Lời nói đầu 1
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Đóng tàu Hà Nội 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đóng tàu Hà Nội 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Đóng tàu Hà Nội 5
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đóng tàu Hà Nội 7
1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty và tổ chức bộ máy sản xuất 9
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty 11
1.6. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty cổ phần Đóng tàu Hà Nội 14
1.6.1. Hình thức, chính sách áp dụng tại công ty cổ phần Đóng tàu Hà Nội 14
1.6.2.Hệ thống tài khoản sử dụng ở công ty 16
1.6.3. Chứng từ mà Công ty sử dụng 16
1.6.4. Sổ kế toán áp dụng tại công ty 16
1.6.5. Báo cáo kế toán của công ty 17
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Đóng tàu Hà Nội 18
2.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Đóng tàu Hà Nội 18
2.1.1.Đặc điểm, tình hình quản lý, cung cấp, dự trữ sử dụng nguyên vật liệu. 18
2.1.2.Phân loại nguyên vật liệu. 19
2.1.3.Đánh giá nguyên vật liệu. 22
2.2. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu 23
2.2.1.Hệ thống chứng từ sử dụng. 25
2.2.2.Trình tự thủ tục nhập kho. 26
2.2.3.Trình tự thủ tục xuất kho. 30
2.3.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 41
2.3.1.Tài khoản sử dụng. 42
2.3.2.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu nhập kho. 42
2.3.3.Kế toán nguyên vật liệu xuất kho. 47
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Đóng Tàu Hà Nội. 51
3.1.Nhận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Cổ phần Đóng Tầu Hà Nội 51
3.1.1.Nhận xét chung về công tác kế toán nguyên vật liệu. 51
3.1.2.Những ưu điểm. 52
3.1.3.Một số tồn tại. 54
3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty . 56
3.2.1.Ý kiến 1:Việc xây dựng định mức tiêu hao và dự trữ nguyên vật liệu. 56
3.2.2.Ý kiến 2: Việc đánh giá nguyên vật liệu xuất kho. 57
3.2.3: Ý kiến 3:Theo dõi chi tiết tài khoản 152 và hoàn thiện hơn phương pháp sổ số dư. 57
3.2.4: Ý kiến 4: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. 58
3.2.5. Ý kiến 5: Vấn đề nâng cao đội ngũ cán bộ công nhân viên 59
KẾT LUẬN. 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 63 62
67 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đóng Tầu Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dung bảo quản sử dụng : mỗi kho được bố trí thủ kho, thủ kho có trách nhiệm bảo quản về số lượng, chất lượng từng loại nguyên vật liệu. Công ty gắn trách nhiệm vật chất cho từng thủ kho nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo kịp thời trong công tác nhập – xuất nguyên vật liệu.
Công tác kiểm kê kho được tiến hành 2 kỳ trong năm (đầu năm và cuối năm) có sự phối hợp giữa các phòng chức năng : Phòng kế toán, Phòng KCS, Phòng Vật tư nhằm phát hiện những hư hao, thiếu hụt kém phẩm chất của từng nguyên vật liệu để trình Giám đốc cho ý kiến chỉ đạo kịp thời.
Do đặc thù sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng nên để quá trình sản xuất được diễn ra theo đúng tiến độ công ty luôn phải dự trữ nguyên vật liệu ở mức dộ hợp lý so với trọng tải con tàu cần đóng.
Trong quá trìng làm sản phẩm thì thông tin về nguyên vật liệu luôn phải đầy đủ kịp thời và chính xác muốn vậy thì kế toán nguyên vật liệu phải thực hiện:
+ Ghi chép đầy đủ, tính toán phản ánh chính xác trung thực kịp thời về số lượng, chất lượng và giá thành thực tế nguyên vật liệu nhập kho .
+ Tập hợp và phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời số lượng giá thành nguyên vật liệu xuất kho và chấp hành tốt định mức tiêu hao.
+ Phân bổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh .
+ Tính toán và phân bổ chính xác giá trị nguyên vật liệu tồn kho, phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thiếu thừa, kém phẩm chất để công ty có biện pháp sử lý.
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Với đặc điểm như trên thì việc sử dụng sao cho hiệu quả ,hợp lý là một vấn đề khó khăn,Vì vậy việc phân loại là biện pháp tốt nhất góp phần giải quyết vấn đề này.Trên cơ sở đặc điểm nguyên vật liệu cùng yêu cầu quản lý chung và công dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty đã phân loại nguyên vật liệu thành những loại sau:
*Nguyên vật liệu chính:Là đối tượng chủ yếu của công ty khi tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm góp phần cấu thành cấu thành nên thực thể con tầu. nguyên vật liệu chính bao gồm:tôn và thép hình chiếm khoảng 90%.
*Nguyên vật liệu phụ:Tuy không cấu thành nên thực thể con tàunhưng có tác dụng hoàn thiện hơn về hình dáng bề ngoài của con tầu.Nguyên vật liệu phụ bao gồm:các loại sơn , ô xy, gas, que hàn.
*Nhiên liệu:Công ty thường dùng các loại nhiên liệu như:xăng A92, A76, dầu nhờn A90, dầu diezen, các loại mỡ.
*Phụ tùng thay thế:Là các chi tiết máy móc dùng thay thế cho các máy móc mà công ty đang sử dụng.
*Phế liệu thu hồi:Là các loại tôn, thép hình, sắt còn lại sau quá trình sản xuất kinh doanh.
Trên cơ sở phân loại nguyên vật liệu Công ty đã lập bảng danh điểm nguyên vật liệu như sau:
Bảng 2:
Đơn vị:Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội.
Sổ danh điểm vật tư
Danh điểm
Tên quy cách, chất lượng VL
Đơn vị tính
Đơn giá hạch toán
Ghi chú
nhóm
Danh điểm
TK152
TK1521
TK 1522
TK 1523
..
.
1521.01
1521.02
1521.03
1521.04
1522.01
1522.02
1522.03
1522.04
1523.01
1523.02
1523.03
1523.04
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
Tôn tấm CT3 7 ly Nga
Thép tròn f 28 VN
Thép L50x50VN
Nguyên vật liệu phụ
Sơn
Ô xy
gas
que hàn
Nhiên liệu
Xăng A92, A76
Dầu nhờn A90
Dầu diezen
các loại mỡ
.
.
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
lít
lít
lít
lít
lít
4.000
4.000
4.000
4.000
..
2.1.3-Đánh giá nguyên vật liệu ở Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà nội.
Do doanh nghiệp có nhiều loại vật liệu, giá cả thường xuyên biến động nghiệp vụ nhập xuất vật liệu diễn ra thường xuyên nên việc hạch toán giá thực tế trở nên phức tạp tốn nhiều công sức và nhiều khi không thực hiện được. Do đó việc hạch toán hàng ngày công ty sử dụng giá hạch toán.
Với đặc điểm hoạt động nhập xuất không nhất quán về mặt thời gian nên công ty tính giá nguyên vật liệu như sau:
*Với giá nguyên vật liệu nhập kho:
Trường hợp mua ngoài bao gồm: giá mua ghi trên hoá đơn gồm cả thuế nhập khẩu nếu có cộng (+) với các chi phí thu mua thực tế như vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí thuê kho thuê bãi, tiền phạt, tiền bồi thường, (không kể thuế GTGT)
*Với giá nguyên vật liệu xuất kho: Công ty sử dụng giá hạch toán:
+ Đối với nguyên vật liệu nhập kho ghi theo 2 loại giá là giá hạch toán và giá thực tế.
+ Nguyên vật liệu xuất trong kỳ chỉ ghi theo giá hạch toán(bảng 1).
+ Cuối kỳ sau khi tính được giá hạch toán thì kế toán nguyên vật liệu tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế dựa trên cơ sở hệ số giá thực tế và giá hạch toán.
Giá hạch số lượng Đơn giá
toán nguyên = nguyên vật liệu * hạch
vật liệu xuất kho xuất toán
Giá thực Giá hạch toán Hệ số
tế nguyên vật = nguyên vật * giá nguyên vật
liệu xuất kho xuất liệu
Trong đó:
+ Công thức xác định hệ số giá:
Hệ số Chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán NVL,
+
Giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ
Giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ
=
Giá hạch toán của NVL nhập kho trong kỳ
Giá hạch toán của NVL tồn đầu kỳ
+
VD: Trong tháng 1/2006 có chứng từ nhập – xuất tôn tấm như sau:
+ Tồn đầu kỳ:5000 kg
+ Phiếu nhập kho số 01 ngày 2/1/2006, công ty nhập kho 10.000 kg tôn tấm Ct3 5 ly nga, đơn giá 4200đ.
+ Phiếu xuất kho số 01 ngày 3/1/2006, công ty xuất kho 5000 kg.
Căn cứ vào các phiếu này kế toán ghi:
Giá hạch toán nguyên vật liệu xuất=5000*4000=20.000.000 đ
10.000*4200
5000*4200
+
Hệ số lệch giữa thực tế và giá hạch toán NVL
1,05
=
=
+
10.000*4000
5000*4000
,
21.000.000
=
20.000.000
*
1.05
=
Nguyên vật liệu xuất kho
theo giá thực tế
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY
Để hạch toán chi tiết vật liệu, Công ty áp dụng phương pháp sổ số dư.
Đầu năm phòng kế toán căn cứ vào số tồn kho của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cuối năm trước để mở thẻ kho theo từng danh điểm vật liệu và giao cho thủ kho.
* Về nguyên tắc:
- Ở kho chỉ hạch toán số lượng
Kế toán chi tiết vật liệu chỉ theo dõi tình hình xuất- tồn của từng nhóm vật tư về giá trị.
*Trình tự phương pháp sổ số dư:
Thẻ kho
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Sổ số dư
Phiếu nhập kho
Sổ tổng hợp
Bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Ghi chú:Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
* Hạch toán ở kho:
Hàng ngày khi nhận được các chứngtừ nhập – xuất, thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất hợp lệ hợp pháp để ghi số lượng vật tư thực nhập thực xuất vào thẻ kho. Định kỳ 5 ngày thủ kho phải tập hợp toàn bộ các chứng từ nhập- xuất kho phát sinh theo từng vật liệu, công cụ dụng cụ quy định sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho Kế toán kèm theo các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu.
Cuối tháng thủ kho phải ghi số lượng vật liệu tồn kho theo từng danh điểm vật liệu vào số dư. Số dư được Kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm, trước ngày cuối tháng khi ghi sổ xong thủ kho phải gửi về phòng Kế toán để kiểm tra và tính tiền.
* Tại phòng Kế toán
Định kỳ 5 ngày nhân viên Kế toán xuống kho kiểm tra hướng dẫn việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ, Kế toán kiểm tra và tính giá (giá hạch toán) theo từng chứng từ, tổng cộng số tiền ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ, đồng thời ghi số tiền vừa tính được của từng nhóm vật liệu (nhập riêng, xuất riêng) vào bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn kho vật liệu. Bảng này được mở cho từng kho mỗi kho một tờ được ghi trên cơ sở các phiếu giao nhận chứng từ nhập - xuất vật liệu. Tiếp đó cộng số tiền nhập – xuất trong tháng đưa vào số dư đầu tháng để tính ra số dư cuối tháng của từng nhóm vật liệu. Số dư này được dùng để đối chiếu với số dư trên sổ số dư (trên sổ số dư tính bằng cách lấy số lượng tồn kho (x) theo giá hạch toán.
* Trình tự ghi sổ kế toán tháng 1/2006 như sau:
Đầu năm Kế toán mở thẻ kho và giao cho các kho: (số dư đầu năm căn cứ vào số dư cuối năm trước). Các lần nhập xuất được lấy số liệu ở trên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Thẻ kho là chứng từ để thủ kho đối chiếu nới số liệi trên sổ chi tiết
2.2.1.Các chứng từ cần ở công ty là:
-Hóa đơn mua hàng
-Phiếu nhập kho
-Sổ đề nghị lĩnh vật tư
-Phiếu xuất kho
-Thẻ kho
-Phiếu giao nhân chứng từ nhập – xuất
Mọi trường hợp nhập-xuất vật liệu, công cụ dụng cụ đều phải tuân thủ theo những quy định riêng của doanh nghiệp.
+Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào “hoá đơn bán hàng” của bên bán có xác nhận nhập đủ hàng của thủ kho Công ty và đã được phòng KCS kiểm tra ký xác nhận chất lượng.
Kế toán vật liệu làm phiếu nhập kho (3 liên). Hoá đơn được đính kèm theo phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho hợp lệ được chuyển cho thủ kho một bản, kế toán thanh toán 1 bản kèm theo hoá đơn, 1 bản lưu lại cuống.
+Thủ kho xuất kho: Hàng ngày kế toán vật liệu căn cứ vào sổ đề nghị lĩnh vật tư của các phân xưởng sản xuất đã được phòng Kỹ thuật ký duyệt để làm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết 3 liên: 1 liên lưu tại cuống, 1 liên giao cho thủ kho. Sau khi thủ kho phát hàng xong sẽ chuyển 1 liên phòng kế toán.
2.2.2. Cụ thể trình tự nhập kho tại Công ty cổ phần Đóng tầu Hà Nội:
*Đối với vật liệu mua ngoài:
Nguyên vật liệu của công ty nhập từ nhiều nguồn khác nhau trong đó chủ yếu là mua ngoài.
Việc cung ứng vật tưcho sản xuất, cho các đối tượng khác trong công ty do Phòng Vật tư thực hiện. Căn cứ vào tình hình sản xuất và dự trữ của toàn công ty phòng Vật tư thực hiện kế hoạch thu mua nguyên vật liệu.
Khi nhận được hoá đơn của người bán gửi đến hay do nhân viên cung tiêu của công ty mang về, phòng Vật tư đối chiếu với hợp đồng kinh tế đã được ký kết giữa hai bên rồi tiến hành nhập kho.
Mẫu số:01 GTKT- 3LL
Bảng 3. LU/2006B
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 2 tháng 1 năm 2006 Số 0099285
Đơn vị bán hàng: Công ty 189 Bộ Quốc Phòng
Địa chỉ: Hải Phòng
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Viết Tiến
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Đóng Tầu Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển Khoản Đơn vị tính: đồng
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
..
1
..
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
..
..
Kg
.
10.000
.
4200
..
42.000.000
Cộng tiền hàng 42.000.000
Thuế GTGT 10% 4.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 46.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn số 0099285 trên đây kế toán làm phiếu nhập kho theo giá thực tế:
+Nếu khi nhập kho phát hiện thiếu nguyên vật liệu so với hoá đơn thì kế toán ghi:
Nợ TK 138(1381): Chờ sử lý
Nợ TK 138(1388): yêu cầu bồi thường
v.v.
Có TK : 111,112,331,311: Giá thanh toán của số nguyên vật liệu thiếu.
+Nếu nhập kho thấy nguyên vật liệu thừa so với hoá đơn thì kế toán ghi số thừa vào TK002 “vật tư hàng hoá giữ hộ”(nếu công ty không mua số thừa) hoặc căn cứ vào giá hoá đơn của số vật liệu thừa kế toán ghi:
Nợ TK152:
Có TK 338(3388):
Bảng 4.
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Đóng Tầu Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
ngày 2 tháng 1 năm 2006
Số 01
Mẫu số 01VT
QĐ số 1141-TC-CĐ-QĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Họ và tên người nhập: Nguyễn Viết Tiến
Theo HĐ số 0099285 ngày 2 tháng 1 năm 2006
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
..
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
..
..
Kg
.
10.000
.
..
10.000
..
..
4,2
.
42.000.000
.
Cộng
42.000.000
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
*Đối với vật liệu là thành phẩm do công ty tự sản xuất nhập kho :
Thực chất đây là quá trình nhập kho thành phẩm mà thnàh phẩm của công ty ở đây là các loại thép. Sau khi thành phẩm được sản xuất song quản đốc phân xưởng kiểm tra và phòng vật tư viết phiếu nhập kho giống như phiếu nhập kho của nguyên vật liệu mua ngoài.
*Đối với phế liệu thu hồi:Phế liệu thu hồi của công ty là những mẫu tôn, mẫu thépthừa tronng quá trình sản xuất. Mặc dù chúng không còn giá trị sử dụng trong công ty nhưng vẫn có thể bán cho các của hàng phế liệu. Do đó phế liệu trong công ty vẫn được gom lại để thanh lý, tạo ra một khoán kha khá góp phần nhỏ vào quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của công ty.
2.2.3. Trình tự xuất kho nguyên vật liệu.
Tại công ty nguyên vật liệu xuất dùng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, chứng từ sử dụng để xuất kho nguyên vật liệu là “phiếu xuât kho”. Phiếu được lập cho một hoặc nhiều thứ nguyên vật liệu tại cùng một kho, cùng sử dụng để sản xuất một loại sản phẩm, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
+1 Liên: Người xin lĩnh giữ.
+1 Liên: Gửi phòng vật tư.
+1 Liên: Thủ kho gửi lên phòng kế toán.
Căn cứ sổ đề nghị lĩnh vật tư của phân xưởng đã được ký duyệt Sổ đề nghị lĩnh vật tư.
Bảng 5.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội
Địa chỉ:Thnah trì - Hà Nội
SỔ ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Phân xưởng: gia công
Ngày
TT
Tên quy cách vật tư
Đ/vị tính
Xin lĩnh
Về việc
Sản phẩm
Ký duyệt
3/1
..
1
..
..
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
..
..
Kg
..
.
5.000
.
Khung mạn tầu
.
..
H 119
.
Trưởng phòng vật tư
Nguyên vật liệu được xuất kho theo mục đích sử dụng của các bộ phận trong công ty.Thủ kho tiến hành xuất kho căn cứ vào sổ đề nghị tạm lĩnh vật tư của phân xưởng đã được ký duyệt.
Kế toán làm phiếu xuất kho như sau:
Bảng 6
Đơn vị : Công ty Cổ Phần Đóng Tầu Hà Nội
Địa chỉ:Thanh trì - hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
ngày 3 tháng 1 năm 2006
Nợ: TK 621 (tầuH119)
Có: TK 152
Số :01
Mẫu số 02 - VT
QĐ số 1141-TC- QĐ- CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Họ và tên người nhận hàng: Phân xưởng gia công
Lý do xuất kho:Khung mạn tàu
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Đ/ vị tính
Số lượng
Đơn giá hạch toán
Thành tiền
(đồng)
Yêu cầu
Thực nhập
A
.
1
.
B
..
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
..
C
..
Kg
.
.
5.000
.
2
..
5.000
..
3
.
4.000
4
..
20.000.000
Cộng
20.000.000
Xuất ngày 3 tháng 1 năm 2006
Phụ trách bộ Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
phận sử dụng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, Họ tên)
Bảng 7
Doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội.
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội
Tên kho: Nguyên vật liệu
Mẫu số 06VT
QĐ số 1141- TC- QĐ- CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Tờ số 1
THẺ KHO
Lập thẻ ngày 1 tháng 1 năm 2006
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Tôn tấm CT35 ly Nga
Đơn vị tính: kg Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận của Kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
..
.
01
.
..
01
.
2/1
3/1
.
K/kê 1.1.2006
ông Tiến nhập
PX gia công
Phiếu xuất kho số 01
.
cộng phát sinh
.
10.000
.
10.000
.
5.000
.
5000
5.000
.
15.000
10.000
.
.
Cộng 31/1
10.000
Sau khi lập thẻ kho thì thủ kho phải lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất.Chứng từ nhập ,xuất được đính kèm và giao cho kế toán vật tư ,khi đó kế toán vật tư sẽ kiểm tra và tính thành tiền theo giá hạch toán.
Bảng 8.
Đơn vị :Công ty Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội.
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP:
kho: nguyên vật liệu
Từ 1/1/2006 đến 5/1/2006
Đơn vị tính: 1000 đồng
Nhóm vật liệu
Số lượng chứng từ
Số hiệu chứng từ
Số tiền
..
Tôn tấm CT3 Nga
..
01
..
..
01
..
.
40.000
.
Ngày 5 tháng 1 năm 2006
Người nhận
(Ký,họ tên)
Người giao
(Ký,họ tên)
Bảng 9
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội.
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ XUẤT:
kho: Nguyên vật liệu
Từ 1/1/2006 đến 5/1/2006
Đơn vị tính :1000 đ
Nhóm vật liệu
Số lượng chứng từ
Số hiệu chứng từ
Số tiền
Tôn tấm CT3 Nga
.
.
01
..
.
01
..
20.000
..
Ngày 5 tháng 1 năm 2006
Người nhận
(ký, họ tên)
Người giao
(ký, họ tên)
Sau khi tính được số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ nhập, phiếu giao nhận chứng từ xuất theo (giá hạch toán) Kế toán ghi vào bảng luỹ kế nhập- xuất tồn kho vật liệu.
Bảng 10.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nộ
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội
BẢNG LUỸ KẾ NHẬP – XUẤT – TỒN.
kho: Nguyên vật liệu
Tháng 1 năm 2006
TK 152
Đơn vị tính: 1000đ
Nhóm NVL
Tồn kho đầu tháng
Nhập
Xuất
Tồn kho cuối tháng
Từ 1/1 đến 5/1
Từ đến 31/1
Cộng
Từ 1/1 đến 5/1
Từ đến 31/1
Cộng
.
Tôn tấm CT3 5ly Nga
.
..
20.000
.
..
40.000
.
..
..
..
.
40.000
..
..
20.000
..
..
..
20.000
.
.
40.000
..
Cộng
20.000
40.000
40.000
20.000
20.000
40.000
Cuối tháng thủ kho căn cứ vào thẻ kho để ghi vào số dư và chuyển cho phòng kế toán để tính thành tiền và đối chiếu với số dư cuối tháng trên bảng luỹ kế nhập- xuất- tồn kho nguyên vật liệu.
Bảng 11.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội.
Địa chỉ : Thanh Trì - Hà Nội.
SỔ SỐ DƯ
Năm 2006
Kho: Nguyên vật liệu (TK 152)
Đơn vị tính: 1000đ
Nhóm
TT
Tên NVL
Đ/vị tính
Đơn giá
Số dư đầu năm
Số dư cuối tháng 1
Số dư cuối tháng 2 S/T
Dư tháng.S/T
S/L
T/tiền
S/L
T/tiền
Tôn
.
1
..
..
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
.
..
Kg
4
5000
.
20.000
..
..
10.000
..
.
40.000
..
Cộng
20.000
40.000
Cuối tháng Kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho lập bảng kê giá hạch toán xuất kho từng sản phẩm, từng đối tượng sử dụng.
Bảng 12.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội.
Địa chỉ: Thanh trì – Hà Nội
BẢNG KÊ GIÁ HẠCH TOÁN XUẤT KHO TỪNG SẢN PHẨM
Đơn vị tính: 1000đồng
TT
C/từ xuất
Tên NVL
Đ/vị tính
Tầu H 119
Tầu
S/L
Giá HT
Thành tiền
S/L
Giá HT
Thành tiền
1
.
01
..
..
Tôn tấm CT3 5 ly Nga
.
.
Kg
..
.
5000
.
.
4000
.
..
20.000
Cộng
20.000
Bằng cách tính tương tự như vậy ta có:
Bảng 13
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội.
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT NVL
Năm 2006
Tài khoản:152
Kho: Nguyên vật liệu
Tên quy cách vật liệu: Tôn tấm CT3 5 ly nga
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
xuất
Tồn
Ghi chú
Nhập
xuất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
..
.
.
..
.
..
..
.
.
Dư đầu kỳ
4,2
5000
21000
2/1
01
công ty 189 BQP
112
4,2
10000
42000
15000
3/1
01
phân xưởng gia công
621
4,2
5000
21000
10000
..
.
..
.
.
.
..
.
..
..
cộng 31/1/2006
10000
42000
5000
21000
số dư cuối tháng
10000
42000
Ngày 31 tháng 1 năm 2006
Người ghi sổ kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối tháng thủ kho tập hợp và cộng thẻ kho, đồng thời lập bảng nhập xuất vật tư trong tháng sau đó thủ kho gửi lên phòng kế toán
Bảng 14
Đơn vị : Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội
Địa chỉ:thanh trì - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NVL NHẬP KHO
Tháng 1 năm 2006
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT
Đơn vị bán
Tên vật tư
ĐVT
TK 152
..
Tổng cộng
SL
ĐG
TT
1
.
..
Công ty 189 BQP
.
.
Tôn tấm CT3 5 ly nga
.
cộng
..
kg
..
.
10000
.
4
.
.
40000
.
40000
.
..
.
.
40000
.
40000
Bảng 15.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NVL XUẤT DÙNG
Tháng 1 năm 2006
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT
Tên vật tư
ĐVT
Diễn giải
TK 152
.
Tổng cộng
SL
ĐG
TT
..
1
..
Tôn tấm CT3 5 ly nga
.
..
kg
..
.
Xuất cho phân xưởng gia công
..
cộng
.
5.000
.
.
4
..
20.000
.
20.000
..
.
.
20.000
.
20.000
2.3. Kế toán tổng hợp xuất - nhập NVL ở Công ty Cổ phần đóng tầu HN.
Là một doanh nghiệp có quy mô vừa sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng nên để phù hợp với đặc điểm của công ty cũng như thuận tiện cho việc quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán, Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán nguyên vật liệu và sử dụng hình thức ghi sổ là: Nhật ký- Chứng từ.
2.3.1. Tài khoản sử dụng chủ yếu là:
+ TK 152: NVL
TK1521: Nguyên vật liệu chính.
TK1522: Nguyên vật liệu phụ
TK1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
+TK 111: TM
+TK 141: Tạm ứng
+TK 112: TGNH
+TK133: Thuế GTGT đàu vào
+TK 138: phải trả phải nộp khác
+TK 334: phải trả công nhân viên
+Công ty không sử dụng tài khoản 151” hàng mua đang đi đường”
+ TK 311: Vay ngắn hạn
+ TK 331: Phải trả người bán
+ TK 621: C/phí NVL trực tiếp
+ TK 627: C/phí Sx chung
+TK 642: CPQL doanh nghiệp
+Tk 142 ( 1421): Chi phí trả trước
2.3.2 Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu nhập kho:
Tại Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội nguyên vật liệu chủ yếu là mua ngoài.
Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho kế toán căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập kho rồi ghi định khoản và vào sổ theo dõi thanh toán vật tư.
* Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về:
Căn cứ vào hoá đơn số 0099285, phiếu nhập kho số 01
Mua tôn tấm CT3 5 ly nga đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo giá thực tế nhập kho. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152 42.000.000đ
Nợ TK 1331 4.200.000đ
Có TK 112 46.200.000đ
Tương tự như vậy kế toán định khoản cho các hoá đơn mua hàng khác bằng tiền gửi ngân hàng và vào sổ chi tiết TK 112. Sau đó lên nhật ký chứng từ số 2.
Bảng 16.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN :112
Tháng 1/2006
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Nội dung
Đơn vị đối ứng
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Nợ
Có
2/1
..
.
..
..
Uỷ nhiệm chi 02
.
Mua Tôn các loại HĐ 05, phiếu nhập 01 thuế GTGT
.
Công ty 189 BQP
..
..
152
1331
.
..
..
..
42.000
4.200
.
Cộng
46.200.000
Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK112 để lập Nhật ký – chứng từ số 2.
Bảng 17.
Bộ , Tổng, Cục..
Đơn vị : Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi có TK 112- TGNH
Tháng 1 năm 2006
Đơn vị tính: 1000 đồng
Số TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 112 ghi nợ các TK
Cộng có TK 112
Số hiệu
Ngày tháng
1331
152
1
Uỷ nhiệm chi 09
2/1
Mua Tôn HĐ0099285, PN 01
4.200
42.000
46.200.
..
.
.
..
..
Cộng
4.200
42.000
46.200
Trường hợp mua hàng mà công ty trả bằng tiền mặt thì kế toán căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn, phiếu nhập kho kế toán định khoản:
Nợ TK :152
Nợ TK : 1331
Có TK : 111
Sau đó vào sổ chi tiết tài khoản 111 rồi lên Nhật ký – Chứng từ số 1.
Cuối tháng 1 kế toán vật liệu đối chiếu các phiếu nhập kho trên sổ chi tiết nguyên vật liệu nhập kho theo giá thực tế tháng 1/2006 với các Nhật ký – chứng từ phát sinh trong tháng và lên bảng kê số 3.
Bảng 18.
Bộ, tổng, cục
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội
BẢNG KÊ SỐ 3
Tính giá thực tế NVL
Tháng 1/2006
Đơn vị tính: 1000đồng
TT
Chỉ tiêu
TK 152 NVL
TK
HT
TT
HT
TT
1
2
3
4
5
6
7
I-Số dư đầu tháng
II-Số phát sinh trong tháng
Phiếu nhập kho số 01
Cộng số dư đầu tháng và FS trong
tháng
IV-Hệ số chênh lệch
V-Xuất dùng trong tháng
VI-Số dư cuối tháng
20000
40.000
60.000
20.000
40.000
21.000
42000
63.000
1.05
21.000
42.000
Ngày 31 tháng 1 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
*Giải thích số liệu trên bảng kê số 3
-Số dư đầu tháng lấy ở dòng số dư cuối tháng trên bảng kê số 3 tháng 12 năm 2005.
-Số phát sinh trong tháng cột giá trị thực tế lấy từ các nhật ký sau khi đã được đối chiếu với sổ chi tiết nguyên vật liệu nhập kho theo giá thực tế.
+Từ NKCT số 2: Ghi Nợ TK 152 42.000000
Ghi Có TK 112 (112.1) 42.000000
-Số phát sinh trong tháng cột giá hạch toán: Lấy từ bảng tổng hợp nguyên vật liệu nhập kho theo giá hạch toán.
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán TK 152
21.000+42.000
20.000+40.000
=
=1,05
-Dòng xuất dùng trong tháng: lấy cột giá hạch toán xuất dùng nhân với hệ số chênh lệch:
Cụ thể: TK 152=20.000*1,05=21.000
-Dòng số dư cuối tháng;
+TK 152 cột giá HT=60.000- 20.000=40.000000đ
cột giá TT=63000-21000=42000
2.3.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu xuất kho.
Tại Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội nghiệp vụ xuất vật tư được diễn ra thường xuyên liên tục nên để thuận tiện đơn giản cho thủ tục kế toán và nâng cao hiệu quả thì kế toán căn cứ:
Từ số liệu ở bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu kế toán lập bảng phân bổ số 2:
-Cơ sở để lập bảng phân bổ số 2 là bảng tổng hợp NVL xuất dùng trong tháng 1/2006 theo giá hạch toán và tỷ lệ chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế của nguyên vật liệu (TK 152) lấy từ bảng kê số 3.
Bảng 19.
Bộ,Tổng, Cục
Đơn vị:Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội.
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội.
Bảng phân bổ NVL
Tháng 1 năm 2006
Đơn vị tính:1000đồng
TT
Ghi có các TK
Đối tượng sử dụng
(ghi nợ các TK)
Tk152
Tk
HT
TT
HT
TT
1
TK 621”CPNVLTT”
Tàu H119
20.000
20.000
21.000
21.000
2
TK627”CPSXC”
-
-
3
TK 154”CPSXDD”
-
-
4
TK 641”CPBH”
-
-
5
TK 642”CPQLDN”
-
6
TK 142”CPTT
-
-
7
TK 241”XDCBDD”
-
-
Cộng
20.000
21.000
Ngày 31 tháng 1 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trong bảng phân bổ nguyên vật liệu tháng 1 năm 2006 và phiéu xuất kho kế toán định khoản:
-Khi xuất NVLdùng trực tiếp cho sản phẩm kê toán ghi:
Nợ TK 621 :21.000.000 đ
Tàu H119 :21.000.000 đ
Có TK 152 :21.000.000 đ
Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu ghi trên Nhật ký – Chứng từ để ghi vào sổ cái và phải đối chiếu số dư cuối tháng của TK 152 theo giá thực tế trên bảng kê số 3 với số dư của TK 152, trên sổ cái. Số dư của chúng trên bảng kê 3 và sổ cái phải bằng nhau.
Bảng 20:
Bộ, Tổng, Cục
Đơn vị : Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội
SỔ CÁI
NĂM 2006
TK:152
Đơn vị tính: 1000đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5230.doc