Mở đầu 1
Phần 1: Lý luận chung về việc lập và phân tích hệ thống báo cáo
tài chính 1
1.1. Khái niệm báo cáo tài chính 1
1.2. Vai trò của báo cáo tài chính 1
1.3. Yêu cầu của báo cáo tài chính 2
1.4. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán 3
1.5. Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 5
1.6. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ 7
1.7. Phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính ( TMBCTC) 10
1.8. Phân tích báo cáo tài chính 11
Phần 2: Thực trạng báo cáo tài chính doanh nghiệp và một số ý kiến đề xuất 22
2.1. Thực trạng và đánh gía thực trạng báo cáo tài chính doanh nghiệp ở
Việt Nam 22
2.2. Một số ý kiến đề xuất 23
Kết luận 25
26 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện việc lập và phân tích Báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp ở Việt nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uế GTGT được khấu trừ và TK 133 "Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước".
* Phương phỏp lập bỏo cỏo kết quả kinh doanh
Phần I: Lói - lỗ
Cột 1: Chỉ tiêu
Cột 2: Mã số phản ánh mã số của các chỉ tiêu trong bảng.
Cột 3: Kỳ này
Cột 4: Kỳ trước: số liệu để ghi cột này được căn cứ vào số liệu cột 3 kỳ trước theo từng chỉ tiêu tương ứng.
Cột 5: Luỹ kế từ đầu năm. Số liệu cột này căn cứ vào số liệu ở cột 5 kỳ trước cộng với số liệu cột 3 kỳ này trên BCKQKD kỳ này theo từng chỉ tiêu tương ứng.
Phần 2 : Tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Cột 1: “Chỉ tiờu” : Phản ỏnh danh mục cỏc khoản phải nộp NSNN theo quy định.
- Cột 2: “Mó số” : Phản ỏnh mó số của từng chỉ tiờu bỏo cỏo.
- Cột 3: “Số cũn lại phải nộp đầu kỳ “ : Phản ỏnh tổng hợp số tiền thuế và cỏc khoản khỏc cũn phải nộp Ngõn sỏch đầu kỳ(kể cả số phải nộp của năm trước chuyển sang)chi tiết theo từng khoản. Số liệu để ghi vào cột 3 trờn bỏo cỏo kỳ này được căn cứ vào cột 8 “Số cũn phải nộp cuối kỳ” trờn bỏo cỏo kỳ trước để ghi cột “Luỹ kế đầu năm".
- Cột 6: “Số phải nộp” : Phản ỏnh cỏc loại thuế cựng cỏc khoản khỏc phải nộp Ngõn sỏch luỹ kế tư đầu năm đến cuối kỳ bỏo cỏo. Số liệu để ghi vào cột 6 của bỏo cỏo kỳ này được căn cứ vào số liệu của cột 6 trờn bỏo coỏ kỳ trước cộng với số liệu của cột 4 trờn bỏo cỏo kỳ này.
- Cột 7: “Số đó nộp” : Cột này dựng để phản ỏnh cỏc loại thuế cựng cỏc khoản khỏc đó nộp Ngõn sỏch Nhà nước luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ bỏo cỏo. Số liệu để ghi vào cột 7 trờn bỏo kỳ trước cộng vớ soú liệu ở cột 5 của kỳ bỏo cỏo trước.
- Cột 8: “Số cũn phải nộp cuối kỳ” : Phản ỏnh cỏc khoản phải nộp Ngõn sỏch Nhà nước đến cuối kỳ bỏo cỏo (kể cả số phải nộp kỳ trước chuyển sang chưa nộp trong kỳ này). Số liệu để ghi vào cột này được tớnh bằng cỏch lỏy cột 3 “ Số cũn phải nộp đầu kỳ cộng với cột 4 “Số phải nộp trong kỳ” trừ cột 5 “số đó nộp trong kỳ này”.
Cột “ Số phỏt sinh trong kỳ”, chi tiết cột 4 “số phải nộp”, cột 5 “Số đó nộp”.
Phản ỏnh tống số tiền thuế và cỏc khoản phải nộp (Cột 4), đó nộp(cột 5) theo từng loại phỏt sinh trong kỳ bỏo cỏo. Số liệu dựa vào số phỏt sinh chi tiết trong quý bỏo cỏo của tài khoản 333.
Phần 3 : Thuế giỏ trị gia tăng khấu trừ, thuế giỏ trị gia tăng được hoàn lại, thuế giỏ trị gia tăng được giảm, thuế giỏ trị gia tăng hàng bỏn nội địa.
- Cột 1 “Chỉ tiờu” : Phản anh danh mục cỏc chỉ tiờu liờn quan đến thuế giỏ trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm và thuế giỏ trị gia tăng của hàng bỏn nội địa.
- Cột 2 “Mó số” : Phản ỏnh mó số của từng chỉ tiờu bỏo cỏo :
- Cột 3 “Kỳ này”
- Cột 4 “Lũy kế từ đầu năm”: Căn cứ vào số liệu của cột 4 trờn bỏo cỏo này kỳ trước cộng số liệu ghi ở cột 3 “kỳ này” trờn bỏo cỏo kỳ này theo từng chỉ tiờu tương ứng.
1.6. Phương phỏp lập bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ.
1.61. Nội dung của bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ.
Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ thể hiện quỏ trỡnh lưu chuyển về tiền liờn quan đến cỏc hoạt động của doanh nghiệp. Cỏc hoạt động này bao gồm : hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chớnh. Phõn loại dũng tiền theo từng loại hoạt động trờn giỳp cho việc so sỏnh và hiệu quả kinh tế cungx như quy mụ thực thu, thực chi trong cỏc hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung của bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần sau ;
-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh.
-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chớnh.
1.6.3. Cơ sổ số liệu và phương phỏp lập bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ theo phương phỏp trực tiếp.
* Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trờn cơ sở cỏc tài liệu sau
-Bảng cõn đối kế tiền tệ.
-Sổ kế toỏn thu chi vốn bằng tiền.
-Sổ kế toỏn theo dừi cỏc khoản phải thu, phải trả.
* Phương phỏp lập cỏc chỉ tiờu cụ thể của bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ.
Phần 1. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.Tiền thu bỏn hàng – mó số 01:
Căn cứ vào tổng số tiền đó thu do bỏn hàng húa, dịch vụ trong kỳ
2.Tiền thu từ cỏc khoản nợ phải thu – mó số 02
Căn cứ vào sổ thu tiền cú đối chiếu cỏc khoản nợ phải thu của tài khoản 131, 133, 136 ,138, 141.
3.Tiền thu từ cỏc khoản khỏc – mó số 03 :
Căn cứ vào tổng số tiền đó thu, ngoài hai khoản trờn .
4.Tiền đó trả cho người bỏn – 04 :
Căn cứ vào sổ chi tiền, phần đó trả cho người bỏn (tài khoản
331).
5.Tiền đó trả cho cụng nhõn viờn – mó số 5
Căn cứ vào sổ chi tiền, phần đó trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn
(tài khoản 334)
6.tiền đó nộp thuế và cỏc khoản khỏc – mó số 6 :
Căn cứ vào tổng số tiền đó nộp thuế và cỏc khoản khỏc (tài
khoản 333 )
7.Tiền đó trả cho cỏc khoản nợ phải trả – mó số 7 :
Căn cứ vào sổ chi tiền phần đó trả cho cỏc đối tượng liờn quan đến tài khoản 315, 336, 338, 334.
8.Tiền đó trả cho cỏc khoản khỏc – mó số 8 :
Căn cứ vào sổ chi tiền phần chi phớ đó trả dựng cho hợp đồng sản xuất kinh doanh khụng qua tài khoản nợ phải trả
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh – mó số 20 :
Số liệu chỉ tiờu này là tổng cụng số liệu cỏc chỉ tiờu từ số 01– 08.
Phần 2 – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư :
-Tiền thu hồi từ cỏc khoản đầu tư vào đơn vị khỏc – mó số 21.
Căn cứ vào sổ kế toỏn thu tiền trong kỳ về cỏc hoạt động thuộc đầu tư như : cho vay, gúp liờn doanh, trỏi phiếi đến hạn, bỏn cổ phiếu, trỏi phiếu mua của doanh nghiệp khỏc.
-Tiền thu lói từ cỏc khoản đầu tư vào đơn vị khỏc – mó số 22 :
Căn cứ vào sổ kế toỏn thu tiền từ cỏc khoản lói được trả do cho vay, gúp vốn liờn doanh, nắm giữ cỏc cổ phiếu trỏi phiếu đơn vị khỏc.
-Tiền do bỏn tài sản cố định – mó số 23 :
Căn cứ vào sổ thu tiền về khoản tiền cho việc bỏn, thanh lý tài sản cố định.
-Tiền đầu tư vào đơn vi khỏc – mó số 24 :
Căn cứ vào sổ chi tiờu về khoản đó cho vay, gúp vốn liờn doanh, mua cổ phiếu, trrỏi phiếu của đơn vị khỏc.
-Tiền mua tài sản cố định – mó số 25 ;
Căn cứ vào sổ chi tiền về khoản doanh nghiệp đó mua sắm tài sản cố định, xõy dựng, thanh lý tài sản cố định.
-Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư –mó số 30 :
Chỉ tiờu nay được tớnh bằng cỏch tổng cộng số liệu cỏc chỉ tiờu từ mó số 21 đến 26.
Phần 3 – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chớnh :
-Tiền thu do đi vay – mó số 31 :
Căn cứ vào sổ kế toỏn thu tiền khoản mà doanh nghiệp đó nhận được do đi vay.
-Tiền thu do cỏc chủ sở hữu gúp vốn – mó số 32 :
Căn cứ vào sổ thu tiền về khoản tiền lói doanh nghiệp nhận được do gửi tiền cú kỳ hạn hoặc khụng cú kỳ hạn.
-Tiền đó trả hoàn vốn cho cỏc chủ sở hữu – mó số 35 :
Căn cứ vào số chi tiền khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho cỏc chủ sở hữu gúp vốn, kể cả khoản nộp khấu hao cho Ngõn sỏch .
-Tiền lói đó trả cho cỏc nhà đầu tư – mó số 36 :
Căn cứ vào sổ chi tiền khoản chi trả lói cho cỏc bờn gúp vốn, cổ đụng , chủ doanh nghiệp. Ngoài ra cũn phản ỏnh chỉ tiờu này khoản tiền chi từ cỏc quỹ : Quỹ khen thưởng – phỳc lợi, quỹ đầu tư phỏt triển.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động Tài chớnh-Mó số 40 chỉ tiờu này được căn cứ vào tổng cỏc chỉ tiờu từ mó số 31 đến 35 .
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ - mó số 50 : chớnh là tổng cộng cỏc chỉ tiờu 20 , 30 , 40.
- Tiền tồn đầu kỳ-mó số 60 , căn cứ vào số cuối kỳ bảng cõn đối kế toỏn kỳ trước, hoặc số dư đầu kỳ trờn sổ kế toỏn thu chi tiền .
- Tiền tồn cuối kỳ - mó số 70 : chớnh là số tổng cộng của chỉ tiờu 50 và 60 .
Số liệu này sẽ bằng số dư cuối kỳ tài khoản vốn bằng tiền hoặc chỉ tiờu số cuối kỳ của cỏc tài khoản trờn bảng cõn đối kế toỏn .
1.6.4 . Cơ sở số liệu và phương phỏp lập BCLTT theo phương phỏp giỏn tiếp :
1.6.4.1 Nguyờn tắc chung để lập BCLTT :
Theo phương phỏp giỏn tiếp , BCLTT được lập bằng cỏch điều chỉnh lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưưỏng của cỏc nghiệp vụ khụng trực tiếp thu tiền hoặc chi tiền đó làm tăng , giảm lợi nhuận loại trừ cỏc khoản lói , lỗ của hoạt động đầu tư và hoạt động tài chớnh đó tớnh vào lợi nhuận trước thuế , điều chỉnh cỏc khoản mục thuộc vốn lưu động .
1.6.4.2 Cơ sở số liệu để lập BCLTT :
Theo phương phỏp giỏn tiếp , BCLTT được lập căn cứ vào :
- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh .
- Bảng cõn đối kế toỏn .
- Cỏc tài liệu khỏc như : sổ cỏi , cỏc sổ kế toỏn chi tiết , bỏo cỏo vốn gúp , khấu hao , chi tiết hoàn nhập dự phũng hoặc cỏc tài liệu chi tiết về mua bỏn tài sản cố định , trả lói vay , sổ thu , chi tiền .
1.6.4.3 Phương phỏp lập BCLTT theo phương phỏp giỏn tiếp :
* Lợi nhuận trước thuế ( lấy trong bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh )
1.Khấu hao dự phũng .
2.Cỏc khoản dự phũng :
(+) Nếu số dư cuối kỳ tài khoản dự phũng lớn hơn số dư đầu kỳ .
(-) Nếu số dư cuối kỳ tài khoản dự phũng nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
3.Chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản và chuyển đổi ngoại tệ :
( - ) Nếu lói
( + ) Nếu lỗ
4.Kết quả bỏn , thanh lý TSCĐ :
( - ) Nếu lói
( + ) Nếu lỗ
5.Kết quả đầu tư vào đơn vị khỏc :
( - ) Nếu lói
( + ) Nếu lỗ
6.Thu tiền lói , tiền gửi : ( - )
Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động :
1.Điều chỉnh khoản phải thu :
(+)Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
(- ) Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ .
2. Điều chỉnh vố hàng tồn kho :
(+)Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ .
(- ) Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
3. Điều chỉnh khoản phải trả
(+)Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ .
(- ) Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
4.Tiền thu chi từ cỏc khoản khỏc :
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Phương phỏp lập cỏc chỉ tiờu lưu chuyển theo phương phỏp giỏn tiếp thỡ giống với phương phỏp trực tiếp .
1.7 Phương phỏp lập thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh (TMBCTC) :
1.7.1 Phương phỏp chung
Phần trỡnh bày bằng lời phải ngắn gọn rừ ràng , dễ hiểu . Phần trỡnh bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu rừ ràng với số liệu trờn cỏc bỏo cỏo khỏc .
Đối với bỏo cỏo quý , cỏc chỉ tiờu thuộc phần chế độ kế toỏn ỏp dụng tại doanh nghiệp phải thống nhất trong cả niờn độ kế toỏn . Nếu cú sự thay đổi phải trỡnh bày rừ ràng sự thay đổi .
Trong cỏc biểu số liệu , cột “kế hoạch” thể hiện số liệu kế hoạch của kỳ bỏo cỏo ; Cột “Số thực tế kỳ trước” thể hiện số liệu của kỳ ngay trước kỳ bỏo cỏo .
1.7.2 Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh hoạt động của doanh nghiệp chỉ sử dụng trong TMBCTT.
* Chi phớ sản xuất kinh doanh theo yếu tố :
Chỉ tiờu vay phản ỏnh toàn bộ chi phớ sản xuất , kinh doanh hay phõn chia theo cỏc yếu tố chi phớ sau :
- Chi phớ nguyờn vật liệu : Chỉ tiờu này gồm theo đặc điểm , yờu cầu của cỏc doanh nghiệp , của ngành . Số liệu dể ghi vào chỉ tiờu này để được lấy từ cỏc sổ theo dừi chi tiết chi phớ sản xuất và kinh doanh .
- Chi phớ nhõn cụng : chỉ tiờu này khụng bao gồm chi phớ . nhõn cụng cho xõy dựng, cơ bản hoặc được bự đắp thành cỏc nguồn khỏc như Đảng , Đoàn ,., cỏc khoản tiền chi từ quỹ khen thưởng , phỳc lợi . Số liệu để ghi vào chỉ tiờu này lấy từ cỏc sổ kế toỏn theo dừi chi tiết chi phớ sản xuất , kinh doanh .
-Chi phớ khấu hao : tài sản cố định .
-Chi phớ dịch vụ mua ngoài : Chỉ tiờu này được sử dụng chủ yếu qua cỏc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ . Đối với doanh nghiệp sản xuất vật chất chỉ tiờu này được kết hợp với chỉ tiờu chi phớ khỏc nhau bằng tiền .
- Chi phớ khỏc với trờn : bao gồm cỏc chi phớ sản xuất , kinh doanh khỏc nhau được phản ỏnh trong cỏc chỉ tiờu trờn .
* Tỡnh hỡnh tăng giảm tài sản cố định :
Số liệu để ghi vào chỉ tiờu này lấy từ TK 211,212,213,214 trong sổ cỏi , đối chiếu với sổ kế toỏn theo dừi tài sản cố định .
* tỡnh hỡnh thu nhập của cụng nhõn viờn :
Số liệu để ghi vào chỉ tiờu này được lấy từ TK 334 trong sổ cỏi , cú đối chiếu với sổ kế toỏn theo dừi thanh toỏn với cụng nhõn viờn .
*Tỡnh hỡnh tăng giảm vốn chủ sở hữu :
Số liệu ghi vào chỉ tiờu này lấy từ TK 411,414,415,431,441 trong sổ cỏi và sổ kế toỏn theo dừi cỏc nguồn trờn .
* Tỡnh hỡnh tăng giảm cỏc khoản đầu tư vào đơn vị khỏc :
Số liệu ghi vào chỉ tiờu này lấy từ TK 121,128,221, 222,228,421 trong sổ cỏi và sổ kế toỏn theo dừi cỏc khoản đầu tư vào đơn vị khỏc .
*Cỏc khoản phải thu và nợ phải trả :
Số liệu ghi vào chỉ tiờu này lấy từ sổ kế toỏn theo dừi cỏc khoản phải thu và cỏc khảon cỏc hộ phải trả .
1.7.3 Phương phỏp lập một số chỉ tiờu phõn tớch :
1.7.3.1 Bố trớ cơ cấu vốn :
Chỉ tiờu này dựng để đỏnh giỏ cơ cấu sử dụng vốn của doanh nghiệp trong kỳ bỏo cỏo .
1.7.3.2 Tỉ suất lợi nhuận :
Chỉ tiờu này được dựng để đỏnh giỏ khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trong kỳ bỏo cỏo .
1.7.3.3 Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản :
Chỉ tiờu này dựng để đỏnh giỏ tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp được hỡnh thành từ cỏc khoản nợ phải trả tại thời điểm bỏo cỏo .
1.7.3.4 Khả năng thanh toỏn :
Chỉ tiờu này dựng để đỏnh giỏ khả năng thanh toỏn cỏc khảon nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp tại thời điểm bỏo cỏo .
1.8. Phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh
1.8.1 Khái niệm và mục đích phân tích báo cáo tài chính
Phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh là quỏ trỡnh xem xột, kiểm tra, đối chiếu và so sỏnh số liệu về tài chớnh hiện hành với quỏ khứ thụng qua việc phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh, người sử dụng thụng tin cú thể đỏnh giỏ tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp. Kết quả cuối cựng của phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh mới quyết định phương ỏn nào mà cỏc nhà quan tõm lựa chọn. Họ cú thể là chớnh phủ, cỏc nhà đầu tư, hội đồng quản trị doanh nghiệp, cỏc ngõn hàng, cỏc chủ nợ, cỏc đại lý nhúm khỏch hàng chớnh v.v.. với mục đớch khỏc nhau đối với doanh nghiệp cho nờn những người này quan tõm đến tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp theo những khớa cạnh khỏc nhau nhưng tất cả đều hướng đến việc hiểu rừ những thụng số chỉ tiờu tổng hợp phản ỏnh chớnh xỏc thực trạng tài chớnh và xu hướng sắp tới của doanh nghiệp đú.
1.8.2. Phõn tớch bảng cõn đối kế toỏn
1.8.2.1. Đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh
Bảng cõn đối kế toỏn luụn đưa ra cỏc thụng tin biết núi về tỡnh trạng chung của doanh nghiệp. Trước hết cần tiến hành so sỏnh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa số cuối kỳ và đầu năm. Nú cho thấy quy mụ vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả năng huy động vốn của doanh nghiệp nhưng nú cũng khụng cú nghĩa là số tổng cộng này ở cuối kỳ lớn hơn đầu năm thỡ là tỡnh hỡnh tài chớnh cuối kỳ tốt hơn đầu năm. Mà tiếp theo chỳng ta phải phõn tớch mối quan hệ giữa cỏc chỉ tiờu trong bảng cõn đối kế toỏn đú để đưa ra cỏi chỉ tiờu tổng hợp đỏnh giỏ một cỏch khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp.
Chỉ tiờu thứ nhất là: Hệ số tài trợ
Hệ số tài trợ =
Nguồn vốn Chủ sở hữu
Tổng số nguồn vốn
Chỉ tiờu này phản ỏnh mức độ độc lập tài chớnh của doanh nghiệp. Nếu hệ số tài trợ cú giỏ trị càng cao thỡ mức độ độc lập tài chớnh của doanh nghiệp càng lớn bởi vỡ tài sản của doanh nghiệp chủ yếu được đầu tư bằng nguồn vốn của mỡnh. Tuy nhiờn kết quả này cú tốt hay khụng lại phụ thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp và loại hỡnh kinh doanh của doanh nghiệp và cần phải cõn nhắc.
Nhúm chỉ tiờu Hệ số thanh toỏn bao gồm:
Hệ số thanh toỏn hiện hành, hệ số thanh toỏn nợ ngắn hạn, Hệ số thanh toỏn nhanh và Hệ số thanh toỏn nợ dài hạn.
Núi chung chỳng phản ỏnh tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp cú khả quan hay khụng. Chỉ tiờu quan trọng cần xem xột trước tiờn chớnh là hệ số thanh toỏn hiện hành phản ỏnh khỏi quỏt khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tổng số tài khoản
Tổng nợ phải trả
Nếu hệ số này ³ 1 thỡ doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toỏn và ngược lại nếu < 1 thỡ khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp là thấp và nếu khụng khắc phục được tỡnh trạng trờn thỡ doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khú khăn trong việc huy động vốn cho cỏc kỳ kinh doanh tới.
Để đỏnh giỏ tạm thời cỏc chỉ khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ bỏo cỏo, người ta sử dụng chỉ tiờu hệ số thanh toỏn ngắn hạn.
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng giá trị thuần của tài sản lưu động
Tổng số nợ ngắn hạn
Phõn tớch chỉ tiờu này giỳp cho doanh nghiệp nhỡn nhận được khả năng ngắn hạn trong việc thanh toỏn nợ của doanh nghiệp để cú biện phỏp đối phú. Chỉ tiờu này cao chứng tỏ doanh nghiệp cú khả năng thanh toỏn cỏc khoản nợ ngắn hạn dưới 1 năm hay trong một chu kỳ kinh doanh. Doanh nghiệp đang ở trong tỡnh trạng tài chớnh bỡnh thường và ngược lại.
Chỉ tiờu thứ ba cần tớnh và so sỏnh là hệ số thanh toỏn nhanh.
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng số tiền và tài sản tương đương tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
Trờn thực tế, nếu hệ số này > 0,5 thỡ tỡnh hỡnh thanh toỏn tương đối khả quan cũn nếu < 0,5 thỡ doanh nghiệp cú thể gặp khú khăn trong thanh toỏn cỏc khoản nợ trước mắt và cú thể phải bỏn gấp hàng hoỏ, sản phẩm để trả nợ vỡ khụng đủ tiền thanh toỏn. Tuy nhiờn nếu hệ số này cao thỡ tỡnh hỡnh tài chớnh cũng khụng tốt vỡ nắm giữ trong tay vốn bằng tiền quỏ nhiều đồng nghĩa với việc lãng phí vốn, vốn không được đầu tư sinh lãi.
Trong danh mục TSLĐ của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải biết khả năng thanh khoản của các tài sản đó để có thể khi cần phải bán chúng phục vụ cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi cần.
Hệ số thanh toán của vốn lưu động =
Tổng số tiền và tài sản tương đương tiền
Tổng giá trị thuần của tài sản lưu động
Thực tế cho thấy, nếu hệ số thanh toán của vốn lưu động > 0,5 thì lượng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp quá nhiều, đảm bảo thừa khả năng thanh toán, còn nếu < 0,1 thì doanh nghiệp lại không đủ tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Như vậy một tình trạng thừa tiền hay thiếu tiền đều không tốt. Thừa tiền sẽ gây ứ đọng vốn còn thiếu tiền thì không đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Chỉ tiêu cuối cùng trong nhóm các chỉ tiêu thanh toán là hệ số thanh toán nợ dài hạn.
Hệ số thanh toán nợ dài hạn =
Giá trị còn lại của TSLĐ hình thành bằng nguồn vốn vay dài hạn hoặc nợ dài hạn
Tổng số nợ dài hạn
Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán nợ dài hạn bằng nguồn vốn khấu hao TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn vay dài hạn của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Nếu hệ số này ³ 1, chứng tỏ doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán nợ dài hạn bằng nguồn vốn khấu hao TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn vay dài hạn và ngược lại nếu hệ số này < 1 càng chứng tỏ khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp là thấp, doanh nghiệp buộc phải các nguồn vốn khác để trả nợ.
Ngoài các chỉ tiêu trên, thì trong khi đánh giá khả năng tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng cần xem xét vốn hoạt động thuần bằng tổng tài sản lưu động - Tổng nợ ngắn hạn. Vốn hoạt động thuần càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Đặc biệt khi vốn hoạt động thuần < 0 chứng tỏ một bộ phận tài sản dài hạn được được hình thành bằng nguồn vốn ngắn hạn dẫn đến cán cân thanh toán mất cân bằng. Đến một thời điểm nào đó doanh nghiệp phải dùng tài sản dài hạn để thanh toán nợ tới hạn và lúc này doanh nghiệp đang trên bờ phá sản.
1.8.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp muốn đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh phải có tài sản bao gồm: TSCĐ và TSLĐ. Có thể phân loại nguồn vốn tài trợ cho tài sản thành 2 loại:
- Nguồn tài trợ thường xuyên: là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng thường xuyên và lâu dài với hoạt động kinh doanh. Bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay - Nợ dài hạn, trung hạn (trừ vay nợ quá hạn).
- Nguồn tài trợ tạm thời: là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong một thời gian ngắn bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn - nợ ngắn hạn, các khoản vay nợ quá hạn; các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua, của công nhân viên chức.
Để có biện pháp sử dụng nguồn tài trợ hợp lý các doanh nghiệp nên cân bằng giữa hai nguồn vốn trên để tránh tình trạng nếu sử dụng nguồn thường xuyên quá nhiều sẽ dẫn đến bị chiếm dụng vốn hoặc dồn hết trách nhiệm lên vai các chủ sở hữu, chủ đầu tư dài hạn, còn nếu nguồn tài trợ tạm thời bị lạm dụng thì làm cho doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
1.8.2.3. Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích vấn đề này ngoài việc so sánh tổng số tài sản cuối năm so với đầu năm, còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà có các cách phân bổ cơ cấu tài sản hợp lý.
1.8.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
1.8.3.1. Phân tích tổng quát báo cáo “kết quả kinh doanh”
Đây là công việc xem xét tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ phân tích so với kỳ gốc với mức độ và tỷ lệ biến động. Tuy nhiên để biết được hiệu quả kinh doanh ngoài việc so sánh sự biến dộng của từng chỉ tiêu còn phải so sánh chúng với doanh thu thuần.
Bảng phân tích tổng quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
Kỳ gốc
Kỳ phân tích
Kỳ phân tích so với kỳ gốc
So với doanh thu thần
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Kỳ gốc
Kỳ phân tích
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
- Chiết khấu thương mại
- Giản giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trự tiếp phải nộp
1. Doanh thu thuần về bàn hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01- 03 )
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phó tài chính
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác (40 =31-32)
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
(50=30+ 40)
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51)
1.8.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế =
Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp
Trong đó:
Tổng lợi nhuận trước thuế =
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
+
Lợi nhuận khác
ảnh hưởng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đến tổng lợi nhuận trước thuế
=
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh kỳ phân tích
-
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh kỳ gốc
ảnh hưởng của lợi nhuận khác đến tổng lợi nhuận trước thuế
=
Lợi nhuận khác kỳ phân tích
-
Lợi nhuận khác kỳ gốc
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
=
Lợi nhuận gộp của bán hàng
+
Kết quả hoạt động tài chính
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đó:
Lợi nhuận gộp của bán hàng =
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
Kết quả hoạt động tài chính =
Doanh thu hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài chính
1.8.3.3. Phân tích phần II của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phần II được phân tích bằng cách so sánh cả số tuyệt đối giữa cuối kỳ với đầu kỳ trên tổng số các khoản phải nộp nhà nước cũng như từng khoản phải nộp. Nếu cuối kỳ giảm so với đầu kỳ cả về số tuyệt đối và số tương đối chứng tỏ doanh nghiệp chấp hành tốt ky luật thanh toán với ngân sách Nhà nước
1.8.3.4. Phân tích phần III của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để nắm được tình hình biến động của thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ; được hoàn lại, đã hoàn lại vf còn được hoàn lại; thuế GTGT được giảm, đã giảm và còn được giảm; số thuế GTGT đầu ra phải nộp, đã nộp và còn phải nộp cuối kỳ cần so sánh cả về số tuyệt đói và tương đối giữa cuối kỳ với đầu kỳ, giữa kỳ này so với kỳ trước trên từng chỉ tiêu thông qua sự biến động của từng chỉ tiêu rút ra nhận xét thích hợp.
1.8.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
Trước hết, việc phân tích BCLCTT cần tính và so sánh chỉ tiêu sau:
Tỷ trọng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh so với tổng lượng tiền lưu chuyển trong kỳ
=
Tổng lượng tiền thuần lưu chuyển từ hoạt động sản xuất kinh doanh
X
100
Tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh so với các hoạt động khác trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng tạo tiền ở doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh càng lớn. Sau đó, ta có thể lập bảng phân tích sau làm cơ sở nêu nhận xét và kiến nghị thích hợp để thúc đẩy lượng tiền lưu chuyển trong từng hoạt động.
Bảng phân tích báo cáo “lưu chuyển tiền tệ”
Chỉ tiêu
Kỳ trước
Kỳ này
Kỳ này so với kỳ trước
±
Tỉ lệ
1
2
3
4
5
I. Tình hình biến dộng
1. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SXKD
2. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
3. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
4. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
5. Tiền tồn cuối kỳ
1.8.5. Phân tích TMBCTC
Công việc này nhằm cung cấp bổ sung cho các nhà quản lý những thông tin chi tiết hơn về hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Phương pháp so sánh ở đây chủ yếu là phương pháp so sánh giữa cuối kỳ với đầu kỳ, giữa kỳ này với kỳ trước.
Nội dung phân tích như sau:
1.8.5.1. Phân tích chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
Chỉ tiêu
Kỳ trước
Kỳ này
Kỳ này so với kỳ trước
±
Tỉ lệ
1
2
3
4
5
1. Chi phí nguyên, vật liệu
- Chi phí nguyên vật liệu chính
- Chi phí vật việu phụ
- Chi phí nhiên liệu
V.v...
2. Chi phí nhân công
- Tiền lương công nhân viên
- Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
3. Chi lhí khấu hao tài sản cố định
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
5. Chi phí bằng tiền khác
1.8.5.2. Phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định
Chỉ tiêu
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Cuối kỳ so với đầu kỳ
+/ -
Tỉ lệ
1
2
3
4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1315.doc