Lời cảm ơn 1
Lời nói đầu 2
Phần I: Đặc điểm tình hình tổ chức kinh doanh và tổ chức công tác kế toán của cửa hàng xăng dầu chất đốt 4
I. Đặc điểm tình hình đơn vị 4
II. Thực trạng công tác kế toán của cửa hàng 8
Phần II: Nội dung chính của báo cáo phân tích quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại cửa hàng 13
I. Giới thiệu sơ lược về cửa hàng xăng dầu - chất đốt 24 Nguyễn Công Trứ 13
II. Quá trình hạch toán bán hàng của cửa hàng 13
1. Phiếu nhập kho 13
2. Thẻ kho 15
3. Báo cáo bán hàng 18
4. Hoá đơn GTGT 24
5. Giấy nộp tiền 26
6. Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ 28
7. Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra 31
8. Biên bản kiểm kê tồn kho 37
9. Nhật ký chứng từ số 1 39
10. Bảng kê số 8 42
Phần III: Kết luận 50
53 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 3387 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng tại cửa hàng xăng dầu - Chất đốt Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiền để lên cân đối số hàng đã bán ra trong ngày có đủ tiền nộp không.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của mậu dịch viên kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 511. "Doanh thu bán hàng" và "bảng kê số 8", căn cứ vào giấy nộp tiền của mậu dịch viên kế toán vào nhật ký chứng từ số 1. Từ đó đối chiếu vào tờ kê chi tiết của TK 511. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê số 8 và tờ kê chi tiết của TK 511, kế toán vào nhật ký chứng từ số 8.
1. Hạch toán doanh thu bán hàng
* Khái niệm doanh thu bán hàng
Từ ngày 1/1/1999 các doanh nghiệp phải thực hiện việc nộp thuế GTGT thay thế doanh thu cho ngân sách Nhà nước. áp dụng luật thuế mới cho doanh thu bán hàng được xác định như sau:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu bán hàng là giá trị hàng hoá chưa tính toán GTGT. Trên chứng từ liên quan phải ghi rõ giá bán chưa tính thuế GTGT và tổng số tiền khách hàng phải thanh toán.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là giá đã có thuế và được ghi là doanh thu đã có thuế GTGT trên chứng từ có liên quan.
* Phương pháp hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng
Tài khoản này phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm hàng đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh nghiệp.
- Kết cấu của TK 511
+ Bên nợ
- Các khoản chiết khấu giảm bớt giá, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên có
- Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK này không có số dư cuối kỳ
- TK 511 có 4 TK cấp II
+ TK 5111: doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: doanh thu bán hàng hoá các thành phẩm
+ TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: doanh nghiệp bán hàng nội bộ
* Trình tự hạch toán
Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511: Trị giá bán chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Phản ánh trị giá vốn
Xuất kho bán trực tiếp
Nợ TK 632: trị giá vốn (chưa bao gồm thuế GTGT)
Có TK 156: trị giá vốn (chưa bao gồm thuế GTGT)
Giao tay ba
Nợ TK 632: trị giá mua chưa thuế
Nợ TK 1331: thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131: tổng trị giá thanh toán
- Phát sinh hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: theo trị giá bán bị trả lại chưa có thuế
Nợ TK 33311: thuế tương ứng của số hàng bị trả lại
Có TK 131, 111, 1122: tổng trị giá thanh toán
- Cuối kỳ kế toán điều chỉnh giảm trừ doanh thu bán hàng
Nợ TK 511
Có TK 531
- Giảm trừ giá vốn
Nợ TK 1561: trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
Có TK 632: trị giá vốn của hàng bị trả lại
- Phát sinh khoản giảm giá chưa có thuế
Nợ TK 532: khoản giảm giá chưa có thuế
Nợ TK 3331: thuế GTGT tương ứng
Có TK 131, 111, 112 khoản giảm giá thuế GTGT có
Nợ TK 511
Có TK 532
Sơ đồ hạch toán doanh thu
TK521
Chiết khấu bán hàng
chi khách hàng
TK511,512
Doanh thu bán hàng
thu tiền ngay hoặc nợ
TK 111, 112, 131
TK531
Giá trị hàng đã bán bị
khách hàng trả lại
Dùng DT trả lương
cho công nhân viên
TK334
TK532
Giảm giá hàng bán đã bị
khách hàng trả lại
Bán hàng theo phương pháp
đổi tiền
TK 152,153,131
TK531
Giá trị hàng đã bán bị
khách hàng trả lại
Dùng DT trả lương
cho công nhân viên
TK4312
TK533
Thuế xuất nhập khẩu
TTĐB phải nộp
Dùng để biếu tặng
quỹ phúc lợi
TK911
Kết chuyển doanh thu vào TK
Xác định kết quả kinh doanh
Sử dụng nội bộ biếu tặng
Phục vụ mục đích kinh doanh
TK627,641, 642
Cuối kỳ kế toán tính ra số thuế GTGT phải nộp
= x
- -
* Các loại chứng từ sổ sách sử dụng cho kế toán bán hàng:
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm kê tồn kho
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
- Giấy nộp tiền
- Thẻ kho
- Báo cáo bán hàng
- Bảng kê số 8
- Hoá đơn GTGT
- Nhật ký chứng từ số 1
* Trình ký luân chuyển chứng từ hạch toán tại cửa hàng.
Giấy nộp tiền
Phiếu nhập kho
Báo cáo bán hàng
Thẻ kho
Bảng kê số 8
Hoá đơn GTGT
Báo cáo bán ra của cửa hàng Nguyễn Công Trứ
Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
Nhật ký chứng từ
Bảng kê các loại
tiền nộp
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra
Ghi chú
ghi hàng ngày
ghi hàng tháng
đối chiếu kiểm tra
Phần II
Nội dung chính của báo cáo phân tích quá trình
hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại cửa hàng
I. Giới thiệu sơ lược về cửa hàng xăng dầu - chất đốt 24 Nguyễn Công Trứ.
Cửa hàng 24 Nguyễn Công Trứ là một cửa hàng với chức năng bán lẻ hàng hoá phục vụ khâu đưa hàng đến người tiêu dùng.
Cửa hàng xăng dầu - chất đốt có một cửa hàng trưởng một kế toán cùng một số nhân viên nghiệp vụ bán hàng.
II. Quá trình hạch toán bán hàng của cửa hàng
Nhiệm vụ kế toán bán hàng căn cứ vào chứng từ ban đầu vào sổ sách theo dõi hàng ngày vào các sổ sách số liệu chứng từ để từ đó vào sổ sách cuối tháng.
Khi bán hàng được kế toán lập thẻ kho hàng bên báo cáo bán hàng sẽ có giấy nộp tiền vào nhật ký chứng từ số 1 để theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá của cửa hàng. Đối với các nghiệp vụ kế toán bán hàng đều phải xuất phát từ các chứng từ ban đầu nó sẽ giúp cho người kế toán có số liệu cần biết để vào các sổ sách liên quan để tiện lợi theo dõi lỗ lãi của Công ty chính; Để thấy rõ hơn về sổ sách và quá trình luân chuyển chứng từ trong khâu tiêu thụ hàng hoá. Em trình bày mọi chứng từ và số liệu tháng 4 năm 200. của cửa hàng về quá trình bán hàng kèm theo cả mục đích, yêu cầu, phương pháp ghi chứng từ sổ sách.
1. Phiếu nhập kho
* Mục đích
Phiếu nhập kho dùng để theo dõi một cách chặt chẽ nhưng số lượng hàng hoá được nhập vào kho.
* Yêu cầu
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ tên và địa chỉ người giao hàng
* Phương pháp ghi chép
Phiếu nhập kho lập một hoặc nhiều thứ hàng hoá cùng một nhóm hàng.
* Phiếu nhập kho được ghi làm 3 liên
Liên 1: Do kế toán giữ
Liên 2: Do Công ty giữ
Liên 3: Lưu lại cửa hàng
- Phiếu nhập kho chia làm 8 cột
Cột A: Số thứ tự
Cột B: Tên nhãn hiệu
Cột C: Mã số
Cột D: Đơn vị tính
Cột 1: Số lượng theo chứng từ
Cột 2: Số lượng thực nhân
Cột 3: Đơn giá
Cột 4: Thành tiền
* Công việc của người kế toán: ghi đầy đủ số liệu về số hàng đã được nhập vào phiếu nhập kho.
Phải ghi tổng tiền bằng cả số và chữ. Cuối hoá đơn phải có chữ kỹ của cửa hàng trưởng, kế toán và người nhập kho
* Nội dung
Đơn vị
Địa chỉ
Phiếu nhập kho Số:
Ngày 9 tháng 9 năm 2005
Nợ
Có
Mẫu số: 01-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Của BTC
Họ tên người giao hàng
Theosố. ngày 9 tháng 4 năm 2005 của
Nhập tại kho:..
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Xăng A90
Chì
Chiếc
4355
4355
Cộng
4355
4355
Nhập ngày 9 tháng 4 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng Đơn vị
(Ký, họ tên)
2. Thẻ kho
* Mục đích
Thẻ kho dùng để theo dõi số lượng hàng hoá được nhập vào xuất ra tồn lại
* Yêu cầu
Khi lập thẻ kho phải có xác định của kế toán
* Phương pháp ghi chép
- Thẻ kho được lập cho nhiều mặt hàng mỗi mặt hàng là một thẻ kho, ghi đầy đủ ngày tháng và tên kho
- Thẻ kho được chia làm 9 cột
Cột 1: Ngày nhập xuất
Cột 2: Chứng từ số phiếu xuất
Cột 3: chứng từ số phiếu xuất
Cột 4: Ngày tháng
Cột 5: Diễn giải
Cột 6: Số lượng nhập
Cột 7: Số lượng xuất
Cột 8: Số lượng tồn
Cột 9: Xác nhận của kế toán
* Người kế toán phải ghi đầy đủ số liệu chính xác vào thẻ kho và phải ký xác nhận cho thẻ kho.
* Nội dung
Doanh nghiệp: cửa hàng xăng dầu chất đốt Mẫu số: 06-VT
Tên kho: Nguyễn Công Trứ Dan hàng theo.
Ngày 1/11/1995 của BTC
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 1/4/2005
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư xăng A90
Đơn vị tính..Mã số
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi chú
Số liệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn 31/3/2005
12080
1/4
4515
4234
2/4
6050
4025
3/4
3907
4/4
6585
4477
5/4
4406
6/4
5040
4577
7/4
7915
4911
8/4
3499
9/4
4355
3302
10/4
3378
7101
34460
40716
11/4
6703
3682
12/4
3542
7180
13/4
7915
3506
14/4
6760
3830
15/4
2050
3126
11476
16/4
3553
17/4
5040
3020
18/4
3607
19/4
8100
3820
20/4
6760
3470
13906
43328
35156
21/4
3754
10152
22/4
3438
23/4
9440
3382
24/4
2978
9794
87228
89514
25/4
5220
4078
26/4
3682
27/4
8100
3758
28/4
3676
29/4
6585
3174
30/4
6760
3417
14774
Xuất hao hụt
113003
111199
3. Báo cáo bán hàng
* Mục đích
Báo cáo bán hàng được lập để biết được doanh thu bán hàng một ngày của từng quầy hàng cửa hàng.
* Yêu cầu
Báo có do mậu dịch viên lập hàng ngày khi hết ca bán hàng báo cáo bán hàng phải ghi rõ họ tên của cửa hàng ngày tháng năm.
* Phương pháp ghi
Báo cáo bán hàng gồm 10 cột
Cột 1: Mặt hàng
Cột 2: Đơn vị tính
Cột 3: Đơn giá
Cột 4: Số lượng
Cột 5: Tổng giá trị thanh toán
Cột 6: Doanh thu bán chưa thuế
Cột 7: Lệ phí GT
Cột 8: Thuế GTGT
Cột 9: Doanh số bán hàng TM
Cột 10: Khách còn nợ
* Nhiệm vụ kế toán
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của mậu dịch viên kế toán kiểm tra cả về số lượng, tổng số tiền, từ báo cáo bán hàng ngày kế toán có số liệu để vào báo cáo bán ra trong một tháng của từng mặt hàng cũng như của cửa hàng.
* Nội dung
Công ty xăng dầu chất đốt Hà Nội
Cửa hàng xăng dầu chất đốt Hai Bà Trưng
Báo cáo bán hàng tháng 5 năm 2004
Mặt hàng
ĐVT
Đơn giá
Số lượng
Tổng giá
thanh toán
Doanh số bán chưa thuế
Lệ phí GTGT
Thuế
GTGT
Doanh số bán
Tiền mặt
Khách nợ
I. Mặt hàng
Xăng Mogas90
lít
7800,
153310
1195818000,
1.017.420.909
76.655.000,
101.742.091,
1195.630.800,
18.7200,
Xăng Mogas 92
8000
324.396
2.595.168.000,
2.211.790.909
162.198.000,
221179091,
2.375.488.000,
218.886.000,
3790.986.000,
3.229.211.818,
238.853.000,
322.921.182,
3.571.118.800,
219.067.200,
II. Mặt hàng
Dầu hoả
lít
4.900,
6.200,
30.380.000,
27.618.182,
2.761.188,
30.380.000,
Dầu Diezel
Dầu nhớt
14.000,
495,
6.930.000
6.300.000
630.000
6.930.000
210.500,
Gas 12,5 kg
Gas 12kg
Gas 48 kg
Vistra 0,7
hộp
24.000,
11
264.000,
240.000
24.000
264.000
Vistra 0,8
32.500
37
1.202.500,
1.093.182,
109.318,
455.000,
747.500,
Vistra 1 Lít
285.000,
34
969.000,
880.909,
88.091,
114.000,
855.000
Mã bơm 1kg
Mã bơm 0,3kg
Castronl 0,7
254.000,
30
720.000,
654.545,
65455,
7.210.000
Castrol 1 Lít
28500
32
912.000
8.290.091
82909,
456.000,
456.000,
Cartronl 1T1L
32.000
105
3.360.000
3.054.545
305.455
3.360.000
Catron ACTN
Castrol Pw 0,8
325.000
99
3.217.500,
2.925.000,
292.500,
3.217.000,
Castrol Pw 1L
35.000
54
1.890.000
1.718.182,
171.818.
1.470.000,
420.000
Sheel 0,7
25.000
02
50.000,
45.454
4.546
50.000
Sheel 1L
ESSO 0,7
24.000
02
48.000,
43.636,
4.364,
48.000,
ESS 1L
28.500
06
171.000,
155.454,
15.546
171.000,
ESS Pw 0,7
30.000
02
60.000,
54.454,
5455,
60.000,
ESSO Pw 08
32.000
12
390.000
354.545,
35455,
390.000,
ESSO PW 1L
35.000
08
280.000,
254.545,
25.455,
280.000,
ESSO 2T (thơm)
ESSO 2 T (sắt)
Dầu do anh DOT3
Dầu VH 32
Caltex07
24.000
08
192.000,
174.545,
17.455,
192.000,
Caltex 0,8
32.500,
42
1.365.000,
124.909,
124.091
136.5900,
Caltex 1L
28.500
43
655.500,
595,909
59.591
655.500,
399.000,
Racer 0,7
Racer0,8
ELF 0,7
LF 0,8
ELF 2T
Mobil 0,7
Mobil 0,8
Mobil 20
Can
Mobil 20W50
Xô
Nước mát ESSO
hộp
Nước mát Mobil
BPSuper
can
130.000,
22
2860.000
2.600.000
260.000
1430.5000,
1430.000,
BPEnegl HD-40
110.000
04
440.000,
400.000
40.000,
440.000,
DMX4e
GTX4R
155.000
13
1.755.000,
1.595.455
159.545
1.620.000
135.000,
Shell super
Shell superX500
Rimula 15w40
ESSOXtra
110.000,
04
440.000,
400.000
40.000
ESSOX1.50
Xô
330.000,
01
330.000
300.000
30.000
ESSO super
Can
135.000
07
945.000,
859.091,
85.909,
Havolim
150.000
23
3450.000
3136.364
313.636
Fives tra
110.000
08
880.000,
800.000
80.000
750.000,
Dv khác
14.300.000,
13.000,000,
1300.000,
770.000,
III. Tổng cộng
78.456.500,
71.324.088
7.132.412
72.004.000,
6.452.500
3.869.442.500,
3.300.535.906
238.853.000
330.053.594
3.643.122.800
226.319.700
Hà Nội, ngày 3 tháng 4 năm 2005
Kế toán Trưởng đơn vị
Dịch vụ khách
- Công trứ: 2.800.000
- Thọ Lão: 1.500.000
- Thi Sách: 10.000.000
14.300.000
4. Hoá đơn GTGT
Trươc đây khi luật thuế chưa thay đổi thì Nhà nước thường áp dụng tổng doanh thu. Nhưng bắt đầu từ ngày 1/11/1990. Theo pháp lệnh của Nhà nước thì mọi học sinh, sinh viên học cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT là khoản thuế được tính trên phần giá trị tăng thêm mỗi năm của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng số thuế thu được ở mỗi khâu bằng chính số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Hiện nay các doanh nghiệp của tư nhân hay của Nhà nước đếu áp dụng phương pháp khấu trừ (từ khi có luật thuế mới) nên khi bán hàng mậu dịch viên phải viết hoá đơn GTGT theo đúng mẫu quy định cho khách hàng sau khi đã bán hàng
* Nội dung:
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 31 tháng 4 năm 2005
Số hoá đơn
Mẫu số: 01GTKT-3LL
CP/2005B
Đơn vị bán: Quầy Nguyễn Công Trứ
Địa chỉ: 24 Nguyễn Công Trứ
Số TK
Điện thoại..MS..
Họ tên người mua hàng: Anh Cường
Tên đơn vị
Số TK
Hình thức thanh toánMS..
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Mogas 90
PXD
L
110
110
6.818,18
500,
750.000,
55.000,
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT 10% tiền thuế GTGT
Tổng số tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm tám mươi ngàn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hoá đơn.
5. Giấy nộp tiền
* Cùng với việc lập báo cáo hàng ngày khi hết ca bán hàng mậu dịch viên phải kê số tiền đã bán được trong ca để xem số tiền phải nộp như trong báo cáo có thừa thiếu hoặc đủ không.
* Yêu cầu
Giấy nộp tiền phải ghi rõ tên cửa hàng và ngày tháng nộp tiền.
Phải viết chữ số tiền nộp.
Giấy nộp tiền phải có chữ ký của người nộp tiền và thủ quỹ.
* Phương pháp ghi
Giấy nộp tiền gồm 2 cột
Cột 1: Nội dung nộp
Cột 2:Số tiền
* Nhiệm vụ kế toán: Sau khi kiểm tra số tiền và xếp riêng từng loại tiền kế toán gộp tiền theo mẫu sau cho số tiền ở giấy nộp tiền phải trùng với số tiền ở báo cáo bán hàng.
* Nội dung:
Ngân hàng
Giấy nộp tiền
Nộp để ghi vào tài khoản
Ngày 13 tháng 4 năm 2005
Số 8
liên 1
Chứng từ
Thu tiền
Người nộp: Nguyễn Thanh Tú Loại NV:KHTK
Địa chỉ: Cửa hàng xăng dầu chất đốt Nguyễn Công Trứ TK: Có
Người nhận: Công ty xăng dầu chất đốt Hà Nội
Địa chỉ: 438 Trần Khát Chân Số: 710A00054
Nội dung nộp
Khi nộp phải ghi chi tiết từng khoản
Số tiền
Tiền bán hàng ngày 13-5-2003
Tiền mặt
Tổng số tiền mặt bằng chữ: Hai mươi tám triệu một trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm đồng
28.186.600
Người nộp tiền
Thủ quỹ
Số phụ
Kiểm soát
Giám đốc ngân hàng
6. Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
* Mục đích: Dùng để theo dõi số lượng bán ra của các mặt hàng.
* Yêu cầu: phải chính xác, số tiền được viết bằng số và bằng chữ, phải có chữ ký, phải có chữ ký người bán.
* Phương pháp ghi
Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ gồm 6 cột
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên hàng hoá dịch vụ
Cột 3: Đơn vị tính
Cột 4: Số lượng
Cột 5: Đơn giá
Cột 6: Thành tiền
* Nhiệm vụ: kế toán kiểm tra lại số liệu xem chính xác chưa xem có chữ ký người bán chưa phải điền đầy đủ vào bảng kê.
* Nội dung.
Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
Ngày 2 tháng 4 năm 2004
Địa chỉ: 24 Nguyễn Công Trứ
Họ tên người bán
Địa chỉ nơi bán
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Nhóm 5%
Mosga90
Mosga 92
Lít
Lít
1.190
833
5400
5600
11.370.800
6.426.000
4.944.800
Nhóm 10%
Dầu hoả
Diezen
Nhớt lít
Vistra 0,8
Vistra 1L
Vitex 0,8
BPHD 40
Lít
Lít
Lít
Hộp
Hộp
Hộp
Can
160
02
01
01
02
01
430
4100
12.000
29.000
26.000
29.000
85.000
910.000
688.000
24.000
29.000
29.000
58.000
85.000
12.280.800
336.000
Tổng cộng tiền
thanh toán
11.944.800
Tổng cộng tiền (bằng chữ): Mười một triệu chín trăm bốn mươi nghìn tám trăm đồng
Người bán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khách nợ 60 x 56.000 = 336.000
Bảng kê các loại tiền nộp Số:
Ngày 4 tháng 4 năm 2005
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Nội dung nộp tiền:
STT
Loại tiền nộp
Số lượng
Thành tiền
Ghi chú
1
Giấy bạc 100.000
100
10.000.000,
2
Giấy bạc 50.000
20
1.000.000,
3
Giấy bạc 20.000
40
800.000,
4
Giấy bạc 1.000
10
100.000,
5
Giấy bạc 8.000
7
35.000,
6
Giấy bạc 2.000
2
4.000,
7
Giấy bạc 1.000
5
5000,
8
Giấy bạc 500
1
500,
9
Giấy bạc 200
1
200,
10
Giấy bạc 100
1
100,
Tổng cộng
11.944.800
Bằng chữ: Mười một triệu chín trăm bốn bốn nghìn tám trăm đồng
Người nộp tiền
(ký tên)
7. Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra
* Mục đích
Dùng để theo dõi số liệu hàng hoá bán ra từng ngày trong tháng.
* Yêu cầu: Số liệu phải chính xác, cuối bảng kê phải có chữ ký của người lập biểu, kế toán và trưởng đơn vị.
* Phương pháp ghi:
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra gồm 11 cột:
Cột 1: Ký hiệu hoá đơn
Cột 2: Hoá đơn số
Cột 3: Hoá đơn ngày
Cột 4: Tên khách hàng
Cột 5: Mặt hàng
Cột 6: Mã số thuế người mua
Cột 7: Nhóm tính thuế 5%
Cột 8: Nhóm tính thuế 10%
Cột 9: Phí xăng dầu
Cột 10: Thuế GTGT 5%
Cột 11: Thuế GTGT 10%
* Nhiệm vụ: Kế toán điền đầy đủ số liệu vào bảng kê hoá đơn ghi rõ ràng và chính xác.
* Nội dung:
Công ty xăng dầu chất đốt
Cửa hàng XDCĐ Nguyễn Công Trứ
Tên đơn vị bán: Cửa hàng XDCĐ NCT
Địa chỉ: 24 Nguyễn Công Trứ
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hoá bán ra
Ngày tháng 4 năm 2005
Mã số thuế: 0100108159
Ký hiệu hoá đơn
Hoá đơn
Tên khách hàng
Mặt hàng
Mã số thuế người mua
Danh sách bán tính thuế
Thuế GTGT
Phí xăng dầu
Số
Ngày
Nhóm TX5%
Nhóm TX10%
Loại 3%
Loại 10%
Tờ số 1
58.330.762
6.867.363
2.916.538
868.737
6.269.600
Tổng cộng tiền thanh toán
2
47.586.095
7.704.181
2.379.305
770.919
5.183.700
75.071.000
3
58.157.809
12.329.273
2.907.891
1.232.927
6.399.600
63.629.200
4
74.809.999
12.137.182
3.740.501
1.213.718
8.152.000
81.027.500
5
61.229.809
11.496.363
3.061.491
1.149.637
6.720.000
100.053.400
6
60.462.571
9.627.364
3.023.129
962.736
6.7531.900
83.657.300
7
16.785.146
4.395.910
839.254
439.590
1.991.700
80.607.700
8
54.638.945
4.011.363
2.731.955
401.137
5.753.500
24.451.600
9
60.508.662
4.213.000
3.025.438
421.300
6.368.500
67.536.900
10
41.745.135
3.481.637
2.087.265
348.163
4.396.000
74.536.900
11
51.132.568
4.525.455
2.556.632
452.545
5.351.000
52.058.200
12
60.109.711
4.769.273
3.005.489
476.927
6.320.000
64.018.200
13
40.497.424
2.120.273
2.024.876
212.027
4.263.500
74.681.400
14
21.635.840
2.394.272
1.081.760
239.428
2.251.000
49.118.100
707.630.476
90.077.909
35.381.524
9.007.791
75.952.000
27.602.300
918.049.700
Công ty xăng dầu chất đốt
Cửa hàng XDCĐ Nguyễn Công Trứ
Tên đơn vị bán: Cửa hàng XDCĐ NCT
Địa chỉ: 24 Nguyễn Công Trứ
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hoá bán ra
Ngày 31 tháng 4 năm 2005
Mã số thuế: 0100108159
Mẫu số: 02/GTGT
Ký hiệu hoá đơn
Hoá đơn
Tên khách hàng
Mặt hàng
Mã số thuế người mua
Danh sách bán tính thuế
Thuế GTGT
Phí xăng dầu
Số
Ngày
Nhóm TX5%
Nhóm TX10%
Loại 3%
Loại 10%
AR03B1848
042-392
31-4
A. Dũng 10
A92
46.667
2.333
5.000
042-393
31-4
A. Dũng 20
Dầu hoả
78.182
7.818
042-394
31-4
A. Hải 60
A90
0100107123002
280.000
14.000
3.000
042-395
31-4
A. Tài 1
Super V
89.091
8.909
042-396
31-4
A. Tuy 56
A92
272.000
13.600
28.000
042-397
31-4
A. Tiến30
A92
0101072674-1
145.714
7.286
15.000
042-398
31-4
A. Phương 200
A90
933.330
46.670
100.000
042-399
31-4
A. Thành70
A92
0101219197
340.000
17.000
35.000
042-400
31-4
A. Cường 110
A90
750.000
75.000
500.000
BN03B1414
020-651
31-4
A. Tuy 46
A92
223.428
11.172
23.000
020-652
31-4
A. Nga 100
A92
0100283591-1
485.714
24.286
50.000
020-653
31-4
A. Thế Anh70
A92
0100979780
340.000
17.000
35.000
020-654
31-4
A.Quang 100
A92
01001038270031
485.714
24.286
50.000
020-655
31-4
A. Lương 50
A90
233.334
11.666
25.000
020-656
31-4
C.Khanh 600+40
Nhớt
2.690.909
269.091
180.000
020-657
31-4
A.Điển DVGTHN210
A92
0100844825-1
971-428
48.572
100.000
020-658
31-4
A.Điển DVGTHN 660
A92
0100844825-1
3.205.714
160.286
330.000
020-659
31-4
A. Xăng bán lẻ
A92
8.542.103
427.097
902.000
020-660
31-4
A. Dầu bán lẻ
A92
1.537.728
53.700
16.785.146
4.395.910
839.254
439.590
1.991.700
Cộng tiền thanh toán
24.451.600
8. Biên bảnkiểm kê tồn kho
* Mục đích: Dùng để kiểm tra lại số lượng hàng trong kho.
* Yêu cầu: Phải ghi số liệu chính xác và cuối biên bản phải có chữ ký thủ kho và trưởng cửa hàng.
* Phương pháp ghi
Biên bản kiểm kê tồn kho gồm 16 cột
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên hàng hoá
Cột 3: Đơn vị tính
Cột 4: Đơn giá
Cột 5: Tồn số lượng trên sổ sách
Cột 6: Số lượng trên sổ sách
Cột 7: Số lượng tồn thực tế
Cột 8: Số tiền thực tế
Cột 9: Số lượng thừa
Cột 10: Số tiền thừa
Cột 11: Số lượng hao hụt tự nhiên
Cột 12: Số tiền hao hụt tự nhiên
Cột 13: Số lượng kém phẩm chất
Cột 14: Số tiền
Cột 15: Số lượng ứ đọng
Cột 16: Số tiền.
* Nhiệm vụ: Kế toán xem xét kiểm kê lại và ghi chép vào biên bản.
* Nội dung:
Biên bản kiểm kê tồn kho
0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2005
Tổ kiểm kê gồm có: Ông (bà): .. Tổ trưởng tổ kiểm kê Ông (bà)
Ông (bà) Ông (bà) Kế toán kho
Ông (bà) Kết quả như sau:
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Đơn giá
Tồn sổ sách
Tồn thực tế
Thừa
Thiếu hao hụt
Kém phẩm chất
ứ đọng
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
1
Xăng Mogas 92
Nguyễn Đình Chiểu
lít
9.157
63.595.365
8.889
61.734.105
268
1861260
1.250
8.889
Nguyễn Công Trứ
-
8.941
62.095.245
8.750
60.768.750
191
1.326.495
1.235
8.750
18.098
125.690.610
17.639
122.502.855
459
3.187.755
2
Xăng Mogas 90
Nguyễn Đình Chiểu
lít
25.230
179.788.980
24.591
175.235.466
639
4.553.514
1.680
11.929
Nguyễn Công Trứ
-
14.774
105.279.524
14.441
102.906.566
333
2.372.958
1.850
12.662
40.004
285.068.504
39.032
278.142.032
972
6.926.472
3
Dầu hoả
Thọ Lão
lít
2.480
10.649.120
2.480
10.649.120
2 ***
2.000
2.480
10.649.120
2.480
10.649.120
0,395
480
9. Nhật ký chứng từ số 1
* Mục đích: Căn cứ vào số lượng hàng bán ra kế toán vào Nhật ký chứng từ số 1 để phản ánh số phát sinh bên có TK511.
* Yêu cầu: Cũng cần phải chính xác đầy đủ và rõ ràng.
* Phương pháp ghi:
Nhật ký chứng từ số 1 bao gồm 10 cột:
Cột 1:
Cột 2:
Cột 3:
Cột 4:
Cột 5:
Cột 6:
Cột 7:
Cột 8:
Cột 9:
Cột 10:
* Nhiệm vụ: Kế toán phải tổng hợp các số liệu để vào nhật ký.
* Nội dung
Doanh nghiệp: CH
Doanh nghiệp: CH XDCĐ Nguyễn Công Trứ
Nhật ký chứng từ số 1
Ghi Có TK111 "Tiền mặt"
Tháng 4 năm 2005
Đã ghi sổ Cái ngày 8 tháng 4 năm 2005
Số dư đầu kỳ 30.771.500
Ghi Nợ TK
Ghi Có các TK
Ngày
511A
511B
511C
3331
131
Cộng Nợ
111
111
(Toạ chi)
Cộng Có
Số dư cuối kỳ
1
21.828.900
2.200.000
1.200.000
25.228.900
54.328.000
54.328.000
2
23.317.000
2.300.000
1.300.000
26.917.000
26.917.000
26.917.000
3
23.860.600
2.300.000
1.300.000
27.460.600
27.460.600
27.460.000
4
19.281.300
2.000.000
1.000.000
22.281.300
18.941.300
3.340.000
22.281.300
5
24.951.600
2.400.000
1.400.000
28.751.600
28.751.600
28.751.600
6
23.444.700
2.200.000
1.200.000
26.824.700
26.824.400
26.824.400
7
23.465.500
2.300.000
1.300.000
7.069.000
34.134.500
34.130.800
34.130.800
8
26.051.000
2.400.000
1.300.000
29.851.000
29.535.400
29.851.000
9
25.910.000
2.400.000
1.400.000
29.710.000
29.710.100
315.600
29.710.100
10
25.003.400
2.300.000
1.400.000
28.603.400
28.603.400
28.603.400
11
25.461.500
2.400.000
1.400.000
29.261.500
29.261.500
29.261.500
12
23.466.300
2.300.000
1.300.000
27.066.300
26.210.300
26.210.300
13
27.002.000
2.600.000
1.600.000
31.203.000
28.186.600
4.367.052
32.553.652
14
23.200.200
2.200.000
1.200.000
26.600.200
26.108.600
26.108.600
15
24.834.000
2.400.000
1.400.000
28.634.000
28.634.000
28.634.000
16
26.305.300
2.500.000
1.400.000
30.205.300
28.055.300
2.150.000
30.205.300
17
26.838.000
2.600.000
1.600.000
31.038.000
31.038.000
31.038.000
18
26.969.000
2.400.000
1.400.000
30.769.000
30.769.000
30.769.000
19
26.922.300
2.600.000
1.600.000
31.122.300
31.122.300
31.122.300
20
27.323.000
2.600.000
1.600.000
31.523.000
31.522.500
31.522.500
21
28.199.100
2.700.000
1.700.000
32.599.100
32.599.100
32.599.100
22
28.007.600
2.700.000
1.700.000
32.407.600
32.408.100
32.408.100
23
24.289.100
2.300.000
1.300.000
27.889.100
27.889.100
27.889.100
24
25.082.700
2.300.000
1.400.000
28.782.700
28.782.700
28.782.700
25
26.445.000
2.500.000
1.500.000
30.445.000
3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT658.doc