. Năm 2005 tăng gần 697 trđ tương đương tỷ trọng tăng 0,77% chiếm 6,88%. Năm 2006 tuy giảm gần 519 trđ (Nguyờn giỏ tăng hơn 110 trđ ) nhưng tỷ trọng lại tăng hơn 2,96%, chiếm 9,84% tổng tài sản. Như vậy cú thể thấy TSCĐ của Xớ nghiệp đang ngày càng cũ, tuy nhiờn việc trang bị mới nhất là mỏy múc thiết bị vẫn cũn rất hạn chế. Xớ nghiệp cần chỳ trọng đầu tư mua sắm thờm nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, tăng qui mụ sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng lợi nhuận.. Cụ thể về hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ được phõn tớch kỹ hơn ở cỏc phần sau 3- Cỏc loại TSCĐ trong Xớ nghiệp Xõy lắp Điện- Cụng ty Điện lực I: Theo hỡnh thỏi biểu hiện thỡ TSCĐ của Xớ nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hỡnh và được phõn loại theo cỏc đặc trưng kỹ thuật. - Nhà cửa, vật kiến trỳc. - Phương tiện vận tải, truyền dẫn. - Mỏy múc thiết bị. - Dụng cụ quản lý - Tài sản cố định khỏc Biểu số 07: Bảng tỷ trọng cỏc loại TSCĐ năm 2006 ĐVT: 1.000đ TT Loại TSCĐ Đầu năm Tỷ trọng (% ) Cuối năm Tỷ trọng (% ) I Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 1.176.378 20,04 1.037.179 19,38 II Mỏy múc thiết bị 468.788 7,98 1.068.165 19,96 III Nhà cửa- Vật kiến trỳc 3.940.171 67,13 3.152.115 58,91 IV DC quản lý, TSCĐ #.. 284.518 4,85 93.567 1,75 Tổng cộng 5.869.855 100 5.351.026 100 ( Nguồn số liệu: Bỏo cỏo tổng hợp tăng giảm TSCĐ năm 2006 của Xớ nghiệp Xõy lắp Điện ) Nhỡn vảo bảng tỷ trọng mỗi loại TSCĐ ta thấy chỉ cú mỏy múc thiết bị cú su hướng tăng cao dần chiếm tỷ trọng ngang bằng và lớn hơn phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.. Trong khi đú Nhà cửa- Vật kiến trỳc đó giảm nhiều, tuy nhiờn vẫn cũn chiếm tỷ trọng lớn (hơn một nửa ) giỏ trị TSCĐ toàn Xớ nghiệp. Đồng thời TSCĐ dựng trong quản lý cũng giảm mạnh, chỉ cũn chiếm 1,75% ở cuối năm 2006. Cụ thể giỏ trị phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn giảm gần 140 triệu đồng xấp xỉ giảm tỷ trọng 0,66% cũn chiếm 19,38%. Nhà cửa, vật kiến trỳc giảm từ 3.940 triệu xuống 3.152 triệu (giảm 788 triệu đồng ) tương đương giảm 8,22% chỉ cũn chiếm 58,91% tổng TSCĐ. Cỏc TSCĐ dựng trong quản lý cũng giảm từ 284,5 triệu xuống cũn 93,5 triệu (giảm 191 triệu đồng ) tương đương giảm 3,1%.. Trong khi đú mỏy múc thiết bị tăng từ 468,7 triệu lờn 1.068 triệu đồng (tăng gần 600 triệu đồng ) tương đương tỷ trọng tăng xấp xỉ 12% và chiếm gần 20% tổng TSCĐ ở cuối năm 2006. Như vậy cú thể thấy rằng Xớ nghiệp đang quan tõm đến việc kết cấu lại cỏc loại TSCĐ, hướng đầu tư đến cỏc loại TSCĐ tham gia trực tiếp vào quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng qui mụ sản xuất, tăng năng suất lao động đặc biệt là mỏy múc thiết bị phục vụ thi cụng. Trong khi đú, cỏc loại TSCĐ giỏn tiếp, TSCĐ dựng cho cụng tỏc quản lý giảm rừ rệt cả về giỏ trị và tỷ trọng. Điều đú chứng tỏ Xớ nghiệp đang đặt mục đớch kinh doanh lờn hàng đầu.. 4- Tăng giảm tài sản cố định: Dựa vào bỏo cỏo tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ năm 2006 (biểu số 09) cho ta thấy rằng trong năm Xớ nghiệp đó điều chuyển dõy chuyền trạm trộn bờ tụng từ nhà điều hành sản xuất xõy lắp điện sang mỏy múc thiết bị nguyờn giỏ = 676,338 triệu đồng là khoản tăng đỏng chỳ ý nhất nhằm mục đớch hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn trong quản lý TSCĐ. Trong khi đú việc mua sắm TSCĐ mới là rất hạn chế. Điều này cũng rễ hiểu bởi vỡ việc mở rộng SXKD đang gặp khú khăn về nguồn vốn cũng như thị trường xõy dựng.. Một số nhà cửa, phương tiện vận tải đó hết khấu hao đang dần thanh xử lý hoặc sửa chữa, nõng cấp để tiếp tục đưa vào sử dụng. Điều đú cho thấy TSCĐ của Xớ nghiệp đang bị “lóo húa “. Nhúm phương tiện vận tải biến động chủ yếu do đỏnh giỏ lại, SCL, cải tạo, nõng cấp và điều chuyển nội bộ trong Xớ nghiệp, khụng cú mua mới.. Tài sản cố định dựng cho quản lý cũng ớt được trang bị thờm mà chủ yếu là thay thế một số mỏy tớnh cũ, hỏng bằng mỏy mới và mua mới 1 điều hũa nhằm duy trỡ cụng tỏc quản lý hành chớnh cho cỏc phũng ban. Nhỡn chung tất cả cỏc TSCĐ tại Xớ nghiệp ngoài một số mới tăng cũn lại đều đó được sử dụng quỏ nửa vũng đời (thể hiện ở giỏ trị cũn lại so với nguyờn giỏ TSCĐ hiện cú ). Biểu số 08: BÁO CÁO TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ NĂM 2006 ĐVT: 1.000 đồng STT Loại TSCĐ Nhà cửa- Vật kiến trỳc Mỏy múc thiết bị Phương tiện VT, truyền dẫn TSCĐ dựng cho quản lý Tổng cộng I Nguyờn giỏ TSCĐ h.hỡnh 1 Dư đầu năm 4.629.024 555.888 4.216.720 744.089 10.145.722 2 Tăng trong kỳ 2.306.365 728.744 1.942.392 94.193 5.071.695 3 Giảm trong kỳ 2.889.105 52.406 1.918.368 101.593 4.961.473 4 Số dư cuối kỳ 4.046.284 1.232.226 4.240.743 736.689 10.255.944 II Giỏ trị hao mũn 1 Dư đầu năm 688.854 87.100 3.040.341 459.569 4.275.866 2 Tăng trong kỳ 907.065 122.189 1.794.264 271.734 3.095.253 3 Giảm trong kỳ 701.749 45.229 1.631.042 88.183 2.466.204 4 Số dư cuối kỳ 894.169 164.060 3.203.564 643.120 4.904.915 III Giỏ trị cũn lại 1 Dư đầu năm 3.940.171 468.787 1.176.378 284.518 5.869.855 2 Tăng giảm trong kỳ 3 Số dư cuối kỳ 3.152.115 1.068.165 1.037.179 93.567 5.351.029 Biểu số 09: BÁO CÁO TèNH HèNH TĂNG GIẢM TSCĐ NĂM 2006 ĐVT: 1.000 đồng STT Tờn TSCĐ NGĐK Tăng TK Giảm TK NGCK Ghi chỳ I Nhà cửa, vật liệu kiến trỳc 4.629.024.647 2.306.365.690 2.889.105.575 4.046.284.762 1 Tầng 3 nhà ăn ca Xớ nghiệp 742.354.204 742.354.204 2 Tầng 1,2 nhà ăn ca Xớ nghiệp 983.360.509 983.360.509 3 Nhà điều hành sản xuất.. 1.966.291.974 1.954.325.018 2.642.630.000 1.277.986.992 4 Nhà văn phũng đội xõy dựng 68.855.000 86.904.000 68.855.000 86.904.000 5 Nhà 2 tầng khu B 87.479.000 196.560.000 87.479.000 196.560.000 6 Khu kho bói hệ thống điện nước 635.115.972 635.115.972 7 Nhà bảo vệ+ kho 5.644.320 5.644.320 8 Nhà để xe khu A 23.744.364 23.744.364 9 Nhà để xe khu B 17.477.793 17.477.793 10 Nhà làm việc đội 5 29.976.672 29.976.672 29.976.672 29.976.672 11 Tường rào khu A 13.308.768 5.600.000 13.308.768 5.600.000 12 Tường rào khu B 46.856.135 33.000.000 46.856.135 33.000.000 13 Sõn khu A 8.559.936 8.559.936 II Mỏy múc thiết bị 555.888.411 728.744.360 52.406.360 1.232.226.411 1 TBA cú dung lượng từ 320 KVA 135.521.347 135.521.347 2 Mỏy cắt đột liờn hợp 12.210.472 29.860.140 29.860.140 12.210.472 3 Mỏy khoan cần K25 11.109.696 22.546.220 22.546.220 11.109.696 4 Mỏy ộp cốt lốo loại 100T... 170.900.000 170.900.000 5 Mỏy kộo dõy loại 10 tấn 144.000.000 144.000.000 6 Mỏy tớnh chủ phục vụ CT.FMIS 82.146.896 82.146.896 7 Mỏy trạm trộn bờ tụng 676.338.000 676.338.000 III Phương tiờn vận tải, truyền dẫn 4.216.720.069 1.942.392.000 1.918.368.235 4.240.743.834 1 Xe Toyota Camry 29N-1881 524.977.143 453.600.000 524.977.143 453.600.000 2 Xe Mazda 29L-1666 239.949.000 340.200.000 239.949.000 340.200.000 3 Xe Mazda 29K- 4939 233.442.092 396.900.000 233.442.092 396.900.000 4 Xe Mitsubishi Center 268.827.500 268.827.500 5 Xe Mitsubishi PaJeRo 769.403.000 42.942.000 812.345.000 6 Xe Landcruzer 29H- 1666 920.000.000 708.750.000 920.000.000 708.750.000 7 Xe Toyota HiAce 29T- 1247 421.576.667 421.576.667 8 Xe ụtụ tải tự cẩu FORD Trader 520.330.667 520.330.667 9 Xe ễtụ TRADER 4 tấn 318.214.000 318.214.000 IV Dụng cụ quản lý, TSCĐ khỏc 744.088.663 94.193.400 101.593.400 736.688.663 1 Mạng mỏy tớnh nội XN XLĐ 401.283.559 80.593.400 80.593.400 401.283.559 2 Mạng WAN Cty Điện lực I 79.349.137 79.349.137 3 Mỏy tớnh Computer ADI PIII 500 23.260.000 23.260.000 4 Mỏy tớnh IBM 8305IJA và Pkiện 19.934.254 19.934.254 5 Mỏy tớnh P IV 2.4GHz/GA 81F.. 11.555.200 11.555.200 6 Mỏy Foto coppy Ricoh FT- 5840 106.358.181 106.358.181 7 Điều hũa 18.000 BTU 27.142.856 27.142.856 8 Điều hũa 27.800 BTU 30.190.476 30.190.476 9 Điều hũa National 18.000 BTU 21.000.000 13.600.000 21.000.000 13.600.000 10 Bộ loa và Amply chuyờn dụng 24.015.000 24.015.000 Tổng cộng 10.145.721.790 5.071.695.450 4.961.473.570 10.255.943.670 5- Hiện trạng tài sản cố định của Xớ nghiệp Xõy lắp Điện- Cụng ty Điện lực I: Phõn tớch, xem xột hiện trạng TSCĐ được thực hiện thụng qua việc phõn tớch vấn đề hao mũn và khấu hao TSCĐ. Tài sản cố định càng mới thỡ hao mũn càng ớt và ngược lại. Việc phõn tớch này được thực hiện thụng qua cỏc chỉ tiờu trong bảng khấu hao TSCĐ như sau: Xớ nghiệp xõy lắp điện thường xuyờn theo dừi TSCĐ trờn mọi mặt để cú kế hoạch mua sắm, khấu hao, phõn bổ ngõn một cỏch cú hệ thống nguyờn giỏ TSCĐ vào chi phớ sản xuất kinh doanh qua từng thời gian sử dụng. Tài sản cố định trong quỏ trỡnh sử dụng luụn bị hao mũn, vỡ vậy bất cứ Xớ nghiệp nào cũng phải theo dừi chặt chẽ vấn đề hao mũn: Hao mũn trờn sổ sỏch và thực tế để cú kế hoạch trớch khấu hao. Xớ nghiệp xõy lắp điện đó thực hiện trớch khấu hao thường xuyờn từng thỏng theo phương phỏp khấu hao đường thẳng (theo thời gian sử dụng ) để phõn bổ vào chi phớ sản xuất chung (đối với những TSCĐ phục vụ cho quỏ trỡnh thi cụng cụng trỡnh ), phõn bổ vào chi phớ quản lý doanh nghiệp (đối với những TSCĐ phục vụ cụng tỏc quản lý doanh nghiệp) . Cụng thức tớnh khấu hao theo phương phỏp này: KH = NG T Trong đú: KH- Số tiền khấu hao NG- Nguyờn giỏ TSCĐ Thời gian sử dụng Từ cụng thức trờn ta tớnh được: - Mức trớch khấu hao hàng năm = NG x Tỷ lệ trớch khấu hao (t) Mức trớch khấu hao hàng thỏng = Mức trớch khấu hao hàng năm 12 Việc tớnh khấu hao thỏng căn cứ vào số khấu hao trớch thỏng trước và sự tăng giảm trớch khấu hao của thỏng này để tớnh. Theo nguyờn tắc TSCĐ tăng thỏng này thỡ thỏng sau mới tớnh khấu hao, TSCĐ giảm thỏng này thỡ thỏng sau mới giảm khấu hao. Số hấu hao = Số khấu hao + Số hấu hao tăng - Số khấu hao trớch thỏng này trớch thỏng trước trong thỏng giảm thỏng này Vớ dụ cụ thể: * Thỏng 8 năm 2005 Xớ nghiệp cú mua 01 bộ mỏy Vi tớnh+ mỏy in Nguyờn giỏ = 16.830.720 đồng. Dự kiến sẽ được sử dụng trong 5 năm. Xớ nghiệp thực hiện trớch khấu hao cho 01 bộ mỏy tớnh này bắt đầu từ thỏng 9 năm 2005. Theo cụng thức trờn, số tiền khấu hao cho TSCĐ này năm 2005 là: Mức trớch khấu hao (năm 2005 ) = 16.830.720 x 4 thỏng = 1.122.048 (đ ) 05 x 12 * Ngày 30/11/2004, Xớ nghiệp bàn giao 1 xe Toyota 29S- 0469 cho Xưởng 110KV. Nguyờn giỏ = 544.214.286đ. Chiếc xe này đó trớch khấu hao đến hết năm 2003 là 61.320.863đ. Đến thời điểm bàn giao chiếc xe đó đợc tớnh khấu hao thờm 11 thỏng với tỷ lệ trớch được tớnh trước đú là 10%/ năm. Ta cú mức trớch khấu hao xe Toyota năm 2004 là: Mức trớch khấu hao (năm 2004 ) = 544.214.286 x 10% x 11 T = 49.886.309 (đ ) 12 Như vậy tớnh đến lỳc bàn giao xe, mức khấu hao đó trớch = 111.207.172đ, Giỏ trị cũn lại = 501.154.286- 111.207.172 = 433.007.114đ Thỏng 12/2005 Xớ nghiệp mới tớnh giảm khấu hao cho chiếc xe trờn. Cụng tỏc khấu hao TSCĐ luụn luụn được theo dừi, cập nhật một cỏch chặt chẽ, khoa học. TSCĐ mua sắm về đều cú cỏc văn bản liờn quan như HĐ mua bỏn, húa đơn GTGT, biờn bản giao nhận TSCĐ cho cỏc bộ phận sử dụng trong đú cú ghi rừ số tiền khấu hao phải trớch từng thỏng. Đối với cỏc hạng mục nõng cấp, cải tạo, SCL TSCĐ thỡ cú cỏc quyết định của lónh đạo XN, dự toỏn, biờn bản nghiệm thu, bản xỏc định cỏc nội dung liờn quan đến TSCĐ mới tăng và cỏc giấy tờ cú liờn quan khỏc.. (Phần phụ lục ) Biểu số: 10 Bảng trớch khấu hao TSCĐ năm 2006 Đơn vị tớnh: 1.000 đồng STT Tờn TSCĐ Khấu hao đầu kỳ Trớch khấu hao trong kỳ Khấu hao giảm trong kỳ Khấu hao cuối kỳ Ghi chỳ I Nhà cửa, vật liệu kiến trỳc 688.854.732 907.065.138 701.750.366 894.169.504 1 Tầng 3 nhà ăn ca Xớ nghiệp 41.503.473 49.768.872 91.272.345 2 Tầng 1,2 nhà ăn ca Xớ nghiệp 40.730.000 63.548.100 104.278.100 3 Nhà điều hành sản xuất.. 354.532.786 479.436.860 531.204.926 302.764.720 4 Nhà văn phũng đội xõy dựng 21.039.000 28.080.677 21.039.000 28.080.677 5 Nhà 2 tầng khu B 62.984.000 154.605.396 87.479.000 130.110.396 6 Khu kho bói hệ thống điện nước 64.612.139 86.194.308 150.806.447 7 Nhà bảo vệ+ kho 5.644.320 5.644.320 8 Nhà để xe khu A 14.822.638 3.165.912 17.988.550 9 Nhà để xe khu B 12.399.000 842.051 13.241.051 10 Nhà làm việc đội 5 29.976.672 18.910.285 29.976.672 18.910.285 11 Tường rào khu A 13.308.768 4.085.333 13.308.768 4.085.333 12 Tường rào khu B 18.742.000 18.427.344 18.742.000 18.427.344 13 Sõn khu A 8.559.936 8.559.936 II Mỏy múc thiết bị 87.100.026 122.188.941 45.228.960 164.060.007 1 TBA cú dung lượng từ 320 KVA 42.132.811 13.552.140 55.684.951 2 Mỏy cắt đột liờn hợp 10.652.584 22.392.613 23.009.568 10.035.629 3 Mỏy khoan cần K25 11.109.696 20.168.748 22.219.392 9.059.052 4 Mỏy ộp cốt lốo loại 100T... 8.671.336 21.362.496 30.033.832 5 Mỏy kộo dõy loại 10 tấn 7.500.000 18.000.000 25.500.000 6 Mỏy tớnh chủ phục vụ CT.FMIS 7.033.599 1.128.144 8.161.743 7 Mỏy trạm trộn bờ tụng 25.584.800 25.584.800 III Phương tiờn vận tải, truyền dẫn 3.040.342.963 1.794.263.574 1.631.041.832 3.203.564.705 1 Xe Toyota Camry 29N-1881 236.239.793 263.550.502 237.650.832 262.139.463 2 Xe Mazda 29L-1666 239.949.000 291.438.000 239.949.000 291.438.000 3 Xe Mazda 29K- 4939 178.182.706 397.169.747 233.442.000 341.910.453 4 Xe Mitsubishi Center 200.720.488 26.882.748 227.603.236 5 Xe Mitsubishi PaJeRo 638.605.800 84.048.485 722.654.285 6 Xe Landcruzer 29H- 1666 920.000.000 605.161.760 920.000.000 605.161.760 7 Xe Toyota HiAce 29T- 1247 107.736.264 42.157.668 149.893.932 8 Xe ụtụ tải tự cẩu FORD Trader 287.142.536 52.033.068 339.175.604 9 Xe ễtụ TRADER 4 tấn 231.766.376 31.821.596 263.587.972 IV Dụng cụ quản lý, TSCĐ khỏc 459.568.937 271.734.851 88.183.236 643.120.552 1 Mạng mỏy tớnh nội XN XLĐ 257.931.618 202.163.528 67.183.236 392.911.910 2 Mạng WAN Cty Điện lực I 79.349.137 79.349.137 3 Mỏy tớnh Computer ADI PIII 500 23.260.000 23.260.000 4 Mỏy tớnh IBM 8305IJA và Pkiện 7.973.712 3.986.856 11.960.568 5 Mỏy tớnh P IV 2.4GHz/GA 81F.. 4.622.088 2.311.044 6.933.132 6 Mỏy Foto coppy Ricoh FT- 5840 13.266.179 24.080.330 37.346.509 7 Điều hũa 18.000 BTU 16.738.060 10.404.796 27.142.856 8 Điều hũa 27.800 BTU 18.617.475 10.385.249 29.002.724 9 Điều hũa National 18.000 BTU 21.000.000 13.600.000 21.000.000 13.600.000 10 Bộ loa và Amply chuyờn dụng 16.810.668 4.803.048 21.613.716 Tổng cộng 4.275.866.658 3.095.252.504 2.466.204.394 4.904.914.768 6- Cụng tỏc bảo quản TSCĐ của Xớ nghiệp Xõy lắp Điện- Cụng ty Điện lực I: Tài sản cố định trong Xớ nghiệp thường xuyờn được theo dừi, kiểm kờ về số lượng, kiểm tra về chất lượng. Việc bảo quản TSCĐ của Xớ nghiệp cũng được theo dừi rất sỏt sao nhằm trỏnh hư hỏng, mất mỏt và trỏnh mọi tỏc động khụng tốt do tự nhiờn mang đến. Đối với cỏc thiết bị văn phũng khụng bị tỏc động bởi tự nhiờn cũng thường xuyờn được kiểm tra và cú kế hoạch sửa chữa kịp thời. Đối với cỏc thiết bị thi cụng thỡ Xớ nghiệp giao cho cỏc đội tự bảo quản và cú cỏn bộ giỏm sỏt kỹ thuật thường xuyờn kiểm tra. Tuy nhiờn những thiết bị này do tham gia vào quỏ trỡnh thi cụng phõn tỏn... nờn việc bảo quản cũng là một vấn đề khú khăn, khú trỏnh khỏi những thiệt hại ngoài mong muốn. Tài sản cố định là một yếu tố quan trọng để phục vụ việc xõy dựng và quản lý. Bất cứ đơn vị, xớ nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng cú TSCĐ, bảo quản và sử dụng tốt TSCĐ sẽ mang lại hiệu quả cao trong cụng việc. Tiến độ thi cụng cụng trỡnh nhanh hay chậm ngoài nhờ vào sức lực đúng gúp của từng cỏn bộ cụng nhõn viờn cũn phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của mỏy múc hoạt động cú hiệu quả hay khụng. Luụn luụn chỳ trọng cụng tỏc bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế đầu tư đổi mới và thường xuyờn đỏnh giỏ phõn tớch TSCĐ trờn mọi mặt để TSCĐ cú thể hoạt động tốt nhất là mối quan tõm lớn của lónh đạo, cỏn bộ cụng nhõn viờn của Xớ nghiệp. Xớ nghiệp giao việc lập kế hoạch và theo dừi mỏy múc thiết bị thi cụng cho Phũng kế hoạch và Phũng kỹ thuật. Phũng tài chớnh kế toỏn cú nhiệm vụ hạch toỏn và theo dừi số liệu trờn sổ sỏch, trớch lập khấu hao cho mỗi TSCĐ. Xớ nghiệp cũng cú kế hoạch sửa chữa và sửa chữa lớn cho TSCĐ theo định kỳ. III- PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIấU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TRONG XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ĐIỆN- CễNG TY ĐIỆN LỰC I: Bất cứ một doanh nghiệp nào khi thành lập cũng phải cú một lượng vốn nhất định (vốn chủ sở hữu ) để mua sắm TSCĐ, vật tư, chi trả nhõn cụng, một phần tài sản lưu động để đảm bảo hoạt động kinh doanh... Khi quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh được vận hành, doanh nghiệp sẽ huy động thờm nguồn vốn bằng vay nợ và trớch một phần lợi nhuận để lại. Đối với Xớ nghiệp Xõy lắp Điện nguồn vốn chủ sở hữu năm 2005 chiếm 9,36% tương đương 7,990 triệu đồng trong khi đú nợ phải trả chiếm tỷ trọng 90,64% tương đương 77,313 triệu đồng. Như thế cú thể thấy gỏnh nặng về nợ vay là khỏ cao- Từ đú thỳc đẩy Xớ nghiệp phải sử dụng nguồn vốn và tài sản của mỡnh sao cho cú hiệu quả nhất. Để cú những kế hoạch hay những quyết định cho hướng sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp phải thường xuyờn so sỏnh số liệu qua từng thời kỳ: Năm trước – năm sau, đầu kỳ – cuối kỳ để cú những căn cứ xỏc đỏng trong việc đầu tư, điều chỉnh quy mụ sản xuất cho phự hợp với thực tế. Tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, TSCĐ đúng một vai trũ hết sức quan trọng. TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật của Doanh nghiệp, TSCĐ đặc biệt là mỏy múc, thiết bị sản xuất đều là điều kiện quan trọng và cần thiết để tăng sản lượng, tăng năng suất lao động, giảm chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm... Bởi vậy việc phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng TSCĐ để cú biện phỏp sử dụng triệt để về số lượng, thời gian, cụng suất của mỏy múc thiết bị sản xuất và TSCĐ khỏc là một vấn đề cú ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. 1- Nguồn thụng tin để đỏnh giỏ, phõn tớch TSCĐ trong Xớ nghiệp Xõy lắp Điện – Cụng ty Điện lực I. Phõn tớch TSCĐ trong Xớ nghiệp được thực hiện trờn 2 mảng đú là: Phõn tớch chung và phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng mỏy múc thiết bị. Để cú thể phõn tớch một vấn đề phải cú những căn cứ và những thụng tin để đỏnh giỏ, phõn tớch. Nguồn số liệu để đỏnh giỏ, phõn tớch ở đõy được lấy từ Phũng Tài chớnh kế toỏn: Bảng tăng giảm TSCĐ, Bảng trớch khấu hao TSCĐ, Sổ tài sản cố định, Bảng cõn đối kế toỏn, Bỏo cỏo kết quả sản xuất kinh doanh. Số liệu được so sỏnh trong 2 năm (2005, 2006 ). Cụ thể sẽ đi sõu phõn tớch cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ giỳp Xớ nghiệp cú biện phỏp sử dụng, khai thỏc triệt để số lượng, thời gian và cụng suất của mỏy múc thiết bị sản xuất và TSCĐ khỏc. 2- Phõn tớch chung về TSCĐ trong Xớ nghiệp. Phõn tớch chung về TSCĐ là phõn tớch TSCĐ trờn cỏc mặt tăng, giảm, loại bỏ, đổi mới, tỡnh hỡnh trang bị cho một cụng nhõn, hiệu suất sử dụng TSCĐ, hao mũn TSCĐ bằng cỏc con số cụ thể. 2.1. Phõn tớch tỡnh hỡnh biến động TSCĐ: * Hệ số tăng TSCĐ Hệ số tăng TSCĐ = Giỏ trị TSCĐ tăng trong kỳ (1 ) Giỏ trị TSCĐ BQ dựng vào SXKD trong kỳ * Hệ số giảm TSCĐ Hệ số giảm TSCĐ = Giỏ trị TSCĐ giảm trong kỳ (2 ) Giỏ trị TSCĐ BQ dựng vào SXKD trong kỳ * Hệ số đổi mới TSCĐ Hệ số đổi mới TSCĐ = Giỏ trị TSCĐ mới tăng trong kỳ (kể cả chi phớ hiện đại húa ) (3 ) Giỏ trị TSCĐ cú ở cuối kỳ * Hệ số loại bỏ TSCĐ Hệ số loại bỏ TSCĐ = Giỏ trị TSCĐ cũ, lạc hậu giảm trong kỳ (4 ) Giỏ trị TSCĐ cú ở đầu kỳ * Hệ số hao mũn TSCĐ Hệ số hao mũn TSCĐ = Tổng mức khấu hao TSCĐ (5 ) Nguyờn giỏ TSCĐ Cỏc hệ số này ngoài việc phản ỏnh chung mức độ tăng giảm thuần tỳy về quy mụ TSCĐ (chỉ tiờu 1, 2 ) cũn phản ỏnh trỡnh độ tiến bộ kỹ thuật, tỡnh hỡnh đổi mới trang thiết bị của Doanh nghiệp (chỉ tiờu 3, 4 ). Chỉ tiờu (5 ) cho biết tỡnh trạng kỹ thuật của TSCĐ, xem xột TSCĐ của Xớ nghiệp ở mức nào. Nếu chỉ tiờu này gần đến 1 chứng tỏ TSCĐ càng cũ, Xớ nghiệp phải chỳ trọng đến việc đổi mới và hiện đại húa. Nếu hệ số hao mũn càng nhỏ hơn 1 bao nhiờu chứng tỏ TSCĐ của Xớ nghiệp đang cũn mới... Dựa vào cỏc cụng thức trờn ta tớnh được cỏc chỉ tiờu phõn tớch chung tỡnh hỡnh biến động TSCĐ của Xớ nghiệp như sau: Biểu số 11: Phõn tớch chung tỡnh hỡnh biến động TSCĐ TT Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006 Chờnh lệch 1 Hệ số tăng TSCĐ 0,325 0,497 0,172 2 Hệ số giảm TSCĐ 0,362 0,486 0,124 3 Hệ số đổi mới TSCĐ 0,308 0,494 0,186 4 Hệ số loại bỏ TSCĐ 0,344 0,489 0,145 5 Hệ số hao mũn TSCĐ 0,421 0,478 0,057 ( Nguồn số liệu: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ năm 2005, 2006 của Xớ nghiệp Xõy lắp Điện ) Nhận xột: Nhỡn vào bảng chỉ tiờu phõn tớch trờn cú thể thấy một số vấn đề sau: - Hệ số tăng TSCĐ năm 2006 lớn hơn khỏ nhiều so với năm 2005, tuy nhiờn hệ số giảm TSCĐ cũng tăng đỏng kể so với năm 2005. Điều này cho thấy năm 2006 cú sự biến động lớn về kết cấu, quy mụ so với năm 2005. Trong đú hệ số tăng TSCĐ lớn hơn hệ số giảm TSCĐ cho thấy rừ quy mụ về TSCĐ đang được mở rộng. Cú thể thấy đõy là 2 chỉ tiờu phản ỏnh mức độ tăng giảm thuần tỳy về quy mụ TSCĐ trong Xớ nghiệp. Để thấy được trỡnh độ kỹ thuật, tỡnh hỡnh đổi mới trang thiết bị của Xớ nghiệp ta xột sang hai hệ số tiếp theo là hệ số đổi mới và hệ số loại bỏ TSCĐ. Cả 2 hệ số này của năm 2006 là khỏ cao (0,494 và 0,489 ) cao hơn nhiều so với năm 2005 (tăng 0,186 và 0,145 ) . Những con số này giỳp ta cú thể kết luận một điều rằng TSCĐ của Xớ nghiệp đó và đang được đổi mới. Xớ nghiệp đó kịp thời nõng cấp, trang bị TSCĐ mới thay thế những TSCĐ cũ, lạc hậu để đỏp ứng nhu cầu thực tế khỏch quan. TSCĐ ngày càng được cải thiện về số lượng, chất lượng. Đõy là một tớn hiệu tốt bởi vỡ đầu tư vào TSCĐ, khai thỏc cú hiệu quỏ chỳng sẽ làm giảm chi phớ, hạ giỏ thành. Từ đú làm tăng lợi nhuận của Xớ nghiệp. Xột về nhõn tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của TSCĐ là sự hao mũn ta thấy hệ số hao mũn năm 2006 chỉ tăng chỳt ớt so với năm 2005 . Hơn nữa hệ số này cũng khụng quỏ cao (0,421 năm 2005 và 0,478 năm 2006 ). Cho thấy TSCĐ của Xớ nghiệp đang ở mức trung bỡnh (BQ đó sử dụng khoảng một nửa vũng đời ) nờn vẫn cũn sử dụng tốt. Từ hệ số hao mũn TSCĐ ta cú thể tớnh được hệ số cũn sử dụng được TSCĐ của Xớ nghiệp là vẫn cũn khỏ lớn. Tài sản cố định của Xớ nghiệp luụn được theo dừi chi tiết để cú chớnh sỏch đổi mới kết hợp khai thỏc cú hiệu quả nhằm tỏi đầu tư sản xuất cho TSCĐ. 2.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh trang bị và hiệu quả sử dụng TSCĐ: Phõn tớch tỡnh hỡnh trang bị và hiệu quả sử dụng TSCĐ là phõn tớch, đỏnh giỏ mức độ đảm bảo TSCĐ, đặc biệt là mỏy múc thiết bị sản xuất cho lao động, cho một đơn vị diện tớch sản xuất... trờn cơ sở đú cú kế hoạch trang bị thờm TSCĐ nhằm tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, giảm chi phớ, hạ giỏ thành sản phấm. Việc phõn tớch thụng qua 2 chỉ tiờu: * Nguyờn giỏ TSCĐ bỡnh quõn 01 cỏn bộ, cụng nhõn viờn: Nguyờn giỏ TSCĐ BQ 1 CNV = Nguyờn giỏ của TSCĐ Số cỏn bộ CNV của Xớ nghiệp * Nguyờn giỏ mỏy múc thiết bị bỡnh quõn 01 cỏn bộ, CNV. Nguyờn giỏ MMTB BQ 1 CNV = Nguyờn giỏ của mỏy múc thiết bị Số cỏn bộ CNV của Xớ nghiệp Dựa vào cỏc cụng thức trờn ta tớnh được cỏc chỉ tiờu thụng qua biểu 12 Biểu số 12: Phõn tớch tỡnh hỡnh trang bị TSCĐ năm 2006. ĐVT: 1.000 đồng TT Chỉ tiờu Số đầu năm Số cuối năm Chờnh lệch 1 Số cỏn bộ CNV 481 512 31 2 Nguyờn giỏ của TSCĐ 10.145.721 10.255.943 110.222 3 Nguyờn giỏ của MMTB 555.888 1.232.226 676.338 4 Nguyờn giỏ TSCĐ bỡnh quõn 1 CNV 21.093 20.031 - 1.062 5 Nguyờn giỏ MMTB bỡnh quõn 1 CNV 1.155 2.406 1.251 Qua bảng phõn tớch trờn cú thể thấy giỏ trị TSCĐ đó được đầu tư một lượng đỏng kể tớnh trờn biờn chế cho 01 cỏn bộ cụng nhõn viờn của Xớ nghiệp. Mặc dự năm 2006 chỉ tiờu chung về TSCĐ/ 1 CNV cú giảm so với 2005 xong cỏc chỉ tiờu về mỏy múc thiết bị ở cuối năm đều tăng gấp hơn 2 lần so với đầu năm cho thấy XN đang chỳ trọng đầu tư cho phương tiện thi cụng trực tiếp.. Những con số đú hết sức ý nghĩa nú cho thấy trỡnh độ trang bị hiện đại húa, cơ giới húa ngày càng được nõng lờn. Tuy nhiờn mức trang bị về mỏy múc thiết bị cũn quỏ khiờm tốn so với tổng TSCĐ, do đú chưa thể cải thiện nhiều vào việc tăng năng lực sản xuất, cụng suất trong thi cụng cụng trỡnh. Điều này đặt ra cho Xớ nghiệp về chớnh sỏch đầu tư và cơ cấu lại TSCĐ cho phự hợp với tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh. 2.3- Phõn tớch hiệu quả sử dụng TSCĐ: Hiệu quả sử dụng TSCĐ là mục tiờu của việc trang bị TSCĐ trong cỏc doanh nghiệp. Nõng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ chớnh là kết quả của việc cải tiến tổ chức lao động và tổ chức sản xuất, hoàn chỉnh kết cấu TSCĐ, hoàn chỉnh những khõu yếu hoặc lạc hậu của quy trỡnh cụng nghệ. Đồng thời sử dụng hiệu quả TSCĐ hiện cú là biện phỏp tốt nhất sử dụng vốn một cỏch tiết kiệm và cú hiệu quả. Qua việc đỏnh giỏ cỏc chỉ tiờu hiệu quả sử dụng TSCĐ giỳp cho nhà quản l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3305.doc
Tài liệu liên quan