MỤC LỤC
1. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh Trang 1
2. Mô tả doanh nghiệp Trang 2
3. Mô tả sản phẩm / dịch vụ Trang 4
3.1 Mô tả nguyên liệu nấm trong món ăn Trang 4
3.2 Mô tả chung về nhà hàng Trang 6
3.3 Tầm nhìn, sứ mạng Trang 7
4. Phân tích thị trường Trang 8
4.1 Tìm kiếm thông tin Trang 8
4.2 Phân khúc thị trường Trang 8
43 Dự đoán quy mô và triển vọng của thị trường Trang 8
4.4 Xác định xu hướng của thị trường Trang 11
5. Kế hoạch sản xuất Trang 16
6. Kế hoạch Marketing Trang 17
6.1 Xác định phân khúc thị trường Trang 17
6.2 Mục tiêu của kế hoạch Marketing Trang 17
6.3 Chiến lược sản phẩm/dịch vụ Trang 17
6.4 Chiến lược giá Trang 17
6.5 Chiến lược chiêu thị Trang 18
7. Kế hoạch nhân sự Trang 18
8. Kế hoạch tài chính Trang 19
9. Phụ lục và tài liệu tham khảo Trang 27
9.1 Phần Phụ Lục Trang 26
9.1.1 Trình bày thực đơn Trang 26
9.1.2 Nội dung quảng cáo Trang 27
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 19509 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế hoạch kinh doanh nhà hàng Làng Nấm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các đối thủ cạnh tranh hướng tới là nhóm khách hàng có nhu cầu giải trí, họp mặt bạn bè, khách nhậu. Hơn nữa, địa điểm của nhà hàng Làng Nấm đặc xa vị trí của các đối thủ này nhằm tránh bớt sự cạnh tranh trực tiếp với họ. Tuy nhiên, nhà hàng cũng có những chiến lược phòng thủ trong tương lai nếu họ trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp với nhà hàng.
Ngoài ra, nhà hàng cũng chú ý đến các quán lề đường, vỉa hè…cũng có những món ăn thuộc về nấm. Tuy nhiên, nhóm khách hàng của họ là những sinh viên, người bình dân có thu nhập thấp, một phần nữa là chất lượng thức ăn của họ không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm nên không đáng lo ngại.
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Hiện tại nhu cầu của người dân chưa cao vì thế chưa có nhà hàng nấm nào mọc lên. Tuy nhiên, với xu hướng người tiêu dùng ngày càng quan tâm nhiều hơn tới sức khỏe thì trong tương lai sẽ có không ít những nhà hàng như thế mọc lên. Từ các quán nhậu, các quán cơm hay là các quán nhà hàng mà nhóm đã đề cập ở bên trên đều có thể là những đối thủ tiềm ẩn nguy hiểm.
4.3.3 Sản phẩm - dịch vụ thay thế
Hiện nay, trên địa bàn thành phố có trên 140 hàng quán cung cấp dịch vụ ăn uống do đó đây cũng là sản phẩm - dịch vụ thay thế đáng quan tâm.
Ngoài ra, bữa ăn tại nhà đóng vai trò khá lớn đối với các gia đình Việt Nam từ xưa đến nay, nó đã trở thành thói quen đối với mỗi gia đình. Thay vì ăn bên ngoài thì một số người lựa chọn cho mình bữa ăn ở nhà. Vì vậy, bữa ăn gia đình cũng là một sản phẩm thay thế mà doanh nghiệp cần quan tâm để có thể xây dựng, tổ chức nhà hàng một cách tốt nhất và phù hợp nhất.
4.4 Mô tả thị trường
4.4.1 Đánh giá thị trường – khách hàng
Cần Thơ là 1 trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương của nước Việt Nam với diện tích 1.389,59 km² và dân số 1.187.089 người. Cần Thơ là đô thị lớn (với dân số quận Ninh Kiều khoảng 218.962 người (2009)) là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, xí nghiệp, công ty, người đân nơi đây có mức sống tương đối cao nên sẽ có số lượng các khách hàng mục tiêu đủ lớn cho Nhà hàng.
Bên cạnh đó, quận Ninh Kiều là một thị trường tiềm năng dễ thâm nhập bởi vì đa số người dân ở đây do có sự nhận thức và hiểu biết sâu về ẩm thực, chú trọng sức khỏe gia đình. Với lại đây cũng là trung tâm kinh tế của thành phố, nơi có nhiều cơ quan hành chánh nhà nước và tư nhân…Họ cũng có nhu cầu tìm một quán ăn nào đó đảm bảo cho có lợi cho sức khỏe của họ. Biết được nhu cầu của người dân ở đây, thêm vào đó hiện tại trên địa bàn thành phố chưa có một nhà hàng nào có những món ăn chuyên biệt về nấm có lợi cho sức khỏe để đáp ứng nhu cầu. Vì thế nhóm đã đánh vào tâm lý của nhóm khách hàng mục tiêu đó, quyết định thành lập nhà hàng cung cấp những món ăn với thành phần chính là nấm. Mỗi món sẽ có những công dụng khác nhau giúp cho khách hàng không những ăn ngon mà còn có sức khỏe tốt.
4.4.2 Xu hướng tương lai
Ngày nay, khi đời sống người dân đang từng bước được cải thiện, thu nhập dần được nâng cao. Khi mức thang nhu cầu được nâng lên thêm một bậc thì con người không chỉ ăn để thỏa mãn nhu cầu sinh học mà ăn sao cho ngon và ăn vì sức khỏe. Đặc biệt đối với các hộ gia đình khá giả, họ càng có xu hướng muốn chăm sóc gia đình ngày càng tốt hơn. Ngày nay, xã hội xuất hiện nhiều căn bệnh lạ nguyên nhân một phần là do thức ăn ta ăn vào chứa quá nhiều hóa chất, chất bảo quản. Vì thế xu hướng ăn ngon mặt đẹp sẽ phát triển thêm bậc nữa ăn sao cho tốt, cho có lợi sức khỏe. Vì thế trong tương lai mọi người sẽ tìm đến những loại thức ăn để làm sao cho bổ dưỡng, khỏe mạnh, chống lại một số loại bệnh....Mặt khác, nấm là một loại thức ăn do thiên nhiên ban tặng đáp ứng được những nhu cầu trên mang lại lợi ích cho sức khỏe con người. Do đó việc thành lập nhà hành nấm là xu huớng tất yếu sẽ có trong nay mai và ngày càng phát triển nhanh hơn.
4.4.3 Thị trường mục tiêu
Trong chiến lược phát triển thị trường, nhà hàng chọn thị trường trọng tâm để phục vụ là quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Bởi vì người dân nơi đây họ có thu nhập cao, rất chú trọng đến sức khỏe và họ có sự hiểu biết nhiều hơn vì thế nấm sẽ là một lợi thế giúp nhà hàng Nấm dễ dàng chiếm được sự tin tưởng, yêu thích của khách hàng.
4.4.4 Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của nhà hàng là những người yêu thích các món ăn từ nấm và ăn được nấm. Đặc biệt là những cá nhân và hộ gia đình có thu nhập khá trở lên, các tổ chức có nhu cầu, đàm phán, chiêu đãi...những người quan tâm tới nấm và có nhu cầu ăn nấm vì sức khỏe.
4.4.5 Dự báo cung cầu sản phẩm tương lai
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để có thể có kế hoạch sản xuất một cách phù hợp và không để cung vượt quá cầu, các nhà quản trị thường phải đưa ra các quyết định liên quan đến những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Để cho các quyết định này có độ tin cậy và hiệu quả cao, cần thiết phải tiến hành công tác dự báo. Điều này sẽ càng quan trọng hơn đối với một nền kinh tế thị trường, thường xuyên có cạnh tranh.
Từ số liệu thu thập thứ cấp từ một số bài báo, internet, tạp chí...và thu thập số liệu sơ cấp qua việc phỏng vấn trưc tiếp. Nhà hàng đã xử lý số liệu và ước tính được nhu cầu thực tế qua các năm trong quá khứ để làm căn cứ để dự đoán nhu cầu tương lai trong những năm tiếp theo.
Qua dãy số liệu thu được, người phân tích nhận thấy dự báo bằng “phương pháp hồi qui tương quan tuyến tính” là phù hợp hơn đảm bảo tính chính xác hơn với các phương pháp dự báo khác.
Tiến hành dự báo:
Bảng số liệu nhu cầu trong quá khứ: qua cuộc khảo sát điều tra cứ 100 người thì có khoảng 48 người cho rằng nấm có lợi cho sức khỏe vì thế ta dự báo được nhu cầu trong tương lai:
Bảng 1: DỰ BÁO NHU CẦU TƯƠNG LAI
Năm
Dân số quận ninh kiều
Lượng hàng bán ra (phần) Y
Các cột tính toán
X
X2
XY
2006
212.095
101.805
-2
4
-203.610
2007
214.379
102.902
-1
1
-102.902
2008
216.687
104.009
0
0
0
2009
218.962
105.102
1
1
105.102
2010
229.910
110.356
2
4
220.712
Tổng
524.174
0
10
19302
(Nguồn: Niên giám thống kê)
Ta có công thức: Yc= ax+b
Y: nhu cầu thực tế ở quá khứ
n: số năm quá khứ
(Phần/ ngày)
Suy ra nhu cầu trong tương lai:
(Phần/ ngày)
Tương tự ta tính cho đến năm n
Y (2013)=114.485,8 (phần/ngày)
Y (2014)=116.416 (phần/ngày)
Y (2015)=118.346 (phần/ ngày)
Kế tiếp ta dự báo khả năng cung ứng trên thị trường cũng tương tự như trên ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2: KHẢ NĂNG CUNG ỨNG CỦA NHÀ HÀNG
Năm
Lượng hàng bán ra (phần) Y
Các cột tính toán
X
X2
XY
2006
7.000
-2
4
-14.000
2007
7.900
-1
1
-7.900
2008
8.300
0
0
0
2009
8.995
1
1
8.995
2010
9.250
2
4
18.500
Tổng:
41.445
0
10
5.595
(phần/ ngày)
(phần/ ngày)
Y (2011)=3*1.930,2+8.289=14.079,6 (phần /ngày)
Y (2012) = 4*1.930,2+8.289 = 16.009,8 (phần /ngày)
Y (2013) = 5*1.930,2+8.289 = 17.940 (phần/ ngày)
Y (2014) = 6*1.930,2+8.289 = 19.870,2 (phần/ ngày)
Y (2015) = 7*1.930,2+8.289 = 21.800,4 (phần/ ngày)
Từ đó ta tính được khoảng trống thị trường ( )
=Dự báo cầu năm (t) - dự báo cung năm (t)
Bảng 3: DỰ BÁO KHOẢNG TRỐNG THỊ TRƯỜNG
Năm
Yc
Yd
(phần/ ngày)
2011
110.625,4
14.080,6
96.544,8
2012
112.555,6
16.009,8
96.455,8
2013
114.485,8
17.940,0
96.545,8
2014
116.416,0
19.870,2
96.545,8
2015
118.346,0
21.800,4
96.545,6
Nhận xét: Khoảng trống thị trường là khá lớn dựa vào những đặc điểm và điều kiện thị trường nên nhà hàng sẽ quyết định trong 3 năm sẽ hoạt động hết công suất. Tuy nhiên nhà hàng cũng tính đến khả năng cung ứng của các đối thủ tiềm tàng sẽ cung ứng một phần nào đó cho nhu cầu của thị trường.
4.4.6 Ước lượng khả năng cung ứng của nhà hàng
Dựa vào năng lực về vốn và quy mô của nhà hàng kết hợp với dự báo về khoảng trống thị trường hiện tại và tương lai, nhà hàng đầu tư 25 bàn ăn trong đó có 15 bàn dùng cho 2-4 người, 10 bàn cho 5-8 người. Bàn ăn được đầu tư thiết kế phù hợp với thống kê thu thập được, trung bình số lượng khách vào nhà hàng có khoảng 40 - 50% khách hàng đi theo đôi, 30% đi 3 người, 20% đi theo nhóm từ 4 người trở lên. Nhà hàng cũng dự tính thời gian mở cửa từ 9g sáng-10g tối. Tuy nhiên, do nhà hàng mới mở còn gặp khó khăn về mặt tài chính và kĩ thuật, khách hàng chưa biết nhiều đến nên chỉ có thể đáp ứng một phần nào đó nhu cầu thị trường. Sau vài năm hoạt động thì sẽ mở rộng thêm qui mô sản xuất nhằm đáp ứng thêm một phần nhu cầu thị trường. Từ đó ước lượng được khả năng cung ứng nhà hàng qua các năm:
Bảng 4: KHẢ NĂNG CUNG ỨNG CỦA NHÀ HÀNG
QUA CÁC NĂM
Đơn vị tính: Phần/ ngày
Năm
Khả năng cung ứng
2011
670
2012
670
2013
670
2014
926
2015
926
Năm 4 nhà hàng mở rộng thêm qui mô sản xuất tăng thêm 10 bàn vì thế tăng khả năng đáp ứng lên (926 phần/ngày)
Vào năm thứ 4,5 thì nhà hàng đã chiếm giữ thị phần khá vững chắc, xây dựng được thương hiệu vì thế sẽ thu hút lượng khách lớn hơn trên địa bàn và các khách du lịch vãng lai. Vì thế dự báo được nhu cầu trong năm 4, 5 tăng lên nhiều.
4.5 Phân tích SWOT
Bảng 5: MA TRẬN SWOT
Những điểm mạnh (S):
- Đội ngũ quản lý có kiến thức, kinh nghiệm, nhiệt tình. Đội ngũ nhân viên được huấn luyện.
- Địa điểm kinh doanh lý tưởng, cơ sở vật chất tốt.
- Thức ăn có xuất xứ nguồn gốc rõ ràng, được bảo quản, chế biến đảm bảo an toàn, vệ sinh.
- Đầu bếp giỏi, có kinh nghiệm, bí quyết.
Những điểm yếu (W):
- Quy mô của doanh nghiệp còn tương đối nhỏ.
- Hạn chế vốn đầu tư, mở rộng.
- Chi phí có thể cao hơn đối thủ cạnh tranh do mới hoạt động.
Cơ hội (O):
- Nhu cầu ăn uống ở những nơi sang trọng, thức ăn ngon, lạ miệng, có lợi cho sức khỏe (những món nấm hiếm) ngày càng tăng. Đặc biệt là người ĐBSCL rất chuộng nấm.
- Chưa có nhà hàng nào chuyên phục vụ các món ăn từ các loại nấm kết hợp với nhiều thực phẩm khác.
Kết hợp S+O:
- Cần phát huy thế mạnh về địa điểm, cơ sở vật chất, bí quyết chế biến, chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng mục tiêu nâng cao uy tín, hình ảnh của công ty.
- Cần phát huy khả năng của đội ngũ quản lý vào công việc.
- Sáng tạo phát triển món ăn mới =>> mở rộng thị trường
Kết hợp W+O:
- Tranh thủ cơ hội là Nhà hàng nấm đầu tư có qui mô đầu tiên cũng như nhu cầu khách hàng để mở rộng qui mô, giảm chi phí, tăng năng lực cạnh tranh
- Ưu tiên chế biến các loại nấm quen thuộc, cắt giảm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt động
Đe dọa (T):
- Giá cả, chi phí đầu vào luôn có khuynh hướng tăng cao.
- Có nhiều đối tượng cạnh tranh.
- Nhu cầu, thị hiếu KH nhanh thay đổi.
- Yêu cầu ngày càng khắc khe về chất lượng sản phẩm và phục vụ KH.
- Chi phí để đào tạo và thuê nhân viên ngày càng cao.
Khó khăn để tìm kiếm thêm các đầu bếp giỏi.
Kết hợp S+T:
- Đội ngũ quản lý cần nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu KH để đưa ra chiến lược phù hợp.
- Cần phát huy ưu thế về địa điểm, cách phục vụ để tăng khả năng cạnh tranh.
- Tranh thủ ký hợp đồng dài hạn với các đầu bếp có tay nghề, có hiểu biết về các món ăn nấm.
-Lựa chọn nguồn nguyên liệu chất lượng
- Định giá phù hợp với nhóm khách hàng.
Kết hợp W+T:
_ Khắc phục các điểm yếu về vốn, nguy cơ cạnh tranh gay gắt
_Tăng cường việc quản lý, cắt giảm những chi phí không cần thiết để tối thiểu hóa chi phí của nhà hàng.
_Luôn tìm kiếm những đầu bếp giỏi, chú trọng đào tạo nhân viên.
5. KẾ HOẠCH CUNG ỨNG - SẢN XUẤT
5.1 Kế hoạch cung ứng
5.1.1 Chi phí xây dựng ban đầu
Chi phí xây dựng nhà hàng ban đầu ước tính khoảng 1 tỷ đồng dựa trên sự tư vấn của nhà thầu xây dựng và khả năng tài chính của nhà hàng. Nguồn cung ứng vật tư xây dựng, nhân công sẽ do nhà thầu quyết định. Dự kiến thời gian hoàn tất xây dựng toàn bộ nhà hàng là 4 tháng.
5.1.2 Chi phí trang thiết bị trang trí
Bảng 6: CHI PHÍ TRANG THIẾT BỊ TRANG TRÍ
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đèn chùm pha lê
cái
1
11.528.000
11.528.000
2
Đèn thả
cái
5
195.000
975.000
3
Đèn neon 1.2m
cái
10
21.000
210.000
4
Kiểng
chậu
10
500.000
5.000.000
5
Tượng nấm,
tượng trang trí
cái
10
250.000
2.500.000
6
Vật trang trí khác
1.000.000
7
Quầy phục vụ
cái
1
3.000.000
2.500.000
Tổng
23.713.000
5.1.3 Chi phí máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
Các loại máy điện, thiết bị phục vụ cho hoạt động của nhà hàng sẽ được cung cấp bởi các cửa hàng lớn, có uy tín trên địa bàn thành phố Cần Thơ, nhằm đảm bảo chất lượng và tiết kiệm chi phí vận chuyển, cũng như thuận tiện cho việc lắp đặt, sữa chữa, bảo trì. Chủ yếu, các máy này sẽ được đặt mua tại Siêu thị điện máy Cần Thơ. Nhà cung ứng sẽ giảm 7% trên tổng hóa đơn thanh toán và các dịch vụ hậu mãi kèm theo.
Bảng 7: CHI PHÍ MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Nhà sản xuất
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy trữ thức uống
cái
Samsung
1
1.300.000
1.300.000
2
Tủ đông lạnh
cái
Samsung
2
4.650.000
9.300.000
3
Máy hút nhiệt
cái
LG
1
1.000.000
1.000.000
4
Bếp gas
cái
Osaka
2
1.450.000
2.900.000
5
Lò viba
cái
Panansonic
1
1.700.000
1.700.000
6
Nồi cơm điện
cái
Panasonic
4
550.000
2.200.000
7
Máy làm kem
cái
LG
1
1.800.000
1.800.000
8
Tủ lạnh
cái
Panasonic
2
3.450.000
6.900.000
9
Máy điều hòa
cái
Samsung
4
3.700.000
14.800.000
10
Bồn rửa chén
cái
Datkeys
4
1.400.000
5.600.000
11
Máy hút bụi
cái
Panasonic
1
2.700.00
2.700.000
Tổng giá trị
50.200.000
Tổng thanh toán = 93% x Tổng giá trị
46.686.000
5.1.4 Chi phí công cụ, dụng cụ
Bảng 8: CHI PHÍ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Nồi hấp
cái
1
100.000
100.000
2
Bộ dao nhà bếp
bộ
2
375.000
750.000
3
Chảo nhỏ
cái
8
50.000
400.000
4
Chảo lớn
cái
4
80.000
320.000
5
Nồi nhỏ
cái
8
30.000
240.000
6
Nồi lớn
cái
6
80.000
480.000
7
Thớt
cái
6
25.000
150.000
8
Dĩa sứ
cái
250
12.000
3.000.000
9
Nĩa
cái
200
5.000
1.000.000
10
Muỗng
cái
300
5.000
1.500.000
11
Tô lớn
cái
100
14.000
1.400.000
12
Chén sứ nhỏ
cái
400
4.000
1.600.000
13
Ly lớn
cái
200
8.000
1.600.000
14
Ly nhỏ
cái
200
4.000
800.000
15
Ống khăn giấy
ống
30
6.000
180.000
16
Thau lớn
cái
10
40.000
400.000
17
Thau nhỏ
cái
20
15.000
300.000
18
Rổ
cái
20
7.000
140.000
19
Sọt rác
cái
15
15.000
225.000
20
Tủ kính dài
cái
3
1.000.000
3.000.000
21
Máy che di động
cái
4
445.000
1.780.000
22
Bàn ghế cỡ lớn
bộ
15
4.500.000
67.500.000
23
Bàn ghế cỡ vừa
bộ
10
3.500.000
35.000.000
24
Kệ chén
cái
15
120.000
1.800.000
25
Hũ đựng tăm
hũ
50
2.000
100.000
26
Khăn ăn
cái
150
18.000
2.700.000
27
Lò than
cái
2
110.000
220.000
28
Bếp cồn
cái
30
30
900.000
Tổng
127.585.000
5.1.5 Lựa chọn nhà cung ứng nguyên liệu
Do nhà hàng của chúng tôi là công ty chuyên về cung cấp thực phẩm nên rất chú trọng an toàn trong vệ sinh thực phẩm. Vì vậy, việc lựa chọn nhà cung ứng nguồn nguyên liệu phải sạch, tươi sống, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng và giữ uy tín với khách hàng. Một lưu ý quan trọng là nguồn nguyên liệu chủ yếu nhà hàng sử dụng là nấm nên nguồn cung ứng phải ổn định và đa dạng. Vì thế, để đảm bảo thỏa mãn các yếu tố trên nhà hàng đã xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng như sau:
5.1.5.1Tiêu chí cho nhà cung ứng
Nguồn cung ổn định
Nguyên liệu đa dạng
Chất lượng tốt
Giá cả phù hợp
Chi phí vận chuyển
Lượng hóa các tiêu chuẩn
Nguồn cung ổn định: 10
Nguyên liệu đa dạng: 9
Chất lượng tốt: 10
Giá cả phù hợp: 8
Chi phí vận chuyển: 7
5.1.5.3Một số công ty cung ứng
Qua quá trình khảo sát thị trường, đọc báo, tìm hiểu trên internet…và nhiều nguồn thông tin khác nhà hàng chúng tôi bước đầu đã tìm được một số nhà cung ứng tiềm năng như sau:
Siêu thị Metro
Địa chỉ: Quốc lộ 91B, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
Có khả năng cung cấp nguồn thực phẩm và rau quả bán bán sĩ và bán buôn. Đặc biệt, Metro chuyên bán sĩ và có chương trình chiết khấu khi đặt mua với số lượng lớn.
Siêu thị Coop. Mart
Địa chỉ: Đại Lộ Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
Chuyên cung cấp thiết bị gia dụng, quần áo, thực phẩm, rau quả dưới hình thức bán lẻ.
Công ty TNHH Thực phẩm và Rau quả Cần Thơ
Địa chỉ: Khu vực 3, Quốc lộ 91B, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
Điện thoại: (0710) 2210405, 3894411
Fax: (0710) 3894411
Công ty cung cấp đa dạng các loại rau quả với số lượng lớn, nguồn cung ổn định và giao hàng tận nơi.
5.1.5.4Đánh giá nhà cung ứng
Siêu thị Metro: Metro có khả năng cung ứng đa dạng, ổn định các nguyên liệu mà nhà hàng yêu cầu, chi phí vận chuyển cũng không cao vì Metro cách vị trí nhà hàng không xa. Mặt khác, các mặt hàng cung ứng của Metro có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng. Metro được đánh giá là làm ăn có uy tín, có tinh thần hợp tác lâu dài. Tuy nhiên, chi phí vận chuyển siêu thị không hỗ trợ.
Siêu thị Coop.Mart: siêu thị có thể cung cấp đa dạng các nguyên liệu mà nhà hàng yêu cầu, với chất lượng ổn định. Tuy nhiên, do siêu thị chuyên bán lẻ nên giá cả hơi cao. Nếu nhà hàng tăng thêm nhu cầu, có thể siêu thị sẽ không đáp ứng đủ.
Công ty TNHH Thực phẩm và Rau quả cần Thơ: nguồn cung ứng đa dạng, ổn định, chi phí vận chuyển thấp. Chất lượng nguồn cung tốt. Công ty sẽ hỗ trợ một phần chi phí vận chuyển. Khi khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được hưởng mức chiết khấu hấp dẫn. Ngoài ra, tác phong làm việc của công ty rất tận tâm và hiệu quả.
5.1.5.5 Bảng đánh giá các phương án theo các tiêu chí của quyết định:
Bảng 9: BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG ÁN CHỌN
NHÀ CUNG ỨNG
Các tiêu chuẩn của quyết định
Lượng hóa các tiêu chuẩn
Nhà cung ứng
Siêu thị Metro
Siêu thị Coop. Mart
Công ty TNHH thực phẩm, rau quả CT
Nguồn cung ổn định
10
9
7
8
Chất lượng
10
8
8
9
Nguyên liệu đa dạng
9
8
8
9
Giá cả
8
9
6
8
Chi phí vận chuyển
7
7
8
9
Tổng điểm
328
326
378
Vậy dựa trên bảng đánh giá, phương án tốt nhất là phương án có tổng điểm đánh giá cao nhất. Nhà hàng sẽ chọn Công ty TNHH Thực phẩm và Rau quả Cần Thơ là nhà cung ứng chính. Ngoài ra, nhà hàng cũng có phương án dự trù đối với những nguyên liệu mang tính thời vụ sẽ không đủ cung. Vì thế, nhà hàng sẽ hợp đồng cung ứng với cả Siêu thị Metro với tỷ lệ 30:70 so với Công ty TNHH Thực phẩm và Rau quả Cần Thơ.
Kế hoạch sản xuất
5.2.1 Dự kiến cơ cấu sản phẩm
Qua số liệu thống kê và các dự báo cung cầu, nhà hàng đưa ra bảng dự kiến cơ cấu sản phẩm chính dự kiến 1 ngày như sau:
Bảng 10: BẢNG CƠ CẤU SẢN PHẨM CHÍNH
DỰ KIẾN TRONG 1 NGÀY
ĐVT: phần/ ngày
STT
Cơ cấu sản phẩm
2011
2012
2013
2014
2015
1
Cháo nấm rơm
135
130
147
186
195
2
Súp nấm
140
150
155
210
222
3
Canh gà mộc nhĩ trắng
125
130
149
187
194
4
Nem Hồng Lâu Mộng
110
120
128
188
195
5
Cơm Dương Châu xào nấm
31
37
40
46
50
6
Nấm đùi gà
43
47
40
52
55
7
Lẩu nấm gà
39
45
50
61
65
8
Lẩu nấm thập cẩm
75
70
70
87
90
9
Lẩu nấm hải sản
63
70
65
73
70
10
Pizza nấm
35
35
42
50
55
11
Nấm đông cô nhồi tôm thịt
39
45
47
54
57
12
Trứng cuộn nấm chiên xù
54
45
50
58
60
13
Gỏi nấm hải sản
45
55
55
63
67
14
Bò cuốn nấm kim châm
37
40
38
46
53
15
Nấm xào chua cay
27
33
30
42
40
16
Lẩu nấm chay
25
37
46
54
59
17
Nấm xào xã ớt
27
32
35
49
52
18
Đậu phụ ôm nấm
19
20
25
34
36
19
Đậu phụ sốt nấm
27
37
35
46
49
20
Nấm bào ngư xào me
34
43
42
57
61
Khách hàng mục tiêu của nhà hàng chủ yếu là hộ gia đình nên khả năng tiêu thụ các loại bia rượu trong ngày là tương đối thấp và đổi lại các loại khác như chè, kem…thì sẽ tiêu thụ được nhiều. Trong xu hướng người tiêu dùng ngày càng chú trọng quan tâm đến sức khỏe nên lượng sản phẩm phụ bia, rượu không tăng nhiều. Theo dự báo thì thu nhập bình quân của người dân ngày càng tăng nên khả năng tiêu thụ bia Heineken hay rượu sẽ tăng nhiều hơn so với các loại bia khác.
Bảng 11: BẢNG CƠ CẤU SẢN PHẨM PHỤ DỰ KIẾN MỘT NGÀY
Đơn vị tính: VNĐ
Cơ cấu sản phẩm phụ
2011
2012
2013
2014
2015
Chè
87
94
97
100
107
Kem
98
100
105
115
120
Trái cây
75
80
74
80
84
Sinh tố
69
70
73
85
85
Nước ngọt, đóng chai (tùy loại)
45
47
50
57
59
Rượu (X.O,Vang, Whisky)
10
13
13
18
15
Heineken lùn
50
65
70
80
95
Tiger lùn
35
30
30
32
35
333 lùn
35
30
25
34
27
Bia các loại khác
50
40
30
25
25
5.2.2 Dự kiến nguyên vật liệu
Giả định rằng mức giá nguyên vật liệu qua các năm thay đổi ở mức độ 2%/năm ta xem như thay đổi không đáng kể. Như vậy giá nguyên liệu sản xuất qua các năm là gần bằng nhau.
Bảng 12: BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
BẢNG CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU CHO KHẨU PHẦN 2 NGƯỜI
Món ăn
Nguyên liệu
Lượng
Đơn vị
Đơn giá (1000đồng/kg)
Thành tiền
(đồng)
Nấm đùi gà
Nấm đùi gà
150
gam
55
8.250
Thịt
200
gam
65
13.000
Cà rốt
50
gam
10
500
Cần tây
100
gam
25
2.500
Tổng:
24.250
Súp nấm
Thịt tôm
50
gam
70
3.500
Mực
50
gam
50
2.500
Cua biển
50
gam
80
4.000
Tôm khô
20
gam
80
1.600
Hành
20
gam
25
500
Nấm đông cô
20
gam
195
3.900
Nấm tuyết
20
gam
180
3.600
Hương Tổ yến
-
-
-
3.000
Tổng:
22.600
Canh gà mộc nhĩ trắng
Thịt gà
200
gam
35
7.000
Mộc nhĩ
-
-
-
10.000
Tổ yến
-
-
-
7.000
Cà rốt
50
gam
10
500
Nấm tuyết
100
gam
180
18.000
Ngò rí
20
gam
25
500
Hạt sen
100
gam
60
6.000
Tổng:
49.000
Nem Hồng Lâu Mộng
Nấm sò
100
gam
55
5.500
Nấm mèo
100
gam
108
10.800
Hành
0.2
gam
25
500
Carot
50
gam
10
500
Thịt đùi gà
100
gam
35
3.500
Thịt nạc vai
100
gam
65
6.500
Trứng gà
2
trứng
-
3.000
Bánh đa nem Malaysia
-
-
-
5.000
Tổng:
35.300
Cơm
Dương Châu xào nấm
Gạo thơm
100
gam
15
1.500
Lạp xưởng
50
gam
50
2.500
Dưa leo
30
gam
6
250
Đậu Hà lan
50
gam
35
1.750
Carot
50
gam
10
500
Chả lụa
1
cây nhỏ
-
3.000
Nấm mèo
100
gam
108
10.800
Ngò rí
30
gam
25
750
Tổng:
21.050
Cháo nấm rơm
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Gạo thơm
50
gam
15
750
Thịt tôm
100
gam
70
7.000
Chả lụa
1
cây nhỏ
-
3.000
Carot
50
gam
10
500
Nấm mỡ gà
100
gam
45
4.500
Hành lá
20
gam
25
500
Tổng:
19.250
Lẩu nấm gà
Thịt gà
400
gam
35
14.000
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Nấm mỡ gà
50
gam
45
2.250
Nấm bào ngư
50
gam
18
900
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Táo đỏ
50
gam
30
1.500
Gừng
20
gam
30
600
Carot
50
gam
10
500
Cải trắng
50
gam
7
350
Hành tây
20
gam
25
500
Xả ớt
10
gam
15
150
các loại nấm khác
100
gam
25
2.500
Rau ăn kèm
250
gam
22
5.500
Tổng:
39.008
Lẩu nấm thập cẩm
Thịt gà-đà điểu
150
gam
110
16.500
Tôm
150
gam
70
10.500
Thịt
150
gam
65
9.750
Carot
50
gam
10
500
Cá hồi
150
gam
80
12.000
Nấm rơm
100
gam
30
3000
Hành tím
20
gam
25
500
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Nấm hương
100
gam
30
3.000
Nấm kim châm
100
gam
30
3.000
Ớt và các loại rau ăn kèm
250
gam
22
5.500
Nấm gan bò
50
gam
35
1.750
Nấm mỡ gà
50
gam
45
2.250
Tổng:
78.000
Lẩu nấm hải sản
Cá
150
gam
30
4.500
Tôm
100
gam
70
7.000
Mực
100
gam
50
5.000
Sò
100
gam
20
2.000
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Ớt và các loại rau ăn kèm
250
gam
22
5.500
Nấm trâm vàng
50
gam
25
1.250
Nấm bào ngư
100
gam
18
1.800
Nấm kim châm
50
gam
30
1.500
Tổng:
31.550
Pizza nấm
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Nấm mèo
50
gam
108
5.400
Carot
50
gam
10
500
Táo đỏ
100
gam
40
4.000
Thịt bò
200
gam
80
16.000
Bơ
-
-
-
2.000
Tổng:
27.900
Nấm đông cô nhồi tôm thịt
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Tôm
200
gam
70
14.000
Ngò rí
30
gam
25
750
Hành tím
20
gam
25
500
Rau mầm
0.5
kg
5
2.500
Tổng:
27.500
Trứng cuộn nấm chiên xù
Trứng gà
4
trứng
1,5
6.000
Thịt heo
100
gam
65
6.500
Nấm mèo
50
gam
108
5.400
Carot
50
gam
10
500
Chả lụa
1
cây nhỏ(20g)
-
3.000
Ngò rí
30
gam
25
750
Đậu phộng
50
gam
30
1.500
Tổng:
23.650
Gỏi nấm hải sản
Su hào
100
gam
40
4.000
Nấm sò trắng
100
gam
25
2.500
Bạch linh chi
-
-
-
10.000
Nấm mỡ
100
gam
45
4.500
Rau mầm
25
gam
5
1.250
Tôm
100
gam
70
7.000
Mực
100
gam
50
5.000
Ớt, ngò rí
30
gam
25
750
Đậu phộng
50
gam
30
1.500
Carot
50
gam
10
500
Tổng:
37.000
Bò cuốn nấm kim châm
Thịt bò
250
gam
80
20.000
Nấm kim châm
150
gam
30
4.500
Ớt
10
gam
15
200
Tổng:
24.700
Nấm xào chua cay
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Nấm mỡ gà
50
gam
45
2.250
Nấm bào ngư
100
gam
18
1.800
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Đậu phụ, mì căn
3
cây
2,5(đồng cây)
12.500
Mướp đắng
50
gam
5
250
Cà chua
20
gam
5
100
Hành tây
20
gam
25
500
Cần tây
20
gam
25
500
Tổng
30.650
Nấm xào xả ớt
Nấm rơm
200
gam
30
6.000
Xả, ớt
30
gam
25
750
Mì căn
2
cây(100g)
-
5.000
Hủ ki
3
miếng(100g)
-
7.000
Cà rốt
50
gam
10
500
Tổng:
19.250
Đậu phụ ôm nấm
Đậu phụ
3
miếng(200g)
-
5.000
Hủ ki
3
miếng(100g)
-
7.000
Nấm rơm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHKH NHA HANG NAM 2.doc