Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NAM SƠN 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nam Sơn. 3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Nam Sơn. 5

1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nam Sơn. 6

1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất. 7

1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty. 8

1.6. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty. 12

1.7. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH Nam Sơn 15

1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Nam Sơn 15

1.7.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH Nam Sơn. 17

1.7.2.1. Một số quy định kế toán chung. 17

1.7.2.2. Tổ chức hệ thống vận dụng chứng từ kế toán và tài khoản kế toán 20

1.7.2.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 21

1.7.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính 23

PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAM SƠN 25

2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng ở Công ty TNHH Nam Sơn 25

2.1.1. Đặc điểm sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong Công ty và yêu cầu quản lý sản phẩm, hàng hoá. 25

2.1.2. Các hình thức mua, bán, thanh toán tiền hàng ở Công ty TNHH Nam Sơn 26

2.1.2.1. Hình thức mua 26

2.1.2.2. Hình thức bán 26

2.1.2.3. Các hình thức thanh toán tiền hàng tại Công ty 26

2.2. Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn. 27

2.2.1. Tài khoản, chứng từ, và sổ sách kế toán sử dụng. 27

2.2.1.1. Tài khoản sử dụng. 27

2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 28

2.2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng 29

2.2.2. Kế toán Doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty. 29

2.2.2.1. Chứng từ liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng. 29

2.2.2.2. Các sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng. 45

2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ. 58

2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán. 58

2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 63

2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. 63

2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 65

2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 67

PHẦN 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAM SƠN 73

3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn. 73

3.1.1. Những ưu điểm về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. 73

3.1.2. Những điểm hạn chế về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. 75

 

doc81 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuyên, hàng hoá nhập kho được tính theo trị giá thực tế, hàng hoá xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Công tác phân loại hàng hoá và theo dõi chi tiết số hàng hoá hiện có và tình hình biến động của hàng hoá được thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế tại Công ty. Nhờ vậy Công ty có thể nắm bắt được chi tiết các loại hàng hoá tại Công ty. Cứ mỗi tháng một lần Công ty tiến hành kiểm kê lại giá trị hàng hoá, đánh giá lại chất lượng hàng tồn để đảm bảo giá trị hàng hoá bán ra đúng chất lượng và tiêu chuẩn . Trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty luôn chấp hành đúng và đầy đủ các chính sách kế toán tài chính của Nhà nước. Tổ chức hệ thống sổ sách, tài khoản và quy trình hạch toán theo đúng quy định của chế độ kế toán và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. 2.1.2. Các hình thức mua, bán, thanh toán tiền hàng ở Công ty TNHH Nam Sơn 2.1.2.1. Hình thức mua Công ty TNHH Nam Sơn mua hàng qua hàng qua 2 hình thức: - Thu mua lẻ hàng hoá: hình thức thu mua lẻ hàng hoá được Công ty tiến hành khi hàng hoá đã được kiểm tra đúng tiêu chuẩn về chất lượng và chủng loại hàng hoá. - Mua hàng thông qua các hợp đồng kinh tế: Trên mỗi hợp đồng kinh tế có ghi cụ thể về các nội dung như chất lượng sản phẩm, thời gian giao nhận, hình thức ghi nhận, giá cả. Theo mỗi lô hàng đều có giấy chứng nhận hàng hoá, kết hợp lấy mẫu để kiểm tra đối ứng. 2.1.2.2. Hình thức bán Công ty TNHH Nam Sơn thường có hình thức bán buôn, bán lẻ hàng hoá, bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế. Do đó Công ty áp dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu: -Phương thức bán qua kho: Theo phương thức này bên mua sẽ nhận hàng trực tiếp tại kho của công ty tuỳ theo thoả thuận và tuỳ theo hợp đồng đã ký nhận của hai bên. - Phương thức bán vận chuyển thẳng: Theo phương thức này nghĩa là sau khi thu mua hàng hoá, hàng hoá sẽ không mang về nhập kho mà chuyển thẳng hàng đến địa điểm bán, giao hàng trực tiếp cho khách tại địa điểm hai bên đã thoả thuận. - Ngoài ra Công ty cón áp dụng phương thức bán hàng theo hình thức đổi hàng. Khách hàng của Công ty trong trường hợp này chủ yếu là các đơn vị có quan hệ gắn bó với Công ty. Hình thức này đảm bảo sự gắn kết lâu dài và ổn định giữa hai bên, đồng thời đảm bảo việc tiêu thụ ổn định. 2.1.2.3. Các hình thức thanh toán tiền hàng tại Công ty Với việc áp dụng các phương thức bán bàng như vậy, cho nên hiện nay Công ty đang áp dụng các hình thức thanh toán rất mềm dẻo: - Hình thức thanh toán trả chậm (bán chịu): Với hình thức này Công ty cho phép khách hàng thanh toán sau một thời gian nhất định và kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Hình thức này khách hàng là các đơn vị có mối quan hệ thường xuyên, lâu dài với Công ty, và mua hàng hoá với khối lượng lớn. - Hình thức thanh toán trực tiếp: Thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản. Thanh toán bằng chuyển khoản là khách hàng thông qua ngân hàng của mình uỷ nhiệm chi hoặc séc chuyển khoản, trên đó ghi nhận tiền, mã tài khoản ngân hàng của Công ty. Khi khách hàng chuyển tiền vào tài khoản của Công ty, ngân hàng mà Công ty mở tài khoản sẽ gửi báo cáo cho Công ty về khoản tiền đó. Kế toán ghi nhận vào hoá đơn bán hàng đúng thủ tục đã quy định. - Hình thức thanh toán bằng vật tư: Trong trường hợp bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng. 2.2. Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn. 2.2.1. Tài khoản, chứng từ, và sổ sách kế toán sử dụng. 2.2.1.1. Tài khoản sử dụng. Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: - TK 511: “Doanh thu bán hàng” tài khoản này phản ảnh toàn bộ số doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá trị trên hoá đơn trong kỳ. - TK 632: “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này phản ánh toàn bộ giá trị của hàng đã xuất bán trong kỳ. - TK 156: “Hàng hoá” Phản ánh giá trị hàng tồn đầu kỳ, giá trị hàng nhập trong kỳ, giá trị hàng xuất bán và giá trị hàng tồn kho trong kỳ. - TK 111: “Tiền mặt” Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại Công ty. - TK 112: “Tiền gửi ngân hàng” Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm tiền gửi tại ngân hàng của Công ty. - TK 131: “Phải thu khách hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty với khách hàng về tiền bán hàng hoá, dịch vụ. Tại Công ty Nam Sơn tài khoản này được mở chi tiết theo từng khách hàng theo từng nội dung phải thu. - TK 333: “Thuế giá trị gia tăng đầu ra” - TK 635: “Chi phí tài chính” Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. - TK 642: “Chi phí quản lý” Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642.1: “Chi phí bán hàng” Dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. TK 642.2: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. - TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. - TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - TK 421: “Lợi nhuận chưa phân phối” Phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử ly lỗ của doanh nghiệp. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 – GTKT – 3LL) Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Phiếu chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản ) Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT) Hợp đồng kinh tế Bảng kê Các chứng từ liên quan khác 2.2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng Hiện nay Công ty Nam Sơn đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký - Sổ Cái do đó kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng sổ sách kế toán sau: Nhật ký - Sổ cái Sổ chi tiết doanh thu Sổ chi tiết theo dõi TK 131: “phải thu của khách hàng” Sổ chi tiết giá vốn Sổ quỹ tiền mặt Sổ tiền gửi Sổ chi tiết hàng hoá Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá Sổ theo dõi thuế GTGT 2.2.2. Kế toán Doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty. 2.2.2.1. Chứng từ liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng.. * Đối với các nghiệp vụ bán buôn: Đặc trưng cơ bản là bán với khối lượng lớn. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết và thực hiện hiện phòng kế toán của Công ty sẽ lập Hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT có 3 liên: Liên 1: Lưu tại phòng kế toán kiêm bán hàng Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lưu nội bộ Khi lập xong hoá đơn GTGT kế toán sẽ chuyển lên cho Giám Đốc Công ty hoặc Phó giám đốc Công ty ký duyệt, Hoá đơn có hiệu lực khi có đủ cả chữ ký của người bán hàng và người mua hàng. Đồng thời với viết hoá đơn GTGT phòng kế toán cũng viết phiếu xuất kho được kế toán trưởng đơn vị ký và được mang xuống cho thủ kho để thủ kho xuất hàng giao cho khách. Sau khi khách kiểm đủ số lượng và nhận hàng thì thủ kho và người nhận hàng sẽ ký vào phiếu xuất kho. Đồng thời khi đã xuất hàng theo đúng số lượng và chủng loại được ghi trên Hoá đơn GTGT, thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho về mặt số lượng và chuyển lên phòng kế toán. - Trường hợp bán hàng khách hàng thanh toán tiền ngay cho Công ty, kế toán căn cứ vào liên thứ 3 (lưu nội bộ) trong hoá đơn GTGT được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng. Kế toán thực hiện việc ghi nhận số hàng hoá bán được khách hàng thanh toán bằng cách viết phiếu thu tiền của khách. Phiếu thu tiền được chia thành 2 liên: Một liên giao cho khách hàng Một liên giữ lại để ghi nhận khoản đã thu của khách Sau đó kế toán bán hàng sẽ chuyển số tiền thu được của khách hàng cho thủ quỹ. Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng, kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu. - Trường hợp khách hàng thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (chuyển khoản). Ngân hàng mà Công ty mở tài khoản sẽ gửi giấy báo Có hoặc lệnh chuyển tiền khách hàng của ngân hàng cho Công ty lúc này kế toán ghi nhận doanh thu. - Trường hợp bán hàng không thu tiền ngay: Kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho để mở sổ chi tiết TK 131 công nợ theo dõi tình hình thanh toán tiền hàng của từng khách hàng. Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên sổ công nợ xác định số tiền khách hàng đã thanh toán và số tiền còn phải thu của khách. Ví dụ: Trong tháng 3 Công ty Nam Sơn phải thực hiện kết hợp đồng kinh tế về việc cung ứng vật liệu như sau: MẪU 2.1. HỢP ĐỒNG KINH TẾ CÔNG TY TNHH NAM SƠN Số: 35/HĐKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ “V/v cung cấp vật liệu” - Căn cư vào Bộ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của Quốc hội thông qua ngày 14/06/2006 - Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH 11 của Quốc hội thông qua ngày 14/06/2006. - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên. Hôm này ngày 01/03/2009. Tại văn phòng Công ty TNHH Nam Sơn. Chúng tôi gồm có: I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CP XNK KHOÁNG SẢN HÀ NAM Địa chỉ: Khu công nghiệp Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam Điện thoại: 03513.846.916 Mã số thuế: 0700241917 Đại diện (ông): Nguyễn Viết Thạo Chức vụ : Giám Đốc II. ĐẠI DIỆN BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NAM SƠN Địa chỉ: xã Thi Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam Điện thoại: 03513.535.275 Di động: 0912.093.465 Mã số thuế: 0700207497 Tài khoản: 482.10.00.00.59670 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hà Nam Đại diện (ông): Đinh Văn Chương Chức vụ: Giám Đốc Hai bên cùng nhau bàn bạc và thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng cung cấp vật liệu cụ thể như sau: Điều 1: Nội dung của hợp đồng: Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán cho bên A vật liệu: Đất (tại mỏ đồi Thị xã Liên Sơn – Kim Bảng – Hà Nam) của bên B đang khai thac. Hai bên thoả thuận khối lượng đơn giá như sau: STT TÊN VẬT LIỆU ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ (Đ) THÀNH TIỀN (Đ) 1 Đất đồi san lấp M3 32.000 63.000 2.016.000.000 Cộng 2.016.000.000 (Bằng chữ: hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng chẵn) Khối lượng trên là khối lượng tạm tính, khối lượng đối chiếu thực tế giao nhận giữa hai bên làm cơ sở để thanh toán. Điều 2: Thời gian địa điểm và phương thức giao nhận: 1. Thời gian thực hiện 1 tháng ( trừ ngày mưa) 2. Địa điểm: tại cụm CN Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam. 3. Hai bên cùng tiến hành do đạc xác định khối lượng hàng hoá trên từng xe, bên A phải ghi rõ khối lượng trên phiếu ký nhận gồm 02 liên, mỗi bên giữ 01 liên làm cơ sở để thanh toán. Khối lượng được đo trên mỗi xe vân chuyển tại chân công trình. Bên B cung cấp vật liệu cho bên A phải đảm bảo chất lượng, bên A có quyền từ chối nhận vật liệu không đảm bảo đúng chất lượng theo quy định Điều 3: Phương thức thanh toán: 1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản 2. Điều kiện thanh toán: Sau khi bên B thực hiện xong hợp đồng giữa hai bên ký kết, hai bên cùng nhau làm biên bản đối chiếu và xác nhận khối lượng, làm thanh lý hợp đồng, bên B viết hoá đơn cho bên A. Khi đó bên A sẽ thanh toán bằng chuyển khoản cho bên B 100% giá trị thực hiện. Điều 4: Trách nhiệm của các bên: * Trách nhiệm bên A: - Bố trí người nhận hàng đầy đủ, kịp thời chính xác, thời gian giao nhận vật liệu 24/24h/ngày ( khối lượng được hai bên đo đạc xác định trên phương tiện vận chuyển tại chân công trình) và ký nhận trên hệ thống tích kê giao nhận vật liệu ( Bên A ghi rõ khối lượng, tên vật liệu, biển số xe trên phiếu). - Trong quá trình thực hiện thường xuyên thông tin yêu cầu cung cấp khối lượng, của ngày hôm sau hoặc trong tuần. - Thanh toán đúng kỳ hạn như điều 3 đã nêu. Nếu bên A không thanh toán kịp thời như hợp đồng thì bên A chịu phạt 1% tổng số tiền còn lại/ mỗi ngày tiếp theo. - Uỷ quyền cho người nhận vật liệu có trách nhiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, tiếp nhận vật liệu và đối chiếu xác nhận khối lượng công nợ hàng ngày để làm cơ sở thanh toán. * Trách nhiệm bên B: - Có trách nhiệm thưc hiện như nội dung của hợp đồng. Trong quá trình thực hiện đảm bảo an toàn lao động cũng như giao thông khi cung cấp vật liệu. Nếu 1 tháng không xong như hợp đồng thì phải chịu phạt 1% số tiền còn lại/mỗi ngày tiếp theo. - Cung cấp đầy đủ số lượng vật liệu các loại theo yêu cầu của bên A. Điều 5: Giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh tranh chấp giữa hai bên thì sẽ được hoà giải trên tinh thần bình đẳng, hợp tác. Nếu không giải quyết được thì đưa ra toà án kinh tế - Toà án nhân dân tỉnh Hà Nam để giải quyết. Phán quyết của toà án là phán quyết cuối cùng bắt buộc các bên phải thi hành. Các chi phí liên quan đến việc kiểm tra, giám sát và án phí do bên thua chịu. Điều 6: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại theo đúng thoả thuận cho bên kia. Trong quá trình thực hiện, nếu bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại cho bên kia do thiệt hại tự gây ra. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, họ tên, đóng dấu) Sau khi thực hiện xong hợp đồng kinh tế cung cấp vật liệu kế toán Công ty sẽ lập biên bản đối chiếu công nợ (Mẫu 2.2) và biên bản thanh lý hợp đồng (Mẫu 2.3) MẪU 2.2. BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ CÔNG TY TNHH NAM SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số: 36 ký ngày 01/03/2009 giữa Công ty TNHH Nam Sơn với Công ty CP XNK Khoáng sản Hà Nam - Căn cứ vào khối lượng thực tế giao nhận giữa hai bên. Hôm nay, ngày 31/03/2009. Tại văn phòng Công ty TNHH Nam Sơn Chúng tôi gồm có: I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CP XNK KHOÁNG SẢN HÀ NAM Địa chỉ: Khu công nghiệp Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam Điện thoại: 03513.846.916 Mã số thuế: 0700241917 Đại diện (ông): Nguyễn Viết Thạo Chức vụ : Giám Đốc II. ĐẠI DIỆN BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NAM SƠN Địa chỉ: xã Thi Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam Điện thoại: 03513.535.275 Di động: 0912.093.465 Mã số thuế: 0700207497 Tài khoản: 482.10.00.00.59670 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hà Nam Đại diện (ông): Đinh Văn Chương Chức vụ: Giám Đốc Hai bên cùng nhau thống nhất đối chiếu công nợ. Đất đồi san lấp tại khu TTCN Thi Sơn Bên B cung cấp cho bên A. 1. Số dư đầu kỳ: 0 đồng (không đồng) 2. Khối lượng phát sinh trong tháng 03 như sau: STT TÊN VẬT LIỆU ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ (Đ) THÀNH TIỀN (Đ) 1 Đất đồi san lấp M3 32.000 63.000 2.016.000.000 Cộng 2.016.000.000 (Bằng chữ: hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng chẵn) 3. Số tiền ứng trong kỳ: 0 đồng (không đồng) 4. Số tiền còn nợ lại đến ngày 31/03/2009 là 2.016.000.000đ (hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng). Hai bên ký xác nhận công nợ trên là đúng và cùng nhau ký vào biên bản Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.3. BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CÔNG TY TNHH NAM SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG Số: 05 – NS - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 36/HĐKT ký ngày 01/03/2009 giữa Công ty TNHH Nam Sơn với Công ty CP Khoáng sản Hà Nam - Căn cứ vào biên bản đối chiếu công nợ hai bên ký ngày 31/03/2009. Hôm nay ngày 31/03/2009. Tại văn phòng Công ty TNHH Nam Sơn. Chúng tôi gồm có: I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CPXNK KHOÁNG SẢN HÀ NAM Đại diện (ông): Nguyễn Viết Thạo Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Khu CN Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam Điện thoại: 03513.846.916 MST: 0700241917 II. ĐẠI DIỆN BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NAM SƠN Đại diện (ông): Đinh Văn Chương Chức vụ : Giám Đốc Địa chỉ: Thi Sơn - Kim Bảng - Hà Nam Điện thoại/ Fax: 03513.535.725 DĐ: 0912.093465 MST: 0700207497 Hai bên cùng nhau thống nhất thanh lý Hợp đồng kinh tế số 36/HĐKT ký ngày 01/03/2009 với nội dung cụ thể như sau: 1. Giá trị thanh lý hợp đồng: Bên B nhận cung cấp: Đất đồi san lấp cho bên A có công trình tại khu TTCN Thi Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam, với tổng giá trị thực hiện là 2.016.000.000đ (Hai triệu không trăm mười sáu triệu đồng). 2. Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B từ ngày ký hợp đồng kến ngày 31/03/2009 là: 0 đồng (không đồng) 3. Bên A nợ bên B: 2.016.000.000đ (Hai triệu không trăm mười sáu triệu đồng). 4. Thanh lý: Hợp đồng kinh tế số 36/HĐKT giữa hai bên ký ngày 01/03/2009 được thanh lý kể từ khi bên A thanh toán hết số tiền cho bên B. Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.4. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Mẫu số: 01 GTKT-3LL CK/2008B 0094299 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Số tài khoản: 48210000059670 Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Viết Thạo Tên đơn vị: Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam Địa chỉ: Khu CN Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 2800663560 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Đất đồi san lấp (HĐKT số36) M3 32.000 57.273 1.832.736.000 Cộng tiền hàng 1.832.736.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 183.273.600 Tổng cộng tiền thanh toán 2.016.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ví dụ: Trong tháng 3/2009 Công ty nhận được một lệnh chuyển tiền từ một hợp đồng kinh tế do Công ty ký kết. Lệnh chuyển tiền này Công ty nhận được là số tiền đặt cọc của khách khàng từ hợp đồng kinh tế số 02 MẪU 2.5. LỆNH CHUYỂN TIỀN KHÁCH HÀNG 10/3/2009 MT100 – Điện đến Liên 2 Ngân hàng ra lệnh: 905 TT SÓNG BIỂN NHNO&PTNT VIỆT NAM Ngân hàng nhận lệnh: 482 Số giao dịch hệ thống: 0482100309101866 Ký hiệu chứng từ: 20 Ngày giờ lập: 10: 04: 05 10/03/2009 Mức độ ưu tiên: Thường Ngày giờ nhận: 10: 06: 40 10/03/2009 20: Số giao dịch 2009951478571100 32A: Ngày hiệu lực, loại tiền, số tiền 10/03/2009, VNĐ, 1.000.000.000 ( Số tiền bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn) 50: Khách hàng ra lệnh Cty CP Đức Giang 52A: Ngân hàng ra lệnh 36204099 CN NHNO&PTNT KCT HOÀ XA – NAM ĐỊNH 57A: Ngân hàng gửi tài khoản 35202001 CN NHĐT&PT HÀ NAM 59A: Số tài khoản 48210000059670 Cty TNHH Nam Sơn 70: Chỉ dẫn thanh toán trả tiền REF/3203OTT091001320 72: Thông tin bên gửi tới bên nhận: Trả tiền đặt cọc theo hợp đồng số 02 NH nhận lệnh ghi sổ ngày: 10/03/2009 Giao dịch viên: TP Kế toán NH thanh toán ghi sổ ngày: Giao dịch viên: TP Kế toán * Đối với nghiệp vụ bán lẻ: phương thức bán lẻ cũng tương tự như phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn. Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên: Liên 1: lưu tại Công ty Liên 2: giao cho khách hàng Liên 3: lưu nội bộ (dùng để thanh toán) Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ tiền hàng theo hoá đơn của nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho mang xuống cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho có chữ ký của kế toán trưởng đơn vị và ký, đóng dấu thủ trưởng đơn vị, hoá đơn có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và người bán hàng để làm căn cứ xuất kho vật liệu. Khi đã giao đủ số hàng thủ kho ký vào phiếu xuất kho. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho thủ kho ghi vào thẻ kho về mặt số lượng và chuyển lên phòng kế toán. Phương thức bán lẻ tại Công ty thường thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt ít cho công nợ trừ trường hợp là khách hàng thân cận của Công ty. Ví dụ: Ngày 01 tháng 03 năm 2009 có phát sinh nghiệp vụ kinh tế bán lẻ. Khách hàng Nguyễn Văn Chiển đến mua 100 tấn xi măng với đơn giá chưa thuế là 85.000 đồng /1 tấn thuế GTGT 10%. Trình tự chứng từ kế toán được thể hiện như sau: MẤU 2.6. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 10 tháng 03 năm 2009 Mẫu số: 01 GTKT-3LL CK/2008B 0094292 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Số tài khoản: 48210000059670 Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497 Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Chiển Tên đơn vị: Công ty TNHH Mạnh Cường Địa chỉ: Khu 6 - Phường Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hóa Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 2800663560 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xi măng Tấn 100 85.000 8.500.000 Cộng tiền hàng 8.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 850.000 Tổng cộng tiền thanh toán 9.350.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu, ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 2.7. PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 02-VT Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 Tháng 03 Năm 2009 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn Chiển Địa chỉ(Bộ phận): Khu 6 - Phường Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hóa Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Xuất tại kho: Công ty S TT Tên nhãn hiệu,Quy cách, phẩm chất vật liệu,dụng cụ,sản phẩm,hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng tấn 100 100 77.273 7.727.300 Cộng 100 100 7.727.300 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy triệu, bảy trăm hai bảy nghìn ba trăm đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT Ngày 01 Tháng 03 Năm 2009 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu 2.8. PHIẾU THU TIỀN Đơn vị : Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 01-TT Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Quyển số: Số: Nợ: TK111 Có: TK 511;333 Họ tên người nộp tiền: Phạm Văn Chiển Địa chỉ: Công ty TNHH Mạnh Cường Khu 6 - Phường Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hóa Lý do nộp: Thu tiền mua xi măng Số tiền: 9.350.000 Viết bằng chữ: Chín triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 hoá đơn GTGT Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): chín triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: 2.2.2.2. Các sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu thu, lệnh chuyển tiềnđể làm căn cứ ghi vào các sổ tổng hợp Nhật ký - Sổ Cái, và các sổ chi tiết về thanh toán. Như sổ theo dõi việc thanh toán với khách hàng, thanh toán với Ngân Sách Nhà Nước - Hoá đơn GTGT cũng được làm căn cứ để nhập số liệu lên “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ mua vào”. Đây là căn cứ để lập kế toán thuế “Tờ khai thuế giá trị gia tăng” hàng tháng theo mẫu: 01/GTGT. MẪU 2.9. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Năm: 2009 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 03/2009 01/03 0094292 01/03 Bán xi măng 111 100 85.000 8.500.000 850.000 05/03 0094293 05/03 Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương 111 1.500 47.000 70.500.000 7.050.000 06/03 0094294 06/03 Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân 131 351 86.000 30.186.000 3.018.600 10/03 0094295 10/03 Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng 131 3.125 95.000 296.875.000 29.687.500 .... ............. .......... .......................................... .......... ............ ............ .............. ............. .......... 31/03 0094299 31/03 Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 131 32.000 57.273 1.832.736.000 183.273.600 Cộng tháng 03/2009 3.296.705.000 329.670.500 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.10. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 Năm 2009

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1954.doc
Tài liệu liên quan