LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
2. Thị trường tiêu thụ 5
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương I 6
4. Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán 10
4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 10
4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 12
4.2.1 Chính sách kế toán tại công ty 12
4.2.2.Hệ thống chứng từ sử dụng 12
4.2.3.Hệ thống tài khoản sử dụng 13
4.2.4.Hệ thống sổ sách kế toán 14
4.2.5.Hệ thống báo cáo kế toán ở công ty 15
PHẦN II :THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I 16
1. Đặc điểm thành phẩm, tình hình tiêu thụ thành phẩm và công tác quản lý tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phẩm Dược phẩm TW I. 16
1.1 Đặc điểm thành phẩm, tình hình tiêu thụ thành phẩm. 16
1.2.Công tác quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm của công ty. 17
2. Khái quát hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I 21
3. Hạch toán thành phẩm 22
3.1 Phương thức tính giá thành phẩm 22
3.2 Hạch toán chi tiết thành phẩm 23
3.2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ 23
3.2.2 Hạch toán chi tiết thành phẩm 26
3.3.Hạch toán tổng hợp thành phẩm. 32
4.Kế toán doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu 33
4.1.Kế toán doanh thu tiêu thụ 33
4.1.1.Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ 33
4.1.2.Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ 38
4.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 40
4.3.Hạch toán khoản phải thu của khách hàng 42
4.3.1.Hạch toán chi tiết 42
4.3.2 Hạch toán tổng hợp. 44
5. Hạch toán giá vốn hàng bán 46
5.1 Hạch toán chi tiết 46
5.2.Hạch toán tổng hợp 48
6.Kế toán chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 49
6.1.Hạch toán chi tiết 49
6.1.1.Kế toán chi phi bán hàng 49
6.1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 50
6.2 Hạch toán tổng hợp 50
6.3 Hạch toán kết quả tiêu thụ 52
6.3.1 Hạch toán chi tiết 52
7. Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận của công ty 55
PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I 55
I. Nhận xét chung về công ty cổ phần dược phẩm trung ương I và công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại công ty. 56
1.Về ưu điểm 56
2.Những mặt tồn tại 59
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Dược phẩm TW1 61
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 61
2 Phương hướng hoàn thiện 63
3. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I. 64
KẾT LUẬN 68
75 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uất của từng loại thành phẩm hoàn thành.Giá thực tế của thành phẩm nhập kho là giá thành sản xuất thực tế:
- Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho: Được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ vơi công thức được xác định như sau:
Đơn giá bình quân
=
Giá trị thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ
Số lượng thành phẩm thực tế tồn đầu kỳ
+
số lượng thành phẩm thực tế tồn kho trong kỳ
Giá thực tế thành phẩm xuất kho
=
Số lượng thành phẩm xuất kho
x
Đơn giá thực tế bình quân xuất kho
3.2 Hạch toán chi tiết thành phẩm
3.2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ
Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một klhâu công tác có khối lượng chứng từ ban đầu nhiều nhất, vì vậy việc tổ chức luân chuyển chứng từ một cách hợp lý, khoa học có ý nghĩa hết sức quan trọng.Trong hạch toán thành phẩm, công ty sử dụng các loại chứng từ như: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
Quá trình nhập kho thành phẩm:
Sau khi kết thúc quá trình sản xuất ở phân xưởng, những sản phẩm hoàn thành được bộ phận kiểm nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm, xác nhận chúng phù hợp với tiêu chuẩn quy định, ghi rõ số lượng, chủng loại, ký nhận vào biên bản kiểm tra kỹ thuật.Phụ trách bộ phận sẽ lập “Phiếu nhập kho“ gồm 2 liên:
Liên 1:Sẽ lưu tại kho để ghi vào thẻ kho.
Liên 2:Chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ
Biểu số 2:
Đơn vị: Cty CP Dược phẩm TW 1 PHIẾU NHẬP KHO Số 34/08 Mẫu số 01-VT
Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng-Đống Đa-Hà Nội Ngày tháng năm Nợ-. QĐ số:15/2006 QĐ-BTC
Có...
Họ tên người nhận: Tổ ampicilin
Theo : Số: Ngày. Tháng.Năm của
Nhập tại: Kho Thành phẩm Địa chỉ..
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,sản phẩm,hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ampicilin 500mg
Lô 050508
Hàng gia công nang thường
viên
2
QV 021
3
Cộng
Ngày.Tháng..Năm.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Quá trình xuất kho thành phẩm
-Hạch toán thành phẩm theo phương thức bán trực tiếp tại công ty hoặc giao bán theo hợp đồng: khi khách hàng đến mua hàng, khách hàng phải có đơn đặt hàng và đến phòng kinh doanh để làm thủ tục ban đầu cho việc mua bán.Phòng kinh doanh căn cứ vào yêu cầu của khách hàng và tình hình thành phẩm tồn kho để viết hóa đơn cho khách, sau đó khách hàng cầm hóa đơn đến phòng tài cính kế toán và xin xác nhận của kế toán trưởng ( trong trường hợp thanh toán chậm ).Sau khi có xác nhận của kế toán trưởng, khách hàng xuống kho để nhận hàng,còn trong trường hợp thanh toán ngay thì nộp tiền tại phòng kinh doanh và có đại diện của phòng tài chính kế toán ký hóa đơn..Hóa đơn GTGT được coi như là phiếu xuất kho và thủ kho căn cứ vào đó để xuất thành phẩm cho khách hàng.
- Hạch toán thành phẩm theo phương thức chuyển gửi bán qua các cửa hàng: Khi sản phẩm chuyển cho các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, các cửa hàng
của công ty, công ty coi chư điều chuyển trong kho của mình.Công ty sử dụng “phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”, và được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại kho
Liên 2: Lưu tại cửa hàng
Liên 3: Lưu tại phòng tài chính kế toán
Khi nhận được phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất kho theo đúng số lượng, chủng loại được ghi trên phiếu.Sau khi nhận được liên 3 thì kế toán thành phẩếnẽ ghi cột đơn giá và cột thành tiền. Đơn giá ghi trên phiếu là giá vốn của đơn vị chứ không như đơn giá ghi trên Hóa đơn GTGT.Tuy nhiên tại thời điểm xuất kho thành phẩm cho các cửa hàng thì kế toán thành phẩm chưa tính giá thành thực tế xuất kho nên kế toán ghi theo giá vốn tạm tính.Giá vốn tạm tính này là giá thực tế của các tháng trước và được sử dụng ổn định trong quý báo cáo.
- “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” là chứng từ gốc để thủ kho vào thẻ kho - chỉ tiêu số lượng xuất ra các cửa hàng.
-Kế toán thành phẩm sẽ ghi chỉ tiêu số lượng xuất vào “Sổ chi tiết thành phẩm” và số lượng nhập kho vào “Sổ chi tiết hàng gửi bán”
- Nhân viên cửa hàng sẽ phản ánh 3 chỉ tiêu: Số lượng, đơn giá và thành tiền vào bảng kê chứng từ gốc nhập xuất của cửa hàng, đến cuối tháng tổng hợp cho tất cả danh điểm thành phẩm có trong cửa hàng rồi lập “Báo cáo tiêu thụ sản phẩm”.
Biểu số 3:
Đơn vị: Cty CP Dược phẩm TW 1 PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 03PXK - 3LL
Địa chỉ:160 Tôn Đức Thắng-Đống Đa-Hà Nội Kiêm vận chuyển nội bộ AK/ 2007B
Điện thoại: 04.8454561 Liên3: Nội bộ 0068272
MST: 0100109032 Ngày.Tháng.Năm.
Căn cứ lệnh điều động số: .. Ngày.Tháng.Năm.. của: .
Về việc:
Họ tên người vận chuyển: . Hợp đồng số: 001908
Phương tiện vận chuyển: .
Xuất tại kho: .
Nhập tại kho:
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,sản phẩm,hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ampicilin 500mg
Lô 050508
Hàng gia công nang thường
viên
2
QV 021
3
Cộng
Xuất, ngày.tháng..năm. Nhập, ngày.tháng..năm..
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
(ký, họ tên ) ( Ký, đóng dấu ) ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
3.2.2 Hạch toán chi tiết thành phẩm
Việc hạch toán chi tiết thành phẩm tại công ty Cổ phần dược phẩm TW I được thực hiện theo phương pháp thẻ song song.Tại kho chỉ theo dõi về mặt số lượng, còn phòng tài chính kế toán theo dõi cả vê mặt số lượng và giá trị.
Tại kho: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất nhận được, thủ kho tiến hành nhập xuất theo số lượng được ghi trên các chứng từ.Sau đó vào thẻ kho cho từng cột nhập, cột xuất về số lượng theo trình tự thời gian và tính ra số lượng tồn.Định kỳ, thủ kho tiến hành kiểm kê, đối chiếu với kế toán thành phẩm.
Tại phòng tài chính kế toán: Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất thành phẩm mà thủ kho gửi lên, kế toán tiến hành tập hợp dữ liệu vào “Sổ chi tiết thành phẩm”.”Sổ chi tiết thành phẩm” theo dõi số lượng nhập - xuất - tồn thành phẩm của công ty trong tháng, được mở chi tiết cho từng loại vật tư của từng nhóm thành phẩm.Cuối tháng, từ các “Sổ chi tiết thành phẩm” kế toán lập “Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm”
Có thể khái quát trình tự hạch toán chi tiết thành phẩm của công ty theo sơ đồ sau:
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết thành phẩm
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
Kế toán tổng
hợp
Biểu số 4:
Sổ chi tiết thành phẩm
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Từ ngày 01/08 đến ngày 31/12
Tên tài khoản: 155
Tên kho: Thành phẩm
Đơn vị tính: VNĐ
Tồn đầu: 190884
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng
.......
10/10
PN 78
Thành phẩm
1543
1500
43800
89 454 500
15/10
HD45273
Mua hàng
632
6500
..........
..............
15 400
7 745 000
......
...........
..................
.........
................
Tổng
43800
89 454 500
68 530
65 267 567
Tồn cuối tháng
Tªn s¶n phÈm
Tồn đầu kỳ
Nhập kho
Xuất kho
Tồn cuối kỳ
Xuất bán
9 500 000
........
...........
Xuất gửi bán
577 353 000
.......
.....
.
Xuất khuyến mại
3 237 500
...
Tổng cộng
8 580 490 500
Biểu số 5: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn Thành phẩm
Số tồn cuối tháng được tính đưa vào công thức:
Tồn cuối tháng = Tồn đầu tháng + Nhập trong tháng - Xuất trong tháng
Đối với lượng hàng bán bị trả lại số lượng được được ghi theo sô lượng thực nhập.
Định kỳ kế toán thành phẩm tiến hành đối chiếu số lượng nhập - xuất - tồn thành phẩm với “Thẻ kho” của thủ kho.
Dựa vào “Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm” ta thấy giá vốn thành phẩm xuất kho trong kỳ là 6 013 329 367.Trong đó bao gồm giá vốn của thành phẩm gửi bán, giá vốn của những thành phẩm xuất dùng cho hoạt động bán hàng được hạch toán vào TK 641 và giá vốn thành phẩm xuất bán trực tiếp
Trị giá vốn thành phẩm xuất kho bán trực tiếp
= 8 580 490 500 – 577 353 000 – 3 237 500 = 7 999 900 000
Định khoản: Nợ TK 157: 577 353 000
Nợ TK 6322: 7 999 900 000
Nợ TK 641: 3 237 500
Có TK 155: 7 999 900 000
Đối với hàng gửi bán qua các cửa hàng
Hàng ngày khi nhận được “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” kế toán thành phẩm dựa vào các phiếu đó để tiến hành mở “Sổ chi tiết hàng gửi bán”.Sổ chi tiết được mở riêng cho từng loại thành phẩm của từng nhóm thành phẩm nhằm theo dõi mặt số lượng hàng bán xuất kho gửi bán.Việc mở sổ chi tiết hàng gửi bán tương tự như mở sổ chi tiết thành phẩm.Ngoài ra cuối tháng đề vào cột xuất trên “Sổ chi tiết hàng gửi bán”, còn phải căn cứ vào hóa đơn GTGT do cửa hang lập đối chiếu với “Báo cáo tiêu thụ sản phẩm” của từng cửa hàng.
Cuối tháng kế toán thành phẩm tiến hành tính giá vốn đơn vị của từng sản phẩm trên “Sổ chi tiết hàng gửi bán” theo phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền tương tự như tính vốn hang xuất bán trực tiếp.
Đơn giá xuất của hàng gửi bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.Cuối tháng dựa vào “Sổ chi tiết hàng gửi bán” kế toán thành phẩm tổng hợp số liệu lên “Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng gửi bán” theo từng cửa hàng.
Biểu số 6: Sổ chi tiết hàng gửi bán
Kho 198 Ngọc Khánh
Vật tư. - TK 155
Đơn vị tính: VNĐ
Số tồn đầu kỳ
SL
TT
15800
10650130
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
SH
NT
L
T
L
T
Dư đầu tháng
Chuyển kho
155
679.5
5000
3397500
..................
Xuất bán
6322
677.4
4200
2845080
......
Số tồn cuối kỳ
SL
TT
16720
11325789
Biểu số 7: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
Kho 198 Ngọc Khánh
Mã vật tư
Tên sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Ampicilin
46000000
8029083
50000000
8583920
30000000
5291250
66000000
11420753
Gentamycin
460000
424732
220000
2051295
154000
1433491
526000
1042536
.................
..............
..............
...............
..............
.............
............
................
................
Cộng
8453815
10635215
6724741
12463289
3.3.Hạch toán tổng hợp thành phẩm.
Cuối tháng, sau khi đã hoàn thành việc cập nhật các hóa đơn, chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng vào máy và tổng hợp lên các nhật ký chứng từ bằng tay và bằng máy, trong máy sẽ tự động kết chuyển “Bảng cân đối phát sinh các tài khoản” kế toán sẽ in các “Bảng cân đối phát sinh các tài khoản” và “Bảng tổng hợp phát sinh một tài khoản 155, 157, 6322” ra giấy.
Biểu số 8: Bảng tổng hợp phát sinh một tài khoản
Tài khoản: 155- Thành phẩm
Từ ngày 01/08/07 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản đối ứng
Tên tài khoản đối ứng
Phát sinh Nợ
1541
Chi phi SXKD dở dang phân xưởng thuốc bột tiêm
4 747 229 270
1542
Chi phí SXKD dở dang phân xưởng thuốc nhỏ mắt mũi
4 919 397 378
1543
Chi phí SXKD dở dang phân xưởng cơ điện
7 423 190 796
6322
Giá vốn hàng trả lại
42 122 370
Tổng cộng
17 131 939 194
Biểu số 9: Bảng tổng hợp phát sinh một tài khoản
Tài khoản : 155 – Thành phẩm
Từ ngày 01/08/2007 đến ngày 31/12/2007
Tên Tài khoản đối ứng
Phát sinh Có
1541
Chi phi SXKD dở dang phân xưởng thuốc bột tiêm
7 567 432
157
Hàng gửi đi bán
432 599 000
6322
Giá vốn hàng bán
15 650 554 000
6418
Chi phí bán hàng bằng tiền khác
7 642 121
Tổng cộng
16 098 362 553
Ngày 29/10/2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
4.Kế toán doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu
4.1.Kế toán doanh thu tiêu thụ
4.1.1.Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ
Đối với mặt hàng tiêu thụ trực tiếp tại công ty
Hằng ngày, sau khi nhận được hóa đơn GTGT, “phiếu thu tiền mặt”, séc ủy nhiệm chi, kế toán tiêu thụ tiến hành cập nhật tất cả các chứng từ vào máy.Máy sẽ tự động cập nhật các hóa đơn và cho ra các báo cáo, sổ sách về tiêu thụ như: “Bảng kê hóa đơn bán hàng”, “Báo cáo bán hàng”,....Cuối tháng kế toán tiêu thụ in ra “Bảng kê hóa đơn bán hàng” và các “Bảng kê chứng từ” theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng được mở tại TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”, TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”.Số liệu “Tổng cộng” trên các “Bảng kê chứng từ” là cơ sở để lên NKCT số 8.
Biểu số 10:
Bảng kê hóa đơn bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
Mã kho
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
SH
NT
Cửa hàng 17 Láng Hạ
17L131
2.442.620
2.442.620
Cửa hàng vật tư y tế Nhân Đức
NĐ131
1.975.825
3.975.825
Công ty Hoàng Cầu
LY 131
3.634.400
681.720
4.316.120
..................
Bệnh viện XanhPon
LY 131
1.600.000
80.000
1.680.000
.................
.................
Tổng cộng
9.736.364
35.486.819
645.223.183
Còn trong trường hợp tiêu thụ sản phẩm theo phương thức gửi bán qua các cửa hàng của công ty: Do quy định báo cáo thuế GTGT, các cửa hàng của công ty sẽ tự làm “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra” trong tháng đưa về phòng tài chính kế toán tập hợp chung báo cáo thuế. Định kỳ căn cứ vào các phiếu thu do các cửa hàng nộp tiền và cuối tháng căn cứ vào các hóa đơn GTGT do các cửa hàng lập để đối chiếu với “Bảng kê chứng từ bán lẻ hàng hóa” và “Báo cáo tiêu thụ sản phẩm” để vào máy và vào “Sổ chi tiết công nợ” phải thu đối với từng cửa hàng.
Biểu số 11: Bảng kê chứng từ
TK 5111 – 131
Từ ngày 01/108/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Có
SH
NT
Công ty Nhân Đức
131
14.700.000
Bệnh viện XanhPon
131
6.000.000
Công ty Dược liệu TW1
131
2.400.000
Tổng cộng
23.100.000
Người lập biểu
( Ký, họ tên)
Biểu số 12: Bảng kê chứng từ
TK 5112 – 1111
Từ ngày 01/08/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Phát sinh Có
SH
NT
Công ty Nhân Đức
1111
23.650.000
Công ty Dược Thanh Hóa
1111
1.100.500.000
Thu tiền cửa hàng 17 Láng Hạ
1111
14.000.000
Tổng cộng
1.138.150.000
Biểu số 13: Bảng kê chứng từ
TK 5112 – 131
Từ ngày 01/08/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Công ty Dược vât tư ytế Hải Phòng
131
30.708.050
Công ty Dược liệu TW 1
131
36.042.557
....................................
......
Tổng cộng
102.839.614
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Biểu số 14: Bảng kê chứng từ
TK 33311 – 1111
Từ ngày 01/08/2007 đén ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Công ty Nhân Đức
1111
36.450.000
................................
........
Bệnh viện Nhi TW
1111
789.500.000
Tổng cộng
1.025.460.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngoài khoản doanh thu bán hàng, công ty còn có thêm các khoản thu nhập từ cho thuê kiốt, tiền lãi gửi Ngân hàng, thu bán hàng hóa và thu hồi.
Biểu số 15: Bảng kê chứng từ
TK 7111 – Thu nhập từ bán nước cất
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Viện dịch tễ
131
16.000.000
................
.......
Bệnh viện Phụ sản
131
234.434.000
Tổng cộng
960.750.000
Biểu số 16: Bảng kê chứng từ
TK 5152 – Cho thuê ki ốt
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Tiền ki ốt tháng 4 năm 2007
1111
1.201.595
Tiền ki ốt tháng 5 năm 2007
1111
2.650.492
...........................
.........
Tiền ki ốt tháng 8 năm 2007
1111
5.344.786
Tổng cộng
13.678.991
4.1.2.Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ
Cuối tháng kế toán tiêu thụ căn cứ vào “Bảng cân đối phát sinh các tài khoản” và “Bảng tổng hợp phát sinh một tài khoản” để vào sổ cái các tài khoản và các khoản thu nhập khác.
Tài khoản
Tên tài khoản
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1111
620163027
2854746329
2882995775
591913580
1112
1595781508
2279895154
2067034669
1808641993
........
.............
131
21284232933
6650737689
6406339044
21726631578
133
21343567
405599400
395412232
31530735
155
5948485018
5997842818
6023157457
5923170379
157
766845956
68809159
695159040
759778675
.......
...............
................
................
................
.................
................
33311
498560563
395825822
292796624
601589761
.......
...............
...............
...............
..................
................
..............
511
19 645 223 183
19 645 223 183
5312
42 122 370
42 122 370
632
17 089 816 824
17 089 816 824
641
339 815 925
339 815 925
642
1 409 262 945
1 409 262 945
.......
..............
..............
.................
.................
.............
...............
515
48958670
48958670
711
65474941
65474941
635
250858132
250858132
5212
453 895 263
453 895 263
911
Tổng cộng
75645628142
75645628142
65176897369
65176897369
77031720531
77031720531
Biểu số 17: Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
4.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
+ Hạch toán hàng bán bị trả lại: Các trường hợp hàng bán bị trả lại do hai nguyên nhân chính là do chất lượng hàng không đạt yêu cầu hoặc sai quy cách đóng gói, mẫu mã, bao bì.Trong cả hai trường hợp trên kế toán tiến hành nhập kho thành phẩm và ghi giảm doanh thu hang bán trong kỳ.
Đối với hàng phẩm chất kém hoặc do hết hạn sử dụng, xí nghiệp sẽ phải hủy và chi phí đó được hạch toán vào chi phí khác.
Căn cứ vào phiếu lập kho và hóa đơn của hàng bán bị trả lại, kế toán tiêu thụ vào sổ chi tiết tài khoản 131.
Ví dụ: Ngày 23/07/2006 Công ty Nhân Đức trả lại số hàng là 8.685.390 đồng, công ty chấp nhận nhận lại lô hàng đó và xác định giá vốn của lô hàng là 5.636.865 đồng.
Công ty kiểm nhận lại số hàng và chờ xử lý ( tìm nguyên nhân ).Sau đó kế toán ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ chi tiết TK 5312, NKCT số 8, sổ chi tiết TK 131. Định khoản: Doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5312: 8.271.800
Nợ TK 33311: 413.590
Có TK 131: 8.685.390
Giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155: 5.636.865
Có TK 6322: 5.636.865
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu:
Nợ TK 5112: 8.271.800
Có TK 5312 8.271.800
+ Hạch toán chiết khấu hàng bán:
Chiết khấu thương mại là khoản mà người bán thưởng cho người mua do trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa và khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt giá.Chiết khấu thương mại được ghi trong hợp đồng mua bán hoặc cam kết về mua, bán hàng.
Tỷ lệ chiết khấu thường được thỏa thuận với khách hàng khi ký kết hợp đồng kinh tế.Khoản chiết khấu được tính trên doanh thu bán hàng theo công thức:
Số chiết khấu = Doanh thu chưa thuế x Tỷ lệ chiết khấu
Hiện nay công ty đang áp dụng mức chiết khấu từ 1% đến 5% , khoản chiết khấu này công ty coi như là một khoản chi phí hoạt động tài chính và được hạch toán giảm khoản phải thu của khách hàng, nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì sẽ do kế toán tiền mặt theo dõi và cuối tháng căn cứ vào NKCT số 1 để tổng hợp số liệu trên “ Bảng kê chứng từ” của tài khoản chiết khấu TK 5212.Số liệu này là cơ sở để vào NKCT số 8.
Định khoản: Nợ TK 5212
Có TK 131
Có TK 1111
Biểu số 18: Bảng kê chứng từ
Tài khoản 5212 - Chiết khấu
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
SH
NT
1111
14.255.000
........
131
15.000.000
.......
Tổng cộng
363.601.848
Ngoài khoản chi phí về khoản chiết khấu cho khách hàng, công ty hàng tháng còn phải thanh toán một khoản lãi vay và được tính vào chi phí hoạt động tài chính (TK 635)
4.3.Hạch toán khoản phải thu của khách hàng
4.3.1.Hạch toán chi tiết
Công ty cô phần Dược phẩm trung ương 1 lá đơn vị có mạng lưới tiêu thụ rộng khắp cả nước.Công ty có nhiều quan hệ thường xuyên với khách hàng, doanh thu trả chậm thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu bán hàng của công ty, các nghiệp vụ phát sinh công nợ và thanh toán tiền hàng diễn ra liên tục và hàng ngày.Vì vậy kế toán tiêu thụ cần phải ghi chép kịp thời, chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nắm bắt được thực trạng tài chính của từng khách hàng để có biện pháp đôn đốc thanh toán kịp thời, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, đồng thời vẫn giữ được mối quan hệ tốt với khách hàng. Để đảm bảo các thông tin về tình hình công nợ của từng khách hàng được đầy đủ và xác thực kế toán tiêu thụ rất chú trọng đến việc hạch toán công nợ.
Để theo dõi chi tiết khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng “Sổ chi tiết công nợ phải thu”.Sổ này được lập cho từng khách hàng dùng để theo dõi từng lần nợ, từng lần thanh toán và số còn phải trả. Đối với mỗi cửa hàng cũng được coi như là khách một hàng và được mở riêng một sổ. Đối với những khoản giảm giá, chiết khấu được bù trừ công nợ cũng được theo dõi trên “Sổ chi tiết TK 131”
Hàng ngày, khi nhận được các hóa đơn GTGT, phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng, kế toán công nợ tiến hành vào “Sổ chi tiết công nợ”
Biểu số 19:
Sổ chi tiết công nợ
TK 131 - Phải thu của khách hàng
Khách hàng: Công ty dược phẩm trung ương 2
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
SH
NT
Dư đầu kỳ
537.054.807
Mua hàng
5112
60.488.900
Mua hàng
33311
3.024.445
............
Trả tiền hàng
1121
170.000.000
.............
Cộng
315.904.270
238.458.870
Dư cuối kỳ
614.500.207
Cuối tháng, từ các “Sổ chi tiết TK 131”, kế toán lập “Bảng cân đối phát sinh công nợ”.Bảng này sẽ tập hợp tất cả tình hình công nợ của khách hàng đối với công ty trong tháng. Đồng thời căn cứ vào “Sổ chi tiết TK 131” của từng hộ khách hàng để kế toán tính ra tổng mỗi TK phát sinh đối ứng với Nợ hoặc Có TK 131 để lên bảng kê số 11.
Phương pháp hạch toán doanh thu bán nợ.
Nợ TK 131: Tổng thanh toán
Có TK 33311: Thuế GTGT
Có TK 5112: Doanh thu chưa thuế
Phương pháp lập bảng kê số 11: Kế toán tiêu thụ dựa vào bảng kê số 11 của tháng trước để ghi chuyển sang theo từng khách hàng vào cột số dư đầu tháng.Căn cứ vào tổng cộng cột Có của từng khách hàng trên cơ sở theo dõi công Nợ để ghi Có TK 131, Nợ TK đối ứng và chuyển số dư của từng khách hàng sang bên Có TK 131 của bảng kê số 11.
4.3.2 Hạch toán tổng hợp.
Cuối tháng khi xác định các khoản phải thu của từng khách hàng trên “Sổ chi tiết thanh toán với người mua”, kế toán tiến hành lập “Bảng kê số 11”, rồi tổng hợp số liệu vào NKCT số 8, kế toán tổng hợp căn cứ vào NKCT số 8 và Bảng kê số 11 để đưa vào sổ cái TK 131
Biểu số 20: Bảng cân đối phát sinh công nợ
TK 131 - phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/08/2007 đến ngày 31/12/2007
STT
Mã khách
Tên khách
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
CH004
Cửa hàng số 198 NK
226.316.241
177.957.139
231.742.640
172.530.740
DN070
Công ty dược phẩm trung ương II
537.054.807
315.904.270
238.458.870
614.500.207
CH003
Cửa hàng số 1 NK
613.591.131
344.297.761
492.751.343
465.137.549
...........
.......
............
Cộng
21.482.232.933
6.663.573.480
6.406.339.044
2.172.663.1578
Ngày 31/10/2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 21: Sổ cái
Tài khoản 131
STT
Ghi Có các TK ĐƯ Nợ TK này
Tháng 1
..............
Tháng 10
Ghi chú
5111
5112
33311
23.100.000
19.114.918.983
30.000.000
1
Tổng số PS nợ
19.168.018.983
2
Tổng số PS có
6.406.339.044
3
Số dư cuối tháng
21.726.631.578
5. Hạch toán giá vốn hàng bán
5.1 Hạch toán chi tiết
Giá vốn hàng bán của công ty bao gồm:
Giá vốn hàng bán hàng hóa (nguyên vật liệu, bao bì, bán thành phẩm tự chế)
Giá vốn bán thành phẩm
Tại công ty, giá vốn hàng bán được xác định vào cuối kỳ kế toán do kế toán thành phẩm tính.Giá thành sản phẩm xuất được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.Cuối kỳ khi có đơn giá xuất, kế toán sẽ tính giá vốn.Khi nhận được các chứng từ như Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,....Kế toán đồng thời mở “Sổ chi tiết giá vốn hàng bán”.”Sổ chi tiết giá vốn hàng bán” được mở riêng cho từng tài khoản.Cuối kỳ kế toán tổng hợp giá vốn của hàng bán trong kỳ lên “Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bán”
Biểu số 22: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Tên thành phẩm: Ampicilin, TK 6322
Từ ngày 01/08/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Số lượng
PS Nợ
PS Có
01/10
HĐ1
Cty CP Dược phẩm TW2
155
255,7
10.000
41.100
.....
.....
......
......
......
.....
......
.....
31/10
HĐ4
Cửa hàng 198 Ngọc Khánh
157
174,5
5.400
11.200
Cộng
21.000
53.200
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu số 23: Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bán
TK 632
Tên SP
Ghi Nợ TK 6322, Có các TK khác
Ghi Có TK 6322, Nợ các TK khác
155
157
....
Cộng Nợ
155
157
811
Cộng Có
Ampicilin
19081984
12121960
31203944
11111985
11111985
.....
.......
......
...
.............
.............
....
....
....
Cộng
23081959
22121987
45203946
19051987
19051987
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
5.2.Hạch toán tổng hợp
Cuối kỳ, căn cứ vào “Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bán” kế toán tiêu thụ xác định tổng giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ theo bút toán sau:
Nợ TK 6322 : 45.203.946
Có TK 155 : 23.081.959
Có TK 157 : 22.121.987
Sau đó kế toán tổng hợp số liệu vào bên Nợ TK 6322, đồng thời căn cứ vào “Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bán” kế toán xác định được giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ theo bút toán sau:
Nợ TK155 : 19.051.987
Có TK 6322: 19.051.987
Tiếp theo, kế toán tổng hợp số liệu vào bên Có TK 632 trên NKCT số 8 và xác định giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ thực hiện kết chuyển:
Nợ TK 911 : 26.151.959
Có TK 632 : 26.151.959
Biểu số 24: Sổ cái
Tài khoản: 6322
Tháng 12/2007
STT
Ghi Có các TK ĐƯ Nợ TK này
Tháng 01
.........
Tháng 10
Ghi chú
155
157
23.081.959
22.121.987
1
Tổng số PS Nợ
19.051.987
2
Tổng số PS Có
45.203
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6458.doc