Đề tài Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH may mặc quốc tế Phú Nguyên

- Trong thời đại công nghệ thông tin đang phát triển như vũ bóo ngày nay, cỏc ứng dụng của nú được sử dụng rộng rói trong mọi lĩnh vực của sản xuất kinh doanh. Đối với cụng tỏc kế toỏn thỡ cỏc phần mềm được phát triển rộng rói đối với từng doanh nghiệp và đó giải quyết được rất nhiều công việc tính toán cho nhân viên kế toán. Với ngành may mặc nói riêng, với đặc điểm ngành nghề kinh doanh đa dạng số lượng nguyên vật liệu nhiều và đa dạng về chủng loại thỡ hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh là hoàn toàn hợp lý và tiện lợi. Trong tương lai Công ty nên áp dụng hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh thay cho hỡnh thức Nhật ký chung nhằm tiết kiệm thời gian và làm giảm khối lượng công việc cho nhõn viờn kế toỏn

 

doc57 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH may mặc quốc tế Phú Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tớnh toỏn đối với những loại sản phẩm mà chi phớ chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phớ, kế toỏn thường sử dụng phương phỏp này. Thực chất đõy là một dạng của phương phỏp ước tớnh theo sản lượng tương đương, trong đú giả định sản phẩm dở dang đó hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm 50% chi phớ chế biến Giỏ trị sản phẩm dở dang chưa hoàn thành Giỏ trị nguyờn vật liệu chớnh nằm trong sản phẩm dở dang + = + Xỏc định giỏ trị sản phẩm dở dang theo chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phớ trực tiếp: Theo phương phỏp này, trong giỏ trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp hoặc chi phớ trực tiếp (nguyờn vật liệu trực tiếp và nhõn cụng trực tiếp) mà khụng tớnh đến cỏc chi phớ khỏc + Xỏc định giỏ trị sản phẩm dở dang theo chi phớ định mức hoặc kế hoạch Căn cứ vào định mức tiờu hao (hoặc chi phớ kế hoạch) cho cỏc khõu, cỏc bước, cỏc cụng việc trong quỏ trỡnh chế tạo sản phẩm để xỏc định giỏ trị sản phẩm dở dang 1.3 Chứng từ, sổ sỏch sử dụng và quy trỡnh luõn chuyển chứng từ trong kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất 1.3.1 Chứng từ sử dụng TấN CHỨNG TỪ Số hiệu I/ Lao động tiền lương 1 Bảng chấm cụng 01a-LĐTL 2 Bảng chấm cụng làm thờm giờ 01b-LĐTL 3 Bảng thanh toỏn tiền lương 02-LĐTL 4 Bảng thanh toỏn tiền thưởng 03-LĐTL 5 Giấy đi đường 04-LĐTL 6 Phiếu xỏc nhận sản phẩm hoặc cụng việc hoàn thành 05-LĐTL 7 Bảng thanh toỏn tiền làm thờm giờ 06-LĐTL 8 Bảng thanh toỏn tiền thuờ ngoài 07-LĐTL 9 Hợp đồng giao khoỏn 08-LĐTL 10 Biờn bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoỏn 09-LĐTL 11 Bảng kờ trớch nộp cỏc khoản theo lương 10-LĐTL 12 Bảng phõn bổ tiền lương và bảo hiểm xó hội 11-LĐTL II/ Hàng tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01-VT 2 Phiếu xuất kho 02-VT 3 Biờn bản kiểm nghiệm vật tư, cụng cụ, sản phẩm, hàng hoỏ 03-VT 4 Phiếu bỏo vật tư cũn lại cuối kỳ 04-VT 5 Biờn bản kiểm kờ vật tư, cụng cụ, sản phẩm, hàng hoỏ 05-VT 6 Bảng kờ mua hàng 06-VT 7 Bảng phõn bổ nguyờn liệu, vật liệu, cụng cụ, dụng cụ 07-VT IV/ Tiền tệ 1 Phiếu thu 01-TT 2 Phiếu chi 02-TT 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT 4 Giấy thanh toỏn tiền tạm ứng 04-TT 5 Giấy đề nghị thanh toỏn 05-TT 6 Biờn lai thu tiền 06-TT 7 Bảng kờ vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý 07-TT 8 Bảng kiểm kờ quỹ (dựng cho VND) 08a-TT 9 Bảng kiểm kờ quỹ (dựng cho ngoại tệ, vàng bạc...) 08b-TT 10 Bảng kờ chi tiền 09-TT V/ Tài sản cố định 1 Biờn bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ 2 Biờn bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ 3 Biờn bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ 4 Biờn bản đỏnh giỏ lại TSCĐ 04-TSCĐ 5 Biờn bản kiểm kờ TSCĐ 05-TSCĐ 6 Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ Sơ đồ 6: Bảng chứng từ sử dụng 1.3.2 Sổ sỏch sử dụng + Sổ chi phớ sản xuất- kinh doanh Sổ chi phớ sản xuất – kinh doanh (Dựng cho cỏc TK 621, 622, 623, 627, 631, 641, 642, 154, 142, 242, 335, 632) Tài khoản Tờn phỏt sinh Tờn sản phẩm, dịch vụ Ngày thỏng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK SH NT Tổng số tiền Chia ra A B C D E 1 2 3 4 5 6 - Số dư đầu kỳ - Phỏt sinh trong kỳ … … … Cộng phỏt sinh trong kỳ Ghi cú TK Số dư cuối kỳ Ngày…thỏng…năm Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Số này cú … trang đỏnh số từ 01 đến trang… Ngày mở sổ…… Người ghi sổ (Ký, họ tờn) Biểu 01: Sổ chi phớ sản xuất kinh doanh + Cỏc sổ sỏch, chứng từ khỏc cú liờn quan: Cỏc bảng phõn bổ chi phớ nguyờn vật liệu, bảng phõn bổ chi phớ nhõn cụng, bảng phõn bổ chi phớ sản xuất chung, bảng tớnh và phõn bổ khấu hao… STT Ghi cú TK Ghi nợ TK TK 152 TK 1521 TK 1522 TK 1523 Cộng cú TK 152 1 TK 621-CPNVL 2 TK 627-CPSXC 3 TK641-CPBH 4 TK642-CPQLDN - Bảng phõn bổ nguyờn vật liệu: Biểu 02: Bảng phõn bổ nguyờn vật liệu - Bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương STT Ghi cú TK Ghi nợTK TK 334 TK 338 TK 335 Tổng cộng Lương Khoản khỏc Cú TK 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng cú TK 338 1 TK 622 2 TK 623 3 TK 627 4 TK 641 5 TK 641 6 TK 242 7 TK 241 8 TK 334 9 TK 338 Cộng Biểu 03:Bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương Mẫu số 06 – TSCĐ (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày20/3/2006 Bộ trưởng BTC) Số: …… Đơn vị… Địa chỉ… Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ Thỏng… năm… STT Chỉ tiờu Tỷ lệ KH hoặc TG SD TK 627 TK 632 TK 641 TK 642 TK 241 NG TSCĐ Số khấu hao PX SP PX SP … A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 I. Số KH trớch thỏng trước II. Số KH tăng trong thỏng … III. Số KH giảm trong thỏng … IV. Số KH trớch thỏng này(I+II-III) Cộng Người lập bảng (Ký, họ tờn) Ngày…thỏng…năm Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Biểu 04: Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ 1.3.3 Quy trỡnh luõn chuyển sổ sỏch và chứng từ kế toỏn Do hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng trong Cụng ty là hỡnh thức : Nhật ký chung nờn ta cú thể khỏi quỏt việc vận dụng sổ kế toỏn của Cụng ty như sau: Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cỏi Bảng cõn đối SPS Bỏo cỏo tài chớnh Sổ kế toỏn chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký đặc biệt Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối thỏng Đối chiếu Sơ đồ 07: Sơ đồ tổ chức hạch toỏn theo hỡnh thức Nhật ký chung Theo như sơ đồ hạch toỏn theo phương phỏp Nhật ký chung thỡ: Cỏc chứng từ gốc( húa đơn bỏn hàng, mua hàng, cỏc phiếu thu, phiếu chi tiền, …) hàng ngày được ghi vào ba loại sổ khỏc nhau là: Nhật ký đặc biệt, Nhật ký chung, và Sổ kế toỏn chi tiết Sau khi cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được ghi vào Nhật ký chung lỳc đú dựa vào số liệu ở sổ Nhật ký chung kế toỏn ghi đối chiếu số liệu sang sổ cỏi( Sổ cỏi là là sổ kế toỏn tổng hợp dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong niờn độ kế toỏn theo tài khoản. Mỗi TK được mở trờn một hoặc một số trang liờn tiếp để đủ ghi chộp trong một niờn độ kế toỏn) Cuối năm cỏc số liệu trờn Sổ cỏi sẽ được ghi lờn Bảng cõn đối số phỏt sinh và từ đú dựng để lập nờn Bỏo cỏo tài chớnh cuối kỳ kế toỏn. Nhật ký chung Năm… NT Chứng từ Diễn giải Đó ghi sổ cỏi TK đối ứng Số phỏt sinh SH NT Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 7 8 Trang trước mang sang Cộng mang trang sau Biểu 05: Nhật ký chung SỔ CÁI Năm… Tờn tài khoản.... Số hiệu… NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Cú Dư đầu kỳ Cộng phỏt sinh Dư cuối kỳ Biểu 06: Sổ cỏi 1.4 Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.4.1 Đối tượng tớnh giỏ thành Xỏc định đối tượng tớnh giỏ thành chớnh là việc xỏc định sản phẩm, bỏn thành phẩm, cụng việc, lao vụ nhất định đũi hỏi phải tớnh giỏ thành một đơn vị. Đối tượng đú cú thể là sản phẩm cuối cựng của quỏ trỡnh sản xuất hay đang trờn dõy chuyền sản xuất tựy theo yờu cầu của hạch toỏn kinh tế nội bộ và tiờu thụ sản phẩm. 1.4.2 Cỏc phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm + Phương phỏp trực tiếp: ỏp dụng trong cỏc doanh nghiệp thuộc loại sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ớt, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn như cỏc nhà mỏy điện, nước, cỏc doanh nghiệp khai thỏc (quặng, than, gỗ…) Đối tượng kế toỏn chi phớ ở cỏc doanh nghiệp này là từng loại sản phẩm, dịch vụ. Giỏ thành sản phẩm theo phương phỏp này được tớnh bằng cỏch trực tiếp lấy tổng số chi phớ sản xuất sản phẩm cộng (+) hoặc trừ (-) số chờnh lệch giữa giỏ trị sản phẩm dở dang đầu kỳ với số cuối kỳ chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành + Phương phỏp tổng cộng chi phớ:Áp dụng trong cỏc doanh nghiệp mà quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn cụng nghệ, đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất là cỏc bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn cụng nghệ hay bộ phận sản xuất. Giỏ thành sản phẩm được xỏc định bằng cỏch cộng chi phớ sản xuất của cỏc bộ phận, chi tiết sản phẩm hay tổng chi phớ sản xuất của cỏc giai đoạn, bộ phận sản xuất tạo nờn thành phẩm. Phương phỏp này ỏp dụng phổ biến trong cỏc doanh nghiệp khai thỏc, dệt nhuộm, cơ khớ chế tạo, may mặc + Phương phỏp hệ số Phương phỏp hệ số được ỏp dụng trong cỏc doanh nghiệp mà trong cựng một quỏ trỡnh sản xuất cựng sử dụng một thứ nguyờn liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khỏc nhau và chi phớ khụng tập hợp riờng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quỏ trỡnh sản xuất. Theo phương phỏp này, trước hết kế toỏn căn cứ vào hệ số quy đổi cỏc loại sản phẩm về sản phẩm gốc, rồi từ đú, dựa vào tổng chi phớ liờn quan đến giỏ thành cỏc loại sản phẩm đó tập hợp để tớnh ra giỏ thành sản phẩm gốc và giỏ thành từng loại sản phẩm: Giỏ thành đơn vị sản phẩm gốc = Tổng giỏ thành của tất cả cỏc loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc (kể cả quy đổi) Giỏ thành đơn vị sản phẩm từng loại = Giỏ thành đơn vị sản phẩm gốc x Hệ số quy đổi của sản phẩm cựng loại n Q0 = S Qi * Hi i=1 Trong đú: Q0 Tổng số sản phẩm gốc đó quy đổi Qi Số lượng sản phẩm i Hi Hệ số quy đổi sản phẩm iTổng giỏ thành sản xuất của từng loại sản phẩm giỏ trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Tổng chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ Giỏ trị sản phẩm dở dang đầu kỳ - + = + Phương phỏp tỷ lệ chi phớ: Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm cú quy cỏch, phẩm chất khỏc nhau như may mặc, dệt kim, cơ khớ chế tạo (dụng cụ, phụ tựng)… để giảm bớt khối lượng hạch toỏn, kế toỏn thường tiến hành tập hợp chi phớ sản xuất theo nhúm sản phẩm cựng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phớ giữa chi phớ sản xuất thực tế với chi phớ sản xuất kế hoạch (hoặc định mức), kế toỏn sẽ tớnh ra giỏ thành đơn vị và tổng giỏ thành sản phẩm từng loại Giỏ thành kế hoạch (hoặc định mức) đơn vị sản phẩm từng loại Giỏ thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại tỷ lệ chi phớ x = Tỷ lệ chi phớ = Tổng giỏ thành thực tế của tất cả cỏc sản phẩm Tổng giỏ thành kế hoạch của tất cả cỏc sản phẩm x 100 Giỏ trị sản phẩm chớnh dở dang cuối kỳ + Phương phỏp loại trừ giỏ trị sản phẩm phụ: Đối với cỏc doanh nghiệp mà trong cựng một quỏ trỡnh sản xuất, bờn cạnh cỏc sản phẩm chớnh thu được cũn cú thể thu được những sản phẩm phụ, để tớnh giỏ trị sản phẩm chớnh kế toỏn phải loại trừ giỏ trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phớ sản xuất sản phẩm. Giỏ trị sản phẩm phụ cú thể được xỏc định theo giỏ cú thể được, giỏ ước tớnh, giỏ kế hoạch, giỏ nguyờn liệu ban đầu Giỏ trị sản phẩm phụ thu hồi ước tớnh Tổng chi phớ sản xuất phỏt sinh trongkỳ Giỏ trị sản phẩm chớnh dở dang đầu kỳ Tổng giỏ thành sản phẩm chớnh - - + = + Phương phỏp liờn hợp: là phương phỏp ỏp dụng trong những doanh nghiệp cú tổ chức sản xuất, tớnh chất quy trỡnh cụng nghệ và tớnh chất sản phẩm làm ra đũi hỏi việc tớnh giỏ thành phải kết hợp nhiều phương phỏp khỏc nhau 1.4.3 Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm trong một số loại hỡnh doanh nghiệp chủ yếu 1.4.3.1 Doanh nghiệp sản xuất giản đơn Doanh nghiệp sản xuất giản đơn là những doanh nghiệp chỉ sản xuất một hoặc một số ớt mặt hàng với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm dở dang khụng cú hoặc cú khụng đỏng kể. Do số lượng mặt hàng ớt nờn đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất được tiến hành theo sản phẩm, mỗi mặt hàng sản xuất được mở một sổ hoặc thẻ kế toỏn chi phớ sản xuất. Việc tớnh giỏ thành thường được tiến hành vào cuối mỗi thỏng theo phương phỏp trực tiếp hoặc phương phỏp liờn hợp 1.4.3.2 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng Đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất là từng đơn đặt hàng cụ thể. Đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm là cỏc sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương phỏp tớnh giỏ thành tựy theo tớnh chất và số lượng sản phẩm của từng đơn sẽ ỏp dụng phương phỏp thớch hợp như phương phỏp trực tiếp, phương phỏp hệ số, phương phỏp liờn hợp… Đặc điểm của việc kế toỏn chi phớ trong cỏc doanh nghiệp này là toàn bộ chi phớ sản xuất phỏt sinh đều được tập hợp theo từng đơn đặt hàng, khụng kể số lượng sản phẩm của đơn đặt hàng đú nhiều hay ớt, quy trỡnh cụng nghệ giản đơn hay phức tạp. Đối với chi phớ trực tiếp phỏt sinh trong kỳ liờn quan trực tiếp đến đơn đặt hàng nào thỡ tập hợp cho đơn đặt hàng đú theo cỏc chứng từ gốc. Đối với chi phớ sản xuất chung, sau khi tập hợp xong sẽ phõn bổ cho từng đơn theo tiờu chuẩn phự hợp Việc tớnh giỏ thành ở trong cỏc doanh nghiệp này chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thiện nờn kỳ tớnh giỏ thành thường khụng nhất trớ với kỳ bỏo cỏo. Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ bỏo cỏo chưa hoàn thành, toàn bộ chi phớ sản xuất đó tập hợp cho đơn đặt hàng đú đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau. Đối với những đơn đặt hàng đó hoàn thành, tổng chi phớ sản xuất đó tập hợp được theo đơn đặt hàng đú chớnh là tổng giỏ thành sản phẩm của đơn và giỏ thành đơn vị sẽ tớnh bằng cỏch lấy tổng giỏ thành sản phẩm của đơn chia cho số lượng sản phẩm trong đơn 1.4.3.3 Doanh nghiệp cú tổ chức bộ phận sản xuất kinh doanh phụ Sản xuất phụ là ngành được tổ chức ra để phục vụ cho sản xuất kinh doanh chớnh. Sản phẩm, lao vụ của sản xuất kinh doanh phụ được sử dụng phục vụ cho cỏc nhu cầu của sản xuất kinh doanh chớnh, phần cũn lại cú thể cung cấp cho bờn ngoài. Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm, dịch vụ của sản xuất kinh doanh phụ tựy thuộc vào đặc điểm cụng nghệ và mối quan hệ giữa cỏc bộ phận sản xuất phụ trong doanh nghiệp. + Trường hợp cú sự phục vụ lẫn nhau đỏng kể giữa cỏc bộ phận sản xuất kinh doanh phụ kế toỏn cú thể ỏp dụng một số phương phỏp tớnh giỏ thành sau Phương phỏp đại số Phương phỏp phõn bổ lẫn nhau theo giỏ thành ban đầu: Theo phương phỏp này, trước hết kế toỏn tiến hành xỏc định giỏ thành đơn vị ban đầu của từng bộ phận sản xuất kinh doanh phụ và tớnh toỏn giỏ trị phục vụ lẫn nhau giữa chỳng. Tiếp theo xỏc định giỏ trị sản phẩm, lao vụ của sản xuất phụ phục vụ cho cỏc bộ phận khỏc theo giỏ thành đơn vị mới Giỏ thanh đơn vị mới giỏ trị lao vụ phục vụ cho bộ phận sản xuất phụ khỏc - Giỏ trị lao vụ nhận của bộ phận sản xuất phụ khỏc + Tổng chi phớ ban đầu = Sản lượng ban đầu Sản lượng phục vụ cho bộ phận sản xuất phụ khỏc và sản lượng tiờu dựng nội bộ - Phương phỏp phõn bổ lẫn nhau theo giỏ thành kế hoạch: Áp dụng tương tự như phương phỏp trờn chỉ thay giỏ thành đơn vị ban đầu bằng giỏ thành đơn vị kế hoạch để tớnh giỏ trị phục vụ lẫn nhau giữa cỏc phõn xưởng sản xuất kinh doanh phụ. Tiếp theo xỏc định giỏ trị phục vụ cho cỏc đối tượng khỏc theo giỏ thành đơn vị mới 1.4.3.4 Doanh nghiệp ỏp dụng hệ thống hạch toỏn định mức Trờn cơ sở hệ thống định mức tiờu hao lao động, vật tư hiện hành và dự toỏn về chi phớ sản xuất chung, kế toỏn sẽ xỏc định giỏ thành định mức của từng loại sản phẩm. Đồng thời, hạch toỏn riờng cỏc thay đổi, cỏc chờnh lệch so với định mức phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm và phõn tớch toàn bộ chi phớ thực tế phỏt sinh trong kỳ thành ba loại: theo định mức, chờnh lệch do thay đổi định mức và chờnh lệch so với định mức. Từ đú tiến hành xỏc định giỏ thành thực tế của sản phẩm bằng cỏch: Chờnh lệch do thay đổi định mức Giỏ thành thực tế sản phẩm = Giỏ thành định mức sản phẩm +(-) +(-) Chờnh lệch so với định mức Việc tớnh toỏn giỏ thành định mức được tiến hành trờn cơ sở định mức tiờn tiến hiện hành ngày đầu kỳ( thường là đầu thỏng). Tựy theo tớnh chất quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm sản phẩm mà ỏp dụng cỏc phương phỏp tớnh giỏ thành định mức khỏc nhau. Để thuận lợi cho việc thực hiện định mức cũng như việc kiểm tra việc thi hành định mức, việc thay đổi định mức được tiến hành vào ngày đầu thỏng. Trường hợp thay đổi định mức diễn ra vào ngày giữa thỏng thỡ đầu thỏng sau mới phải điều chỉnh giỏ thành định mức. Những khoản chi phớ phỏt sinh ngoài phạm vi định mức và dự toỏn quy định được gọi là chờnh lệch so với định mức hay thoỏt ly định mức 1.4.3.5 Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liờn tục Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liờn tục là doanh nghiệp cú quy trỡnh cụng nghệ chế tạo sản phẩm bao gồm nhiều bước nối tiếp nhau theo một trỡnh tự nhất định, mỗi bước tạo ra một bỏn thành phẩm và bỏn thành phẩm của bước trước là nguyờn liệu chế biến của bước sau. Trong những doanh nghiệp này, phương phỏp kế toỏn chi phớ thớch hợp nhất là kế toỏn theo bước chế biến. Theo đú chi phớ sản xuất phỏt sinh thuộc giai đoạn nào sẽ tập hợp cho giai đoạn đú. Riờng với chi phớ sản xuất chung sau khi được tập hợp theo phõn xưởng sẽ được phõn bổ cho cỏc bước theo tiờu thức phự hợp Tựy theo tớnh chất hàng húa của bỏn thành phẩm và yờu cầu cụng tỏc quản lý, chi phớ sản xuất cú thể được tập hợp theo phương ỏn cú bỏn thành phẩm và phương phỏp khụng bỏn thành phẩm. Phương phỏp tớnh giỏ thành cú thể là phương phỏp trực tiếp kết hợp phương phỏp tổng cộng chi phớ hay hệ số + Tớnh giỏ thành phõn bước theo phương ỏn hạch toỏn cú bỏn thành phẩm: Phương ỏn hạch toỏn này thường được ỏp dụng trong cỏc doanh nghiệp cú yờu cầu hạch toỏn kinh tế nội bộ cao hoặc bỏn thành phẩm bỏn ra ngoài. Đặc điểm của phương ỏn này là khi tập hợp chi phớ sản xuất của cỏc giai đoạn cụng nghệ, giỏ trị bỏn thành phẩm của cỏc bước chuyển sang bước sau được tớnh theo giỏ thành thực tế và được phản ỏnh theo từng khoản mục chi phớ. Việc tớnh giỏ thành phải được tiến hành theo lần lượt từ bước 1 sang bước 2… cho đến bước cuối cựng tớnh ra giỏ thành thành phẩm Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh + Chi phớ chế biến bước 1 - Chi phớ sản phẩm dở dang bước 1 = Giỏ thành bỏn thành phẩm bước 1 Giỏ thành bỏn thành phẩm bước 1 + Chi phớ chế biến bước 2 - Giỏ trị sản phẩm dở dang bước 2 - Giỏ thành bỏn thành phẩm bước 2 + Giỏ thành bỏn thành phẩm bước n … Chi phớ chế biến bước n - Chi phớ sản phẩm dở dang bước n = Tổng giỏ thành thành phẩm + Tớnh giỏ thành phõn bước theo phương ỏn khụng tớnh bỏn thành phẩm: Trong những doanh nghiệp mà yờu cầu hạch toỏn kinh tế nội bộ khụng cao hoặc bỏn thành phẩm từng bước khụng bỏn ra ngoài thỡ chi phớ phỏt sinh trong cỏc giai đoạn cụng nghệ được tớnh nhập vào giỏ thành thành phẩm một cỏch đồng thời song song. Theo phương ỏn này kế toỏn khụng cần tớnh giỏ thành của bỏn thành phẩm hoàn thành trong từng giai đoạn mà chỉ tớnh giỏ thành thành phẩm hoàn thành bằng cỏch tổng hợp chi phớ nguyờn vật liệu chớnh và cỏc chi phớ khỏc trong cỏc giai đoạn cụng nghệ Chi phớ bước 1 tớnh cho thành phẩm Chi phớ bước n tớnh cho thành phẩm Chi phớ bước 2 tớnh cho thành phẩm Chi phớ vật liệu chớnh cho thành phẩm Chi phớ bước … tớnh cho thành phẩm Tổng giỏ thành thành phẩm PHẦN 2: THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY TNHH MAY MẶC QUỐC TẾ PHÚ NGUYấN 2.1 Tổng quan về Cụng ty thực tập 2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Cụng ty TNHH may mặc quốc tế Phỳ Nguyờn (Tờn giao dịch Full Wealth International Gaments) là Cụng ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, được thành lập theo giấy phộp đầu tư số 28/GP ngày 03/01/2003 của Uỷ ban nhõn dõn tỉnh Hải Dương; Bổ sung sửa đổi theo giấy phộp đầu tư số 28/GPĐT 1 ngày 27/05/2005, số 28/GPĐT 2 ngày 10/09/2005, số 28/GPĐT 3 ngày 15/12/2005. Địa chỉ : Xó Nam Đồng, Nam Sỏch, Hải Dương Số điện thoại : 03203.752388 Số fax : 03203.752350 2.1.1.1 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Cụng ty - Sản xuất kinh doanh hành may mặc (õu phục nam nữ). - Xõy dựng nhà ở phỳc lợi và cỏc cụng trỡnh phụ trợ phục vụ cụng nhõn (chỉ thu cỏc chi phớ: điện, nước, vệ sinh, an ninh…). Đối với cỏc gia đỡnh cụng nhõn cú nhu cầu, đơn vị được phộp cho thuờ khụng vỡ mục đớch lợi nhuận - Sản xuất kinh doanh cỏc sản phẩm phụ trợ ngành may (mắc ỏo, kim khõu, tỳi nilon, đệm vai, cỳc, khúa kộo…) - Sản xuất kinh doanh cửa sổ hợp kim nhựa tiờu thụ trong nước 2.1.1.2 Vốn đầu tư: - Vốn đầu tư : 5000.000 USD - Vốn phỏp định : 2000.000 USD Đến ngày 31/12/2006 Cụng ty Great Wall Garments Group Co, Ltd đó thực hiện gúp vốn được 2.612.440,87 USD Trong đú : Gúp năm 2003 - Tài sản cố địng và cụng cụ dụng cụ: 835.068,87 USD - Tiền mặt : 881.664 USD Gúp năm 2004 : - Tài sản cố định và cụng cụ dụng cụ : 56.664 USD - Tiền mặt : 56.864 USD Gúp năm 2005 : - Tiền mặt : 30.000USD Gúp năm 2006 : Tài sản và cụng cụ dụng cụ : 457.697 USD Tiền mặt : 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty Trong loại hỡnh sản xuất gia cụng hàng may mặc xuất khẩu cú rất nhiều điểm khỏc biệt so với cỏc loại hỡnh sản xuất hàng húa khỏc, mà điểm khỏc biệt rừ nột nhất đú chớnh là yếu tố tổ chức sản xuất. Cụng ty may xuất khẩu cú quy trỡnh sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liờn tục kết hợp với xuất sản kiểu song song. Sản phẩm hoàn thành phải qua nhiều giai đoạn chế biến khỏc nhau: từ cắt - may - là - thờu đến đúng gúi, đúng kiện. Sản phẩm của giai đoạn này là nguyờn liệu chớnh của giai đoạn kế tiếp theo. Tuy nhiờn, từng giai đoạn lại khụng được tổ chức thành cỏc bộ phận sản xuất riờng biệt, sản phẩm được chia nhỏ thành nhiều bộ phận chi tiết như cổ, thõn, tay và được giao cho nhiều người cựng sản xuất. Đến khõu cuối cựng mới ghộp lại thành sản phẩm hoàn chỉnh của giai đoạn may. 2.1.2.2 Đặc điểm mua, bỏn hàng, đầu ra, đầu vào của sản phẩm Chi phớ sản xuất ở Cụng ty may xuất khẩu cú đặc điểm nổi bật là chi phớ nguyờn liệu, vật liệu chớnh( Vải vúc, len dạ…) chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phớ của doanh nghiệp cũn chi phớ nguyờn liệu, vật liệu phụ (Cỳc ỏo, chỉ may…) chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phớ sản xuất sản phẩm. Cụng ty TNHH Phỳ Nguyờn là 1 Cụng ty may mặc quốc tế do đú toàn bộ nguyờn vật liệu chớnh và vật liệu phụ để tạo ra 1 sản phẩm hoàn thành thỡ đều được nhập khẩu từ nước ngoài, sản phẩm hoàn thành được nhập kho và xuất khẩu trực tiếp sang nước ngoài (cụ thể ở Cụng ty TNHH may mặc quốc tế Phỳ Nguyờn thị trường xuất khẩu sản phẩm của Cụng ty tập trung ở thỡ trường Mỹ, thị trường Chõu Âu…) chứ khụng xuất bỏn trực tiếp trong nước. Do đú ta cú thể núi rằng quỏ trỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty TNHH may mặc Phỳ Nguyờn là một quỏ trỡnh khộp kớn từ khõu mua Nguyờn vật liệu cho đến khõu sản xuất và cuối cựng là khõu tiờu thụ sản phẩm. 2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Cụng ty Do Cụng ty được thành lập chưa lõu (năm 2003) do đú việc kinh doanh vẫn chưa thực sự ổn định. Thụng qua bảng bỏo cỏo kết quả kinh doanh sau đõy của Cụng ty ta cú thể hiểu rừ hơn về quỏ trỡnh kinh doanh của Cụng ty. Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty trong năm 2006 Đơn vị tớnh : VNĐ Chỉ tiờu Mó số Số tiền Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ 01 37.148.524.848 Giỏ vốn hàng bỏn 11 34.752.814.853 Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ 20 2.395.709.995 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (2.748.786.496) Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (313.452.030) Bảng 01: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty năm 2006 2.1.3 Đặc điểm bộ mỏy quản lý 2.1.3.1 Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty Giỏm đốc Phú giỏm đốc kinh doanh Phú giỏm đốc sản xuất Tổ kỹ thuật và KCS Tổ là, đúng gúi và hoàn thiện sản phẩm Tổ cắt Thủ kho và thống kờ Phũng kinh doanh-xuất khẩu Phũng kinh doanh- nhập khẩu Tổ sản xuất Phũng kế toỏn tài vụ Phũng tổ chức hành chớnh Sơ đồ 08 : Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận a) Giỏm đốc: Là người chịu trỏch nhiệm chỉ đạo toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh đại diện cho Cụng ty, chịu trỏch nhiệm về mặt phỏp lý với cỏc tổ chức kinh tế khỏc. Giỏm đốc cựng với phú giỏm đốc, kế toỏn trưởng và cỏc phũng ban chức năng điều hành hoạt động và ra cỏc quyết định mang tớnh chất chiến lược đảm bảo cho sự tồn tại và phỏt triển của Cụng ty. b) Phú giỏm đốc điều hành sản xuất: cú nhiệm vụ giỳp việc cho Giỏm đốc, trực tiếp phụ trỏch kỹ thuật sản xuất. c) Phú giỏm đốc điều hành kinh doanh: cú nhiệm vụ giỳp việc cho giỏm đốc trực tiếp phụ trỏch kinh doanh. d) Cỏc phũng ban chức năng của Cụng ty bao gồm: - Phũng kế toỏn tài vụ: + Chức năng: Tham mưu cho giỏm đốc đồng thời quản lý, huy động và sử dụng cỏc nguồn vốn của Cụng ty sao cho đỳng mục đớch và hiệu quả cao nhất, hạch toỏn mọi hoạt động của Cụng ty. + Nhiệm vụ: Xõy dựng kế hoạch tài chớnh, tổ chức huy động cỏc nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, theo dừi, giỏm sỏt việc thực hiện cỏc hợp đồng kinh tế về mặt tài chớnh, chịu trỏch nhiệm đũi nợ, thu hồi vốn, và giỳp Cụng ty thực hiện cỏc nghĩa vụ với nhà nước về việc nộp thuế, nộp Bảo hiểm cho cụng nhõn, nhõn viờn. - Phũng kinh doanh: Phũng kinh doanh cú nhiệm vụ thực hiện cỏc nhiệm vụ thương mại trong nước và ngoài nước. Cú trỏch nhiệm lập cỏc hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu của Cụng ty, tổ chức tiờu thụ sản phẩm kinh doanh, đầu tư xõy dựng cơ bản. Điều chỉnh hoạt động kế hoạch sản xuất kinh doanh, cõn đối đảm bảo tiến độ sản xuất theo đơn đặt hàng, kiểm tra, xỏc nhận mức hoàn thành kế hoạch, quyết toỏn vật tư cấp phỏt và sản phẩm nhập kho với phõn xưởng. - Phũng kinh doanh may mặc - gia cụng: Cú nhiệm vụ tỡm kiếm và theo dừi cỏc hợp đồng gia cụng may mặc, đồng thời hoàn tất thủ tục xuất nhập, xuất hàng cho khỏch hàng. - Phũng tổ chức hành chớnh: Cú nhiệm vụ quản lý nhõn sự của toàn Cụng ty, tiếp nhận cỏc cụng nhõn mới giao xuống phõn xưởng, tổ sản xuất. Phũng cũn cú chức năng giải quyết cỏc vấn đề chế độ hành chớnh, đồng thời lập cỏc kế hoạch đào taọ, tiếp nhận nhõn sự và nõng cao tay nghề cụng n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0131.doc
Tài liệu liên quan