Đề tài Kế hoạch kinh doanh quán Bia hơi Hà Nội

Phần 2. Lựa chọn vị trí và thiết kế mặt bằng

2.1. Lựa chọn vị trí

2.1.1 Mục tiêu:

Mục tiêu ngắn hạn (trong 3tháng đầu): tận dụng nguồn vốn có hiệu quả, quảng bá hình ảnh, hòa vốn Mục tiêu trung hạn (trong 3tháng tiếp theo): quảng bá hình ảnh, kinh doanh có lãi Mục tiêu dài hạn (từ tháng thứ 7 đến lnăm): xây dụng đuợc thuơng hiệu

2.1.2 Các tiêu chí để lựa chọn địa điểm:

A. Thị truờng tiêu thụ

B. Diện tích mặt bằng

c. Tầm nhìn

D. Giá thuê mặt bằng

E. Cơ sở hạ tầng có sẵn

F. Chỗ để xe

G. Quan hệ cộng đồng

Đặc điềm của từng tiêu chí:

A. Đặc điếm thị truờng: là nơi tập trung các cửa hàng ăn uống, có nhiều nguời nuớc ngoài, giới trẻ, dân cu (có nguồn nhu cầu cao)

B. Diện tích mặt bằng: 35-60m2 - diện tích nhà khoảng từ 15-20m2 ; diện tích sân truớc khoảng từ 20-40m2, không nhất thiết phải quá rộng nhu các quán bia thuờng gặp do đặc điểm loại hình kinh doanh bia của nhóm.

c. Tầm nhìn: rộng rãi, thoáng đãng

D. Giá thuê mặt bằng: 20-30triệu/tháng

E. Cơ sở hạ tầng có sẵn: nếu có thể tận dụng đuợc khu vệ sinh có sẵn, hệ thống điện

nuớc.

F. Chỗ để xe: rộng rãi, an toàn.

G. Quan hệ cộng đồng: gần các nơi công sở, cơ quan an ninh của phuờng.

2.1.3 Xác định các phương án có thể đạt yêu cầu:

A. Qua khảo sát thực tế, nhóm xác định 4 địa điếm phù họp nhất với những tiêu chí nhóm đề ra Địa điểm 1: 103 Nguyễn Chí Thanh Địa điểm 2: Việt Tiến (39 - Nguyễn Chí Thanh)

Địa điểm 3: Số 1 Phạm Huy Thông Địa điểm 4:18 Nguyễn Chí Thanh

 

doc21 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế hoạch kinh doanh quán Bia hơi Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ tháng thứ 7 đến lnăm): xây dụng đuợc thuơng hiệu Các tiêu chí để lựa chọn địa điểm: Thị truờng tiêu thụ Diện tích mặt bằng c. Tầm nhìn Giá thuê mặt bằng Cơ sở hạ tầng có sẵn Chỗ để xe Quan hệ cộng đồng Đặc điềm của từng tiêu chí: Đặc điếm thị truờng: là nơi tập trung các cửa hàng ăn uống, có nhiều nguời nuớc ngoài, giới trẻ, dân cu (có nguồn nhu cầu cao) Diện tích mặt bằng: 35-60m2 - diện tích nhà khoảng từ 15-20m2 ; diện tích sân truớc khoảng từ 20-40m2, không nhất thiết phải quá rộng nhu các quán bia thuờng gặp do đặc điểm loại hình kinh doanh bia của nhóm. c. Tầm nhìn: rộng rãi, thoáng đãng Giá thuê mặt bằng: 20-30triệu/tháng Cơ sở hạ tầng có sẵn: nếu có thể tận dụng đuợc khu vệ sinh có sẵn, hệ thống điện nuớc. Chỗ để xe: rộng rãi, an toàn. Quan hệ cộng đồng: gần các nơi công sở, cơ quan an ninh của phuờng. Xác định các phương án có thể đạt yêu cầu: A. Qua khảo sát thực tế, nhóm xác định 4 địa điếm phù họp nhất với những tiêu chí nhóm đề ra Địa điểm 1: 103 Nguyễn Chí Thanh Địa điểm 2: Việt Tiến (39 - Nguyễn Chí Thanh) Địa điểm 3: Số 1 Phạm Huy Thông Địa điểm 4:18 Nguyễn Chí Thanh Bảng khảo sát các đia điểm trên: Địa điểm Diện tích mặt bằng Tầm nhìn Giá thuê mặt bằng (triệu đồng/tháng) Chỗ để xe Địa điểm 1 ~45m2 Góc ngã ba 25 8m2 Địa điểm 2 ~50m2 Góc ngã ba 30 Bin2 Địa điểm 3 ~55m2 Hồ Ngọc Khánh 30 ĩĩtĩ? Địa điểm 4 ~ 50m2 Đường NCT 23 5m2 B. Đánh giá phương án và ra quyết định a) Nhà cung cấp: b) Thị trường tiêu thụ: Trục đường Nguyễn Chí Thanh là một trục đường dài. Trong 4 địa điếm trên có địa điếm 2; 3; 4 nằm trong một khu vực từ ngã tư Kim Mã - Nguyễn Chí Thanh đến ngã tư Đê La Thành - Nguyễn Chí Thanh nên có thị trường tiêu thụ tương đối giống nhau. Thị trường tiêu thụ ở đây có đặc điểm: Có một thị trường lớn các nhân viên công sở của Đài truyền hình Việt Nam và của các văn phòng tại tòa nhà VIT Cooperation Gần một số Đại Sứ Quán đặc biệt là Đại Sứ quán Australia (nên có một khu người nước Nơi nhập bia là Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước Giải Khát Hà Nội Habeco, địa chỉ: 183 Hoàng Hoa Thám - Ba Đình - Hà Nội. Do trên cùng một trục đường, do đó nhà cung cấp bia không có ảnh hưởng gì nhiều tới việc chọn vị trị. Tuy nhiên, những địa điếm càng gần phía đầu Nguyễn Chí Thanh - Kim Mã càng được đánh giá cao do gần địa điếm nhà cung cấp. ngoài gần đây) Ở khu vực tập trung nhiều cửa hàng ăn (đối diện với Hồ Ngọc Khánh có một chuỗi các cửa hàng ăn) Có một số lượng dân cư sống xung quanh lớn Gần Hồ Ngọc Khánh là nơi tập trung nhiều người đặc biệt là buổi tối và mùa hè (phù hợp với mùa kinh doanh của hình thức kinh doanh bia) Trong khi đó địa điếm số 1 có đặc điếm của thị trường tiêu thụ như sau: Gần các trường Đại Học và cao đắng, đặc biệt là Trường Cao đắng nhạc viện quân đội, nên có một thị trường là các bạn sinh viên trẻ. Tập trung nhiều cửa hàng cafe và karaoke phía bên kia đường Nguyễn Chí Thanh. Đổi thủ cạnh tranh Vì là nơi tập trung của khá nhiều các cửa hàng ăn uống, các cửa hàng cafe, karaoke nên POM BEER có số lượng đối thủ cạnh tranh tương đối lớn. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với POM BEER là các cửa hàng bia hơi trên trục đường Nguyễn Chí Thanh như Nhà Hàng Vĩnh Lưu 76 Nguyễn Chí Thanh, Nhà hàng bia hơi Sài Gòn - Baba - Lẩu rắn 34B Nguyễn Chí Thanh. Trong đó, đối thủ lớn của POM là Nhà Hàng Vĩnh Lưu có quy mô lớn, mặt bằng rộng, sản phẩm đa dạng hơn, có chỗ đế xe ôtô và có kinh nghiệm hơn trong lĩnh vực kinh doanh Bia hơi. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp là các cửa hàng ăn khác như cửa hàng ăn nhanh, các nhà hàng lẩu, các quán cơm văn phòng, các cửa hàng bún phở....Những cửa hàng này đều có kinh nghiệm và đã tạo dưng được thương hiệu của mình. Tuy nhiên, theo đánh giá của nhóm, các cửa hàng này thường tập trung vào những người có mức thu nhập khá trở lên. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp có sức mạnh lớn, nhưng đế ngỏ một thị trường dành cho các bạn sinh viên có thu nhập thấp và những người chỉ muốn uống bia đế giải trí và không cần ăn uống. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp thường có phong cách châu Âu, những phòng ăn sang trọng, điều này khiến cho tâm lý của khách hàng không được thực sự thoải mái như các quán bia. * Đánh giá tình hình cạnh tranh của POM BEER: Nhươc điểm: Là cửa hàng mới nên chưa có uy tín và kinh nghiệm quản lý, kinh nghiệm nghề nghiệp. Loại hình kinh doanh bia không quen thuộc với người dân Việt Nam. Ưu điểm: Loại hình kinh doanh phù họp với những con người có phong cách thoải mái (phù họp với những người yêu thích bia), không thích sự rườm rà ở các quán ăn. Phù họp với những người có thu nhập không cao như các bạn sinh viên. Khách hàng mục tiêu có một số người nước ngoài (có thế có một số hình thức quảng cáo đế người nước ngoài biết tới quán) nên sẽ tạo ra một phong cách cho quán, không chỉ là một quán bia dành cho người Việt Nam như đa số các quán bia hiện nay. Thêm vào đó, khi có một số lượng khách nước ngoài nhất định, đây sẽ là một cách giúp quán có thêm các khách hàng là các bạn sinh viên muốn nâng cao trình độ tiếng Anh. Đây là một sự học hỏi kinh nghiệm của các quán bia hơi phố Tạ Hiền - Hà Nội, nơi tập trung rất nhiều người nước ngoài. Quan hệ vói cộng đồng và hệ thống hành chính địa phương Các địa điếm 2; 3; 4 có thuận lợi là gần Trụ Sở Công an Phường Ngọc Khánh nên tình hình an ninh khá đảm bảo. Xung quanh khu vực Nguyễn Chí Thanh có một số cơ sở y tế như các bệnh viện trên đường Đê La Thành, trạm y tế Phường Giảng Võ trên đường Ngọc Khánh. Tập trung khá nhiều các trường Đại học như Đại học Luật, Học viện Hành chính, Cao đắng nhạc viện quân đội... Giá thuê mặt bằng: Nói chung, trên trục đường Nguyễn Chí Thanh, giá thuê mặt bằng tương đối cao, khoảng từ 0.75 triệu-1.5 triệu đồng/m2/tháng tùy vào vị trí của cửa hàng (cửa hàng có 1 mặt đường hay 2 mặt đường). Tuy nhiên, do hình thức kinh doanh nên yêu cầu về diện tích mặt bằng không nên quá hẹp. Do vậy, nhóm đề xuất diện tích thuê cửa hàng từ 35-60m2 với giá thuê giao động từ 20 triệu - 30 triệu đồng/tháng. (giá thuê này sau lạm phát 2010 có thề có nhiều biến động, cần tìm hiểu lại) 1) Co sở hạ tầng có sẵn: Ngoài địa điếm 4, các nhà khác đều có đầy đủ hệ thống điện nước, khu vệ sinh. Đặc biệt địa điếm 1 và 2 có cơ sở hạ tầng khá tốt và còn khá mới. Địa điếm số 4 chỉ có khung nhà, nếu thuê sẽ hoàn toàn sửa mới lại, lắp lại hệ thống điện nước và xây dựng khu vệ sinh. Môi trường xung quanh: Đa số đều là mặt đường nên vào những giờ tan tầm khá bụi. Riêng địa điếm số 3 cách đường khoảng lOm đi vào đường Phạm Huy Thông và hướng ra hồ Ngọc Khánh nên hạn chế khói bụi của xe đi đường. Tầm nhìn: Địa điếm 1: nằm ở ngã ba Trúc Khê - Nguyễn Chí Thanh nên tầm nhìn khá thoáng và rộng Địa điếm 2: nằm ở ngã ba giao giữa Nguyễn Chí Thanh và đường vào Đài truyền hình Việt Nam, hơi thụt lại so với lề đường nên cũng thoáng và rộng. Hơn nữa, mặt quay ra Nguyễn Chí Thanh nhìn ra hồ Ngọc Khánh. Địa điếm 3: nằm trên đường Phạm Huy Thông, từ Nguyễn Chí Thanh đi vào khoảng 1 Om, phía trước mặt nhìn ra hồ Ngọc Khánh. Địa điếm 4: nằm trên mặt đường. Vào lúc đường vắng, tầm nhìn tạm được do đường Nguyễn Chí Thanh và ngã tư Kim Mã - Nguyễn Chí Thanh khá rộng. Tuy nhiên, vào giờ tan tầm, tầm nhìn bị hạn chế rất nhiều do đây là điếm nút giao thông thường ách tắc. Chỗ để xe: Vào giờ cao điếm, khi lượng khách đông nhất khoảng 70-90người, số xe có thế lên tới 50-60xe nên không gian đế xe là rất cần thiết. Qua đánh giá, địa điếm số 4 có chỗ đế xe khá hẹp, chỉ vào khoảng 5m2, ngoài ra các địa điểm còn lại đều có chỗ để xe khá rộng rãi. Bảng Kết quả đánh giá xếp hạng: Tiêu chí Trong sổ Điểm Địa điểm 1 Địa điểm 2 Địa điểm 3 Địa điểm 4 Thực tế Cho điểm Thực tế Cho điểm Thực tế Cho điểm Thực tế Cho điểm A 0.1 85 95 95 90 B 0.15 45m2 85 50m2 90 55m2 95 50m2 90 c 0.1 ngã ba 85 ngã ba 85 ngã ba 85 một mặt đường 70 D 0.25 25triệu 77 30triêụ 70 30triệu 70 23triêụ 80 E 0.2 83 83 80 50 F 0.1 8m2 80 13m2 95 13m2 95 5m2 40 G 0.1 70 85 85 80 Tổng 1 80.6 83.6 83.75 71.5 chọn địa điểm 3: Sổ 1 phạm huy thông 2.2 . Thiết kế mặt bằng 3720 310 2880 310 310 2880 3101 1( 1C Ị 3500 3500 lí 72 20 Hiện trạng: Diện tích tổng thể: 55m2 Diện tích nhà: 24.5m2 ( 7m X 3.5m) Diện tích sân trước: 31.5m2 (7mx4.5m) Hệ thống điện nước đầy đủ, có 1 phòng vệ sinh, 1 quầy lễ tân bằng gỗ ép quây quanh một khu có diện tích 1.6m X 2.4m. Be mặt bàn rộng 50cm (do trước đó là quán cafe). Cửa nhà: cửa sắt Nguyên tẳc thiết kế: Thuận tiện cho việc phục vụ khách Tiết kiệm diện tích Tận dụng những thứ sẵn có Bổ trí mặt bằng: Biển hiệu: Do bị che khuất bới các tán cây nên cửa hàng thiết kế một biến hiệu hình hộp đứng có thế đặt ở ngoài sân. Biến có kích thuớc ổOcmxlOOcm. Biến hộp có đèn bên trong, khung sắt mặt bạt. Biến đuợc thiết kế theo yêu cầu phải đầy đủ các thông tin về quán nhu tên quán, địa chỉ, số điện thoại. Ngoài ra, biến hiệu còn thế hiện đuợc tình chất kinh doanh của quán bằng tông màu vàng của bia. Những chai bia đặt cạnh nhau thiết kệ tụa những con nguời đang say mê thuởng thức huơng vị của bia. Bên trong nhà: Hệ thống bàn ghế Ngoài phòng vệ sinh ở góc trong bên tay phải (nhìn từ ngoài vào) của nhà, bên tay trái của nhà bố trí một khu phục vụ, gồm có: nơi rủa cốc chén; khay úp cốc, bát đĩa, khay đụng....; giá đặt bom bia; quầy lễ tân. Bo sung thêm bồn rủa bát vào quầy lễ tân. Giữa phòng vệ sinh và khu lễ tân có khoảng trống đặt ghế nhụa. Do hình thức kinh doanh của nhóm nên không cần sụ bày biện sẵn ghế, tạo khoảng trống rỗng rãi trong nhà và ngoài sân. Bố trí trong nhà nhu bản thiết kế phụ lục 1. Bên ngoài sân: Có rèm cuốn đề phòng trời nắng trời mua. Trên rèm cuốn, có in tên cửa hàng, địa chỉ, thiết kế giống biển hiệu. Đặt biến hiệu đứng ngoài sân, có nối đuờng dây điện với biến hiệu Hê thống đèn điên Gồm 2 đèn tuýp trắng dài 1 m2 bên trong nhà và 2 đèn tuýp trắng dài 1 m2 đặt bên ngoài nhà (đuợc sử dụng vào buổi tối). Vào buổi tối, cửa hàng có thể tận dụng ánh sáng của đèn đuờng. 2.3. Dự trù kinh phí trang thiết bị: Chi phí trang thiết bị Đơn vị: triệu đồng STT Trang thiết bị Sổ lượng Đơn giá Thành tiền Thời gian khấu hao 1 Tủ lạnh (40 31) 1 7.2 7.2 10 2 Ghế nhụa Ghế vuông nhỏ mới 50 0.015 0.75 2 cũ 50 0.006 0.3 1.5 Ghế dụa lung mới 25 0.03 0.75 2 cũ 25 0.015 0.375 1.5 3 Bồn rủa bát 2 0.3 0.6 10 4 Giá rót bia (Inox) 1 0.7 0.7 5 5 Khay đụng cốc (Inox) 1 0.3 0.3 5 6 Khay nhụa(R=20cm) 25 0.007 0.175 2 7 Đĩa nhựa (R=5cm) 30 0.002 0.06 2 8 Bát nhựa con 20 0.001 0.02 2 9 Cốc (thủy tinh) 200 0.0035 0.7 5 10 Biến quảng cáo (0.6 X lm) 1 0.39 0.39 5 11 Mái hiên (đơn vị: mét) 3.2 0.35 1.12 5 12 Quạt cỡ to 3 0.74 2 22 10 Tổng 15.66 Chi phí khấu hao Đơn vị: triệu đồng Tài sản Trị giá Thời gian khấu hao Chi phí khấu hao lnăm Chi phí khấu hao ltháng Tủ lạnh (40 01) 7.2 10 0.72 0.060 Ghế nhụa Ghế vuông nhỏ mới 0.75 2 0.375 0.031 cũ 0.3 1.5 0.2 0.017 Ghế dụa lung mới 0.73 2 0.365 0.030 cũ 0.375 1.5 0.25 0.021 Bồn rủa bát 0.6 10 0.06 0.005 Giá rót bia (Inox) 0.7 5 0.14 0.012 Khay đụng cốc (Inox) 0.3 5 006 0.005 Khay nhụa(R=20cm) 0.175 2 0.0875 0.007 Đĩa nhụa (R=5cm) 0.06 2 0.03 0.003 Bát nhụa con 0.02 2 0.01 0.001 Cốc (thủy tinh) 0.7 5 0.14 0.012 Biến quảng cáo (0.6 X lm) 0.39 5 0.078 0.007 Mái hiên (đơn vị: mét) 1.12 5 0.224 0.019 Quạt cỡ to 2 22 10 0222 0.019 Tổng 15.66 2.9615 0.247 Phần 3. Quy trình cung ứng dịch vụ và hoạch định công suất CUNG ỨNG DỊCH VỤ Lập quy trình cung ứng dịch vụ. Do đặc điểm của sản phẩm mà chúng tôi dự định kinh doanh là loại hình chỉ nhập hàng có sẵn mà không cần thực hiện quá trình sản xuất nên sản phẩm mua về sẽ đuợc nhân viên phục vụ theo yêu cầu của khách hàng. Quy trình cụ thể: Bước 1 Khi khách hàng vào, nhân viên bàn sẽ đón tiếp đón nhiệt tình xếp chỗ ngồi phù hợp với khách hàng. Sau đó nhân viên sẽ hỏi đồ mà khách muốn dùng rồi ghi vào liên 1 của hóa đơn. Bước 2 Sau khi đã ghi order vào liên 1 của hóa đơn, nhân viên bàn sẽ chuyến trực tiếp cho quản lý ở quầy. Quản lý có nhiệm vụ giữ liên 2 của hóa đơn đế tiện thanh toán và giữ lại đế xác định doanh thu. Quản lý chuyến tiếp liên 1 cho nhân viên rót bia. Bước 3 Nhân viên rót bia nhận order và sắp xếp những thứ trong order vào khay nhựa và đặt lên quầy đế nhân viên bàn mang đồ ra cho khách. Trong lúc đợi nhân viên rót bia sắp xếp thì nhân viên bàn có thế đồng thời cùng một lúc nhận order từ nhiều bàn khác nhau. Bước 4 Khi khách gọi tính tiền thì quản lý đã tính sẵn tiền và ghi vào liên 3. Nhân viên bàn sẽ cầm liên 3 giao cho khách hàng và thu tiền đưa lại cho quản lý. Yêu cầu bắt buộc đối với nhân viên. Bắt buộc phải lịch sự và niềm nở với khách hàng. Trung thực trong việc thu chi. Neu nhận được tiền TIP thì sẽ chuyến vào hòm chung rồi cuối tháng chia đều cho tất cả mọi nhân viên. Mỗi nhân viên được chia khu riêng đế làm việc. Không làm việc chéo khu, nếu có khách ở khu khác gọi thì phải nhắc nhân viên ở khu đó tới phục vụ. Mỗi lần mắc lỗi như đi làm muộn không có lí do, làm vỡ li cốc... nhân viên sẽ bị trừ tiền theo từng mức độ vào trong tiền lương. Hoạch định công suất. Thời gian làm việc: - Sáng: 10h30 - 13h -Chiều: 15h30-22h30 Làm việc tất cả các ngày trong tuần kế cả ngày lễ (trừ 7 ngày tết Âm lịch từ 27 tháng Chạp tới mùng 4 tháng Giêng cho nhân viên về quê ăn tết và ngày 1-7 Âm lịch) do đó, mỗi nhân viên làm việc 8h mỗi ngày. Chỉ tiêu Nhu cầu trung bình (Mùa mát) (nguời) Nhu cầu tối thiểu) (Mùa đông) (nguời) Nhu cầu tối đa (Mùa hè) (nguời) Khách đến Mua (cốc bia) Khách đến Mua (cốc bia) Khách đến CH Mua (cốc bia) Ngày thuờng 100 -200 500 - 1000 0-50 0 - 200 250 -350 1200- 1800 Ngày lễ, ngày cuối tuần 200 -300 1000- 1500 0- 100 0-400 300 -500 1500- 2000 Dựa vào nhu cầu dụ báo, quyết đinh thuê 1 nhân viên quản lý, 1 nhân viên rót bia, 3 nhân viên bồi bàn và 1 nhân viên trông xe là phù họp với quy mô của quán. 1. Quản lý cửa hàng, nhân viên Đội ngũ nhân viên của cửa hàng có 6 nguời, bao gồm 1 nguời nhân viên quản lý, thu ngân, 1 nhân viên rót bia, 3 nhân viên bồi bàn và 1 nhân viên trông xe. Thời gian làm việc: từ 8h30 đến 22h30, tất cả các ngày trong tuần, tất cả các ngày lễ ((trừ 7 ngày tết Âm lịch từ 27 tháng Chạp tới mùng 4 tháng Giêng cho nhân viên về quê ăn tết và ngày 1-7 Âm lịch) Bảng luơng Nhân viên Mức lương cứng (VNĐ/ng/tháng) Thưởng Ghi chú Nhân viên trông xe 1.200.000 cộng 1% trị giá tong doanh thu trong tháng Nhân viên tự túc ăn uống Nhân viên rót bia, bồi bàn 1.500.000 cộng 1% trị giá tong doanh thu trong tháng Quản lý + Thu ngân 3.000.000 *Quản lý nhân viên Cửa hàng sẽ kí họp đồng làm việc với nhân viên 3 tháng một và cả hai bên đều phải tuân thủ mọi điều khoản trong họp đồng. -Ngoài luơng cứng mỗi nhân viên sẽ đuợc huởng thêm 1% tổng doanh thu mỗi tháng của quán. Đe quản lý tốt và tính thuởng công bằng cho nhân viên, nhân viên quản lý phải ghi chép lại đầy đủ số luợng bia và đồ ăn, đồ uống khác trên mỗi bàn ăn khi nhân viên bồi bàn đua giấy thanh toán. Kế hoạch kinh doanh Bảng chi phí dự kiến mở cửa hàng Đơn vị: triệu đồng Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền Thời gian khấu hao (nãm) Trang thiết bị ban đầu 15.66 như bảng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docde_tai_ke_hoach_kinh_doanh_quan_bia_hoi_ha_noi.doc
  • pdfĐề tài Kế hoạch kinh doanh quán Bia hơi Hà Nội.pdf
Tài liệu liên quan