Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Gió Reo

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM - BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 3

I. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THÀNH PHẨM, BÁN HÀNG VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BÁN HÀNG 3

1.1. Khái niệm về thành phẩm 3

1.2. Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm 4

1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. 7

1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán nên viết theo doanh nghiệp thương mại 8

1.5. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 13

1.6. Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm. 14

1.7. Kế toán tổng hợp thành phẩm 17

1.8. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán. 19

1.8.1. Các tk sử dụng 19

1.8.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. 24

1.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng 27

1.9.1. Kế toán chi phí bán hàng 27

1.9.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 29

1.9.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 32

CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA ĐƠN VỊ 33

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Gió Reo 33

2.2.1. Kế toán thành phẩm 40

2.2.1.1. Kế toán chi tiết thành phẩm 40

.2.2. Kế toán quá trình bán hàng 43

2.2.2.1. Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty TNHH Gió Reo 43

2.2.2.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng 44

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 55

2.2.3.1. Kế toán CFBH 55

2.2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 55

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH GIÓ REO 59

I. Những thành tựu và những hạn chế tồn tại của Công ty TNHH Gió Reo. 59

1. Những thành tựu Công ty đã đạt được. 59

2. Những tồn tại hạn chế. 59

II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và ý kiến đóng góp của em trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gió Reo. 60

KẾT LUẬN 63

 

 

docx72 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Gió Reo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số trích lập và hoàn nhập. + TK 632 cuối kỳ không có số dư + Kết cấu và ND TK 632 TK 632 - Giá vốn hàng bấn - Trị giá vốn của sản phẩm, thành phẩm dịch vụ đã tiêu thụ cuối kỳ - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. (Chênh lệch giữa số phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước). - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, thành phẩm, dịch vụ sang TK 911 - xác định kết quả kinh doanh. - TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN cuối kỳ kế toán. + TK 511 cuối kỳ không có số dư + TK 511 có 4 TK cấp 2 * TK 511 - doanh thu bán hàng: phản ánh DT và DT thuần của khối lượng sản phẩm, thành phẩm được xác định, đã bán cuối kỳ kế toán của DN. Tài khoản này chủ yếu sử dụng cho các ngành kinh doanh vật tư, hàng hoá. * TK 5112 - doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm gồm thành phẩm, nửa thành phẩm đã được xác định là bán hoàn thành cuối kỳ kế toấn của doanh nghiệp. Tài khoản này sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, lâm nghiệp, ngư nghiệp…. * TK 5113 - doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã được xác định là bán hoàn thành trong 1 kỳ kế toán doanh nghiệp. Tài khoản này sử dụng chủ yếu cho các ngành kinh doanh dịch vụ: giao thông, vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ khoa học kỹ thụât, Công ty tư vấn, dịch vụ kiểm toán, pháp lý…. * TK 5114 - doanh thu trợ cấp, trợ giá: sử dụng cho các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp thành phẩm, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước và được hưởng các khoản thu do trợ cấp, trợ giá từ NSNN. TK 511 - DTBH và cung cấp dịch vụ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, thành phẩm và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. - TK 512 - doanh thu nội bộ. + Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ của doanh nghiệp. + TK 512 - doanh thu nội bộ, chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một Công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán. + Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, tổng Công ty. TK 512 - doanh thu nội bộ - Số thuế thụ đặc biệt, hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán nội bộ. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã kết chuyển cuối kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. + TK 512 cuối kỳ không có số dư + TK 512 được chia thành 3 TK cấp 2 TK 5121 - doanh thu bán thành phẩm TK 5122 - doanh thu bán sản phẩm TK 5123 - doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 531 - Hàng bán bị trả lại + Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ đv đã bán nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng chủng loại. TK 531 - hàng bán bị trả lại - Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hàng hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra. - Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 - doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512 - doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán. + TK 531 - cuối kỳ không có số dư - TK 532 - Giảm giá hàng bán + Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán. TK 532 - giảm giá hàng bán - Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. - Kết chuyển các khoản giá hàng bán vào bên Nợ TK 511 - doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512 - doanh thu nội bộ. + TK 532 cuối kỳ không có số dư 1.8.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. * Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp TK 155, 154 TK 632 (1) TK 911 TK 511, 512 (6) TK 111, 112, 131 TK521, 531, 532 (3) (6) (2) TK 155, 154 - Trong đó: (1): giá gốc thành phẩm, dịch vụ xuất bán trực tiếp (2): ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (3): các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh (4): kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần. (5): Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (6): Kết chuyển trị giá vốn hàng bán. * Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán, gửi đại lý, ký gửi. + Gửi hàng đi bán. TK 154, 155 TK 157 (1) TK 632 TK 911 (4) TK 511 TK 111, 112, 131 (2.1) (2.2) (3) TK 331 - Trong đó: (1): trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán (2.1): doanh thu hàng gửi bán đã thu được tiền hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán. (2.2): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đã bán. (3): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh (4): Cuối kỳ kết chuyển vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. + Gửi đại lý, ký gửi. TK 154, 155 TK 157 (1) TK 632 TK 911 (5) TK 511 TK 131 (2.2) (4) TK 33311 TK 641 (2.1) (3) - Trong đó: (1): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý, ký gửi (2): Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý ký gửi (2.2): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi. (3): Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý ký gửi. (4): Cuối kỳ kết chuyển giá gốc hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. (5): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. TK 511 Doanh thu hàng trả chậm Trả góp chưa có thuế GTGT TK 511 Tiền trả Lần đầu TK 515 TK 3387 Từng kỳ kết chuyển doanh thu tiền lãi trả chậm theo cam kết Chênh lệch giữa tổng giá bán chậm với giá bán trả ngay chưa thuế GTGT TK 131 TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Số tiền còn nợ trả dần * Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả gốc 1.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.9.1. Kế toán chi phí bán hàng * Khái niệm: - Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây dựng, chi phí bảo quản, đóng góc, vận chuyển… * Nội dung chi phí bán hàng và kết cấu TK 641 - chi phí bán hàng - Kế toán sử dụng TK 641 - chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ. TK 641 - chi phí bán hàng - Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 cuối kỳ không có số dư. TK 641 có 7 TK cấp 2 - TK 6411 - chi phí nhân viên: phản ánh các khoản phải cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá… bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích kinh phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. - TK 6412 - chi phí vật liệu bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho sửa chữa bảo quản tài sản cố định của doanh nghiệp. - TK 6413- chi phí dụng cụ đồ dùng: phản ánh các chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá. - TK 6414 - chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh các chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản bán hàng. - TK 6415 - chi phí bảo hành: phản ánh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây dựng. - TK 6417 - chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng. - TK 6418 - chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên. * Toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ đã tập hợp được đến cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc phân bổ để xác định kết quả kinh doanh. - Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp doanh nghiệp có dự trữ hàng hoá giữa các kỳ có biến động lớn cần phải phân bổ một lần chi phí bán hàng cho tồn kho cuối kỳ, phần còn lại phân bổ cho hàng đã được bán ra trong kỳ để xác định kết quả. Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng bán ra được tính theo công thức sau: CFBH phân bổ cho hàng đã bán = CFBH cần phân bổ đầu kỳ Chi phí cần phân bổ phát sinh trong kỳ x Tổng tiêu thức phân bổ của hàng đã bán và hàng tồn kho cuối kỳ x Tổng hiệu thức phân bổ của hàng đã bán + Tiêu thức phân bổ lựa chọn là trị giá vốn thực tế của thành phẩm hàng hoá và hàng gửi đi bán. + Hàng tồn kho cuối kỳ là trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ, hàng mau còn đang đi đường cuối kỳ và hàng gửi đi bán chưa được tiêu thụ cuối kỳ (số dư TK 151, 156, 157) - Kế toán nghiệp vụ chủ yếu. TK 334,338 TK 152, 153 TK 241 TK 111, 112, 331 TK 521 TK 33311 TK 641 Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng Giá trị VL, CCDC xuất dùng cho bán hàng CF dịch vụ mua ngoài CF khác bằng tiền Hàng hoá sử dụng nội bộ Trình khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng TK 133 Thuế GTGT TK 133 TK 142, 335 CF phân bổ dần CF trích trước Giảm CF bán hàng thực tế phát sinh TK 111,112, 138 Cuối kỳ, kết chuyển CFBH để xác định kết quả TK 911 TK142 CFBH chờ kết chuyển Kết chuyển CFBH 1.9.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Khái niệm: - Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp * Nội dung: - Kế toán sử dụng TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp, để tập hợp và két chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế toán. TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Các khối ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc TK 1422 - chi phí chờ kết chuyển. + TK 642 - cuối kỳ không có số dư - TK 642 có 8 TK cấp 2 + TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp… + TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý: phản ánh các chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. + TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng cho công tác quản lý. + TK 6424 - chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh các chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho doanh nghiệp. + TK 6425 - thuế phí và lộ phí: phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí. + TK 6426 - chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. + TK 6427 - chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho văn phòng doanh nghiệp. + TK 6428 - chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác phát sinh thuộc quản lý chung toàn doanh nghiệp. * Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 152, 153 TK 214 TK 333 TK 111, 112 TK 139 TK 642 Tiền hàng và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý Giá trị VL, CCDC xuất dùng cho quản lý Các khoản thuế tính vào CF QLDN Các khoản chi về lệ phí giao thông, cầu đường Trình khấu hao TSCĐ dùng cho toàn doanh nghiệp TK 111, 331, 335 CF dịch vụ mua ngoài Giảm CF bán hàng thực tế phát sinh TK 111,112, 138 Cuối kỳ, kết chuyển CFQLDN để xác định kết quả TK 911 TK 142 CFQLDN chờ kết chuyển Kết chuyển ĐNQLN Trích lập dự phòng phải thu khó đòi 1.9.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng * Nội dung: - TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá và dịch vụ đã bán, đã cung cấp. - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí khác - Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ - Doanh thu thuần hoạt động bán hàng và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. - Thu nhập hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. + TK 911 không có số dư cuối kỳ * Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 641, 642 TK 142 TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bảo hiểm Chi phí QLDN kỳ trước Chi phí bảo hiểm, chi phí QLDN kỳ trước Kết chuyển doanh thu thuần TK 511 Lỗ TK 421 Lãi CHƯƠNG II THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA ĐƠN VỊ 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Gió Reo Công ty TNHH Gió Reo là một doanh nghiệp tư nhân, có trụ sở chính đặt tại: số 7 Hàng Gà - quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội. Công ty TNHH Gió Reo được thành lập từ năm 2001. Tuy là một doanh nghiệp tư nhân mới thành lập nhưng Công ty TNHH Gió Reo đã gặt hái được nhiều thành công, có uy tín rộng rãi trong các cơ quan quản lý, các bạn hàng và các tổ chức kinh tế. Công ty TNHH Gió Reo thành lập năm 2001, cũng là thời kỳ nền kinh tế thị trường phát triển mạnh. Nhu cầu mua sắm máy vi tính cho các cơ quan nhà nước, các Công ty, các trường học, xí nghiệp và người dân bắt đầu tăng cao. Công ty TNHH Gió Reo thực chất là một Công ty mua và bán. Trong đó có bán buôn và bán lẻ các mặt hàng về máy vi tính phục vụ cho nhu cầu thị trường đang phát triển mạnh. Hiện nay, Công ty đã có nhiều chi nhánh trên một số tỉnh, thành trong cả nước, làm đại lý kinh tế cho các thành phần trong nước và ngoài nước. Công ty TNHH Gió Reo có nhiều chi nhánh nằm trên các trục đường chính đông dân cư, các khu trung tâm buôn bán lớn nên có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh, buôn bán của Công ty. Chức năng kinh doanh cụ thể của Công ty là bán buôn và bán lẻ các loại máy vi tính. Để phục vụ cho khách hàng một cách chu đáo, hợp lý, Công ty luôn phấn đấu để hoàn thành các mục tiêu, kế hoạch đã đề ra. Luôn hoàn thành đủ và đúng các nghĩa vụ, nộp thuế cho ngân sách nhà nước. Và luôn chăm lo đến vật chất, tinh thần cho cán bộ nhân viên trong công ty. Mặt khác, Công ty cũng theo dõi sát sao những biến động của thị trường để đề ra các phương hướng, chiến lược kinh doanh đúng đắn cho kỳ kinh doanh mới. Công ty giao vốn và tài sản cho các chi nhánh, cửa hàng trên các tỉnh thành phố. Đồng thời, các chi nhanh, cửa hàng của công ty cũng phải chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn và tài sản được giao. Để nhận thức và đánh giá đúng đắn toàn diện về tình hình tài chính của Công ty ta có thể thông qua một số chỉ tiêu sau: * Theo số hiệu quyết toán của công ty năm 2005 -2006, ta nhận thấy doanh thu có xu hướng tăng rõ rệt: - Trong đó năm 2005, nộp ngân sách nhà nước là 40 triệu, còn năm 2006 là 45 triệu đã tăng lên 47,3%. Và thu nhập bình quân của cán bộ, nhân viên Công ty cũng tăng lên 100.000đ. từ 500.000đ/1người/tháng của năm 2005 lên 600.000đ/người tháng của năm 2006. - Nguồn vốn của Công ty gồm 2 khoản nợ, nợ phải trả và nguồn vốn chủ. + Nguồn vốn chủ có xu hướng tăng năm 2005 so với 2006 là 69%; tương đương 734.027.000đ. Trong đó, nguồn vốn cố định 2005 so với 2006 tăng 83% ứng với 565.372.000 và nguồn vốn lưu động 2006 giảm so với 2005 là 44,7% tương đương 168.655.000đ. + Nợ phải trả: tình hình nợ phải trả của công ty 2005 là 168.000.000đ. Trong đó, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 33 7%, tương đương 57.000.000đ, còn nợ dài hạn chiếm 66,3% ứng với 111.000.000đ, sang năm 2006, nợ phải trả của công ty là 400.000.000đ, nợ dài hạn là 290.000.000đ, nợ ngắn hạn là 110.000.000đ. Tóm lại, với thực trạng tài chính của công ty như hiện nay thì công ty có khả năng ngày càng phát triển. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2005-2006 TT Chỉ tiêu Thực hiện 2005 Thực hiện 2006 So sánh 2005 -2006 Chênh lệch Tỷ lệ % 1 Doanh thu KDDN 8.700.000 12.200.000 3.500.000 13% 2 Thuế VAT 800.000 1850.000 5.000 112,5% 3 Thuế thu nhập 9.800.000 14.180.255 4.380.225 109% 4 Thuế sử dụng vốn 116.700 128.200 11.300 109% 5 Khấu hao cơ bản 145.000 186.900 141.800 192% 6 Bình quân thu nhập 600 700 100 120% 7 Cán bộ, nhân viên (người) 50 50 0 100% * Chức năng và nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Gió Reo a. Chức năng - Kinh doanh buôn bán sĩ và lẻ mặt hàng: máy vi tính và các mặt hàng đáp ứng nhu cầu thị trường. - Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm cho các Công ty sản xuất thuộc mọi thành phần kinh doanh trong và ngoài nước. - Tổ chức các dịch vụ kinh doanh. b. Nhiệm vụ - Tổ chức thu mua và nắm mọi nguồn hàng ở tất cả các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi các mặt hàng kinh doanh. - Hoạt động, tổ chức thực hiện, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động mà trong đó chủ yếu là hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu. Để: + Hoàn thành kế hoạch mà Công ty đề ra + Tổ chức kế hoạch hạch toán tài chính kế toán theo quy định của pháp luật. - Đẩy mạnh kinh doanh buôn bán, mở rộng mạng lưới các cửa hàng bán lẻ để theo kịp sự phát triển của kinh tế cả nước và thế giới - Hoạch định kế hoạch chiến lược lâu dài từ nay đến 2010 của công ty, đảm bảo tốc độ tăng trưởng 10-15%. c. Đặc điểm - Đa dạng và phong phú - Đi sâu đầu tư vào thị trường * Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất bộ máy kế toán của Công ty - Mặt hàng chủ yếu của Công ty là: máy vi tính Sơ đồ quy trình vận động hóa Hàng mua Nhập kho Xuất kho Bán buôn bán lẻ Xuất ra cửa hàng Hóa đơn Báo cáo Báo cáo Công tác tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Giám đốc Phó giám đốc Các cửa hàng Phòng tổ chức Phòng kế toán Phòng nghiệp vụ Kho - Đứng đầu là giám đốc Công ty, người có đủ tư cách pháp nhân để mở tài khoản của doanh nghiệp với NHNN, chịu trách nhiệm chăm lo xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngày một vững mạnh mở rộng phát triển Công ty. - Phó giám đốc: được phân công theo lĩnh công tác và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được phân công. - Các cửa hàng: là nơi bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. - Phòng kế toán: có nhiệm vụ quản lý chi tiêu về tài chính quản lý toàn Bộ Tài chính của công ty, giúp lập kế hoạch và Tài chính năm, hạch toán, quyết toán, làm báo cáo kế toán của công ty. - Kho: Dự trữ, cất giữ, bảo quảng hàng hoá. - Phòng tổ chức: tham mưu giám đốc về Công tác quản lý nhân lực quản lý cơ cấu bố trí người lao động… * Công tác quản lý hàng hoá của công ty. - Trong tháng, hàng hoá mua về được nhập kho, được quản lý chặt chẽ về số lượng, và chất lượng. - Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng để phát phiếu nhập kho chi tiết theo chỉ tiêu, số lượng, chủng loại, quy cách về sản phẩm, về giá cả nhập kho được căn cứ vào hoá đơn mua và được xác định ngay sau khi hàng hoá được bên giao bán cho. * Tổ chức kế toán trong doanh nghiệp - Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Gió Reo + Phòng kế toán là một trong những phòng ban chính của Công ty, phụ trách công tác kế toán Tài chính, các hoạt động kinh tế đưa ra tại công ty + Do đơn vị có quy mô vừa, phạm vi hoạt động tập trung phần lớn ở địa bàn nhất định nên đơn vị áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Sơ đồ kế toán tại Công ty Kế toán trưởng Kế toán phó Kế toán các cửa hàng Kế toán kiểm phiếu nhập xuất Thủ quỹ - Kế toán trưởng phụ trách phòng kế toán đảm nhận việc tổng hợp số hiệu và lập báo cáo tổ chức kinh tế của Công ty. Đồng thời kế toán trưởng cũng là người phân tích các kết quả hoạt động kinh doanh và đầu tư có hiệu quả. - Kế toán phó: Quản lý công việc mà người kế toán của các cửa hàng của Công ty đã chia ra để ký và đưa vào quỹ. - Kế toán các cửa hàng: Theo dõi tình hình kinh doanh của các cửa hàng, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty. - Kế toán kiểm phiếu nhập xuất: theo dõi tình hình kinh doanh của công ty và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty kiêm làm nhiệm vụ phiếu nhập xuất cho toàn bộ công ty. - Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu chi tiền khi có phiếu thu, ngoài ra phải đi ngân hàng rút tiền, nộp tiền. * Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức Nhật ký chứng từ. Sơ đồ trình tự và thủ tục nhập kho thành phẩm Bộ phận sản xuất lập phiếu nhậpkho Nhập kho và ghi phiếu nhập Thủ kho Ghi thẻ kho thành phẩm Bộ phận kế toán thành phẩm Sổ chi tiết thành phẩm Bảng kê liên quan (1) (2) (3) (4) (5) Sơ đồ trình tự và thủ tục xuất kho thành phẩm Phòng kinh doanh tạp hóa đơn bán hàng Bảng kê liên quan Phòng kế toán Sổ chi tiết thành phẩm Thủ kho Ghi thẻ kho thành phẩm Xuất kho và ghi số lượng thực xuất (2) (6) (3) (4) (5) Khách hàng (6) (1) Sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm Tên kho: Tên thành phẩm: Màn hình LCD Đơn giá hạch toán Quy cách và phẩm chất Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn SH NT SL Giá HT Giá TT SL Giá HT Giá TT SL Giá HT Giá TT 02 10/5 Tồn kho đầu kỳ 0 0 0 Nhập kho 20 39.000 780.000 Xuất kho 20 39.000 780.000 Cộng phát sinh Tồn kho cuối kỳ Minh hoạ cách tính giá nhập kho, xuất kho Tồn cuối kỳ + Nhập đầu kỳ - xuất = tồn SƠ ĐỒ GHI CHÉP SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Chứng từ gốc Nhật ký chứng từ Nhật ký chứng từ Bảng Sổ cái Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi chép hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu 2.2.1. Kế toán thành phẩm 2.2.1.1. Kế toán chi tiết thành phẩm - Nêu thủ tục nhập kho thành phẩm - Nêu thủ tục xuất kho thành phẩm - Kế toán chi tiết nhập kho, PX kho -> Thẻ kho- Sổ chi tiết thành phẩm - Minh hoạ cách tính giá nhập kho, xuất kho Tồn cuối kỳ + nhập đầu kỳ - xuất = tồn Biểu mẫu số 1 Đơn vị: Cty TNHH Gió Reo Địa chỉ: số 7 Hàng Gà - Hoàn Kiếm Hà Nội Mã số: 01-VT QĐ số 1141 Ngày 1/11/2000 của Bộ TC Số: 11/10 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10/5/2005 Họ và tên người giao hàng: Nga Ngày 10/5/2005 Nhập tại kho: Công ty TNHH Gió Reo STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vặtt, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Màn hình máy tính Chiếc 064775 20 39.000 780.0000 2 Màn hình LCD Chiếc 064726 24 36.500 876.000 3 Chuột máy tính Chiếc 064727 20 24.000 480.000 4 Bàn phím Chiếc 064728 12 27.500 330.000 5 Bộ nhớ trong (RTM) Chiếc 064729 12 30.000 360.000 6 22.826.000 7 Thuế 10% 2.282.600 8 25.108.600 Biểu mẫu số 2 Đơn vị: Cty TNHH Gió Reo Tên kho: TC/QĐ/CĐKT Mã số: 02 QĐ số 1141 Ngày 1/11/2000 của Bộ TC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10/5/2005 Họ và tên người giao hàng: Lan Địa chỉ: Lý do xuất kho: Nhập tại kho: Công ty TNHH Gió Reo STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vặtt, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Màn hình máy tính Chiếc 064775 20 39.000 780.0000 2 Màn hình LCD Chiếc 064726 24 36.500 876.000 3 Chuột máy tính Chiếc 064727 20 24.000 480.000 4 Bàn phím Chiếc 064728 12 27.500 330.000 5 Bộ nhớ trong (RTM) Chiếc 064729 12 30.000 360.000 6 22.826.000 7 Thuế 10% 2.282.600 8 25.108.600 Biểu mẫu số 3 Đơn vị: Cty TNHH Gió Reo Tên kho: TC/QĐ/CĐKT Mã số: 01-VT QĐ số 1141 Ngày 1/11/2000 của Bộ TC THẺ KHO Ngày 10/5/2003 Tờ số38903 Tên, nhãn hiệu, qui cách, vật tư: Linh kiện máy tính Đơn vị tính: Mã số: STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn 1 10/5 Nhập màn hình máy tính của Cty Đông Nam ¸ 10/5 20 20 0 2 Nhập màn hình LCD Cty Đông Nam ¸ 10/5 24 24 0 3 Nhập chuột máy tính của Cty Đông Nam ¸ 10/5 20 20 0 4 Nhập bàn phím của Cty Đông Nam ¸ 10/5 12 12 0 5 Nhập bộ nhớ trong (RTM) của Cty Đông Nam ¸ 10/5 12 12 0 .2.2. Kế toán quá trình bán hàng 2.2.2.1. Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty TNHH Gió Reo - Trong quá trình kinh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Gió Reo.docx
Tài liệu liên quan