Mặt bằng quán được thiết kế đảm bảo yêu cầu mỹ quan và giao thông thuận tiện.Dự án được đặt tại vị trí gần ngã 3 đường Lê Đức Thọ cắt đường Hồ Tùng Mậu.Quy hoạch tổng thể đã ổn định có nhiều tiềm năng.Dự kiến các khu nhà trọ,ký túc xá dành cho sv sẽ được xây dựng đông đúc,lại gần địa điểm hoạt động nên khả năng có được khách hàng là rất cao.
Gần thị trường tiêu thụ: trường đại học,các văn phòng cao ốc,khu dân cư,khu nhà trọ của sinh viên.
Hệ thống cơ sở hạ tầng,giao thông,điện nước tốt.Giao thông xuyên suốt,mạng lưới điện nước thuộc đường dây chính nên sự cố mất điện rất ít xảy ra.
Có khả năng cung cấp lao động tại chỗ,có thể mở rộng thêm quy mô khi có nhu cầu đầu tư thêm.
34 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3356 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế hoạch kinh doanh My Life, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng mỗi năm để mua lượng cà phê 0,752 ki lô gam, trong khi người dân TPHCM bỏ ra tới 121.000 đồng, cao gấp ba lần so với Hà Nội để mua 1,65 ki lô gam cà phê. Hà Nội thì tới 67% uống cà phê hòa tan. Tỷ lệ người dân vào quán uống cà phê cũng khác nhau. Gần một nửa người Sài Gòn có vào quán uống cà phê, còn Hà Nội tỷ lệ này thấp hơn nhiều. Khi vào quán, người tiêu dùng Sài Gòn uống cà phê pha phin tới 61%, nhiều hơn hẳn so với Hà Nội. Trong khi người dân Sài Gòn tiêu thụ cà phê nhiều hay ít không do thu nhập của họ cao hay thấp, còn ở Hà Nội, thu nhập càng cao thì uống càng nhiều.
Quán cà phê cũng khác nhau. Bình quân mỗi quán cà phê ở Hà Nội rộng 100 mét vuông, có 26 bàn và 9 nhân viên phục vụ còn ở TPHCM, quán rộng bình quân 175 mét vuông, 56 bàn với 23 nhân viên. Sản phẩm bán tại quán cà phê ở TPHCM cũng đa dạng, có tới 40 loại nước giải khát trong đó có cà phê, ở Hà Nội chỉ có 9. Ở Hà Nội, các quán có xu hướng chọn cà phê bột không hương vị, ngược với TPHCM. Khách vào quán cà phê ở Hà Nội vào buổi sáng thường gọi cà phê đen pha phin (đen nóng), buổi tối là “nâu” (tức cà phê đen có thêm sữa).
2.2.Thị trường trọng tâm:
-Do người Hà Nội uống cà phê nhiều là người có thu nhập cao và trình độ văn hóa cao nên quán café được đặt gần các công ty,tòa nhà cao ốc và các trường đại học.Ngoài ra quán còn có các loại giải khát khác phục vụ đầy đủ nhu cầu số lượng khách hàng lớn vào quán café để giải khát như nước hoa quả,sinh tố và kem các loại.
-Nhân viên văn phòng > 23t , chủ yếu vào quán vào buổi sáng và khi giờ nghỉ trưa.-Học sinh, sinh viên, giới trẻ chủ yếu tụ tập bạn bè đển tán gẫu chủ yếu vào buổi chiều sau giờ tan học hay buổi tối.
2.3.Nhu cầu và đặc điểm khách hàng:
Qua cuộc trò chuyện trục tiếp với khách hàng tại các quán café cho thấy những điểm cung trong mục đích đên quán café của khách hàng.Không chỉ có nhu cầu giải khát,những người khách khi vào quán café cũng có nhu cầu khác,cụ thể:có đến 23/23(100%) khách hàng đều có cùng nhu cầu trao đổi hoặc trò chuyện với bạn bè.Trong đó,có 17 khách hàng cho biết họ cũng thường đến quán để thư giãn bằng việc nghe nhạc hoặc xem tivi ở quán.Bên cạnh nhu cầu giải khát còn có nhu cầu ăn sáng(6/23 khách hàng có thói quen như vậy).Không nhiều khách hàng đến quán vì nhu cầu học tập,có 4/23 khách đến quán uống café vì nhu cầu này.Đây cũng là những khách hàng mang máy tính xách tay đến quán,nhưng cũng có người mang laptop đến quán để vừa đọc tin tức vừa nhâm nhi tách café.
Trong kết quả nghiên cứu dung lượng thị trường cũng đã thể hiện rõ thời gian khách hàng đến quán café:khách hàng đến buổi sáng khá đông nhưng thường không đến cùng lúc,thời lượng họ ngồi khoảng 0,5- 1,5h/lần.Lượng khách đến quán đông nhất vào buổi tối(hầu hết các quán phục vụ tối đa công suất của mình),tuy nhiên lượng khách buổi tối thường đông vào khoảng 19h30’ đến 21h,thời gian họ ngồi lại khoảng 1,5-2h/lần.Vào buổi trưa 12h-17h lượng khách hàng tí lại,chủ yếu là dân văn phòng ra uống nước giờ nghỉ trưa.
Do khách hàng chính của chúng tôi là công nhân viên,học sinh,sinh viên nên họ có các sống đơn giản,dễ gần gũi.Khi đến quán,điều quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải mái hay không….Ngoài ra,theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng học còn cân nhắc những điều kiện sau:
+quán café có đầy đủ tiện nghi hay không?
+mức giá có tương xứng với chất lượng phục vụ hay không?
+có phục vụ nhanh chóng hay không?
+người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ hay không?
2.4.Đối thủ cạnh tranh.
Loại hình café giải khát là loại hình kinh doanh không có gì mới mẻ,những ai có vốn đầu tư nhỏ cũng có thể làm chủ một quán café tương ứng với số vốn đó.Điều này dễ dàng nhân biết được từ thực tế:Dọc theo đường Lê Đức Thọ cách vị trí quán dự định xây dựng có trên 10 quán café lớn nhỏ hoạt động.Do đó cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi khi hoạt động kinh doanh loại hình café giải khát tại đây.
Hiện nay tại khu vực cách địa điểm đặt “MY LIFE” bán kính 2km có rất nhiều quán café,các quán giải khát gần trường Đại học Thương Mại,Cao Đẳng sân khấu điện ảnh….Trong đó đối thủ của MY LIFE được đánh giá là café BoBo,các quán café nhỏ có cách thiết kế rất đơn giản đã hoạt động và có địa điêm thuận lợi(nằm ngay trước cổng trường Đại học Thương Mại)
Bobo đã được đa số khách hàng biết đến(phần lớn là sinh viên) vì hoạt đông lâu năm gần ĐHTM,giá lại rẻ đối với sinh viên nên chỉ mới khai trường đã thu hút đông đảo khách hàng
Tuy nhiên theo đánh giá của kết quả điều tra thì chưa có quán nào thực sự có một khung cảnh mang tính cổ điển và có gu nhạc nhẹ đặc trưng. Đó là lý do chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn một quán café với sự kết hợp gu nhạc nhẹ, thiết kế nội thất gỗ nền nhã, bày trí giản dị nhưng hiện đại và phong cách phục vụ chuyên nghiệp sẽ làm hài lòng khách hàng tiềm năng của My Life là sinh viên và nhân viên văn phòng.
2.5.Khả năng cạnh tranh của quán.
a.Điểm mạnh:
+Phong cách kinh doanh mới lạ,ấn tượng với nét đặc trưng về không gian thiết kế đẹp và âm nhạc nhẹ nhàng tạo cảm giác thư giãn cho khách hàng đến đây lần đầu hứa hẹn sẽ đến lần thứ hai và trở thành khách hàng quen thuộc của quán.
+ Vị trí địa lý gần khu vực đông sinh viên và cao ốc văn phòng.
+ Đa dạng về sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý cho mọi đối tượng khách hàng.
+Quán gần sân vận động Mỹ Đình nên có không gian thoáng đãng và đường sá rộng rãi.
b.Điểm yếu:
+ Đường đến quán cafe không thuận lợi trái đường đối với sinh viên đi học.
+ Mới xâm nhập thị trường nên sẽ gặp nhiều khó khăn vướng mắc về hoạt động cũng điều kiện xâm nhập.
c.Ứu thế cạnh tranh của cửa hàng:
Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như sản phẩm chất lượng,giá cả hợp lý,phong cách quán mới lạ và thuận lợi đường giao thông cộng với khả năng tiếp thị và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách tiềm năng.Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm nhà cung cấp tốt.
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi động,việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành trong làm ăn và củng cố thêm kinh nghiệm.
2.7.Chiến lược marketing:
-Chương trình vào tuần đầu khai trương: giảm giá 20% giá trị thức uống,liên kết với các nhà cung cấp tài trợ quà tặng,thiết kế tặng phẩm mang tên MY LIFE tặng khách hàng nhằm tạo ấn tượng ngay từ đầu.
-Lập một tài khoản trên mạng xã hội Facebook hằng ngày đăng các tin quảng cáo vào up các ảnh đẹp chất lượng về các sản phẩm,không gian cũng như các chương trình khuyến mại hấp dẫn để cộng đồng mạng được biết và đến với quán để trải nghiệm sự mới lạ.
-Phát tờ rơi tại các trường ĐH,Cao đẳng,trung học và các công ty,văn phòng ở xung quanh khu vực quán(1000 tờ rơi phát trong tháng đầu,sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không).Mỗi tờ rơi giảm 10% giá cho 1 ly nhưng không cộng gộp được với nhau.
-Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính và treo ở các ký túc xá sinh viên gần đó.
Bảng 2:Dự kiến chi phí chiêu thị nhân dịp khai trương như sau:( đv:1000 đ)
TT
Khoản mục
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Băng rol(cái)
1
280
280
2
Tờ rơi
700
0,15
105
3
Tặng phẩm
200
3
600
4
Giảm giá ngày khai trương
20
723
5
Thuê người phát tờ rơi
1
70
70
6
Khác
100
Tổng
1.868
Bảng 3:Tổng hợp các chi phí chiêu thị trong các năm được cụ thể hóa như sau:
TT
Khoản mục
Năm
1
2
3
4
5
1
Băng rol
280
2
Tờ rơi
105
3
Tặng phẩm
600
4
Giảm giá khai trương
723
5
Chi phí trang trí vào các ngày lễ
3.000
3.000
3.000
3.000
3.000
6
Thuê người quảng cáo
70
7
Khác
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
8
Tổng
5.778
4.000
4.000
4.000
4.000
Ghi chú:
Tặng phẩm chú yếu là móc khóa có khắc tên café My Life.Dự kiến ngày khai trương số lượng khách hàng đạt 75% CSTK
Chi phí trang trí không gian quán trong 3 ngày lễ:chủ yếu là mua các dụng cụ,vật trang trí mang biểu tương của các ngày lễ.
Chi phí khác: mua thức ăn nhẹ(chủ yếu là hạt dưa,hướng dương).
3.Nghiên cứu kỷ thuật.
3.1.Mô tả sản phẩm.
Với chiến lược đa dạng hóa sản phẩm,quán sẽ có những thức uống chủ yếu sau:café là thức uống đặc trung của quán,các loại trà,nước uống đóng chai và cách thức uống thông thường khác mà các quán café dành cho sv đã có.Bên cạnh đó sản phẩm phải đảm bảo tiêu chí khác biệt hóa trên phương diện sản phẩm nhằm lôi kéo khách hàng trẻ ưa thích tính mới lạ.
Quán sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau danh cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao,từ công nhân,sinh viên đến các doanh nhân,công nhân viên.
Bảng 3: chi tiết giá của các sản phẩm:
TT
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Giá thành bán ra(1000VND)
1
Cà phê đen
Ly
10
2
cà phê đen đá
Ly
10
3
Cà phê sữa nóng
Ly
12
4
Cà phê sữa đá
Ly
12
5
Capuchino
Ly
20
6
Capuchino đá
Ly
20
7
Cacao nóng
Ly
15
8
Cacao đá
Ly
15
9
Sữa tươi
Ly
12
10
Chocolate
Ly
15
11
Chocolate đá
Ly
15
12
Trà lipton
Ly
10
13
Lipton sữa
Ly
12
14
Lipton đá
Ly
10
15
Lipton chanh
Ly
10
16
Trà lài
Ly
10
17
Trà đào
Ly
10
18
Trà dâu
Ly
10
19
Trà chanh dây
Ly
10
20
Trà gừng
Ly
10
21
Sữa chua đá
Ly
10
22
Sữa chua café
Ly
10
23
Siro sữa
Ly
10
24
Siro sữa chanh
Ly
12
25
Siro sữa cam
Ly
12
26
Siro sữa bạc hà
Ly
12
27
Chanh dây
Ly
13
28
Chanh muối
Ly
13
29
Cam vắt
Ly
15
30
Cam vắt mật ong
Ly
15
31
Dừa
Ly
10
32
La hán quả
Ly
10
33
Sâm dứa
Ly
12
34
Coktail
Ly
12
35
Nước ngọt(pesi,cola)
Chai
10
36
Trà xanh O0
Chai
10
37
Trà thảo mộc dr thanh
Chai
12
38
Trà xanh C2
Chai
10
39
Number one
Chai
10
40
Stinh các loại
Chai
10
41
Fanta
Chai
12
42
7 up
Chai
10
43
Sinh tố dâu
Ly
14
44
Sinh tố Bơ,mãng cầu
Ly
14
45
Sinh tố Cà chua
Ly
12
46
Nước ép táo
Ly
15
47
Nước ép dứa
Ly
13
48
Nước ép dâu
Ly
15
49
Nước ép cam
Ly
15
50
Nước ép nho
Ly
15
51
Nước ép cà chua
Ly
12
52
Nước ép cà rốt
Ly
12
Các loại thức uống được phân thành 6 nhóm với tỷ lệ chi phí NVL/doanh thu như sau:
TT
Nhóm thức uống
Tỷ lệ(%)
1
Café
27
2
Trà + khác
23
3
Nước uống đóng chai
40
4
Nước ép
31
5
Sinh tố
31
6
Kem
36
Ngoài sự phục vụ chu đáo của nhân viên quán (là điều kiện nhất thiết phải có) quán sẽ phải thiết kế thêm các dịch vụ chăm sóc khách hàng nhằm mang đến giá trị gia tăng cho khách hàng.Dự kiến chi phí tiện ích hoạt động hàng năm của quán như sau:
Bảng 4:
Năm
Khoản mục
Thành tiền
Tổng chi phí
1
-Nước sinh hoạt
-Điện năng tiêu thụ
-Chi phí điện thoại,Wifi.
-Chi phí mua báo
- 3.613
- 11.864
- 6.000
- 5.400
26.877
2
-Nước sinh hoạt
-Điện năng tiêu thụ
-Chi phí điện thoại,Wifi.
-Chi phí mua báo
- 3.794
- 13.054
- 6.120
- 5.400
28.364
3
-Nước sinh hoạt
-Điện năng tiêu thụ
-Chi phí điện thoại,Wifi.
-Chi phí mua báo
- 3.984
- 14.355
- 6.242
- 5.400
29.981
4
-Nước sinh hoạt
-Điện năng tiêu thụ
-Chi phí điện thoại,Wifi.
-Chi phí mua báo
- 4.183
- 15.790
- 6.367
- 5.400
31.740
5
-Nước sinh hoạt
-Điện năng tiêu thụ
-Chi phí điện thoại,Wifi.
-Chi phí mua báo
- 4.392
- 17.369
- 6.495
- 5.400
33.656
Ghi chú: cụ thể về chi phí của từng tiện ích được thể hiện trong phụ lục 5 đến phụ lục 8.
Trong đó:
-Chi phí điện thoại,Wifi dự kiến tăng 10% mỗi năm.
-Lượng nước tiêu thụ tăng 5 % mỗi năm.
-Điện năng tiêu thụ mỗi ngày 20 kW,mỗi năm tăng giá 10%.
-Chi phí báo:15.000 đ/ngày.
-Số cuộc điện thoại gọi đi: 5 cuộc/ngày(2000 đ cuộc).Tổng chi phí điện thoại gọi đi hàng tháng là 300.000 đ.
-Phí thuê bao wifi hàng tháng :200.000 đ
-Tổng chi phí điện thoại,wifi hàng tháng là 500.000 đ.Dự kiến từ năm 2 trở đi chi phí này tăng 2 % mỗi năm.
3.2.Nhà cung cấp.
Đối với tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của quán café,việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán café của tôi nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng,giá cả hợp lý là điều không dễ dàng.Qua tìm kiếm và tham khảo ý kiến bạn bè cũng như các quán kinh doanh café khác,hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là:café Trung Nguyên,Vinamilk và các công ty nước giải khát được người tiêu dùng ưu chuộng như coca-cola,pesi,tribico…..Còn về các loại hoa quả thì nhập với giá ưu đãi ở chợ đầu mối và đại lý phân phối.
3.3.Xác định công suất của dự án:
Căn cứ vào kết quả số khách đến quán café trong một ngày(350 khách),dựa vào các dịch vụ và quy mô cơ sở đã được thiết kế,tôi đưa ra công suất thiết kế số lượng khách hàng như sau:
Bảng5 : Thiết kế công suất số lượng khách hàng mỗi năm.
Năm
CSTK
Tỷ lệ % trên CSTK
Lượng khách
1
420
75%
315
2
420
85%
357
3
420
90%
378
4
420
90%
378
5
420
90%
378
Với diện tích khoảng 280 m2 có thể bày trí được 43 bàn.Như vậy trung bình quán sẽ có 172 ghế và cũng có thể phục vụ 172 khách cùng lúc.
Thực tế trên thị trường cho thấy,mỗi năm giá cả các NVL đều tăng nhẹ.Chính vì vậy,cần có kế hoạch tăng nhẹ giá bán các thức uống sao cho vẫn phù hợp với túi tiền của sinh viên và nhân viên văn phòng.Tuy nhiên trong 1 năm đầu giá bán thức uống sẽ không tăng nhằm giữ chân được khách hàng,để có được một số lượng khách hàng quen thuộc.Đến năm thứ 2 trở đi,giá bán sẽ được tăng nhẹ khoảng 5%.Theo dự kiến doanh thu hàng năm như sau:
Bảng 6: Doanh thu dự kiến qua các năm.(Đvt:1000đ)
Năm
Thức uống
CSTK lượng khách
Tỷ lệ chọn
(%)
Số lượng chọn
Đơn giá
Doanh thu/ngày
Doanh thu /năm(x 360 ngày)
1
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
315
-37
-23
-13
-10
-8
-9
116
72
41
31
25
28
13
10
10
12
13
10
1508
720
410
372
325
280
1.301.400
2
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
357
-37
-23
-13
-10
-8
-9
132
82
46
36
29
32
13,65
10,5
10,5
12,6
13,65
10,5
1802
861
483
454
396
336
1.559.520
3
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
378
-37
-23
-13
-10
-8
-9
140
87
49
38
30
34
13,65
10,5
10,5
12,6
13,65
10,5
1911
914
515
479
410
357
1.650.960
4
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
378
-37
-23
-13
-10
-8
-9
140
87
49
38
30
34
13,65
10,5
10,5
12,6
13,65
10,5
1911
914
515
479
410
357
1.650.960
5
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
378
-37
-23
-13
-10
-8
-9
140
87
49
38
30
34
13,65
10,5
10,5
12,6
13,65
10,5
1911
914
515
479
410
357
1.650.960
Dự kiến chi phí nguyên vật liệu chế biến:
Dựa vào DT dự kiến hàng năm và tỉ lệ NVL từng nhóm thức uống thể hiện trong bản trên,ước tính chi phí NVL chế biến thức uống hàng năm như sau:
Bảng 7:
Năm
Thức uống
DT/ngày
Tỷ lệ NVL/DT(%)
Chi phí 1 năm
Tổng(cho 1 năm)
1
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
1508
720
410
372
325
280
27
23
40
31
31
36
146.578
59.616
59.040
41.515
36.270
36.288
379.307
2
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
1802
861
483
454
396
336
27
23
40
31
31
36
175.155
71.291
69.552
50.667
44.194
43.546
454.405
3
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
1911
914
515
479
410
357
27
23
40
31
31
36
185.749
75.679
74.160
53.456
45.756
46.267
481.067
4
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
1911
914
515
479
410
357
27
23
40
31
31
36
185.749
75.679
74.160
53.456
45.756
46.267
481.067
5
-Café
-Trà+ khác
-Nước đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
-Kem
1911
914
515
479
410
357
27
23
40
31
31
36
185.749
75.679
74.160
53.456
45.756
46.267
481.067
3.4.Bố trí mặt bằng- giải pháp xây dựng công trình của dự án:
a.Bố trí mặt bằng:
Mặt bằng quán được thiết kế đảm bảo yêu cầu mỹ quan và giao thông thuận tiện.Dự án được đặt tại vị trí gần ngã 3 đường Lê Đức Thọ cắt đường Hồ Tùng Mậu.Quy hoạch tổng thể đã ổn định có nhiều tiềm năng.Dự kiến các khu nhà trọ,ký túc xá dành cho sv sẽ được xây dựng đông đúc,lại gần địa điểm hoạt động nên khả năng có được khách hàng là rất cao.
Gần thị trường tiêu thụ: trường đại học,các văn phòng cao ốc,khu dân cư,khu nhà trọ của sinh viên.
Hệ thống cơ sở hạ tầng,giao thông,điện nước tốt.Giao thông xuyên suốt,mạng lưới điện nước thuộc đường dây chính nên sự cố mất điện rất ít xảy ra.
Có khả năng cung cấp lao động tại chỗ,có thể mở rộng thêm quy mô khi có nhu cầu đầu tư thêm.
Diện tích sử dụng:378 m2,với cách bố trí mặt bằng như sau:
-Khu 1 và các nhà phụ trọ(nhà vệ sinh,quầy pha chế,quầy thu ngân) được bố trí liền khối.
-Khối 2 và bãi xe cho khách phân cách nhau bởi hàng rào song sắt cao 1 m.Diện tích phân bổ cho các hạng mục như sau:
-khu phục vụ: 280 m2
+khu 1: 150 m2
+khu 2: 130 m2
-nhà vệ sinh : 10 m2
-quầy pha chế: 10 m2
-quầy thu ngân: 5 m2
-nhà nghỉ nhân viên: 20m2
-bãi xe: 53 m2
b.Giải pháp xây dựng.
Khu 1:
-Gia cố nền móng bằng tram đệm cát.
-Nền nhà lát gạch tàu,có các đá màu nhỏ xen kẻ.
-Trụ bằng cột thép: Φ 90
-Tường xây bằng gạch thẻ D= 200 vữa XM mác 75.
-Mái lợp tole sóng vuông D=0,35 mm.
-Trần đóng tole lạnh mạ màu.
-Lan can khung sắt cao 90cm.
-Với diện tích 150 m vuông,khu này có thể đặc được 25 bàn tưởng ứng 100 ghế,đặt 4 tivi và 6 quạt điện nhỏ.
-Mỗi dãy bàn sẽ được đặt một hòn non bộ hoặc một chậu nước thủy tinh loại lớn có kèm theo máy tạo khói.
Khu 2:Khu ngoài trời.
Gia cố nền móng bằng tràm đệm cát.
Nền lát gạch thẻ sơn màu,có đá nhỏ xen kẻ,tạo thành dòng chữ MY LIFE
Xây 1 hồ cá có diện tích 12 m vuông,hình tròn,tạo thêm không khí thiên nhiên.Đây là khi thiên nhiên nên trồng nhiều cây cảnh hơn khu 1.Khu này đặt 1 quạt gió loại lớn.Số lượng bàn có thể đặt trong khu này là 18 bàn tưởng ứng 72 ghế.Cả 2 khu đều được đặt bàn gỗ nhỏ và ghế mây loại vừa.
Hàng rào:
Tường rào cao 2,2 m loại gạch ống,sơn màu lên tường đặc trưng cho quán.Tổng chiều dài là 21m.
Hàng rào song sắt cao 1m,dài 36 m(gồm cổng ra vào:4m),dọc theo bãi giữ xe,cách mặt đường giao thông trước 2,5m.Cách 6m đặt 1 trụ cao 2,2m; 2 mái che di động được đặt trên các trụ,làm mát cho khu 2.
Bãi giữ xe cho khách.
Chiều rộng bằng 2,5m bằng với khoảng cách hàng rào đến mặt đường giao thông trước quán.Chiều dài 14,5 m.Sẽ được lát gạch thẻ sơn màu đỏ,tạo dạng hình sóng trông rất khác lạ.
Nhà vệ sinh,quầy pha chế,quầy thu ngân: kết cấu giống khu 1.
Điện nước sinh hoạt:
Hệ thống cấp điện sẽ được cung cấp từ lưới điện của khu dân cư Mỹ Đình.
Hệ thống cấp thoát nước sử dụng nguồn nước sinh hoạt được cấp bởi công ty nước sạch Hà Nội chi nhánh huyện Từ Liêm.
Bảng 8: chi phí xây dựng.
Đơn vị tính:1000đ.
TT
Hạnh mục
Đvt
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
Xây dựng,lắp đặt
500.730
1
San lấp mặt bằng
m2
378
100
37.800
2
Khu phục vụ trong nhà
m2
150
1.800
270.000
3
Nhà phụ trợ
m2
36
1.800
64.800
4
Bãi xe cho khách
m2
53
60
3.180
5
Lắp đặt mạng điện,cột thu lôi
m2
378
60
22.680
6
Lắp đặt mạng cấp thoát nước
m2
378
60
22.680
7
Nền khu phục vụ ngoài trời +lối đi vào WC
m2
139
60
8.340
8
Hàng rào song sắt 1m
md
53
750
39.750
9
Tường gạch cao 2,2,m sơn màu
md
21
1.500
31.500
B
Bản vẽ thiết kế
m2
192
70
13.440
Dự phòng chi phí phát sinh
10.000
Tổng
524.170
Dự kiến cơ sở được khấu hao đều trong 10 năm,mỗi năm là 52.417.000 đ.Giá trị còn lại của xây dựng cơ bản là 262.085.000 đ.Bản vẽ của công trình như sau:
3.4.Kế hoạch mua sắm và sử dụng trang thiết bị,cung cấp dịch vụ:
Bảng 9:Chi phí mua TTB,CCDC mau hỏng.
TT
Khoản mục
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
Pha chế
1.821
1
Fin lớn
18
11
189
2
Fin nhỏ
23
5
105
3
Muỗng nhựa
57
2
85
4
Đế ly
378
1
378
5
Hộp nhựa
8
8
64
6
Vật dụng khác
1.000
B
Kỷ thuật,trang trí
5.505
1
Đèn chữ U
3
25
75
2
Đèn ống
12
60
720
3
Đèn dây
10
130
1300
4
Đèn dây chớp
12
55
660
5
Cá cảnh các loại
30
25
750
6
Dự trù khác
5.000
C
Phục vụ
500
văn phòng phẩm
500
Tổng
10.826
Các TTB,CCDC này sẽ được mau mới vào mỗi năm,vì vậy đây là một trong những chi phí hoạt động hàng năm của dự án.
Các loại TTB,CCDC có thời gian sử dụng khoảng 2 hoặc 3 năm được mau với chi phí như sau:
Bảng 10: Kế hoạch mua sắm và phân bổ sử dụng trong 2 năm.
TT
Khoản mục
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Phân bổ mỗi năm
A
TTB pha chế
1.724
862
1
Muỗng lớn
173
3
430
215
2
Khay
4
32
128
64
3
Máy ép
1
295
295
148
4
Máy xay
1
250
250
125
5
Gạt tàn thuốc
30
15
450
150
6
Cây khuấy nước
57
3
171
57
B
Kỷ thuật,trang trí
15.150
7.575
1
Wifi
1
1.250
1.250
625
2
Quạt lớn
1
1.500
1.500
750
3
Quạt nhỏ
6
300
1.800
900
4
Tranh trang trí
6
150
900
300
5
Chậu gốm sứ trang trí
6
160`
960
480
6
Cây cảnh nhỏ
8
130
1.040
520
7
Mái che di động
2
2.500
5.000
2.500
8
Máy phun sương
1
2.700
2.700
1.350
C
Phục vụ
500
250
Menu
10
50
500
250
TỔNG
17.374
8.687
Bảng 11:Kế hoạch mua sắm và khấu hao TTB,CCDC sử dụng 3 năm:
Đơn vị:1000 đ
TT
Khoản mục
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
KH hàng năm
A
TTB pha chế
11.441
3.165
1
Ly tẩy
189
4
757
252
2
Ly café
81
8
647
216
3
Ly trà
57
8
454
151
4
Ly nước ép
26
13
323
108
5
Ly sinh tố
31
11
341
114
6
Ly kem
33
9
294
98
7
Tách café
17
11
181
60
8
Phích nước Rạng Đông
3
125
375
125
9
Nồi lớn nấu nước sôi
1
450
450
150
10
Bình chứa café pha sẵn
1
120
120
40
11
Thìa để tách
17
7
120
40
12
Tách để đường
52
10
516
172
13
Muỗng nhỏ
101
2
203
68
14
Bình trà
52
30
1.548
516
15
Tủ đông
1
3.850
3.850
1.285
16
Kệ chứ ly
2
560
1.262
421
B
Kỷ thuật,trang trí
150.800
28.600
1
Ti vi(40 inch)
2
21.000
42.000
14.000
2
Laptop
1
12.000
12.000
4.000
3
Bộ máy vi tính
1
7.000
7.000
2.335
4
Dàn loa(500W/cặp)
2
3.500
7.000
2.335
5
Cáp truyền hình quốc tế
1
600
600
3000
6
Máy tính tiền
1
6.000
6.000
2.000
7
Máy điều hòa LG
2
5.600
11.200
3.735
8
Cây cảnh lớn
2
25.000
50.000
9
Hòn non bộ
3
5.000
15.000
C
Phục vụ
52.030
17.343
1
Bàn mây tròn
43
450
19.350
6.450
2
Ghế mây loại vừa
172
190
32.680
10.893
TỔNG
214.271
49.108
(theo giá thị trường và các chi phí mua sắm TTB,CCDC đã có thuế VAT)
Theo đó,dự kiến chi phí sửa chữa hàng năm cho các TTB,CCDC trong bảng 7 là 5% tổng giá trị chi phí CCDC,TTB thuộc bộ phận kỷ thuật trang trí(không tính đến cây và non bộ) và bộ phận phục vụ.
3.5.Giải pháp bảo vệ môi trường.
Vì dự án là kinh doanh café và giải khát nên ảnh hưởng tới môi trường sống sẽ không cao.Quán sẽ yêu cầu cho các nhân viên tạp vụ phân loại rác khi quét dọn để người công ty môi trường đến thu dọn để dễ xử lý và chúng tôi sẽ đóng phí hàng tháng cho công ty môi trường.
3.6.Lịch trình thực hiện dự án.
Bảng 12:Tiến trình dự án được thể hiện trên sơ đồ Gant như sau.
TT
Khoản mục
T3-4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
1
Chuẩn bị đầu tư
2
Xây dựng cơ sở
3
Mua sắm các TTB,CCDC
4
Trang trí
5
Tuyển dụng
6
Vận hàng thử,khai trương
4. Nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự dự án đầu tư:
4.1.Cơ cấu tổ chức- bố trí công việc.
Căn cứ vào cách thiết kế công việc có thể phân chia nhân viên làm việc như sau:
-Chủ đầu tư tự quản lý nhân viên,hoạt động của quán,đảm nhận thêm một phần kế toán(thu ngân ) cho quán.
-Nhân viên pha chế chính kèm theo nhân viên pha chế phụ giúp một số việc cần thiết mỗi khi khách đông.như vậy sẽ tuyển 2 nhân viên pha chế.
-Nhân viên phục vụ làm theo ca,được phân theo từng khu phục vụ,mỗi khu 2 nhân viên linh hoạt quan sát khách hàng và phân chia công việc phục vụ.Dự kiến ca sáng và tối mỗi ca là 4 nhân viên.Ca trưa ít khách nên chỉ cần 3 nhân viên là đủ.
-Nhân viên quét dọn phụ trách dọn dẹp và vệ sinh quán,công việc này chỉ cần 1 nhân viên.
-Nhân viên bảo vệ vừa làm bảo vệ vừa làm giữ xe cho khách.Kế hoạch sẽ có 2 nhân viên.
-Mỗi nhân viên phục vụ chỉ được làm 1 ca để đảm bảo sức khỏe và đi làm đều đặn.Cách thức chia ca làm việc:
Ca 1:từ 6h đến 11h30’
Ca2: từ 11h30’ đến 16h30’
Ca 3:từ 16h30’ đến 22h.
Tuy nhiên chỉ áp dụng với nhân viên phục vụ vì có thể thay ca nhau làm nên không bị tình trạng thiếu nhân viên trong thời gian nào đó.Riêng nhân viên pha chế,nhân viên giữ xe,thu ngân sẽ ở lại quán cho đến khi hết khách,họ sẽ được nghỉ ngơi tại phòng nghỉ của quán.
Vậy cơ bản cần có 11 nhân viên phục vụ,làm việc theo từng ca.
1 nhân viên thu ngân và kế toán:làm ca1 và ca2.Ca 3 sẽ do quản lý trực tiếp làm thu ngân và kế toán.
2 nhân viên pha chế:làm việc 3 ca,thay phiên nhau nghỉ ngơi 3-4h vào buổi trưa.
2 nhân viên giữ xe trong đó có 1 nhân viên làm nhiệm vụ bảo vệ:làm 3 ca,thay phiên nhau nghỉ 3-4h vào buổi trưa.
Như vậy tổng cộng có tất cả 17 nhân viên kể cả quản lý.
Về nguyên tắc của quán,nhân viên muốn nghỉ phải báo trước cho quản lý ít nhất là 2 ngày để tiện việc sắp xếp nhân viên khác phục vụ thay.Đảm bảo phục vụ khách hàng chu đáo.
Sẽ có 6 nhân viên ở lại và ăn cơm tại quán.Ước tính tiền cơm mỗi ngày cho 1 NV là 15.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dự án đầu tư kinh doanh cà phê ở hà nội.doc