Lời nói đầu 1
I. khái quát chung về công ty bánh kẹo hải châu 2
II. Thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu 5
1. Phương pháp hạch toán các khoản mục chi phí 5
1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5
1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 9
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 9
2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 12
III. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu 14
1. Đối tượng tính giá thành 14
2. Kỳ tính giá thành 14
3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 14
III. Phương hướng hoàn thiện tổ chức- hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Châu 16
3.1.Công tác quản lý 16
3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 16
3.3. Một số tồn tại cần hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty . 17
3.4 .Phương hướngvà các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Châu 18
Kết luận 22
23 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ đồ 18: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán tổng hợp và thuế
Kế toán
TSCĐ và thành phẩm
Kế toán vật liệu
Kế toán tiền lương và BH
XH
Kế toán tiêu thụ và công nợ
Kế toán ngân hàng và vay vốn
Kế toán quĩ và công nợ phải trả
Thủ quĩ
Phó phòng tài vụ phụ trách kế toán tiêu thụ
Phó phòng tài vụ kiêm kế toán giá thành
Kế toán trưởng- Trưởng phòng tài vụ
Sơ đồ 19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ( thẻ) kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ Nhật ký chung
Máy tính
Chứng từ gốc
II. Thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu
Các chi phí mang tính chất sản xuất trong công ty được phân loại theo mục đích và bao gồm các khoản mục sau :Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,Chi phí nhân công trực tiếp,Chi phí sản xuất chung:
Kế toán công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng loại sản phẩm thuộc từng phân xưởng sản xuất.
Để tập hợp chi phí sản xuất bộ pnậ kế toán công ty đã sử dụng phương pháp trực tiếp (giản đơn). Đối với chi phí sản xuất chung, nếu những chi phí nàokhông hạch toán cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức cụ thể
1. Phương pháp hạch toán các khoản mục chi phí
Hiện nay, tại công ty bánh kẹo Hải Châu thực hiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên nên các khoản mục chi phí được hạch toán như sau.
1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK này dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng cho việc sản xuất sản phẩm, và được chi tiết theo 5 phân xưởng sản xuất:
Để phản ánh tình hình biến động và hiện có của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kế toán sử dụng TK152- nguyên vật liệu
Hàng tháng, phòng kế hoạch vật tư sẽ lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trong tháng và định ra mức tiêu hao cho từng tấn sản phẩm..Từ đó, đầu tháng phòng kế hoạch vật tư sẽ lập ra “Phiếu lĩnh vật tư theo vượt hạn mức" cho từng phân xưởng.
. Hàng ngày, nhân viên thống kê ghi chép, thống kê số lượng nguyên vật liệu tiêu hao, đồng thời cuối tháng sẽ tiến hành tập hợp lại mức tiêu hao nguyên vật liệu của từng loại sản phẩm và được thể hiện trên “Báo cáo sử dụng vật tư"(Bảng 1) được lập riêng cho từng phân xưởng.
Từ bút toán trên Nhật ký chung máy sẽ tự động nhập số liệu và cho ra bảng “Chi tiết chứng từ-bút toán"(Bảng2) . Tiếp theo máy sẽ tự động nhập số liệu vào sổ chi tiết vật tư và đưa ra “Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn-nguyên vật liệu", sổ cái TK 152,6211.
Sau đó, máy sẽ tự nhập bút toán trên vào sổ cái TK154, TK 6211 (Bảng 3)
Bảng 2
Phân xưởng bánh I
Báo cáo sử dụng vật tư
Tháng 1 năm 2001
STT
Tên nguyên liệu, vật tư
Mã số vật tư
ĐV tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Cộng xuất
Tồn cuối kỳ
HT 300g
HT 200g
LK Cacao
LK tổng hợp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
...
Bột mỳ các loại
Đường trắng
Sữa gầy
Dầu Shortening
Nha
Muối
NH4HCO3
NaHSO3
Lêcethine
Tinh dầu dừa
Túi HT 300g
Túi xách tay
Hộp Carton
Than Kiple
Tem KTCL
Bột Va ni
Dầu lạc
01001
01002
01005
01006
010011
010011
026000
026001
025006
021003
068101
069504
062400
031006
069507
022011
023000
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Cái
Cái
Cái
Kg Cái
Kg
Kg
10.251
3.529
87
2.178
320
46
128
134
41
52
126
42
120
-
-
22
57
87.000
24.600
2757
9300
4015
1200
642
680
174
95
176000
-
432
22000
20000
-
-
21670
6963
536
3433
674
-
172
13
65
47
103.740
13,884
3,449
14.412
3548
10,5
33
1259,8
280
45,92
-
36
0,36
0,4
50
-
1,2
-
-
450
213
125
-
-
2013
435
15
-
183
320
23
147
-
-
-
-
-
-
3542
-
-
31.082
9562
720
-
2045
916
467
388
-
98
-
-
-
-
6588
-
-
56024,8
17240
1316,92
3433
2935
1236,36
662,4
598
65
146,2
103740
13,884
45,3449
14625
13803
10,5
33
41.226,2
10889
1527,08
8045
1400
9,64
107,6
216
150
0,8
72386
28,116
98,551
7317
6147
11,5
24
Bảng 3
Công ty bánh kẹo Hải châu
Phân xưởng bánh I
Chi tiết chứng từ - bút toán
Số chứng từ 11111
31/1/2001
Diễn giải: Xuất vật tư cho Bánh HT 300g
Mã vật tư
Tên vật tư
Lượng
Đơn giá
Tiền
TK Nợ
TK Có
010001
Bột mỳ các loại
21670
3162,69
68535492,3
6211
1521
010002
Đường trắng
6963
3860,64
26881636,32
6211
1521
010005
Sữa gầy
536
23153,3
12410168,8
6211
1521
010006
Dầu Shortening
3433
6543,42
22463560,86
6211
1521
010011
Nha
671
3999,12
2683409,52
6211
1521
010010
Muối
85
1122,96
95451,6
6211
1521
026001
NH4HCO3
172
3220,68
553956,96
6211
1521
026000
NaHCO3
177
3250,1
575267,7
6211
1522
026002
NaHSO3
13
3451,64
44871,32
6211
1522
025006
Lêcethine
65
2008,01
130520,65
6211
1522
025007
Giấy lót thùng
45
4545
204525
6211
1522
024001
Phẩm vàng chanh
2
232114,37
464228,74
6211
1522
061000
Băng dán hộp
53
7613
403489
6211
1522
022011
..........
Bột Vani
.............
10,5
.......
170662
...........
1791951
...................
6211
6211
1522
1522
068111
Túi HT 300g
103740
344,82
35771626,8
6211
1526
069504
Túi xách tay
13,884
120
1666,080
6211
1526
069109
Khay bánh HT
103,44
390
40341,6
6211
1526
069507
Hộp Carton HT
3,449
3545,14
12227,1878
6211
1526
031006
Than kiple
12412
570,96
7086755,52
6211
1523
069507
Tem KTCL
3548
10,91
38708,68
6211
1526
Tổng cộng
935690985
Bảng 4
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Sổ cái tài khoản 6211
Nguyên vật liệu trực tiếp phân xưởng Bánh I
Từ ngày 1/1/2001 đến ngày 31/1/2001
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
31/1
11111
Xuất VT làm bánh HT200g- bột mỳ
Xuất VT làm bánh HT300g- bột mỳ
Xuất VT làm bánh HT300g-Đường trắng
Xuất VT làm bánh HT300g-Sữa gầy
......................................................
Xuất VT cho LK Cacao-Sữa gầy
Cộng đối ứng
1521
1521
1521
1521
1521
1521
29.324.675
68.535.492
26.881.636
12.410.168
...............
2.481.327
887.690.554
31/1
11111
Xuất VT làm bánh HT300g - Bột Vani
.............................................................
Xuất VT làm bánh HT300g-Lêcethine
Cộng đối ứng
1522
1522
1522
1.791.951
............
130.520
90.874.886
31/1
Xuất VT làm bánh HT300g-Than Kiple
..............................................................
Cộng đối ứng
1523
1523
7.086.755
...................
28.030.906
31/1
Xuất VT làm bánh HT300g-hộp Carton
...............................................................
Cộng đối ứng
1526
1526
12.227
......................
524.002.282
31/1
Phế liệu thu hồi phân xưởng bánh I
Cộng đối ứng tài khoản
Kết chuyển chi phí NVL-HT 300g
Kết chuyển chi phí NVL- HT 200g
Kết chuyển chi phí NVL-LK Cacao
Kết chuyển chi phí NVL- LK T.H
Kết chuyển chi phí NVL- LKDD
Kết chuyển chi phí NVL- LKĐX
Cộng đối ứng
Cộng đối ứng tài khoản
Cộng phát sinh
1528
152
1541
1541
1541
1541
1541
1541
154
154
1530598628
1530598628
10585600
10585600
935690985
56691864
129508041
342219119
21206792
45279827
1530598628
1530598628
Dư đầu kỳ
Dư cuối kỳ
1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là một bộ phận quan trọng trong việc cấu thành nên chi phí sản xuất của công ty. Nó bao gồm: lương chính, lương phụ, BHXH,BHYT,KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất
Căn cứ vào “Bảng phân bổ lương" kế toán lương sẽ nhập vào Nhật ký chung bằng bút toán phản ánh chi phí tiền công của phân xưởng Bánh I
Nợ TK 6221: 139956306
Có TK 334: 139956306
Máy sẽ tự động nhập bút toán trên vào sổ cáiTK6221,TK334.
Tại công ty bánh kẹo Hải Châu, các khoản trích theo lương gồm có BHXH(TK3383-BHXH), BHYT(TK3384-BHYT), KPCĐ(3382-KPCĐ) và được tính vào chi phí 19% theo qui định,trong đó: BHXH được trích 15% trên lương cơ bản, BHYT được trích 2% trên lương cơ bản, KPCĐ được trích 2% trên lương thực tế.
Tiếp theo , căn cứ vào sản lượng thực tế kế toán lương sẽ phân bổ các khoản chi phí này cho các loại sản phẩm ở phân xưởng, công việc này được thể hiện trên “Bảng phân bổ lương"(Bảng 4).
Đối với phân xưởng Bánh I, kế toán ghi vào Nhật ký chung bằng bút toán
Nợ TK 1541: 148138466
Có TK6221: 148138466
Từ đó, máy sẽ tự động nhập bút toán trên vào sở cái TK 1541,TK6221(Bảng 5)
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán công ty bánh kẹo hải Châu sử dụng TK 627- chi phí sản xuất chung và được mở chi tiết như sau:
TK6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng
TK6273: Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho các phân xưởng sản xuất
TK6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6278: Chi phí bằng tiền khác
Bảng 4:
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Bảng phân bổ lương tháng 1 năm 2001
Tổng lương
Các khoản trích theo lương
Cộng
BHXH
BHYT
KPCĐ
622. CPNC trực tiếp
6221. Lương bánh I
HT 300g
LK tổng hợp
LK Cacao
LK dinh dưỡng
LK đậu xanh
6222. Lương bánh II
....................
6223. Lương bánh III
.................
6224. Lương Kẹo
................
6225. Lương bột canh
...................
1016660119
139956306
78865948
42978586
9940826
6725544
1445402
147467022
136281178
175340117
417615496
32203330
5628895
2875159
2103254
367534
232225
50723
5450961
5037474
648466
15437534
5202755
755131
387.434
276479
52433
31876
6909
748174
691428
889517
2118605
12.228.617
1798134
936733
656980
118243
69753
16425
1754561
1621470
2086039
4968413
1066294921
148138466
83065274
46015299
10479036
7059398
1519459
155420718
143631550
17896413
440140048
627. CPSX chung
PX bánh I
PX bánh II
PX bánh III
PX kẹo
..........
161242106
5.473.682
3.257.183
3.010.412
3.872.642
...............
5876000
202.469
120.389
111.257
143.139
...................
823054
27.768
16.524
15.271
19.846
.................
1904251
65.121
39.751
34.812
46.072
................
169845411
5769040
3433847
3171752
4081699
641. CP bán hàng
44154527
1642000
221000
524311
46541838
642. CP quản lý
51067655
1897000
249000
605390
53819045
Tổng cộng
2149828220
68192765
10943633
2563052
2254657670
Bảng 5
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Sổ cái tài khoản 622
Chi phí nhân công trực tiếp - PX bánh I
Từ ngày 1/1/2001 đến ngày 31/1/2001
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
31/1
11111
11111
11111
11111
11111
Phân bổ lương T1/01- PX bánh I
Phân bổ lương T1/01- PX bánh II
Phân bổ lương T1/01- PX bánh III
Phân bổ lương T1/01- PX Kẹo
Phân bổ lương T1/01- PX Bột canh
Cộng đối ứng tài khoản
334
334
334
334
334
139956306
147107022
136281178
175340117
417615496
1016660119
31/1
11111
11111
11111
11111
11111
Trích KPCĐ cho PX bánh I
Trích KPCĐ cho PX bánh II
Trích KPCĐ cho PX bánh III
Trích KPCĐ cho PX Kẹo
Trích KPCĐ cho PX Bột canh
Cộng đối ứng tài khoản
3382
3382
3382
3382
3382
1798234
1754561
1621470
2086039
4968413
12228617
31/1
11111
11111
11111
11111
11111
Trích BHXH cho PX bánh I
Trích BHXH cho PX bánh II
Trích BHXH cho PX bánh III
Trích BHXH cho PX Kẹo
Trích BHXH cho PX Bột canh
Cộng đối ứng tài khoản
3383
3383
3383
3383
3383
5628895
5450461
5037474
648466
15437534
32203330
31/1
11111
11111
11111
11111
11111
Trích BHYT cho PX bánh I
Trích BHYT cho PX bánh II
Trích BHYT cho PX bánh III
Trích BHYT cho PX Kẹo
Trích BHYT cho PX Bột canh
Cộng đối ứng tài khoản
3384
3384
3384
3384
3384
755131
748174
691428
889517
2118605
5202755
31/1
11111
11111
11111
11111
11111
Kết chuyển chi phí NC PX bánh I
Kết chuyển chi phí NC PX bánh II
Kết chuyển chi phí NC PX bánh III
Kết chuyển chi phí NC PX Kẹo
Kết chuyển chi phí NC PX Bột canh
Cộng đối ứng
Cộng đối ứng tài khoản
1541
1541
1541
1541
1541
154
154
148138466
155420718
143631550
17896413
440140048
1066294921
1066294921
Cộng phát sinh
1066294921
1066294921
2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
Vì đặc điểm sản xuất của công ty là không có sản phẩm dở dang nên không có quá trình kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Căn cứ vào số hiệu được tập hợp trên các TK621,TK622,TK627, cuối kỳ máy tự kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(TK621-chi tiết phân xưởng), chi phí nhân công trực tiếp(TK622-chi tiết phân xưởng), chi phí sản xuất chung(TK627-chi tiết phân xưởng) sang TK 154- Ví dụ TK1541- phân xưởng Bánh I(Bảng 10). Đồng thời các chi phí này được máy tự kết chuyển sang cột A “Bảng kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm" (Bảng 11).
Bảng 10
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Sổ cái tài khoản 1541
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang- PX Bánh I
Từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/01/2001
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
31/1
Kết chuyển CPSX- PX Bánh I
Cộng đối ứng tài khoản
6211
621
1530598628
1530598628
Kết chuyển CPSX- PX Bánh I
Cộng đối ứng tài khoản
6221
622
148138466
148138466
Kết chuyển CPSX- PX Bánh I
Kết chuyển CPSX- PX Bánh I
Kết chuyển CPSX- PX Bánh I
Kết chuyển CPSX- PX Bánh I
Kết chuyển CPSX- PX Bánh I
Kết chuyển CPSX- PX Bánh I
Cộng đối ứng tài khoản
6271
6272
6273
6274
6277
6278
627
27219972
3981893
1971731
5000000
28771000
21960000
88904596
Nhập kho thành phẩm T1/01
Nhập kho thành phẩm T1/01
Nhập kho thành phẩm T1/01
..........................
Cộng đối ứng tài khoản
155B
155C
155D
155
293135688
30077220
48558380
............
1767641690
Cộng phát sinh
1767641690
1767641690
Bảng 11
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Bảng kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm
Phân xưởng bánh I
Sản lượng(Kg): HT 300g: 70212000; LK tổng hợp : 29140000; LK Cao cao: 6740; LK đậu xanh: 980.
Ngày
TK Nợ
TK Có
HT 300g
LK TH
LK Cacao
...............
LK ĐX
Cộng CP
1
2
3
4
5
6
7
8
9
31/1
1541
6211
935690985
343319119
129508041
...............
45279827
1530598628
1541
6221
83064747
61940454
10479442
................
1458765
148138466
1541
6271
5398674
2966456
812284
.................
133088
27219972
1541
6272
1363252
749078
1007812
.................
187158
3981893
1541
6273
677786
372429
276452
...............
55624
1971731
1541
6274
1711814
940605
653255
126630
5000000
1541
6277
9945000
534000
3544298
6608714
28771000
1541
6278
7518287
4131139
1245520
3546522
21960000
Tổng cộng
1045070545
414953280
142737286
57396328
1767641690
Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu
Đối tượng tính giá thành
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, từ đặc điểm sản phẩm và qui trình công nghệ sản xuất bộ phận kế toán đã xác định đối tượng tính gía thành sản phẩm là từng loại sản phẩm. Việc xác định này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính chính xác giá thành của từng sản phẩm đồng thời phù hợp với tình hình cụ thể của công ty.
Kỳ tính giá thành
Kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm vào cuối tháng vì vậy kỳ tín giá thành được xác định là theo tháng. Đơn vị tính giá thành được sử dụng là “đồng/kg".
Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Công ty đã áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn), theo phương pháp này thì chi phí thực tế phát sinh bao nhiêu sẽ được tính vào giá thành bấy nhiêu.
Giá thành được xác định như sau:
Giá thành đơn vị sản phẩm(i)
=
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm(i)
Sản lượng thực tế sản phẩm(i)
Giá thành sản phẩm tại công ty được tính theo ba khoản mục chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Sau khi tập hợp ba khoản mục chi phí trên theo từng phân xưởng và tiến hành bút toán kết chuyển,kế toán lập “Thẻ tính giá thành sản phẩm"(Bảng 12) và “Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm(Bảng 13).
Bảng 12
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Mã sản phẩm : HT 002
Sản phẩm : HT 300g
Đơn vị Kg
Sản lượng: 70212000
Khoản mục chi phí
CPDD ĐK
CP trong kỳ
CP DD CK
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí nhân viên PX
Chi phí vật liệu
Chi phí CCDC phân xưởng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
935690985
83064741
5398674
1363252
677786
1711814
9945000
7518287
935690985
83064741
5398674
1363252
677786
1711814
9945000
7518287
Tổng cộng
1045370539
1045370539
Bảng 13
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm
Mã TP
Thành phẩm
Đv
Sản lượng
Giá thành
Giá thành đơn vị
HT 300g
LK tổng hợp
LK Cacao
LK đậu xanh
LK dinh dưỡng
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
70223000
29140000
6740
4560
980
1045370539
286179432
46345209
7028845
33194274
III. Phương hướng hoàn thiện tổ chức- hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Châu
Qua quá trình tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác quản lý hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng em nhận thấy công ty bánh kẹo Hải Châu có những ưu điểm nổi bật sau
3.1.Công tác quản lý
Là một công ty có qui mô vừa, địa bàn hoạt động tập trung , hệ thống quản lý của công ty có sự phối hợp giữa các phòng ban, chức năng, là một hệ thống tương đối thống nhất và đồng bộ. Môi trường kinh doanh của công ty đang phát triển một cách đầy triển vọng.
Công ty sử dụng đầy đủ hệ thống sổ sách, chứng từ theo qui định của chế độ kế toán do Nhà nước ban hành và bảo đảm phù hợp cho hoạt động của công ty tạo mối liên hệ mật thiết giữa các bộ phận kế toán trong toàn bộ hệ thống kế toán của công ty.
Hiện công ty đang thực hiện hình thức sổ kế toán Nhật ký chung và có sử dụng máy vi tính.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Với phương châm đẩy mạnh năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm công ty đã sử dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất, việc này không những khuyến khích người lao động tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn giúp cho nhân viên thống kê phân xưởng và kế toán tiền lương hạch toán chi phí nhân công trực tiếp nhanh, chính xác qua “Bảng năng suất lao động" và “Bảng chấm công".
Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm ở công ty được tập hợp trực tiếp giúp cho việc giám sát, thực hiện kế hoạch chi phí giá thành được chính xác, giúp cho việc thông tin cho cấp quản lý ra quyết định đúng đắn để điều độ sản xuất, lựa chọn cơ cấu sản phẩm thích hợp. Bên cạnh đó việc tập hợp chi phí theo từng khoản mục phản ánh đầy đủ rõ ràng các chi phí cấu thành nên sản phẩm giúp cho việc phân tích các yếu tố chi phí được chính xác để từ đó có phương hướng, biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Với những ưu điểm trên, công tác quản lý chi phí ,giá thành ngày càng được phát huy nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đó thì công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn, tồn tại nhất định cần phải khắc phục và hoàn thiện.
Một số tồn tại cần hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .
a.Tổ chức quản lý
Để phục vụ và nâng cao hiệu quả công tác quản lý toàn công ty nói chung và công tác kế toán nói riêng, công ty đã trang bị máy vi tính cho việc thực hiện công tác kế toán. Nhưng số lượng máy tính còn hạn chế chưa đảm bảo mỗi phần hành kế toán có một máy riêng, do đó nhiều lúc có sự trùng lặp nhu cầu sử dụng máy tính của từng kế toán viên. Điều này đã gây ra sự chậm trễ trong việc cập nhật chứng từ, in sổ sách kế toán .
b. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Về việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: công ty bánh kẹo Hải Châu là một công ty có số lượng công nhân trực tiếp sản xuất lớn, chiếm 85% tổng số cán bộ công nhân viên, nên hàng năm sẽ có số lượng công nhân nghỉ phép lớn. Vậy mà công ty không thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. Nên nếu tháng nào mà số công nhân sản xuất nghỉ phép nhiều thì việc không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp này sẽ làm cho chi phí nhân công sản xuất trực tiếp tăng lên và dẫn đến giá thành sản phẩm của tháng đó tăng lên.
ũViệc hạch toán chi phí sản xuất chung :
Với công cụ dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dàithì công ty không tiến hành phân bổ dần mà lại phân bổ một lần giá trị của chúng vào lần sử dụng đầu tiên, điều này ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của kỳ đó và các kỳ liên quan. Hơn nữa, vì là doanh nghiệp sản xuất, có khối lượng và chủng loại công cụ dụng cụ của công ty không phải là ít, vậy mà công ty không lập “Sổ theo dõi công cụ lao động theo đơn vị sử dụng" Thiết nghĩđó cũng là một vấn đề cần bổ sung trong hệ thống bảng biểu của công ty. Bên cạnh đó, kế toán nguyên vật liệu không lập “Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ" nên không theo dõi được toàn bộ chi phí nguyên vật liệu một cách tổng quát.
ũVới chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định : Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định mà chỉ khi chi phí này phát sinh thì sẽ được đưa vào TK142(1421-chi phí trả trước) rồi tiến hành phân bổ dần. Việc làm này không sai so với qui định nhưng ciệc không trích trước chi phí sửa chữa lớn sẽ làm cho công ty thiếu chủ động trong việc hạch toán một khoản chi phí phát sinh lớn như vậy.
Thêm vào đó, công tác tính và phân bổ khấu hao hiện nay chưa được thể hiện trên “Bảng phân bổ số 3"( Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ) mà tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài sản cố định đều được thể hiện trên Nhật ký chung, Sổ Cái TK6274,TK6414,TK6424, TK214. Việc tổ chức sổ như vậy là chưa khoa học , mất nhiều thời gian cho việc tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định vào từng khoản.
Trên đây là những phần hành kế toán theo em còn nhiều tồn tại mà công ty cần quan tâm để sửa chữa, điều chỉnh lại cho hợp lý, chính xác nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán.
3.4 .Phương hướngvà các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Châu
Trên cơ sở những kiến thức đã tiếp thu được trong thời gian học tập tại trường,dưới góc độ là một sinh viên thực tập em xin mạnh dạn nêu ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nưã công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty như sau:
a. Công tác tổ chức quản lý
Nhằm đảm bảo cho công tác kế toán đạt hiệu quả cao công ty nên trang bị thêm máy vi tính làm sao để mỗi phần hành kế toán có một máy riêng tránh tình trạng trùng lặp nhu cầu sử dụng máy. Và máy vi tính cần được lắp đạt ngay tại phòng kế toán nhằm tạo điều kiện cung cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời và chính xác cho hoạt động quản lý.
.
Để phục vụ tốt cho sản xuất cũng như công tác quản lý công ty nên có kế hoạch xây dựng sữa chữa cơ sở hạ tầng đồng bộ tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên yên tâm lao động làm việc cũng như tiết kiệm thời gian và chi phí cho công ty. .
b Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Việc kế toán không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Trong công ty, lực lượng sản xuất chiếm 85% tổng số công nhân viên toàn công ty, do đó có thể phát sinh những đợt nghỉ phép mà hàng loạt công nhân cùng nghỉ. Như vậy nếu tháng nào mà số công nhân sản xuất nghỉ phép nhiều thì việc không trích trước này sẽ làm cho chi phí nhân công trực tiếp của tháng đó tăng lên, làm tăng giá thành và không ổn định.
Theo em, để giúp giá thành sản phẩm được ổn định giửa các kỳ nghỉ hạch toán công ty nên trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp ở phân xưởng sản xuất chính.
Tuỳ theo từng doanh nghiệp qui định mà việc trích trước được thực hiện theo một tỷ lệ nhất định:
=
Tỷ lệ trích
trước
Tổng tiền lương nghỉ phép của công nhân SX theo KH và DT(năm)
Tổng tiền lương phải trả (theoKH) của công nhân sản xuất
Nếu công ty thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thì nghiệp vụ kế toán được định khoản như sau:
- Hàng tháng khi thực hiện trích trước kế toán ghi
Nợ TK622
Có TK 335
- Khi thực tế phát sinh tiền lương nghỉ phép phải trả kế toán ghi
Nợ TK 335
Có TK 334
c. Hạch toán chi phí sản xuất chung
ũ.Về việc phân bổ công cụ dụng cụ
Đối với công cụ dụng cụ giá trị tương đối lớn, xuất dùng thời gian dài thì nên dùng phương pháp phân bổ hai hay nhiều lần cụ thể:
Bước 1: Khi xuất công cụ dụng cụ ra sử dụng, kế toán ghi
Nợ TK1421
Có TK153(chi tiết máy công cụ)ghi 100% giá trị máy công cụ
Bước 2: Hàng tháng, phân bổ gi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K1197.doc