Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NAM SƠN 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nam Sơn. 3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Nam Sơn. 5

1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nam Sơn. 6

1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất. 7

1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty. 8

1.6. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty. 12

1.7. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH Nam Sơn 15

1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Nam Sơn 15

1.7.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH Nam Sơn. 17

1.7.2.1. Một số quy định kế toán chung. 17

1.7.2.2. Tổ chức hệ thống vận dụng chứng từ kế toán và tài khoản kế toán 20

1.7.2.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 21

1.7.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính 23

PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAM SƠN 25

2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng ở Công ty TNHH Nam Sơn 25

2.1.1. Đặc điểm sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong Công ty và yêu cầu quản lý sản phẩm, hàng hoá. 25

2.1.2. Các hình thức bán và thanh toán tiền hàng ở Công ty TNHH Nam Sơn 26

2.1.2.1. Hình thức bán 26

2.1.2.2. Các hình thức thanh toán tiền hàng tại Công ty 26

2.2. Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn. 27

2.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty. 27

2.2.1.1. Chứng từ liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng. 27

2.2.1.2. Các sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng. 35

2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ. 49

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 49

2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 60

2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. 60

2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 62

2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 64

PHẦN 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAM SƠN 71

3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn. 71

3.1.1. Những ưu điểm về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. 71

3.1.2. Những điểm hạn chế về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. 72

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 73

KẾT LUẬN 76

 

 

 

doc79 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi tiết Chứng từ kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.7.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, nó đáp ứng nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và các nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về Tài sản Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán Các luồng tiền Tại Công ty TNHH Nam Sơn Báo cáo tài chính được lập theo kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12. Báo cáo tài chính năm của Công ty Nam Sơn bao gồm: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN) Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02-DNN) Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09- DNN) Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN) PHẦN 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAM SƠN 2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng ở Công ty TNHH Nam Sơn 2.1.1. Đặc điểm sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong Công ty và yêu cầu quản lý sản phẩm, hàng hoá. Các mặt hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn rất đa dạng và bao gồm nhiều chủng loại, mẫu mã khác nhau trong đó mặt hàng kinh doanh chủ yếu là các sản phẩm về vật liệu xây dụng như đá 1x2, đá 2x3, đá hộc, đá mạt, đất, cát, sắt, gạch, xi măngngoài ra công ty còn cung cấp những sản phẩm từ gỗ, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ tre trúc, mây tre đan, máy móc, thiết bị công trình Hàng hoá của Công ty có từ hai nguồn sản xuất được và từ mua ngoài. Việc quản lý hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên, hàng hoá nhập kho được tính theo trị giá thực tế, hàng hoá xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Công tác phân loại hàng hoá và theo dõi chi tiết số hàng hoá hiện có và tình hình biến động của hàng hoá được thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế tại Công ty. Nhờ vậy Công ty có thể nắm bắt được chi tiết các loại hàng hoá tại Công ty. Cứ mỗi tháng một lần Công ty tiến hành kiểm kê lại giá trị hàng hoá, đánh giá lại chất lượng hàng tồn để đảm bảo giá trị hàng hoá bán ra đúng chất lượng và tiêu chuẩn . Trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty luôn chấp hành đúng và đầy đủ các chính sách kế toán tài chính của Nhà nước. Tổ chức hệ thống sổ sách, tài khoản và quy trình hạch toán theo đúng quy định của chế độ kế toán và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. 2.1.2. Các hình thức bán và thanh toán tiền hàng ở Công ty TNHH Nam Sơn 2.1.2.1. Hình thức bán Công ty TNHH Nam Sơn thường có hình thức bán buôn, bán lẻ hàng hoá, bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế. Do đó Công ty áp dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu: -Phương thức bán qua kho: Theo phương thức này bên mua sẽ nhận hàng trực tiếp tại kho của công ty tuỳ theo thoả thuận và tuỳ theo hợp đồng đã ký nhận của hai bên. - Phương thức bán vận chuyển thẳng: Theo phương thức này nghĩa là sau khi thu mua hàng hoá, hàng hoá sẽ không mang về nhập kho mà chuyển thẳng hàng đến địa điểm bán, giao hàng trực tiếp cho khách tại địa điểm hai bên đã thoả thuận. - Ngoài ra Công ty cón áp dụng phương thức bán hàng theo hình thức đổi hàng. Khách hàng của Công ty trong trường hợp này chủ yếu là các đơn vị có quan hệ gắn bó với Công ty. Hình thức này đảm bảo sự gắn kết lâu dài và ổn định giữa hai bên, đồng thời đảm bảo việc tiêu thụ ổn định. 2.1.2.2. Các hình thức thanh toán tiền hàng tại Công ty Với việc áp dụng các phương thức bán bàng như vậy, cho nên hiện nay Công ty đang áp dụng các hình thức thanh toán rất mềm dẻo: - Hình thức thanh toán trả chậm (bán chịu): Với hình thức này Công ty cho phép khách hàng thanh toán sau một thời gian nhất định và kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Hình thức này khách hàng là các đơn vị có mối quan hệ thường xuyên, lâu dài với Công ty, và mua hàng hoá với khối lượng lớn. - Hình thức thanh toán trực tiếp: Thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản. Thanh toán bằng chuyển khoản là khách hàng thông qua ngân hàng của mình uỷ nhiệm chi hoặc séc chuyển khoản, trên đó ghi nhận tiền, mã tài khoản ngân hàng của Công ty. Khi khách hàng chuyển tiền vào tài khoản của Công ty, ngân hàng mà Công ty mở tài khoản sẽ gửi báo cáo cho Công ty về khoản tiền đó. Kế toán ghi nhận vào hoá đơn bán hàng đúng thủ tục đã quy định. - Hình thức thanh toán bằng vật tư: Trong trường hợp bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng. 2.2. Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn. 2.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty. 2.2.1.1. Chứng từ liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng.. * Đối với các nghiệp vụ bán buôn: Đặc trưng cơ bản là bán với khối lượng lớn. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết và thực hiện hiện phòng kế toán của Công ty sẽ lập Hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT có 3 liên: Liên 1: Lưu tại phòng kế toán kiêm bán hàng Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lưu nội bộ Khi lập xong hoá đơn GTGT kế toán sẽ chuyển lên cho Giám Đốc Công ty hoặc Phó giám đốc Công ty ký duyệt, Hoá đơn có hiệu lực khi có đủ cả chữ ký của người bán hàng và người mua hàng. Đồng thời với viết hoá đơn GTGT phòng kế toán cũng viết phiếu xuất kho được kế toán trưởng đơn vị ký và được mang xuống cho thủ kho để thủ kho xuất hàng giao cho khách. Sau khi khách kiểm đủ số lượng và nhận hàng thì thủ kho và người nhận hàng sẽ ký vào phiếu xuất kho. Đồng thời khi đã xuất hàng theo đúng số lượng và chủng loại được ghi trên Hoá đơn GTGT, thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho về mặt số lượng và chuyển lên phòng kế toán. - Trường hợp bán hàng khách hàng thanh toán tiền ngay cho Công ty, kế toán căn cứ vào liên thứ 3 (lưu nội bộ) trong hoá đơn GTGT được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng. Kế toán thực hiện việc ghi nhận số hàng hoá bán được khách hàng thanh toán bằng cách viết phiếu thu tiền của khách. Phiếu thu tiền được chia thành 2 liên: Một liên giao cho khách hàng Một liên giữ lại để ghi nhận khoản đã thu của khách Sau đó kế toán bán hàng sẽ chuyển số tiền thu được của khách hàng cho thủ quỹ. Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng, kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu. - Trường hợp khách hàng thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (chuyển khoản). Ngân hàng mà Công ty mở tài khoản sẽ gửi giấy báo Có hoặc lệnh chuyển tiền khách hàng của ngân hàng cho Công ty lúc này kế toán ghi nhận doanh thu. - Trường hợp bán hàng không thu tiền ngay: Kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho để mở sổ chi tiết TK 131 công nợ theo dõi tình hình thanh toán tiền hàng của từng khách hàng. Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên sổ công nợ xác định số tiền khách hàng đã thanh toán và số tiền còn phải thu của khách. Ví dụ: Trong tháng 12 Công ty Nam Sơn phải thực hiện kết hợp đồng kinh tế về việc cung ứng vật liệu như sau: MẪU 2.1. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 30 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL CK/2008B 0070850 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Số tài khoản: 48210000059670 Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Bình Lương Tên đơn vị: Chi Nháng Công ty TNHH Thành Đạt Địa chỉ: Xóm Sủ Ngòi - Thị Xã Hoà Bình - Tỉnh Hoà Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 5100152319003 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Đá 1x2 M3 1.500 95.000 142.500.000 2 Đá phong hoá M3 1.200 47.000 56.400.000 3 Đá bây M3 3.700 86.000 318.200.000 Cộng tiền hàng 517.100.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 51.710.000 Tổng cộng tiền thanh toán 568.810.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm sáu mươi tám triệu, tám trăm mười nghìn đồng chắn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ví dụ: Trong tháng 12/2008 Công ty nhận được giấy báo có từ một hợp đồng kinh tế do Công ty ký kết. Giấy báo có này phản ánh số tiền mà bên mua thanh toán cho Công ty. MẪU 2.2. GIẤY BÁO CÓ CỦA NGÂN HÀNG 482- NHDT&PT HÀ NAM Ngày 30/12/2008 Thời gian 09:50:06 Seq: 143 Chi tiết giao dịch Not defined – 64129: CTY TNHH NAM SƠN Ghi có tài khoản số 482-10-00-005967-0 Số tiền ghi có: 568.810.000 Ghi chú: Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt trả Công ty TNHH Nam Sơn Chi nhánh giao dịch: 482 * Đối với nghiệp vụ bán lẻ: phương thức bán lẻ cũng tương tự như phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn. Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên: Liên 1: lưu tại Công ty Liên 2: giao cho khách hàng Liên 3: lưu nội bộ (dùng để thanh toán) Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ tiền hàng theo hoá đơn của nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho mang xuống cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho có chữ ký của kế toán trưởng đơn vị và ký, đóng dấu thủ trưởng đơn vị, hoá đơn có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và người bán hàng để làm căn cứ xuất kho vật liệu. Khi đã giao đủ số hàng thủ kho ký vào phiếu xuất kho. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho thủ kho ghi vào thẻ kho về mặt số lượng và chuyển lên phòng kế toán. Phương thức bán lẻ tại Công ty thường thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt ít cho công nợ trừ trường hợp là khách hàng thân cận của Công ty. Ví dụ: Ngày 03 tháng 12 năm 2008 có phát sinh nghiệp vụ kinh tế bán lẻ. Khách hàng Lê Thanh Hải, địa chỉ tại Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ lý – Hà Nam, đến mua 150 tấn xi măng với đơn giá chưa thuế là 85.000 đồng /1 tấn thuế GTGT 10%. Trình tự chứng từ kế toán được thể hiện như sau: MẤU 2.3. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL CK/2008B 0070834 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Số tài khoản: 48210000059670 Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497 Họ tên người mua hàng: Lê Thanh Hải Tên đơn vị: Địa chỉ: Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xi măng Tấn 150 85.000 12.750.000 Cộng tiền hàng 12.750.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.275.000 Tổng cộng tiền thanh toán 14.025.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 2.4. PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 02-VT Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 Tháng 12 Năm 2008 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Lê Thanh Hải Địa chỉ(Bộ phận): Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Xuất tại kho: Công ty S TT Tên nhãn hiệu,Quy cách, phẩm chất vật liệu,dụng cụ,sản phẩm,hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng tấn 150 150 77.273 11.590.950 Cộng 150 150 11.590.950 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Muời một triệu, năm trăm chin mươi nghìn, chin trăm năm mươi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT Ngày 03 Tháng 12 Năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu 2.5. PHIẾU THU TIỀN Đơn vị : Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 01-TT Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Quyển số: Số: Nợ: TK111 Có: TK 511;333 Họ tên người nộp tiền: Lê Thanh Hải Địa chỉ: Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam Lý do nộp: Thanh toán tiền xi măng Số tiền: 14.025.000 Viết bằng chữ: Mười bốn triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 hoá đơn GTGT Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: 2.2.1.2. Các sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu thu, Giấy báo cóđể làm căn cứ ghi vào các sổ tổng hợp Nhật ký - Sổ Cái, và các sổ chi tiết về thanh toán. Như sổ theo dõi việc thanh toán với khách hàng, thanh toán với Ngân Sách Nhà Nước - Hoá đơn GTGT cũng được làm căn cứ để nhập số liệu lên “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ mua vào”. Đây là căn cứ để lập kế toán thuế “Tờ khai thuế giá trị gia tăng” hàng tháng theo mẫu: 01/GTGT. - Tại Công ty TNHH Nam Sơn để theo dõi các nghiệp vụ mua hàng Công ty mở các sổ chi tiết sổ chi tiết bán hàng được mở để theo dõi theo từng danh điểm vật tư hàng hoá bán được, sổ chi tiết bán hàng theo dõi tất cả các hàng hoá và mở sổ theo dõi tài khoản doanh thu TK 511 “Doanh thu bán hàng” Sổ chi tiết theo dõi tài khoản thuế GTGT phải nộp TK 333, và sổ theo dõi thuế GTGT Sổ chi tiết thanh toán vói người mua, sổ này được mở theo từng đối tượng, theo từng thời hạn thanh toán MẪU 2.6. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá 1x2 Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 01/12 0070830 1/12 Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 131 2.351 95.000 223.345.000 22.334.500 05/12 0070836 2/12 Bán cho Công ty Cổ Phần Thiên Dương 111 310 95.000 29.450.000 29.450.000 30/12 0070850 30/12 Bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 112 1.500 95.000 142.500.000 14.250.000 Cộng Tháng 12/2008 395.295.000 39.529.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.7. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá phong hoá Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 02/12 0070832 2/12 Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 111 120 47.000 5.640.000 564.000 06/12 0070838 6/12 Bán cho Công ty TNHH Thuận Hưng 131 321 47.000 15.087.000 1.508.700 30/12 0070850 30/12 Bán cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 112 1.200 47.000 56.400.000 5.640.000 Cộng Tháng 12/2008 77.127.000 7.712.700 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.8. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá Bây Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 20/12 0070842 20/12 Bán cho Nhà thầu XD gói thầu Thanh Trì 111 215 86.000 18.490.000 1.849.000 30/12 00070850 30/12 Bán cho Chi Nhánh Cty TNHH Thành Đạt 112 3.700 86.000 318.200.000 31.820.000 Cộng tháng 12/2008 336.690.000 33.669.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.9. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Xi măng Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 03/12 0070834 03/12 Bán cho anh Lê Thanh Hải 111 150 85.000 12.750.000 1.275.000 26/12 0070846 26/12 Bán cho Công ty CP XD 179 111 272 85.000 23.120.000 2.312.000 Cộng tháng 12/2008 35.870.000 3.587.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.10. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Các loai hàng hoá của Công ty Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 01/12 0070830 1/12 Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 131 2.351 95.000 223.345.000 22.334.500 02/12 0070832 2/12 Bán đá phong hoá cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 111 120 47.000 5.640.000 564.000 03/12 0070834 03/12 Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải 111 150 85.000 12.750.000 1.275.000 .. . . . . .. .. . . 30/12 0070850 30/12 Bán đá 1x2 cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 112 1.500 95.000 142.500.000 14.250.000 30/12 0070850 30/12 Bán đá phong hoá cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 112 1.200 47.000 56.400.000 5.640.000 Cộng tháng 12/2008 1.652.931.000 165.293.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.11. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 Năm 2008 Đối tượng: TK 511 “Doanh thu bán hàng” Chứng từ Diến Giải Số phát sinh Số dư GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 0070830 1/12 Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 223.345.000 0070832 2/12 Bán đá phong hoá cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 5.640.000 0070834 03/12 Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải 12.750.000 . . .. 0070850 30/12 Bán đá 1x2 cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 142.500.000 0070850 30/12 Bán đá phong hoá cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 56.400.000 Cộng tháng 12/2008 1.652.931.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.12. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 333 Năm 2008 Đối tượng: TK 333 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp ” Chứng từ Diến Giải Số phát sinh Số dư GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 0070830 1/12 Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 22.334.500 0070832 2/12 Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 564.000 0070834 03/12 Bán cho anh Lê Thanh Hải 1.275.000 . . . 0070850 30/12 Bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 14.250.000 0070850 30/12 Bán cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 5.640.000 Cộng tháng 12/2008 165.293.100 165.293.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.13. SỔ THEO DÕI THUẾ Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S26-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Chứng từ Diễn giải Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ Số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT đã nộp Số thuế GTGT cuối kỳ Số hiệu Ngày tháng Còn phải nộp Nộp thừa Số dư đầu tháng 12/2008 15.060.565 Tháng 12/2008 0097320 01/12 Thanh toán tiền cước điện thoai 120.746 0070830 1/12 Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 22.334.500 0070832 2/12 Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 564.000 0070834 03/12 Bán cho anh Lê Thanh Hải 1.275.000 0006943 08/12 Mua xi măng Nội Thương 459.090 1335041 19/12 Mua hàng hoá của Công ty CP Sông Đà 7.858.500 ........ ..... . .. . .. 0070850 30/12 Bán cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 5.640.000 31/12 Chi tiền mặt nộp thuế 15.060.565 Cộng tháng 12/2008 165.293.100 110.159.316 55.133.784 15.060.565 55.133.784 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.14. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S13-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn ck Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 01/12 0070830 1/12 Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 511;333 245.679.500 10/12 GBC 10/12 Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội trả tiền hàng 112 245.679.500 Cộng tháng 12/2008 245.679.500 245.679.500 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.15. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S13-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH Thuận Hưng Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn ck Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 06/12 0070838 6/12 Bán cho Công ty TNHH Thuận Hưng 511;333 16.595.700 11/12 PT08 11/12 Công ty TNHH Thuận Hưng trả tiền hàng 111 16.595.700 Cộng tháng 12/2008 16.595.700 16.595.700 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU SỐ 2.16. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ BÁN RA Mẫu số: 03/GTGT BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng) Tháng 12/2008 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn Mã số thuế: 070020497 Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam HĐ Chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán ra chưa có thuế Thuế suất 10% Thuế GTGT Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày tháng CK/2008B 0070830 1/12 Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 01001044771 Đá 1x2 223.345.000 10% 22.334.500 CK/2008B 0070832 2/12 Bán đá phong hoá cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 2800663560 Đá phong hoá 5.640.000 10% 564.000 CK/2008B 0070834 03/12 Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải Xi măng 12.750.000 10% 1.275.000 . . .. . CK/2008B 0070850 30/12 Bán đá 1x2 cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 5100152319003 Đá 1x2 142.500.000 10% 14.250.000 CK/2008B 0070850 30/12 Bán đá phong hoá cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 5100152319003 Đá phong hoá 56.400.000 10% 5.640.000 Cộng tháng 12/2008 1.652.931.000 165.293.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU SỐ 2.17. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ MUA VÀO Mẫu số: 03/GTGT BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO (KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng) Tháng 12/2008 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn Mã số thuế: 070020497 Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam HĐ Chứng từ bán ra Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số bán ra chưa có thuế Thuế suất 10% Thuế GTGT Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày tháng UP/2008 0097302 01/12 Bưu điện tỉnh Hà nam 0700107220 Cước điện thoại 1.207.456 10% 120.746 DS/2008 0055245 03/12 DNTN Nghiên Hương 070016452 Diesel 1.381.818 10% 138.182 AA/2008 0233182 05/12 CH xăng dầu Ngọc Sơn 0600018898015 Diesel 2.763.636 10% 276.364 DV/2008 0006943 08/12 Xi măng Nội Thương 0100107451007 Xi măng 4.590.900 10% 459.090 SD/2008 1335012 19/12 Công ty CP Sông Đà 0700219823

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1891.doc
Tài liệu liên quan