Khi cung cấp dịch vụ căn cứ vào các chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, các chứng từ khác ) kế toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154) được chi tiết từng khoản mục chi phí, cuối kỳ, số liệu được kết chuyển vào TK632. Cụ thể TK154 được chi tiết theo khoản mục chi phí như sau:
- Lương lái xe
- Xăng phục vụ vận chuyển
- Khấu hao phương tiện vận chuyển
- Chi phí vật tư sửa chữa
- Chi phí đồng phục, bảo hiểm lao động
- Chi phí bến bãi điểm dỗ
- Chi phí bảo hiểm tài sản
- Chi phí công cụ dụng cụ
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
- Phí và lệ phí giao thông
- Quảng cáo và khuyến mại.
Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, số liệu được tổng hợp lại và cuối kỳ kết chuyển sang TK632: Giá vốn hàng bán. Cuối kỳ, dựa vào tỷ trọng của từng loại doanh thu mà phân bổ giá vốn hàng bán cho từng loại doanh thu cụ thể.
45 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 7466 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh Tín Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h viên.
Hiện nay Công ty Cổ phần CPN Tín Thành đang sử dụng các loại báo cáo là:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Định kỳ, khi công việc lập các báo cáo tài chính phải tiến hành, các kế toán viên phần hành lập các báo cáo tổng hợp chi tiết của phần hành và bảng cân đối số phát sinh các tài khoản do mình phụ trách rồi giao lại cho kế toán tổng hợp, thông qua việc xem xét, đối chiếu với sổ tổng hợp các loại kế toán tổng hợp lên các báo cáo tài chính. Các phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính được nộp lên cấp trên được tính vào kỳ sau đối với báo cáo tài chính tại thời điểm cuối kỳ. Công việc lập báo cáo tài chính do kế toán tổng hợp đảm nhiệm với sự hỗ trợ của máy vi tính.
Thông qua việc xem xét quy trình lập báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán chúng ta có thể thấy rõ hơn được mối quan hệ của các phần hành kế toán trong việc lập các báo cáo này:
* Quy trình lập báo cáo kết quả kinh doanh:
Phần 1- Lãi, lỗ:
Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản từ loại 5 đến 9, các bảng tổng hợp chi tiết (Do các phần hành thành phẩm tiêu thụ, chi phí giá thành,… cung cấp), kế toán ghi vào cột “ Kỳ này”.
- Dựa trên cơ sở số liệu của cột “ Kỳ này” của báo cáo kỳ trớc để ghi vào cột “ Kỳ trước” của báo cáo kỳ này.
- Từ số liệu của cột “ Kỳ này” và “ Kỳ trước” của báo cáo kỳ này kế toán vào số liệu cột “ Luỹ kế từ đầu năm”.
Phần 2- Tình hình thực hiện với nhà nước
- Dựa trên cơ sở số liệu của cột “ Số còn phải nộp cuối kỳ” trong báo cáo kỳ trước ghi vào cột “ Số còn phải nộp đầu kỳ” của báo cáo kỳ này.
- Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái sổ chi tiết TK 133, 333( do các phần hành thành phẩm - tiêu thụ, chi phí- giá thành, NVL, … cung cấp) kế toán ghi vào cột “ Số phải nộp đầu kỳ” của báo cáo kỳ này.
- Căn cứ vào số liệu của cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ trước, cột “ Số còn phải nộp đầu kỳ” và “ Số phát sinh trong kỳ” của báo cáo kỳ này kế toán tình và ghi vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này. Sau đó tính ra cột “ Số còn phải nộp cuối kỳ” của kỳ này.
Phần 3- Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa:
- Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái sổ chi tiết TK 133, 333 (do các phần hành thành phẩm - tiêu thụ, chi phí- giá thành, NVL, … cung cấp) kế toán ghi vào cột “ Kỳ này” của báo cáo kỳ này.
- Căn cứ vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ trước và “ Kỳ này” của báo cáo kỳ này kế toán tính và ghi vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này.
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN PHÁT NHANH
TÍN THÀNH.
Đặc điểm luân chuyển hàng hoá ở Công ty Cổ phần chuyển phát nhanh Tín Thành.
Công ty Cổ Phần chuyển phát nhanh Tín Thành là công ty hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực thương mại dịch vụ. Nhiệm vụ chính của công ty là cung cấp dịch vụ vận chuyển và chuyển phát nhanh, phục vụ mọi nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của tất cả mọi tổ chức cá nhân, vì vậy Công ty rất coi trọng phương thức bán hàng đến tay người tiêu dùng với những thủ tục và chi phí hợp lý nhất. Hiện nay ở Công ty có các phương thức bán hàng sau:
Trình tự tiêu thụ hàng hoá thường là theo hình thức ký kết hợp đồng và bán hàng trả chậm. Cụ thể phòng kinh doanh sẽ chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, chủ động tham gia đấu thầu nhằm ký kết hợp đồng kinh tế về tiêu thụ hàng hoá. Hoặc khi có yêu cầu mua hàng hoá của khách hàng có nhu cầu gửi đến. Phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng kinh tế sau đó gửi cho phòng Tài chính - Kế toán một bản. Lúc này phòng kế toán có trách nhiệm thực hiện những nội dung ghi trong hợp đồng đã ký. Sau khi đã giao hàng đầy đủ như hợp đồng đã ký, dựa trên biên bản giao nhận hàng đã lập, hai bên tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng và kết quả được biểu hiện qua bản thanh lý hợp đồng. Lúc này kế toán mới viết hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT) – Hoá đơn bán hàng cho khách hàng để căn cứ ghi doanh thu, Thuế GTGT đầu ra và hạch toán giá vốn hàng bán. Tuy nhiên, đối với những hợp đồng quá lớn và được thực hiện trong một thời gian dài, sau khi nhận được biên bản giao nhận hàng hoá của từng đợt giao hàng, kế toán viết hoá đơn GTGT cho từng đợt giao hàng và căn cứ vào đó để hạch toán doanh thu, thuế GTGT và giá vốn hàng bán.
Đối với những khách hàng vận chuyển thường xuyên, không có hợp đồng vận chuyển sử dụng dịch vụ công ty thì kế toán viết hoá đơn GTGT cho khách hàng thanh toán ngay dựa trên giấy đề nghị viết hoá đơn.
2. Hạch toán luân chuyển hàng hoá và xác định kết quả tại Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Tín Thành
Sơ đồ 02: Sơ đồ quy trình hạch toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 632, 511,911…
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết chi tiết TK511, 632,911…
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
* Sơ đồ quy trình hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp luân chuyển hàng hoá và xác định kết quả:
* Giải trình sơ đồ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về tiêu thụ hàng hoá và bảng kê chứng từ tiêu thụ hàng hoá, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ cái theo các tài khoản 632, 511, 911,…
Căn cứ vào chứng từ gốc về tiêu thụ hàng hoá, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả.
Cuối tháng khoá sổ cái tính số phát sinh và số dư cuối ký các tài khoản 632, 511, 911,…trên sổ cái, cộng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được đối chiếu với bảng cấn đối số phát sinh (được lập trên cơ sở số phát sinh và số dư cuối ký của các tài khoản 632, 511, 911, …)
Cuối tháng cộng sổ chi tiết các tài khoản 632, 511, 911,…, lập bảng tổng hợp chi tiết, đối chiếu với kế toán tổng hợp với số liệu trên sổ cái các tài khoản 632, 511, 911, … để đảm bảo tính chính xác giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Sau khi đảm bảo tính khớp đúng của số liệu kế toán lập các báo cáo tài chính.
2.1. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng.
2.1.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng.
* Tài khoản sử dụng.
- TK154: Chi phí sản, xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này dùng để theo dõi tất cả các khoản chi phí liên quan tới công việc vận chuyển.
TK 1541: Chi phí vận chuyển
TK 1542: Chi phí chuyển phát nhanh trong nước
TK 1543: Chi phí chuyển phát nhanh quốc tế
TK 1544: Chi phí điện hoa
- TK511: Doanh thu bán hàng. Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu bán dịch vụ vận chuyển và chuyển phát nhanh. Tài khoản này được chi tiết như sau:
TK 5111- doanh thu vận chuyển.
TK 5112 - doanh thu chuyển phát nhanh trong nước
TK 5113 - doanh thu chuyển phát nhanh quốc tế
TK 5114 – doanh thu từ hoạt động kinh doanh điện hoa
- TK512: Doanh thu tiêu thụ nội bộ: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm tiêu thụ giữa công ty với các đơn vị thành viên.
- TK 632: Giá vốn hàng bán: tài khoản này để phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm. Tài khoản này cũng dùng để theo dõi chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Những tài khoản chi tiết của TK này:
TK 6321 – giá vốn dịch vụ vận chuyển
TK 6322 – giá vốn CPN trong nuớc
TK 6323 – giá vốn CPN quốc tế
TK 6324 – giá vốn từ HĐKD điện hoa.
- TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
- TK 131 - Phải thu của khách hàng…
* Hệ thống chứng từ sử dụng.
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán tiêu thụ bao gồm những loại chứng từ theo mẫu in sẵn của Bộ Tài Chính hoặc do Công ty tự lập như sau:
Hợp đồng kinh tế, các vận đơn, biên bản giao nhận hàng hoá, Báo cáo hàng gửi, báo cáo hàng nhận tại các đại lý và các chi nhánh, biên bản thanh lí hợp đồng, hoá đơn giá trị gia tăng, báo cáo doanh thu bán hàng, bảng kê tài khoản...
Để thuận tiện cho việc kiểm soát các chuyến hàng giao nhận công ty Cổ Phần Tín Thành sử dụng hoá đơn vận chuyển (vận đơn) đặc thù riêng của công ty. Một vận đơn bao gồm 04 liên:
Liên 1 màu trắng: lưu tại phòng điều độ
Liên 2 màu xanh: giao cho khách hàng gửi
Liên 3 màu vàng: giao cho khách hàng nhận
Liên 4 màu hồng: lưu tại kế toán
(Biểu 1, phần phụ lục: vận đơn vận chuyển sử dụng tại công ty CP chuyển phát nhanh Tín Thành )
Trình tự luân chuyển chứng từ thường được bắt đầu từ việc ký kết các hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh lập và gửi lên phòng kế toán, khi kết thúc hợp đồng kế toán tiến hành lập Hoá đơn GTGT. Trình tự luân chuyển chứng từ theo sơ đồ số 03 sau đây:
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Nghiệp vụ bán hàng hoá
Người mua
Đề nghị viết hoá đơn
Kế toán công nợ & QL HĐ
Lập hoá đơn GTGT
Giám đốc,
Kế toán trưởng
Ký hoá đơn GTGT
Kế toán thanh toán
Lập phiếu thu
Thủ quỹ
Thu tiền
Kế toán
Ghi sổ
Bảo quản lưu trữ
(2)
Nhân viên Giao nhận
Viết vận đơn &vận chuyển
Sơ đồ 03: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ về tiêu thụ hàng hoá.
Giải trình sơ đồ:
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu mua hàng đề nghị mua hàng có thể là đề nghị trực tiếp hoặc thông qua đơn đề nghị mua hàng với nhân viên kinh doanh. Với trường hợp mua hàng theo hợp đ)ồng thì căn cứ ở đây là hợp đồng kinh tế được ký kết giữa cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu mua hàng và phòng kinh doanh.
Bước 2: Căn cứ vào đề nghị mua hàng của khách hàng hoặc hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh ký kết, phòng điều độ điều nhân viên giao nhận đi nhận hàng và trả hàng. Nhân viên giao nhận nhận hàng, viết vận đơn vận chuyển chuyến hàng, giao 1 liên vận đơn (liên hồng) cho khách hàng ký nhận.
Bước 3: Căn cứ vào những thông tin trên vận đơn và bản đề nghị viết hoá đơn của nhân viên giao nhận kế toán lập hoá đơn GTGT.
Bước 4: kế toán thanh toán chuyển Hoá đơn GTGT lên Thủ trưởng, Kế toán trưởng để ký
Bước 5, 6: Kế toán thanh toán viết phiếu thu, ký tên rồi chuyển sang cho thủ quỹ thu tiền (Biểu 02: Phiếu thu của công ty CP CPN Tín Thành). Trường hợp khách hàng chưa thanh toán tiền không thực hiện hai bước này.
Bước 7: Phòng điều độ điều hành các tổ vận chuyển hàng trên cơ sở Hoá đơn GTGT đã hoàn thành thủ tục thu tiền, hoặc khách hàng chưa thanh toán.
Bước 8: Kế toán ghi sổ với các chỉ tiêu: Giá vốn hàng bán, Doanh thu, Thuế GTGT,…
Ví dụ: Hợp đồng kinh tế số 002133 được thực hiện tại Công ty CP Tín Thành (Phụ lục):
Sau mỗi đợt giao hàng, kế toán nhận được biên bản giao nhận hàng do bộ phận vận chuyển mang về, phòng kế toán tài chính lưu lại và tương tự như vậy cho tới khi thực hiện xong hợp đồng. Kết thúc hợp đồng, theo đúng thủ tục hai bên sẽ lập ra Bản thanh lý hợp đồng để làm căn cứ cho kế toán ghi doanh thu và giá vốn. Trên đây là những khách hàng thanh toán ngay được gọi là hợp đồng Apolo. Còn đối với những khách hàng thanh toán sau thì kế toán căn cứ vào bản thanh lý hợp đồng kinh tế, kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT cho khách hàng. Trường hợp khách hàng mua hàng trực tiếp theo phương thức bán lẻ (bán trực tiếp) thì kế toán (nhân viên bán hàng) căn cứ vào lượng hàng thực tế giao cho khách hàng để lập Hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT sẽ là căn cứ để kế toán hạch toán doanh thu, thuế VAT. Hiện tại Công ty đang sử Hoá đơn GTGT theo mẫu số 01-BTC của Bộ Tài Chính ban hành. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại quyển. ( liên màu trắng )
- Liên 2: Giao cho khách hàng. ( liên màu hồng )
- Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán. ( liên màu xanh )
Biểu 03: Hoá đơn GTGT sử dụng Công ty CP CPN Tín Thành (phần phụ lục)
2.1.2. Hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp giá vốn và doanh thu
2.1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Khi cung cấp dịch vụ căn cứ vào các chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, các chứng từ khác…) kế toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154) được chi tiết từng khoản mục chi phí, cuối kỳ, số liệu được kết chuyển vào TK632. Cụ thể TK154 được chi tiết theo khoản mục chi phí như sau:
- Lương lái xe
- Xăng phục vụ vận chuyển
- Khấu hao phương tiện vận chuyển
- Chi phí vật tư sửa chữa
- Chi phí đồng phục, bảo hiểm lao động
- Chi phí bến bãi điểm dỗ
- Chi phí bảo hiểm tài sản
- Chi phí công cụ dụng cụ
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
- Phí và lệ phí giao thông
- Quảng cáo và khuyến mại.
Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, số liệu được tổng hợp lại và cuối kỳ kết chuyển sang TK632: Giá vốn hàng bán. Cuối kỳ, dựa vào tỷ trọng của từng loại doanh thu mà phân bổ giá vốn hàng bán cho từng loại doanh thu cụ thể.
Ví dụ khoản mục lương lái xe:
Ngày 15/12/2005 phát sinh nghiệp vụ mà lương phải trả cho lái xe là 25.933.600 đ
Kế toán ghi:
Nợ 141: 12.996.800
Có 111 : 12.996.800
Kế toán vào phiếu chi số tiền lương khoán phải trả cho lái xe:
Bảng số 1
CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
Mẫu số: 01-TT
Ban hành theo QĐ số: 167/2000/QĐ-BTC
Ngày 25 tháng 10 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU CHI
Ngày 15/12/2005
số:002
Nợ:141
Có: 111
Liên: 1
Họ và tên: Phạm Thành Đạt
Địa chỉ: Công ty TNHH Tín Thành
Lý do: Tạm ứng lương lái xe T12
Số tiền: 12.996.800 VNĐ
Viết bằng chữ: Mười hai triệu chín trăm chín mươi sáu nghìn tám trăm đồng.
Kèm theo:..................................(Chứng từ gốc)..................................................
Đã chi đủ số tiền (viết bằng chữ)........................................................................
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận tiền
Thủ quỹ
Kế toán căn cứ vào Phiếu chi hoàn ứng tiền lương lái xe vào sổ chi tiết TK154(Chi tiết lương lái xe)
Nợ TK154 : 12.996.800
Có TK141 : 12.996.800
Sau đó, cuối kỳ, toàn bộ phát sinh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sẽ được kết chuyển vào TK 632 Căn cứ vào Phiếu kế toán khác:
Bảng số 2
CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
SỐ: 0026
PHIẾU KẾ TOÁN KHÁC
Ngày 31/12/2005
Chứng từ
Nội dung
Tài Khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/05
0025
K/c chi phí sản xuất kinh doanh
6321
1541
389.643.126
31/12/05
0027
K/c chi phí sản xuất kinh doanh
6322
1542
6.019.595.553
31/12/05
0028
K/c chi phí sản xuất kinh doanh
6323
1543
1.890.309.080
31/12/05
0027
K/c chi phí sản xuất kinh doanh
6324
1544
193.379.389
...
Tổng cộng
8.492.747.148
Người lập
kế toán trưởng
Số liệu được chuyển vào Sổ chi tiết TK632:
Bảng số 3
CÔNG TY CỔ PHẦN TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Từ ngày 01/12/2005 – 31/12/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ngày tháng
Số
Nợ
Có
31/12
001
Kết chuyển CPSCKD
1541
389.643.126
31/12
002
Kết chuyển CPSCKD
1542
6.019.595.553
31/12
003
Kết chuyển CPSCKD
1543
1.890.309.080
31/12
004
Kết chuyển CPSCKD
1544
193.379.389
...
Tổng
8.492.747.148
Kế toán trưởng
(đã ký)
Ngày 31 tháng 12 năm2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Ví dụ khoản mục chi phí vật tư sửa chữa:
Ngày 28/12/2004 phát sinh nghiệp vụ sau: Mua vậy tư (lốp ôtô) theo hoá đơn số 021652, kế toán viết “phiếu kế toán khác”:
Nợ 1521 : 18.400.000
Nợ 1331 : 1.840.000
Có 331 : 20.240.000
Căn cứ vào phiếu kế toán , số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK154( chi tiết vật tư sửa chữa):
Nợ TK 154 :18.400.000
Có TK 1521 : 18.400.000
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số liệu trên (đã được tổng hợp trong chi phí SXKD dở dang) vào sổ chi tiết TK 632, kế toán lập sổ tổng hợp TK632:
Bảng số 04
CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Từ ngày01/12/05 Đến ngày 31/12/05
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
SH
NT
Nợ
Có
001
31/12
KC chi phí SXKD
154
8.492.747.148
002
31/12
KC GVHB sang TK xác định kết quả
911
8.492.747.148
Tổng
8.492.747.148
8.492.747.148
Ngày31 tháng 12 năm 2004
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
( chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Song song với kế toán chi tiết kế toán tổng hợp tiến hành hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ cho từng nghiệp vụ kế toán diễn ra trong ngày Ví dụ:
Bảng số 05: Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 123
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
CT gốc
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
…
007
008
…
…
31/12
31/12
…
KC chi phí SXKD
KC Gía vốn hàng bán
…
6322
911
…
…
1542
6322
…
…
6.019.595.553
6.019.595.553
…
Tổng
7.435.638.965
Người lập
( chữ ký, họ tên)
Ngày 31 tháng12 năm 2004
Kế toán trưởng
(chữ ký, họ tên)
Bảng số 06
CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2005
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH
NT
SH
NT
1
2
3
1
2
3
...
06
…
31/06
…
...
1.635.568.984
…
…
12
…
…
31/12
…
…
7.435.638.965
…
Cộng
19.365.587.365
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Căn cứ vào các sổ sách trên kế toán vào sổ cái TK632:
Bảng số 07
CÔNG TY CỔ PHẦN TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 632: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 31/12/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
Dư đầu kỳ
025
31/12
Kết chuyển chi phí 1541--> 6321
1541
389.643.126
026
31/12
Kết chuyển chi phí 1542--> 6322
1542
6.019.595.553
027
Kết chuyển chi phí 1543--> 6323
1543
1.890.309.080
028
Kết chuyển chi phí 1544--> 6324
1544
193.379.389
029
Kết chuuyển giá vốn 6321 --> 9111
9111
389.643.126
030
Kết chuuyển giá vốn 6322 --> 9111
9111
6.019.595.553
031
Kết chuuyển giá vốn 6323 --> 9111
9111
1.890.309.080
032
Kết chuuyển giá vốn 6324 --> 9111
9111
193.379.389
Cộng phát sinh trong kỳ
8.492.747.148
8.492.747.148
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Ngày 31 tháng 12 năm2005
Giám đốc
(đã ký và đóng dấu)
2.1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Về phương thức bán hàng hiện nay, Công ty chỉ áp dụng một hình thức là tiêu thụ trực tiếp và hai hình thức thanh toán là:
Hình thức thanh toán ngay: khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, Công ty thu được tiền ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...)
- Đối với khách hàng trả sau: Khách hàng và công ty sẽ ký “hợp đồng chuyển phát nhanh”, công ty sẽ đặt mã riêng cho từng khách hàng (theo thứ tự hợp đồng)và bán dịch vụ trực tiếp cho khách hàng. Sau khi bàn giao hàng hoá cho khách hàng dịch vụ chuyển phát của công ty được chính thức coi là tiêu thụ, người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà công ty giao, kế toán tiến hành tính giá vốn theo đơn đặt hàng và ghi nhận doanh.
Đối với trường hợp này kế toán căn cứ vào bản thanh lý hợp đồng để viết hoá đơn
Đối với các trường hợp này, hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ như:
- Phiếu nộp tiền
- Bảng báo cáo hàng gửi
- Vận đơn vận chuyển (liên hồng)
- Hoá đơn GTGT
Cụ thể ngày 20/12/2005 lái xe nộp tiền cho thủ quỹ kèm theo báo cáo hàng gửi.
Bảng số 08:
CÔNG TY CỔ PHẦN TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
BÁO CÁO HÀNG GỬI
Ngày 20/12/2005
STT
số vận đơn
Số tiền
Hình thức thanh toán
ghi chú
NNTTT
NNTTS
NGTTT
NGTTS
...
...
...
...
15
0752432
387.909
387.909
16
0752433
767.818
767.818
17
0752435
1.242.818
1.242.818
18
0752436
502.182
502.182
19
0752438
2.376.545
2.376.545
...
...
...
...
Tổng
31.285.608
2.037.190
6.359.654
3.235.500
19.653.264
Người lập bảng
Sau khi kiểm tra lại tính chính xác của báo cáo kế toán thanh toán viết phiếu thu tiền (Phiếu thu bao gồm 2 liên: liên1 lưu tại kế toán, liên 2 giao cho nhân viên nộp tiền).
CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
Mẫu số: 01-TT
Ban hành theo QĐ số: 167/2000/QĐ-BTC
Ngày 25 tháng 10 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU THU
Ngày 20/12/2005
số:002
Nợ:111
Có: 131
Liên: 1
Họ và tên: Nguyễn Đức Lưu
Địa chỉ: Công ty TNHH Tín Thành
Lý do: Thu cước dịch vụ CPN
Số tiền: 31.258.608VNĐ
Viết bằng chữ: Ba mốt triệu, hai trăm năm tám nghìn, sáu trăm lẻ tám đồng.
Kèm theo:..................................(Chứng từ gốc)..................................................
Đã chi đủ số tiền (viết bằng chữ)........................................................................
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận tiền
Thủ quỹ
Bảng 09
Đồng thời phản ánh doanh thu vào trong máy tính:
VD: Đối với vận đơn 0752438 kế toán ghi:
Nợ TK 131 : 2.376.545
Có TK 5112 : 2.160.495
Có TK 3331 : 216.050
Từ các chứng từ, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết TK511, sổ tổng hợp chi tiết TK511,TK3331
Với số liệu trên (từ phiếu thu), số liệu sẽ chuyển vào sổ chi tiết TK511, chi tiết cho loại hình Dịch vụ vận chuyển.
Bảng 10
CÔNG TY CỔ PHẦN TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Từ ngày 01/12/2005 – 31/12/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ngày tháng
Số
Nợ
Có
Số dư đầu
9.303.207.046
...
...
...
20/12
0525
Cước chuyển phát nhanh
1111
352.645
20/12
0526
Cước chuyển phát nhanh
131
698.016
20/12
0527
Cước chuyển phát nhanh
1111
1.129.835
20/12
0528
Cước chuyển phát nhanh
1111
456.529
20/12
0529
Cước chuyển phát nhanh
131
2.160.495
...
...
...
Tổng cộng
10.984.172.137
1.680.965.091
Kế toán trưởng
(đã ký)
Ngày 31 tháng 12 năm2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu trên sổ sách kế toán vào sổ cái Tài Khoản 511:
Bảng 11: Sổ cái TK 511
CÔNG TY CỔ PHẦN TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 511: Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 31/12/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
Dư đầu kỳ
9.303.207.046
...
...
...
20/12
0525
Cước chuyển phát nhanh
1111
352.645
20/12
0526
Cước chuyển phát nhanh
131
698.016
20/12
0527
Cước chuyển phát nhanh
1111
1.129.835
20/12
0528
Cước chuyển phát nhanh
1111
456.529
20/12
0529
Cước chuyển phát nhanh
131
2.160.495
...
...
...
...
31/12
00781
Giảm giá hàng bán
5323
66.726.051
31/12
00782
Kết chuyển doanh thu 5111 -->911
911
521.584.929
31/12
00783
Kết chuyển doanh thu 5112 -->911
911
8.928.152.917
1,183,368,779
31/12
00784
Kết chuyển doanh thu 5113 -->911
911
1.183.368.779
31/12
00785
Kết chuyển doanh thu 5114 -->911
911
284.339.431
Cộng phát sinh trong kỳ
10.984.172.137
1.680.965.091
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Ngày 31 tháng 12 năm2005
Giám đốc
(đã ký và đóng dấu)
2.1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu.
* Tài khoản sử dụng:
TK 532: Giảm giá hàng bán
TK5321: Giảm giá cước chuyển vận chuyển
TK5322: Giảm giá cước chuyển phát nhanh trong nước
TK5323: Giảm giá cước chuyển phát nhanh quốc tế
TK5324: Giảm giá cước chuyển phát nhanh điện hoa
Với chính sách bán hàng cởi mở để khuyến khích người tiêu dùng, tạo sự tín nhiệm, Công ty cho phép khách hàng kiến nghị về chất lượng dịch vụ của mình và giảm tiền cho khách hàng nếu lái xe không đảm bảo về chất lượng dịch vụ của mình...
Khi phát sinh doanh thu chấp nhận giảm giá cước vận chuyển cho khách hàng, kế toán phản ánh.
VD: Ngày 20/12/2005 công ty chấp nhận giảm giá cước chuyển phát nhanh cho công ty Trần Anh là: 198.800.
Nợ TK 5323: 198.800
Có TK 131: 198.800
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu đã chấp nhận giảm giá cước dịch vụ:
Nợ TK 511: 66.726.051
Có TK 5323: 66.726.051
2.2. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.1. Hạch toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng của công ty gồm: Lương nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương, chi phí cho tiếp thị, quảng cáo. Chi phí vận chuyển hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bán hàng….
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng:
Hiện tại Công ty đang sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” với nội dung chi tiết theo như chế độ qui định. Tài khoản 641 cũng được chi tiết thành các tài khoản như theo qui định của chế độ hiện hành về tài khoản 641. Tuy nhiên, Công ty chỉ sử dụng chủ yếu các tài khoản sau :
TK 6411 : Chi phí nhân viên.
TK6412 : Chi phí vật liệu bao bì
TK6413 : Chi phí dụng cụ , đồ dùng.
TK6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác .
2.2.1.2. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng công ty thưc hiện theo chế độ tài chính quy định.
Để khái quát quy trình hạch toán tại công ty em xin lấy ví dụ mẫu sổ cái TK 641 của tháng 12 năm 2005 được sử dụng tại công ty được trình bày ở bảng 12:
Bảng 12: Sổ cái TK 641.
CÔNG TY CỔ PHẦN TÍN THÀNH
KHO E3 – E5, 930-932 BẠCH ĐẰNG, QUẬN HBT – HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 31/12/2005
TK 641: Chi phí bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần chuyển phát nhanh Tín Thành.docx