DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 : Những vấn đề lý luận chung về hoạt động nhập khẩu và quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu 3
1.1.Khái quát về hoạt động nhập khẩu 3
1.1.1.Khỏi niệm về nhập khẩu 3
1.1.2. Vai trũ của nhập khẩu 4
1.1.3. Cỏc hỡnh thức nhập khẩu hàng hoỏ 7
1.1.4. Quy trỡnh hoạt động nhập khẩu 10
1.2. Quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu. 16
1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu. 29
1.3.1. Cỏc nhõn tố khỏch quan. 30
1.3.2. Cỏc nhõn tố chủ quan. 33
1.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của doanh nghiệp. 37
Tóm tắt chương 1 .38
CHƯƠNG 2 : Thực trạng quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera 39
2.1. Tổng quan về Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera. 39
2.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera. 39
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty. 41
2.1.2.1.Chức năng của Cụng ty. 41
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Cụng ty. 42
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Cụng ty. 43
2.1.4. Đặc điểm nguồn lực của Công ty. 46
2.1.5. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty. 50
2.2. Thực trạng quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera. 53
2.2.1. Tổng quan về hoạt động nhập khẩu tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera. 53
2.2.2. Thực trạng quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera trong thời gian qua. 63
2.3. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty. 76
2.3.1. Ưu điểm. 76
2.3.2. Tồn tại 78
2.3.3.Nguyờn nhõn của những tồn tại. 79
Tóm tắt chương 2 81
CHƯƠNG 3 : Một số giải phỏp nhằm hoàn thiện quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera 82
3.1. Tổng kết sức mạnh nội tại và cơ hội, thách thức của Cụng ty. 82
3.1.1. Sức mạnh nội tại . 82
3.1.2. Thời cơ và thách thức. 84
3.2. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới. 86
3.2.1.Mục tiêu và phương hướng phát triển chung. 86
3.2.2. Phương hướng phát triển hoạt động nhập khẩu. 88
3.3. Tỡnh hỡnh thị trường nhập khẩu của Công ty. 90
3.3.1. Thị trường Châu Âu. 90
3.3.2. Thị trường Trung Quốc và nhật Bản. 91
3.3.3. Thị trường các nước Asean. 93
3.4. Một số giải phỏp chủ yếu nhằm hoàn thiện quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera. 93
3.4.1. Giải phỏp từ phớa Cụng ty. 94
3.4.2. Kiến nghị với nhà nước. 104
Tóm tắt chương 3 109
KẾT LUẬN 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cụng ty : Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera.
Tổng cụng ty: Tổng cụng ty Thuỷ Tinh và Gốm xõy dựng (Viglacera)
TMQT : Thương mại quốc tế.
XNK : Xuất nhập khẩu.
L/C : Letter of credit.
CIF : Cost, Isurance Freight.
CF : Cost and Freight.
FOB : Free on Board.
Exw : Ex Works.
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1: Quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu. 17
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Cụng ty. 44
Bảng 2.1: Tổng vốn kinh doanh của Cụng ty. 46
Bảng 2.2: Phân bố lao động theo trỡnh độ của Công ty. 48
Bảng 2.3: Cỏc chỉ tiờu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty 51
những năm gần đây. 51
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Công ty giai đoạn 2004-2006 54
Bảng 2.5: Kim ngạch XNK của Công ty giai đoạn 2003-2006 55
Bảng 2.6: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Công ty giai đoạnh 2003-2006. 58
Bảng 2.7: Kim ngạch nhập khẩu theo phương thức của Công ty 60
giai đoạn 2003-2006. 60
Bảng 2.8: Cơ cấu thị trường nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2003-2005. 62
Bảng 3.1: Cỏc chỉ tiờu kế hoạch của Công ty năm 2007. 88
Biểu đồ 2.1: Phân loại trỡnh độ học vấn của lao động năm 2006. 49
Biểu đồ 2.2: Thể hiện thu nhập bỡnh quõn/ người của Công ty 53
qua các năm 53
Biểu đồ 2.3: Thể hiện kim ngạch nhập khẩu của Công ty qua các năm. 56
Biểu đồ 2.4: Kim ngạch nhập khẩu theo phương thức của 61
Công ty qua các năm. 61
120 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ở Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụn theo đuổi mục tiờu là tối đa hoỏ lợi nhuận. Cụng ty cổ phần xuất nhõp khẩu Viglacera cũng khụng nằm ngoài mục tiờu đú. Mục tiờu đú được đỏnh giỏ thụng qua hiệu quả sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đó đạt được trong mỗi năm. Cú thể thấy một số kết quả hoạt động kinh doanh của Cụng ty qua bảng:
Bảng 2.3: Cỏc chỉ tiờu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty
những năm gần đõy.
Đơn vị: Triệu đồng
Cỏc chỉ tiờu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Tổng doanh thu
256150
200801
289046
334297
Tổng chi phớ
15796
14320
17463
17457
LN trước thuế
749
651
703
1,230
Nộp ngõn sỏch
124,168
97,006
140,174
162,338
Mức thu nhập bq/người
1,675
1,918
2,285
2,436
(Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết năm-Phũng tổ chức hành chớnh-Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera)
Nhỡn bảng trờn ta thấy, tổng doanh thu của Cụng ty tuy bị giảm sỳt vào năm 2004 nhưng lại tăng mạnh vào năm 2005 và tiếp tục tăng lờn vào năm 2006. Năm 2004 tổng doanh thu của Cụng ty là 200801 triệu đồng thỡ đến năm 2005 doanh thu của Cụng ty đó đạt 289046 triệu đồng (tăng 43,95 % so với năm 2004) và đến năm 2006 tổng doanh thu của Cụng ty đạt 334297 triệu đồng (tăng 15,66 % so với năm 2005). Sự tăng lờn như vậy là do cú sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của Cụng ty.
Cựng với sự biến động của doanh thu thỡ tổng chi phớ của Cụng ty giảm vào năm 2004 nhưng đồng thời cũng tăng vào cỏc năm tiếp theo, điều này là hoàn toàn hợp lý vỡ doanh thu giảm thỡ chi phớ cũng phải giảm và khi doanh thu tăng thỡ chi phớ cũng phải tăng theo. Song từ năm 2004 đến năm 2006 thỡ tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phớ, vỡ vậy lợi nhuận trước thuế của Cụng ty cũng khụng ngừng tăng lờn, đặc biệt là năm 2006 lợi nhuận trước thuế của Cụng ty tăng 74,91 % so với năm 2005. Mặc dự năm 2006 là năm đầu tiờn hoạt động theo mụ hỡnh Cụng ty cổ phần xuất nhõp khẩu Viglacera, hoạt động cú khú khăn hơn trước do khụng được Nhà nước trợ cấp, bảo hộ.
Những sự tăng trưởng như vậy cho thấy Cụng ty cũng đó mở rộng quy mụ kinh doanh, cỏc đơn vị trực thuộc đều nỗ lực trong quản lý cũng như năng động trong tỡm kiếm thị trường để cú được những kết quả khỏ tốt.
Do lợi nhuận cú xu hướng tăng nờn thu nhập bỡnh quõn/người của Cụng ty cũng cú xu hướng tăng lờn: năm 2003 là 1,675 triệu đồng, năm 2004 là 1,918 triệu đồng, năm 2005 là 2,285 triệu đồng, năm 2006 là 2,436 triệu đồng.
Biểu đồ 2.2: Thể hiện thu nhập bỡnh quõn/ người của Cụng ty
qua cỏc năm.
đồng
Năm
Qua biểu đồ trờn ta thấy, mức sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn Cụng ty liờn tục tăng qua cỏc năm. Với xu thế này, trong tương lai thu nhập sẽ tăng hơn nữa, ngày càng gúp phần cải thiện đời sống của nhõn viờn trong Cụng ty.
Trong những năm qua Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera được đỏnh giỏ là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh cú hiệu quả. Cỏc chỉ tiờu về doanh thu, nộp ngõn sỏch và lợi nhuận hàng năm luụn vượt mức kế hoạch được giao và ngày càng khẳng định được vị thế của mỡnh trờn thị trường Việt Nam và quốc tế.
2.2. Thực trạng quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera.
2.2.1. Tổng quan về hoạt động nhập khẩu tại Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera.
2.2.1.1. Kết quả tỡnh hỡnh thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Cụng ty những năm gần đõy.
Dựa trờn số liệu của cỏc năm, ta cú thể tổng kết tỡnh hỡnh thực hiện hợp đồng nhập tại Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera thời gian qua như sau:
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Cụng ty giai đoạn 2004-2006.
Đơn vị tớnh: triệu đồng
Năm
Kế hoạch
Thực hiện
Số lượng hợp đồng
Giỏ trị
Số lượng hợp đồng ký kết
Số lượng hợp đồng hoàn thành
Giỏ trị
2004
119
17,000
118
118
15,766
2005
98
21,000
98
97
19,598
2006
94
20,000
97
97
21,917
(Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết năm – Phũng tổ chức hành chớnh – Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera )
Qua bảng trờn ta thấy tỡnh hỡnh thực hiện hợp đồng nhập khẩu ở Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera là tương đối tốt. Hầu hết số hợp đồng ký kết đều thực hiện được, chỉ cú một số rất ớt hợp đồng khụng được hoàn thành. Điều này thể hiện tớnh chuyờn nghiệp trong khõu tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Cụng ty.
Tỡnh hỡnh thực hiện hợp đồng nhập khẩu đó đỏp ứng được đỳng yờu cầu do cấp trờn đề ra đú là từng bước giảm số lượng hợp đồng nhập khẩu song giỏ trị nhập khẩu của cỏc hợp đồng lại tăng, từ đú nõng cao hiệu quả nhập khẩu. Năm 2004 số lượng hợp đồng mà Cụng ty thực hiện được là 118 hợp đồng, giỏ trị kim ngạch nhập khẩu đạt 15,766 Triệu USD. Đến năm 2006 số lượng hợp đồng được thực hiện chỉ cú 97 hợp đồng (giảm 17,8% so với năm 2004) nhưng giỏ trị kim ngạch nhập khẩu lại tăng lờn đỏng kể đạt 21,917 triệu USD (tăng 39% so với năm 2004). Tuy nhiờn việc thực hiện hợp đồng chưa được đều. Chẳng hạn như trong năm 2004 số lượng hợp đồng theo kế hoạch là 119, được thực hiện là 118 và giỏ trị giảm từ 17 triệu USD theo kế hoạch xuống cũn 15,766 triệu USD khi thực hiện. Nhưng trong năm 2005 thỡ tuy số lượng hợp đồng thực hiện đỳng như kế hoạch đó đặt ra nhưng giỏ trị lại giảm từ 21 triệu USD xuống cũn 19,598 triệu USD khi thực hiện. Sở dĩ như vậy là vỡ trong năm 2005 cú một hợp đồng khụng được hoàn thành do giỏ cả Sụđa tại Thiờn Tõn Trung Quốc tăng lờn nờn nhà cung cấp đó khụng thực hiện hợp đồng đó kớ trước đú với Cụng ty. Trong năm 2006 cả giỏ trị và số lượng hợp đồng được thực hiện đều tăng hơn so với kế hoạch là do năm 2006 cỏc nhà mỏy sản xuất trực thuộc Tổng cụng ty tăng năng suất nờn cần một khối lượng nguyờn vật liệu nhiều hơn so với kế hoạch.
Cú thể núi hoạt động kinh doanh nhập khẩu giữ vị trớ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Cụng ty. Kim nghạch nhập khẩu của Cụng ty luụn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng kim nghạch XNK.
Bảng 2.5: Kim ngạch XNK của Cụng ty giai đoạn 2003-2006.
Đơn vị tớnh: Triệu USD
Chỉ tiờu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Kim ngạch
Tỷ trọng
(%)
Kim ngạch
Tỷ trọng
(%)
Kim ngạch
Tỷ trọng
(%)
Kim ngạch
Tỷ trọng
(%)
KN nhập khẩu
34,431
91,61
15,766
81,28
19,598
79,93
21,917
83,77
KN xuất khẩu
3,154
8,39
3,630
18,72
4,921
20,07
4,247
16,23
Tổng KN XNK
37,585
100
19,396
100
24,519
100
26,164
100
(Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết năm – Phũng tổ chức hành chớnh – Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera )
Biểu đồ 2.3: Thể hiện kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty qua cỏc năm.
USD
Năm
Như vậy trong những năm gần đõy, kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty biến động khụng ổn định. Năm 2003 kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty đạt 34,431 triệu USD, sang năm 2003 kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty chỉ đạt 15,766 triệu USD giảm 48,98% so với năm 2003, nhưng đến năm 2004 - 2006 kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty lại liờn tục tăng qua cỏc năm: năm 2005 kim ngạch nhập khẩu đạt 19,598 triệu USD tăng 24,3% so với năm 2004, năm 2006 kim ngạch nhập khẩu đạt 21,917 triệu USD tăng 11,84% so với năm 2005. Nguyờn nhõn là do: trong năm 2003, Tổng cụng ty vẫn cú nhu cầu nhập khẩu cụng nghệ, dõy truyền sản xuất sứ vệ sinh và gạch ốp lỏt cũng như thiết bị mỏy múc với số lượng lớn để phục vụ đầu tư cho nhà mỏy sứ vệ sinh Thanh Trỡ, Cụng ty gốm xõy dựng Việt Trỡ và Nhà mỏy gạch Xuõn Hoà, Thạch Bàn… nờn kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty rất cao, chiếm tới 91,61% tổng kim ngạch XNK của Cụng ty. Bước sang năm 2004, hầu hết cỏc đơn vị sản xuất chớnh trong Tổng cụng ty đó bắt đầu ổn định, trang thiết bị cơ bản đó hoàn thành nờn nhu cầu nhập khẩu cụng nghệ , mỏy múc khụng cũn cao như thời gian đầu. Hơn nữa, trong năm 2004 cũng cú ớt dự ỏn đầu tư mới được triển khai do những khú khăn về vốn. Tất cả những lý do đú đó làm hạn chế rất nhiều kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty trong năm 2004. Điều này giải thớch tại sao trong năm 2004 kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty lại giảm mạnh so với năm 2003. Trong những năm tiếp theo (năm 2005 và 2006), hoạt động sản xuất của cỏc đơn vị trong Tổng cụng ty, đặc biệt là cỏc nhà mỏy sản xuất sứ vệ sinh và gạch ốp lỏt như Thanh Trỡ, Hà Nội, Việt Trỡ, Xuõn Hoà… đó đạt năng suất cao, đũi hỏi nguồn cung cấp nguyờn liệu lớn hơn để mở rộng sản xuất. Vậy nờn kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty trong những năm này lại liờn tục tăng, năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiờn, nếu đỏnh giỏ chung cho cả giai đoạn 2003-2006 thỡ kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty cú xu hướng giảm (năm 2006 kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty giảm 36,34% so với năm 2003).
Thụng qua kết quả tỡnh hỡnh thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera như trờn ta đó thấy được phần nào những thành tựu mà Cụng ty đó đạt được trong thời gian qua. Hàng năm, cụng tỏc nhập khẩu của Cụng ty đó cơ bản đỏp ứng được toàn bộ nhu cầu về nguyờn vật liệu, vật tư phụ tựng nhập khẩu phục vụ sản xuất cho cỏc đơn vị thành viờn trong Tổng cụng ty như: Cụng ty gạch ốp lỏt Hà Nội, Cụng ty sứ Thanh trỡ, cụng ty Thạch Bàn, Cụng ty gạch Granite Tiờn Sơn… thụng qua đơn vị kinh doanh nhập khẩu của Cụng ty là Trung tõm xuất nhập khẩu.
2.2.1.2.Cỏc mặt hàng nhập khẩu chủ yếu.
Trước đõy, hoạt động nhập khẩu của Cụng ty chủ yếu nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ do Tổng cụng ty Viglacera giao đú là đỏp ứng được toàn bộ nhu cầu về nguyờn nhiờn vật liệu, vật tư phụ tựng nhập khẩu phục vụ sản xuất cho cỏc đơn vị thành viờn trong Tổng cụng ty. Nhưng trong những năm gần đõy, Cụng ty cũn chủ động khai thỏc tỡm kiếm cỏc đối tỏc khỏc ngoài Tổng cụng ty Viglacera để nhập khẩu kinh doanh thộp, ống thộp, ống nhựa… Đặc biệt sau khi cổ phần hoỏ, Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera được chủ động hơn trong hoạt động nhập khẩu thỡ cỏc mặt hàng nhập khẩu và đối tỏc của Cụng ty càng trở nờn đa dạng hơn. Tuy nhiờn, cỏc mặt hàng nhập khẩu chớnh hiện nay của Cụng ty vẫn là dõy truyền sản xuất, mỏy múc thiết bị, nguyờn vật liệu xõy dựng, hoỏ chất…
Bảng 2.6: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Cụng ty giai đoạnh 2003-2006.
Tờn mặt hàng
2003
2004
2005
2006
Giỏ trị
Tỷ trọng
(%)
Giỏ trị
Tỷ trọng
(%)
Giỏ trị
Tỷ trọng
(%)
Giỏ trị
Tỷ trọng
(%)
Dõy truyền sx, mỏy múc thiết bị
25,020
72,66
7,385
46,84
10,499
53,57
11,984
54,68
NVL xõy dựng
7,200
20,92
5,701
36,16
3,829
19,54
3,079
14,05
Nguyờn liệu sx
1,756
5,10
2,176
13,80
4,553
23,23
5,896
26,90
cỏc mặt hàng khỏc
0,455
1,32
0,504
3,20
0,717
3,66
0,958
4,37
Tổng
34,431
100
15,766
100
19,598
100
21,917
100
(Bỏo cỏo tổng kết năm – Phũng tổ chức hành chớnh – Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera )
Nhỡn vào bảng 2.5 ta thấy: Cơ cấu cỏc mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Cụng ty trong thời gian qua như sau:
Dõy truyền sản xuất và mỏy múc thiết bị bao gồm: dõy truyền sản xuất gốm sứ, dõy truyền sản xuất gạch, thiết bị sản xuất kớnh…Giỏ trị nhập khẩu của dõy truyền sản xuất và mỏy múc thiết bị thường chiếm một tỷ lệ cao, luụn chiếm trờn 45% tổng kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty. Sở dĩ như vậy là vỡ: trong thời gian qua, Tổng cụng ty vẫn tiếp tục thực hiện đầu tư xõy dựng một số cơ sở sản xuất và nhập vật tư để cải tạo lại cỏc cơ sở đó lạc hậu. Hơn nữa, cỏc dõy truyền sản xuất mà mỏy múc thiết bị mà Cụng ty nhập khẩu thường cú giỏ trị rất lớn lờn tới hàng triệu USD. Tuy nhiờn, kim ngạch nhập khẩu dõy truyền sản xuất và mỏy múc thiết bị qua cỏc năm cú xu hướng giảm, đặc biệt giảm mạnh vào năm 2004. Năm 2003 kim ngạch nhập khẩu dõy truyền sản xuất, mỏy múc thiết bị đạt 25,02 triệu USD thỡ đến năm 2004 chỉ đạt cú 7,385 triệu USD (giảm tới 70,48% so với năm 2003). Đú là vỡ: như đó núi ở trờn, thời gian này cỏc đơn vị sản xuất chớnh trong Tổng cụng ty đó dần ổn định đi vào sản xuất nờn nhu cầu nhập khẩu dõy truyền sản xuất và mỏy múc thiết bị khụng cao. Tuy cú xu hướng giảm nhưng mặt hàng này vẫn là mặt hàng nhập khẩu chủ đạo của Cụng ty.
Nguyờn vật liệu xõy dựng: Cụng ty thường nhập khẩu kớnh và cỏc loại gạch như gạch ốp lỏt, sứ vệ sinh, gạch lỏt nền, gạch Ceramic, gạch Granite… Kim ngạch nhập khẩu nguyờn vật liệu xõy dựng cũng chiếm một tỷ trọng đỏng kể trong kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty. Đõy chớnh là nguồn cung cấp đầu vào cho hoạt động kinh doanh của Cụng ty ở thị trường nội địa. Những mặt hàng này trong nước cú thể sản xuất thay thế nếu được đầu tư thớch đỏng về cụng nghệ. Vậy nờn trong những năm gần đõy kim ngạch nhập khẩu nguyờn vật liệu xõy dựng của Cụng ty cú xu hướng giảm do cỏc đơn vị thành viờn của Tổng cụng ty sau khi được đầu tư, đổi mới cụng nghệ đó phần nào sản xuất thay thế được một số mặt hàng nguyờn vật liệu xõy dựng mà trước đõy khụng sản xuất được.
Nguyờn liệu sản xuất: Cụng ty nhập khẩu cỏc loại nguyờn liệu, hoỏ chất dựng trong sản xuất thuỷ tinh và gốm cao cấp như: sụđa, hoỏ chất tạo màu, thạch cao, phụ kiện sứ vệ sinh…Trong đú: Sụđa là nguyờn liệu được nhập chủ yếu. Cỏc mặt hàng nguyờn liệu hoỏ chất cú kim ngạch nhập khẩu tăng đỏng kể qua cỏc năm và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong kim ngạch nhập khẩu của Cụng ty. Năm 2003 kim ngạch nhập khẩu nguyờn liệu và hoỏ chất mới chỉ đạt 1,756 triệu USD chiếm 5,1% kim ngạch nhập khẩu. Nhưng đến năm 2004 đó tăng lờn 2,176 triệu USD (tăng 23,92% so với năm 2003) chiếm 13,8% kim ngạch nhập khẩu, năm 2005 đạt 4,553 triệu USD (tăng tới 109,24% so với năm 2004) chiếm 23,23% kim ngạch nhập khẩu, năm 2006 đạt 5,896 triệu USD (tăng 29,5% so với năm 2005) chiếm 26,9% kim ngạch nhập khẩu. Nguyờn nhõn là do hoạt động sản xuất của cỏc đơn vị thành viờn trong Tổng cụng ty đó đạt năng suất cao đũi hỏi nguồn cung cấp nguyờn liệu lớn hơn để mở rộng sản xuất.
Cỏc mặt hàng khỏc: kim ngạch nhập khẩu cỏc mặt hàng khỏc chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ từ 1-4%. tuy nhiờn trong thời gian tới Cụng ty sẽ chủ động tỡm nhiều nguồn hàng để nhập khẩu kinh doanh, do đú sẽ làm tăng dần tỷ trọng nhập khẩu của nhúm hàng này.
2.2.1.3. Hỡnh thức nhập khẩu.
Hiện nay Cụng ty đang tiến hành hoạt động nhập khẩu theo hai hỡnh thức là nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thỏc. Trong đú nhập khẩu uỷ thỏc đúng vai trũ quan trọng. Hợp đồng nhập khẩu uỷ thỏc cú số lượng khụng nhiều nhưng do hợp đồng uỷ thỏc thường cú giỏ trị lớn nờn giỏ trị nhập khẩu uỷ thỏc vẫn chiếm tỷ trọng lớn hơn.
Bảng 2.7: Kim ngạch nhập khẩu theo phương thức của Cụng ty
giai đoạn 2003-2006.
Đơn vị tớnh: Triệu USD
Phương thức
năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Giỏ trị
Tỷ trọng
(%)
Giỏ trị
Tỷ trọng
(%)
Giỏ trị
Tỷ trọng
(%)
Giỏ trị
Tỷ trọng
(%)
NK trực tiếp
7,231
21
4,257
27
5,683
29
7,233
33
NK uỷ thỏc
27,200
79
11,509
73
13,915
71
14,684
67
Tổng KN NK
34,431
100
15,766
100
19,598
100
21,917
100
(Bỏo cỏo tổng kết năm – Phũng tổ chức hành chớnh – Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera)
Biểu đồ 2.4: Kim ngạch nhập khẩu theo phương thức của
Cụng ty qua cỏc năm.
Năm
Qua bảng 2.6 ta thấy: Nhập khẩu uỷ thỏc luụn đạt giỏ trị lớn hơn (luụn chiếm trờn 65% tổng kim ngạch nhập khẩu). Bởi vỡ, trong tất cả cỏc mặt hàng nhập khẩu của Cụng ty thỡ chỉ cú mặt hàng nguyờn liệu và hoỏ chất được nhập khẩu bằng hỡnh thức trực tiếp là chủ yếu, cũn cỏc mặt hàng cũn lại như: dõy truyền sản xuất và mỏy múc thiết bị, nguyờn vật liệu xõy dựng thường được nhập khẩu theo hỡnh thức nhập khẩu uỷ thỏc. Do vậy mà hàng hoỏ nhập khẩu uỷ thỏc thường cú giỏ trị cao hơn so với hàng nhập khẩu trực tiếp. Nhưng giỏ trị nhập khẩu uỷ thỏc qua cỏc năm lại cú chiều hướng giảm dần. Năm 2003 giỏ trị nhập khẩu uỷ thỏc chiếm tỷ trọng là 79% nhưng đến năm 2006 giỏ trị nhập khẩu uỷ thỏc chỉ cũn 67%. Bởi vỡ như đó phõn tớch ở trờn thỡ trong những năm gần đõy kim ngạch nhập khẩu cỏc mặt hàng dõy truyền sản xuất, mỏy múc thiết bị, nguyờn vật liệu xõy dựng (cỏc mặt hàng nhập khẩu theo hỡnh thức uỷ thỏc) cú xu hướng giảm, trong khi đú kim ngạch nhập khẩu cỏc mặt hàng nguyờn liệu, hoỏ chất (cỏc mặt hàng nhập khẩu theo hỡnh thức trực tiếp) lại tăng lờn đỏng kể qua cỏc năm. Phấn đấu trong những năm tiếp theo Cụng ty sẽ tăng dần tỷ trọng giỏ trị nhập khẩu trực tiếp và giảm dần tỷ trọng giỏ trị nhập khẩu uỷ thỏc.
2.2.1.4. Cỏc thị trường nhập khẩu chớnh.
Đối với lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu, việc nghiờn cứu thị trường và lựa chọn đối tỏc nhập khẩu là một vấn đề hết sức quan trọng. Nhận thức rừ điều đú Cụng ty đó rất thận trọng cõn nhắc kỹ trong việc thiết lập mối quan hệ làm ăn với đối tỏc. Cỏc bạn hàng của Cụng ty khụng ngừng được mở rộng, bổ sung tạo vị trớ vững chắc cho Cụng ty trờn thị trường trong nước cũng như thị trường quốc tế.
Trong những năm qua, Cụng ty đó thực hiện nhập khẩu cỏc mỏy múc, thiết bị cụng nghệ sản xuất cũng như cỏc mặt hàng khỏc để phục vụ cho hoạt động kinh doanh từ những thị trường chủ yếu như sau:
Bảng 2.8: Cơ cấu thị trường nhập khẩu của Cụng ty giai đoạn 2003-2006.
Đơn vị tớnh: Triệu USD
Thị trường NK
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Giỏ trị
Tỷ trọng (%)
Giỏ trị
Tỷ trọng (%)
Giỏ trị
Tỷ trọng (%)
Giỏ trị
Tỷ trọng (%)
Italy
4,545
13,2
1,718
10,9
2,018
10,3
2,302
10,5
Trung Quốc
2,858
8,3
1,735
11,0
2,979
15,2
3,310
15,1
Nhật Bản
10,054
29,2
2,743
17,4
2,940
15,0
3,331
15,2
Đức
1,308
3,8
0,884
5,6
1,019
5,2
1,249
5,7
Nga
2,479
7,2
0,851
5,4
0,216
1,1
0,460
2,1
Đài Loan
0,448
1,3
0,441
2,8
0,588
3,0
0,745
3,4
Singapore
2,720
7,9
0,718
10,9
2,293
11,7
2,520
11,5
Thỏi Lan
1,653
4,8
0,788
5,0
0,902
4,6
1,162
5,3
Inđụnờsia
0,895
2,6
0,552
3,5
0,843
4,3
1,052
4,8
Tõy Ban Nha
3,236
9,4
2,034
12,9
2,704
13,8
2,783
12,7
Cỏc nước khỏc
4,235
12,3
2,302
14,6
3,096
15,8
3,003
13,7
Tổng
34,431
100
15,766
100
19,598
100
21,917
100
(Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết năm – Phũng tổ chức hành chớnh – Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera )
Ta thấy: Lượng nhập khẩu từ Chõu Á như Trung Quốc và Nhật Bản chiếm tỷ trọng đỏng kể hơn cả vỡ vị trớ địa lý đú là những nước gần Việt Nam, đó buụn bỏn lõu dài và cú những sản phẩm giỏ thành rẻ, phự hợp với nhu cầu và khả năng thanh toỏn của thị trường. Tiếp đến là lượng nhập khẩu từ cỏc nước Tõy Âu như Italy, Tõy Ban Nha. Hiện tại, kim ngạch nhập khẩu từ cỏc nước trong khu vực Asean như Singapore, Thỏi Lan, Inđụnờsia cũng đó tăng đỏng kể. Vỡ khi cú nhiều Cụng ty thành viờn đi vào ổn định, nõng cao năng lực sản xuất của mỡnh thỡ Tổng cụng ty sẽ khụng nhập khẩu mỏy múc, thiết bị mới nữa mà sẽ nhập nguyờn vật liờu nhiều hơn. Dần dần cơ cấu thị trường khỏc đi: tỷ trọng nhập khẩu mỏy múc thiết bị từ cỏc trung tõm như Italy, Tõy Ban Nha, Nhật… sẽ giảm. Thay vào đú tỷ trọng nhập khẩu nguyờn vật liệu từ Trung Quốc, Đài Loan sẽ tăng đỏng kể.
Hiện nay, Cụng ty cũng đó nhận thấy rằng ngoài một số thị trường quen thuộc cũn cú một số thị trường khỏc mà Cụng ty cú thể nhập khẩu hàng hoỏ như: Phỏp, Australia, Anh, Hàn Quốc… Chớnh vỡ vậy, Cụng ty đó tớch cực tỡm thờm cỏc thị trường mới bằng cỏch tham gia vào cỏc hội chợ triển lóm, hội chợ quốc tế với quy mụ lớn như hội chợ CEVISAMA tại Tõy ban Nha vào năm 2004 và 2005, hội chợ TIGER OF ASIA năm 2005 và COVERINGS vào năm 2006 tại Hoa Kỳ. Ngoài ra, Cụng ty cũng tham gia cỏc cuộc hội thảo, hội nghị chuyờn ngành, tổ chức một số chuyến tham quan thực tế thị trường Phỏp, Australia…
2.2.2. Thực trạng quy trỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera trong thời gian qua.
Trờn cơ sở đàm phỏn ký kết hợp đồng, Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera đó tiến hành tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu một cỏch hết sức khoa học, hợp lý và hiệu quả. Sau đõy, em xin trỡnh bày cụ thể về tỡnh hỡnh tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Cụng ty Viglacera theo cỏc bước cơ bản đó nờu ở trờn:
2.2.2.1. Xin giấy phộp nhập khẩu.
Như chỳng ta đó biết, Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera là một đơn vị thành viờn của Tổng cụng ty Viglacera, vừa hoàn tất thủ tục cổ phần hoỏ từ hỡnh thức ban đầu là doanh nghiệp nhà nước vào thỏng 3 năm 2006, được cấp giấy phộp kinh doanh từ khi bắt đầu thành lập. Vỡ vậy đối với những mặt hàng mà Cụng ty kinh doanh nhập khẩu là những mặt hàng đó đăng ký trong giấy phộp đăng ký kinh doanh như: nguyờn vật liệu, thiết bị phụ tựng mỏy múc, hoỏ chất (trừ hoỏ chất nhà nước cấm), phụ gia sản xuất cụng nghiệp và xõy dựng, vật liệu xõy dựng, vật liệu trang trớ nội thất…thỡ Cụng ty sẽ khụng phải qua bước xin giấy phộp nhập khẩu. Đú là một thuận lợi rất lớn của Cụng ty khi tiến hành hoạt động nhập khẩu. Tuy nhiờn, Cụng ty vẫn phải tiến hành xin giấy phộp nhập khẩu đối với những mặt hàng chịu sự quản lý bằng hạn ngạch như cỏc hoỏ chất độc hại (Niken, Selen, cỏc hoỏ chất tạo màu cho kớnh…).
Khi cần xin giấy phộp nhập khẩu cho hàng hoỏ của mỡnh, Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera thường tiến hành theo cỏc bước sau:
Chuẩn bị bộ hồ sơ xin giấy phộp nhập khẩu bao gồm:
Đơn xin giấp phộp nhập khẩu theo mẫu số 1 của quy chế quản lý về mặt hàng mà doanh nghiệp muốn nhập khẩu.
Bản sao hợp lệ giấp phộp thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan cú thẩm quyền cấp.
Bản sao hợp lệ đăng ký mó số thuế.
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (mó số kinh doanh XNK).
Gửi bộ hồ sơ này đến phũng cấp giấy phộp của Bộ thương mại. Trong vũng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, phũng cấp giấy phộp sẽ cú cụng văn trả lời kết quả.
Đối với cỏc hợp đồng uỷ thỏc nhập khẩu, theo quy định thỡ bờn uỷ thỏc phải cú trỏch nhiệm cung cấp cho Cụng ty những giấy tờ cần thiết như: hạn ngạch (Quota) hàng nhập khẩu, giấy xỏc nhận của ngõn hàng ngoại thương về khả năng thanh toỏn. Nhưng trong thực tế việc xin giấy phộp nhập khẩu Cụng ty vẫn đảm nhiệm với chi phớ của bờn uỷ thỏc.
Cụng ty với đội ngũ cỏn bộ XNK cú khả năng và trỡnh độ cựng với kiến thức sõu về mảng mỡnh hoạt động nờn đó làm khỏ tốt khõu đầu tiờn này, tuy nhiờn thời gian thực hiện cũn chưa tối ưu, quỏ trỡnh thu thập chuẩn bị đụi khi cũn chậm. Lý do vỡ cú nhiều loại giấy tờ cần chuẩn bị mà thủ tục hành chớnh cũn rườm rà, chưa thụng thoỏng. Đõy là một tồn tại cần phải giải quyết ở khõu đầu tiờn này.
2.2.2.2. Mở L/C.
Áp dụng trong trường hợp hợp đồng quy định thanh toỏn bằng L/C. Thụng thường đối với những hợp đồng nhập khẩu mỏy múc cụng nghệ với giỏ trị lớn và với bạn hàng chưa quen biết thỡ Cụng ty sử dụng hỡnh thức tớn dụng này, mà cụ thể là thư tớn dụng khụng huỷ ngang (Irrevocable) và trả tiền ngay (at sight) vỡ đõy là hỡnh thức tốt nhất, an toàn nhất nhưng tốn kộm và yờu cầu đội ngũ nhõn viờn cú kỹ năng, trỡnh độ nhất định.
Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera cú nhiều tài khoản ở cỏc ngõn hàng uy tớn khỏc nhau, tạo điều kiện cho việc mở L/C dễ dàng hơn, thoả món được mọi yờu cầu khỏch hàng. Một số ngõn hàng mà Cụng ty thường giao dịch để mở L/C như: Vietcombank chi nhỏnh Cầu Giấy, Ngõn hàng Nụng Nghiệp và Phỏt Triển Nụng Thụn chi nhỏnh Từ Liờm, ngõn hàng Cụng Thương Ba Đỡnh, ngõn hàng Đầu Tư và Phỏt Triển việt Nam…
Khi mở L/C nếu trong tài khoản tiền gửi ngoại tệ của Cụng ty khụng cú số dư thỡ Cụng ty thường làm khế ước vay hoặc làm cụng văn đề nghị mua ngoại tệ để mở L/C và chi trả một phần tiền ký quỹ khi tiến hành mở L/C.
Với trường hợp nhập khẩu uỷ thỏc, bờn uỷ thỏc căn cứ vào nội dung của hợp đồng nhập khẩu sẽ chuyển tiền ký quỹ vào tài khoản của Cụng ty để cỏn bộ phũng nhập khẩu sẽ làm thủ tục mở L/C. Trờn thực tế, khi bờn uỷ thỏc (thường là cỏc cụng ty thành viờn) cú khú khăn về tài chớnh hoặc khụng kịp chuyển tiền thỡ Cụng ty phải vay ngoại tệ của ngõn hàng để mở L/C. Lói suất phỏt sinh này do bờn uỷ thỏc chịu. Song để an toàn, trong trường hợp này bờn uỷ thỏc phải đặt cọc cho Cụng ty một khoản tiền trị giỏ 20% giỏ trị của hợp đồng nhập khẩu. Cũn nếu bờn uỷ thỏc là những đơn vị ngoài ngành, khụng cú quan hệ mật thiết với Cụng ty thỡ chỉ khi nào họ gửi tiền ký quỹ 100% cho Cụng ty, lỳc đú cỏn bộ Phũng xuất nhập khẩu mới làm đơn xin mở L/C.
Để mở L/C, Cụng ty phải xuất trỡnh với ngõn hàng bộ hồ sơ gồm: bản sao hợp đồng nhập khẩu hàng hoỏ, đơn xin mở L/C theo mẫu của ngõn hàng (nơi cụng ty xin mở L/C). Ngoài ra, Cụng ty cũn phải gửi cho ngõn hàng hai uỷ nhiệm chi:
Một uỷ nhiệm chi để ký quỹ mở L/C.
Một uỷ nhiệm chi trả chi phớ cho ngõn hàng về việc mở L/C.
Phần ký quỹ là 20% giỏ trị hợp đồng nếu là bạn hàng tin cậy cú quan hệ giao dịch thường xuyờn và 100% giỏ trị hợp đồng nếu hai bờn lần đầu tiờn giao dịch với nhau (con số này cú thể dao động đối với từng trường hợp cụ thể). Phớ ký quỹ thường là 1% giỏ trị hàng nhập và phớ mở L/C thường là 0.15% giỏ trị hàng nhập. Đõy là một tỷ lệ trả phớ tương đối cao cho việc thanh toỏn, Cụng ty cần linh hoạt và cõn nhắc khi nào thỡ thanh toỏn bằng hỡnh thức gỡ để hạn chế mức phớ phải trả.
Sau khi L/C được mở sẽ được chuyển đến cho người xuất khẩu thụng qua ngõn hàng thụng bỏo ở nước xuất khẩu, ngõn hàng sẽ thanh toỏn cho đơn vị xuất khẩu trong vũng 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này để đổi lấy bộ chứng từ hàng hoỏ.
Trong hợp đồng mua bỏn Sụđa giữa Cụng ty cổ phần xuất nhập khẩu Viglacera và Cụng ty YWK International .,Ltd trong thỏng 2 vừa qua Cụng ty cũng sử dụng phương thức mở L/C khụng huỷ ngang trả ngay để thanh toỏn tiền hàng. L/C được mở ngày 09 thỏng 02 năm 2007 tại ngõn hàng Vietcombank chi nhỏnh Cầu Giấy.
Trong khõu mở L/C này, điều bất cập thường gặp nhất ở Cụng ty là khi viết đơn xin mở thư tớn dụng, thường cú lỗi nhỏ (lỗi vặt) tuy khụng gõy thiệt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A0425.doc