Phần 2. Lựa chọn vị trí và thiết kế mặt bằng
2.1. Lựa chọn vị trí
2.1.1 Mục tiêu:
Mục tiêu ngắn hạn (trong 3tháng đầu): tận dụng nguồn vốn có hiệu quả, quảng bá hình ảnh, hòa vốn Mục tiêu trung hạn (trong 3tháng tiếp theo): quảng bá hình ảnh, kinh doanh có lãi Mục tiêu dài hạn (từ tháng thứ 7 đến lnăm): xây dụng đuợc thuơng hiệu
2.1.2 Các tiêu chí để lựa chọn địa điểm:
A. Thị truờng tiêu thụ
B. Diện tích mặt bằng
c. Tầm nhìn
D. Giá thuê mặt bằng
E. Cơ sở hạ tầng có sẵn
F. Chỗ để xe
G. Quan hệ cộng đồng
Đặc điềm của từng tiêu chí:
A. Đặc điếm thị truờng: là nơi tập trung các cửa hàng ăn uống, có nhiều nguời nuớc ngoài, giới trẻ, dân cu (có nguồn nhu cầu cao)
B. Diện tích mặt bằng: 35-60m2 - diện tích nhà khoảng từ 15-20m2 ; diện tích sân truớc khoảng từ 20-40m2, không nhất thiết phải quá rộng nhu các quán bia thuờng gặp do đặc điểm loại hình kinh doanh bia của nhóm.
c. Tầm nhìn: rộng rãi, thoáng đãng
D. Giá thuê mặt bằng: 20-30triệu/tháng
E. Cơ sở hạ tầng có sẵn: nếu có thể tận dụng đuợc khu vệ sinh có sẵn, hệ thống điện
nuớc.
F. Chỗ để xe: rộng rãi, an toàn.
G. Quan hệ cộng đồng: gần các nơi công sở, cơ quan an ninh của phuờng.
2.1.3 Xác định các phương án có thể đạt yêu cầu:
A. Qua khảo sát thực tế, nhóm xác định 4 địa điếm phù họp nhất với những tiêu chí nhóm đề ra Địa điểm 1: 103 Nguyễn Chí Thanh Địa điểm 2: Việt Tiến (39 - Nguyễn Chí Thanh)
Địa điểm 3: Số 1 Phạm Huy Thông Địa điểm 4:18 Nguyễn Chí Thanh
21 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế hoạch kinh doanh quán Bia hơi Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ tháng thứ 7 đến lnăm): xây dụng đuợc thuơng hiệu
Các tiêu chí để lựa chọn địa điểm:
Thị truờng tiêu thụ
Diện tích mặt bằng
c. Tầm nhìn
Giá thuê mặt bằng
Cơ sở hạ tầng có sẵn
Chỗ để xe
Quan hệ cộng đồng
Đặc điềm của từng tiêu chí:
Đặc điếm thị truờng: là nơi tập trung các cửa hàng ăn uống, có nhiều nguời nuớc ngoài, giới trẻ, dân cu (có nguồn nhu cầu cao)
Diện tích mặt bằng: 35-60m2 - diện tích nhà khoảng từ 15-20m2 ; diện tích sân truớc khoảng từ 20-40m2, không nhất thiết phải quá rộng nhu các quán bia thuờng gặp do đặc điểm loại hình kinh doanh bia của nhóm.
c. Tầm nhìn: rộng rãi, thoáng đãng
Giá thuê mặt bằng: 20-30triệu/tháng
Cơ sở hạ tầng có sẵn: nếu có thể tận dụng đuợc khu vệ sinh có sẵn, hệ thống điện
nuớc.
Chỗ để xe: rộng rãi, an toàn.
Quan hệ cộng đồng: gần các nơi công sở, cơ quan an ninh của phuờng.
Xác định các phương án có thể đạt yêu cầu:
A. Qua khảo sát thực tế, nhóm xác định 4 địa điếm phù họp nhất với những tiêu chí nhóm đề ra Địa điểm 1: 103 Nguyễn Chí Thanh Địa điểm 2: Việt Tiến (39 - Nguyễn Chí Thanh)
Địa điểm 3: Số 1 Phạm Huy Thông Địa điểm 4:18 Nguyễn Chí Thanh
Bảng khảo sát các đia điểm trên:
Địa điểm
Diện tích mặt bằng
Tầm nhìn
Giá thuê mặt bằng (triệu đồng/tháng)
Chỗ để xe
Địa điểm 1
~45m2
Góc ngã ba
25
8m2
Địa điểm 2
~50m2
Góc ngã ba
30
Bin2
Địa điểm 3
~55m2
Hồ Ngọc Khánh
30
ĩĩtĩ?
Địa điểm 4
~ 50m2
Đường NCT
23
5m2
B. Đánh giá phương án và ra quyết định
a) Nhà cung cấp:
b) Thị trường tiêu thụ:
Trục đường Nguyễn Chí Thanh là một trục đường dài.
Trong 4 địa điếm trên có địa điếm 2; 3; 4 nằm trong một khu vực từ ngã tư Kim Mã - Nguyễn Chí Thanh đến ngã tư Đê La Thành - Nguyễn Chí Thanh nên có thị trường tiêu thụ tương đối giống nhau. Thị trường tiêu thụ ở đây có đặc điểm:
Có một thị trường lớn các nhân viên công sở của Đài truyền hình Việt Nam và của các văn phòng tại tòa nhà VIT Cooperation
Gần một số Đại Sứ Quán đặc biệt là Đại Sứ quán Australia (nên có một khu người nước
Nơi nhập bia là Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước Giải Khát Hà Nội Habeco, địa chỉ: 183 Hoàng Hoa Thám - Ba Đình - Hà Nội. Do trên cùng một trục đường, do đó nhà cung cấp bia không có ảnh hưởng gì nhiều tới việc chọn vị trị. Tuy nhiên, những địa điếm càng gần phía đầu Nguyễn Chí Thanh - Kim Mã càng được đánh giá cao do gần địa điếm nhà cung cấp.
ngoài gần đây)
Ở khu vực tập trung nhiều cửa hàng ăn (đối diện với Hồ Ngọc Khánh có một chuỗi các
cửa hàng ăn)
Có một số lượng dân cư sống xung quanh lớn
Gần Hồ Ngọc Khánh là nơi tập trung nhiều người đặc biệt là buổi tối và mùa hè (phù hợp với mùa kinh doanh của hình thức kinh doanh bia)
Trong khi đó địa điếm số 1 có đặc điếm của thị trường tiêu thụ như sau:
Gần các trường Đại Học và cao đắng, đặc biệt là Trường Cao đắng nhạc viện quân đội, nên có một thị trường là các bạn sinh viên trẻ.
Tập trung nhiều cửa hàng cafe và karaoke phía bên kia đường Nguyễn Chí Thanh.
Đổi thủ cạnh tranh
Vì là nơi tập trung của khá nhiều các cửa hàng ăn uống, các cửa hàng cafe, karaoke nên POM BEER có số lượng đối thủ cạnh tranh tương đối lớn.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với POM BEER là các cửa hàng bia hơi trên trục đường Nguyễn Chí Thanh như Nhà Hàng Vĩnh Lưu 76 Nguyễn Chí Thanh, Nhà hàng bia hơi Sài Gòn - Baba - Lẩu rắn 34B Nguyễn Chí Thanh. Trong đó, đối thủ lớn của POM là Nhà Hàng Vĩnh Lưu có quy mô lớn, mặt bằng rộng, sản phẩm đa dạng hơn, có chỗ đế xe ôtô và có kinh nghiệm hơn trong lĩnh vực kinh doanh Bia hơi.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp là các cửa hàng ăn khác như cửa hàng ăn nhanh, các nhà hàng lẩu, các quán cơm văn phòng, các cửa hàng bún phở....Những cửa hàng này đều có kinh nghiệm và đã tạo dưng được thương hiệu của mình.
Tuy nhiên, theo đánh giá của nhóm, các cửa hàng này thường tập trung vào những người có mức thu nhập khá trở lên. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp có sức mạnh lớn, nhưng đế ngỏ một thị trường dành cho các bạn sinh viên có thu nhập thấp và những người chỉ muốn uống bia đế giải trí và không cần ăn uống. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp thường có phong cách châu Âu, những phòng ăn sang trọng, điều này khiến cho tâm lý của khách hàng không được thực sự thoải mái như các quán bia.
* Đánh giá tình hình cạnh tranh của POM BEER:
Nhươc điểm:
Là cửa hàng mới nên chưa có uy tín và kinh nghiệm quản lý, kinh nghiệm nghề nghiệp.
Loại hình kinh doanh bia không quen thuộc với người dân Việt Nam.
Ưu điểm:
Loại hình kinh doanh phù họp với những con người có phong cách thoải mái (phù họp với những người yêu thích bia), không thích sự rườm rà ở các quán ăn.
Phù họp với những người có thu nhập không cao như các bạn sinh viên.
Khách hàng mục tiêu có một số người nước ngoài (có thế có một số hình thức quảng cáo đế người nước ngoài biết tới quán) nên sẽ tạo ra một phong cách cho quán, không chỉ là một quán bia dành cho người Việt Nam như đa số các quán bia hiện nay. Thêm vào đó, khi có một số lượng khách nước ngoài nhất định, đây sẽ là một cách giúp quán có thêm các khách hàng là các bạn sinh viên muốn nâng cao trình độ tiếng Anh. Đây là một sự học hỏi kinh nghiệm của các quán bia hơi phố Tạ Hiền - Hà Nội, nơi tập trung rất nhiều người nước ngoài.
Quan hệ vói cộng đồng và hệ thống hành chính địa phương
Các địa điếm 2; 3; 4 có thuận lợi là gần Trụ Sở Công an Phường Ngọc Khánh nên tình hình an ninh khá đảm bảo.
Xung quanh khu vực Nguyễn Chí Thanh có một số cơ sở y tế như các bệnh viện trên đường Đê La Thành, trạm y tế Phường Giảng Võ trên đường Ngọc Khánh.
Tập trung khá nhiều các trường Đại học như Đại học Luật, Học viện Hành chính, Cao đắng nhạc viện quân đội...
Giá thuê mặt bằng:
Nói chung, trên trục đường Nguyễn Chí Thanh, giá thuê mặt bằng tương đối cao, khoảng từ 0.75 triệu-1.5 triệu đồng/m2/tháng tùy vào vị trí của cửa hàng (cửa hàng có 1 mặt đường hay 2 mặt đường). Tuy nhiên, do hình thức kinh doanh nên yêu cầu về diện tích mặt bằng không nên quá hẹp. Do vậy, nhóm đề xuất diện tích thuê cửa hàng từ 35-60m2 với giá thuê giao động từ 20 triệu - 30 triệu đồng/tháng. (giá thuê này sau lạm phát 2010 có thề có nhiều biến động, cần tìm hiểu lại)
1) Co sở hạ tầng có sẵn:
Ngoài địa điếm 4, các nhà khác đều có đầy đủ hệ thống điện nước, khu vệ sinh. Đặc biệt địa điếm 1 và 2 có cơ sở hạ tầng khá tốt và còn khá mới. Địa điếm số 4 chỉ có khung nhà, nếu thuê sẽ hoàn toàn sửa mới lại, lắp lại hệ thống điện nước và xây dựng khu vệ sinh.
Môi trường xung quanh:
Đa số đều là mặt đường nên vào những giờ tan tầm khá bụi. Riêng địa điếm số 3 cách đường khoảng lOm đi vào đường Phạm Huy Thông và hướng ra hồ Ngọc Khánh nên hạn chế khói bụi của xe đi đường.
Tầm nhìn:
Địa điếm 1: nằm ở ngã ba Trúc Khê - Nguyễn Chí Thanh nên tầm nhìn khá thoáng và rộng
Địa điếm 2: nằm ở ngã ba giao giữa Nguyễn Chí Thanh và đường vào Đài truyền hình Việt Nam, hơi thụt lại so với lề đường nên cũng thoáng và rộng. Hơn nữa, mặt quay ra Nguyễn Chí Thanh nhìn ra hồ
Ngọc Khánh.
Địa điếm 3: nằm trên đường Phạm Huy Thông, từ Nguyễn Chí Thanh đi vào khoảng 1 Om, phía trước mặt nhìn ra hồ Ngọc Khánh.
Địa điếm 4: nằm trên mặt đường. Vào lúc đường vắng, tầm nhìn tạm được do đường Nguyễn Chí Thanh và ngã tư Kim Mã - Nguyễn Chí Thanh khá rộng. Tuy nhiên, vào giờ tan tầm, tầm nhìn bị hạn chế rất nhiều do đây là điếm nút giao thông thường ách tắc.
Chỗ để xe:
Vào giờ cao điếm, khi lượng khách đông nhất khoảng 70-90người, số xe có thế lên tới 50-60xe nên không gian đế xe là rất cần thiết. Qua đánh giá, địa điếm số 4 có chỗ đế xe khá hẹp, chỉ vào khoảng 5m2, ngoài ra các địa điểm còn lại đều có chỗ để xe khá rộng rãi.
Bảng Kết quả đánh giá xếp hạng:
Tiêu
chí
Trong
sổ
Điểm
Địa điểm 1
Địa điểm 2
Địa điểm 3
Địa điểm 4
Thực tế
Cho
điểm
Thực tế
Cho
điểm
Thực tế
Cho
điểm
Thực tế
Cho
điểm
A
0.1
85
95
95
90
B
0.15
45m2
85
50m2
90
55m2
95
50m2
90
c
0.1
ngã ba
85
ngã ba
85
ngã ba
85
một
mặt
đường
70
D
0.25
25triệu
77
30triêụ
70
30triệu
70
23triêụ
80
E
0.2
83
83
80
50
F
0.1
8m2
80
13m2
95
13m2
95
5m2
40
G
0.1
70
85
85
80
Tổng
1
80.6
83.6
83.75
71.5
chọn địa điểm 3: Sổ 1 phạm huy thông
2.2 . Thiết kế mặt bằng
3720
310
2880
310
310
2880
3101
1(
1C
Ị 3500
3500
lí
72
20
Hiện trạng:
Diện tích tổng thể: 55m2
Diện tích nhà: 24.5m2 ( 7m X 3.5m)
Diện tích sân trước: 31.5m2 (7mx4.5m)
Hệ thống điện nước đầy đủ, có 1 phòng vệ sinh, 1 quầy lễ tân bằng gỗ ép quây quanh một khu có diện tích 1.6m X 2.4m. Be mặt bàn rộng 50cm (do trước đó là quán cafe).
Cửa nhà: cửa sắt
Nguyên tẳc thiết kế:
Thuận tiện cho việc phục vụ khách Tiết kiệm diện tích
Tận dụng những thứ sẵn có
Bổ trí mặt bằng:
Biển hiệu:
Do bị che khuất bới các tán cây nên cửa hàng thiết kế một biến hiệu hình hộp đứng có thế đặt ở ngoài sân. Biến có kích thuớc ổOcmxlOOcm. Biến hộp có đèn bên trong, khung sắt mặt bạt. Biến đuợc thiết kế theo yêu cầu phải đầy đủ các thông tin về quán nhu tên quán, địa chỉ, số điện thoại. Ngoài ra, biến hiệu còn thế hiện đuợc tình chất kinh doanh của quán bằng tông màu vàng của bia. Những chai bia đặt cạnh nhau thiết kệ tụa những con nguời đang say mê thuởng thức huơng vị của bia.
Bên trong nhà:
Hệ thống bàn ghế
Ngoài phòng vệ sinh ở góc trong bên tay phải (nhìn từ ngoài vào) của nhà, bên tay trái của nhà bố trí một khu phục vụ, gồm có: nơi rủa cốc chén; khay úp cốc, bát đĩa, khay đụng....; giá đặt bom bia; quầy lễ tân.
Bo sung thêm bồn rủa bát vào quầy lễ tân.
Giữa phòng vệ sinh và khu lễ tân có khoảng trống đặt ghế nhụa.
Do hình thức kinh doanh của nhóm nên không cần sụ bày biện sẵn ghế, tạo khoảng trống rỗng rãi trong nhà và ngoài sân.
Bố trí trong nhà nhu bản thiết kế phụ lục 1.
Bên ngoài sân:
Có rèm cuốn đề phòng trời nắng trời mua. Trên rèm cuốn, có in tên cửa hàng, địa chỉ, thiết kế giống biển hiệu.
Đặt biến hiệu đứng ngoài sân, có nối đuờng dây điện với biến hiệu
Hê thống đèn điên
Gồm 2 đèn tuýp trắng dài 1 m2 bên trong nhà và 2 đèn tuýp trắng dài 1 m2 đặt bên ngoài nhà (đuợc sử dụng vào buổi tối). Vào buổi tối, cửa hàng có thể tận dụng ánh sáng của đèn đuờng.
2.3. Dự trù kinh phí trang thiết bị:
Chi phí trang thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
STT
Trang thiết bị
Sổ lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thời
gian
khấu
hao
1
Tủ lạnh (40
31)
1
7.2
7.2
10
2
Ghế nhụa
Ghế vuông nhỏ
mới
50
0.015
0.75
2
cũ
50
0.006
0.3
1.5
Ghế dụa lung
mới
25
0.03
0.75
2
cũ
25
0.015
0.375
1.5
3
Bồn rủa bát
2
0.3
0.6
10
4
Giá rót bia (Inox)
1
0.7
0.7
5
5
Khay đụng cốc (Inox)
1
0.3
0.3
5
6
Khay nhụa(R=20cm)
25
0.007
0.175
2
7
Đĩa nhựa (R=5cm)
30
0.002
0.06
2
8
Bát nhựa con
20
0.001
0.02
2
9
Cốc (thủy tinh)
200
0.0035
0.7
5
10
Biến quảng cáo (0.6 X lm)
1
0.39
0.39
5
11
Mái hiên (đơn vị: mét)
3.2
0.35
1.12
5
12
Quạt cỡ to
3
0.74
2 22
10
Tổng
15.66
Chi phí khấu hao
Đơn vị: triệu đồng
Tài sản
Trị
giá
Thời
gian
khấu
hao
Chi phí khấu hao lnăm
Chi phí khấu hao ltháng
Tủ lạnh (40
01)
7.2
10
0.72
0.060
Ghế nhụa
Ghế vuông nhỏ
mới
0.75
2
0.375
0.031
cũ
0.3
1.5
0.2
0.017
Ghế dụa lung
mới
0.73
2
0.365
0.030
cũ
0.375
1.5
0.25
0.021
Bồn rủa bát
0.6
10
0.06
0.005
Giá rót bia (Inox)
0.7
5
0.14
0.012
Khay đụng cốc (Inox)
0.3
5
006
0.005
Khay nhụa(R=20cm)
0.175
2
0.0875
0.007
Đĩa nhụa (R=5cm)
0.06
2
0.03
0.003
Bát nhụa con
0.02
2
0.01
0.001
Cốc (thủy tinh)
0.7
5
0.14
0.012
Biến quảng cáo (0.6 X lm)
0.39
5
0.078
0.007
Mái hiên (đơn vị: mét)
1.12
5
0.224
0.019
Quạt cỡ to
2 22
10
0222
0.019
Tổng
15.66
2.9615
0.247
Phần 3. Quy trình cung ứng dịch vụ và hoạch định công suất
CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Lập quy trình cung ứng dịch vụ.
Do đặc điểm của sản phẩm mà chúng tôi dự định kinh doanh là loại hình chỉ nhập hàng có sẵn mà không cần thực hiện quá trình sản xuất nên sản phẩm mua về sẽ đuợc nhân viên phục vụ theo yêu cầu của khách hàng.
Quy trình cụ thể:
Bước 1
Khi khách hàng vào, nhân viên bàn sẽ đón tiếp đón nhiệt tình xếp chỗ ngồi phù hợp với khách hàng. Sau đó nhân viên sẽ hỏi đồ mà khách muốn dùng rồi ghi vào liên 1 của hóa đơn.
Bước 2
Sau khi đã ghi order vào liên 1 của hóa đơn, nhân viên bàn sẽ chuyến trực tiếp cho quản lý ở quầy. Quản lý có nhiệm vụ giữ liên 2 của hóa đơn đế tiện thanh toán và giữ lại đế xác định doanh thu. Quản lý chuyến tiếp liên 1 cho nhân viên rót bia.
Bước 3
Nhân viên rót bia nhận order và sắp xếp những thứ trong order vào khay nhựa và đặt lên quầy đế nhân viên bàn mang đồ ra cho khách. Trong lúc đợi nhân viên rót bia sắp xếp thì nhân viên bàn có thế đồng thời cùng một lúc nhận order từ nhiều bàn khác nhau.
Bước 4
Khi khách gọi tính tiền thì quản lý đã tính sẵn tiền và ghi vào liên 3. Nhân viên bàn sẽ cầm liên 3 giao cho khách hàng và thu tiền đưa lại cho quản lý.
Yêu cầu bắt buộc đối với nhân viên.
Bắt buộc phải lịch sự và niềm nở với khách hàng.
Trung thực trong việc thu chi. Neu nhận được tiền TIP thì sẽ chuyến vào hòm chung rồi cuối tháng chia đều cho tất cả mọi nhân viên.
Mỗi nhân viên được chia khu riêng đế làm việc. Không làm việc chéo khu, nếu có khách ở khu khác gọi thì phải nhắc nhân viên ở khu đó tới phục vụ.
Mỗi lần mắc lỗi như đi làm muộn không có lí do, làm vỡ li cốc... nhân viên sẽ bị trừ tiền theo từng mức độ vào trong tiền lương.
Hoạch định công suất.
Thời gian làm việc: - Sáng: 10h30 - 13h
-Chiều: 15h30-22h30
Làm việc tất cả các ngày trong tuần kế cả ngày lễ (trừ 7 ngày tết Âm lịch từ 27 tháng Chạp tới mùng 4 tháng Giêng cho nhân viên về quê ăn tết và ngày 1-7 Âm lịch) do đó, mỗi nhân viên làm việc 8h mỗi ngày.
Chỉ tiêu
Nhu cầu trung bình (Mùa mát) (nguời)
Nhu cầu tối thiểu) (Mùa đông) (nguời)
Nhu cầu tối đa (Mùa hè) (nguời)
Khách đến
Mua (cốc bia)
Khách đến
Mua (cốc bia)
Khách đến CH
Mua (cốc bia)
Ngày
thuờng
100 -200
500 - 1000
0-50
0 - 200
250 -350
1200-
1800
Ngày lễ, ngày cuối tuần
200 -300
1000-
1500
0- 100
0-400
300 -500
1500-
2000
Dựa vào nhu cầu dụ báo, quyết đinh thuê 1 nhân viên quản lý, 1 nhân viên rót bia, 3 nhân viên bồi bàn và 1 nhân viên trông xe là phù họp với quy mô của quán.
1. Quản lý cửa hàng, nhân viên
Đội ngũ nhân viên của cửa hàng có 6 nguời, bao gồm 1 nguời nhân viên quản lý, thu ngân, 1 nhân viên rót bia, 3 nhân viên bồi bàn và 1 nhân viên trông xe.
Thời gian làm việc: từ 8h30 đến 22h30, tất cả các ngày trong tuần, tất cả các ngày lễ ((trừ 7 ngày tết Âm lịch từ 27 tháng Chạp tới mùng 4 tháng Giêng cho nhân viên về quê ăn tết và ngày 1-7 Âm lịch)
Bảng luơng
Nhân viên
Mức lương cứng (VNĐ/ng/tháng)
Thưởng
Ghi chú
Nhân viên trông xe
1.200.000
cộng 1% trị giá tong doanh thu trong tháng
Nhân viên tự túc ăn uống
Nhân viên rót bia, bồi bàn
1.500.000
cộng 1% trị giá tong doanh thu trong tháng
Quản lý + Thu ngân
3.000.000
*Quản lý nhân viên
Cửa hàng sẽ kí họp đồng làm việc với nhân viên 3 tháng một và cả hai bên đều phải tuân thủ mọi điều khoản trong họp đồng.
-Ngoài luơng cứng mỗi nhân viên sẽ đuợc huởng thêm 1% tổng doanh thu mỗi tháng của quán.
Đe quản lý tốt và tính thuởng công bằng cho nhân viên, nhân viên quản lý phải ghi chép lại đầy đủ số luợng bia và đồ ăn, đồ uống khác trên mỗi bàn ăn khi nhân viên bồi bàn đua giấy thanh toán.
Kế hoạch kinh doanh
Bảng chi phí dự kiến mở cửa hàng
Đơn vị: triệu đồng
Tên
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Thời gian khấu hao (nãm)
Trang thiết bị ban đầu
15.66
như bảng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_ke_hoach_kinh_doanh_quan_bia_hoi_ha_noi.doc
- Đề tài Kế hoạch kinh doanh quán Bia hơi Hà Nội.pdf