MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển : 3
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp: 6
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh: 6
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp: 8
1.1.5. Những thuận lợi khó khăn của xí nghiệp: 10
1.2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP: 11
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận: 11
1.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp: 11
CHƯƠNG 2 14
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG 14
2.1. TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP: 14
2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: 14
2.1.2. Hệ thống sổ kế toán: 14
2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng: 14
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao Thông: 21
2.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông: 24
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 27
2.2.1.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 27
2.2.2.Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính: 32
2.2.3. Quy trình hạch toán: 33
CHƯƠNG 3 39
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG 39
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG: 39
3.1.1. Ưu điểm: 39
3.1.2. Hạn chế: 40
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG: 40
3.2.1. Hoàn thiện hạch toán doanh thu, giá vốn: 40
3.2.2. Hoàn thiện hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: 41
KẾT LUẬN 42
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 43
MỤC LỤC 44
44 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2138 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp vật tư vật liệu giao thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp. Bên cạnh đó phó Giám đốc còn trực tiếp giám sát, chỉ đạo các công việc khai thác mỏ đá. Ngoài ra, phó giám đốc còn chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hàng tháng, kịp thời nắm bắt nhu cầu thị trường để điều tiết việc bán sản phẩm cho hợp lý; tổ chức nghiên cứu mở rộng thị trường.
- Phòng tài chính kế toán: là phòng tham mưu cho giám đốc, cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh cho giám đốc, đồng thời đảm bảo công tác quản lý tài chính kế toán tại Xí nghiệp thực hiện một cách đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh để phục vụ đắc lực cho công tác quản lý Xí nghiệp.
- Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tiếp nhận tham mưu cho giám đốc, có nhiệm vụ bố trí nhân lực, lao đông, giải quyết chế độ chính sách cho công nhân viên; là bộ phận có chức năng tham mưu cho lãnh đạo về các công tác cán bộ như: điều động, khen thưởng, kỷ luật.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tham mưu cho lãnh đạo trong công tác chỉ đạo kế hoạch thi công hầm mỏ, nghiên cứu ứng dụng các định mức tiêu hao nguyên vật liệu, quản lý công tác kỹ thuật, an toàn lao động, điều động các phương tiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh hằng ngày. Chịu sự quản lý trực tiếp của phó Giám đốc.
- Các tổ trực thuộc: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo, các bộ phận nghiệp vụ và công tác chuyên môn.
+ Mỗi tổ có một tổ trưởng chịu trách nhiệm quản lý, phân công nhiệm vụ hằng ngày cho các thành viên trong tổ, chấm công làm việc thực tế của công nhân trong tổ và phân phối tiền lương.
1.1.5. Những thuận lợi khó khăn của xí nghiệp:
1.1.5.1. Thuận lợi
- Xí nghiệp được hình thành trên cơ sở kế thừa mỏ đá Phước Tường. Dựa trên nền tảng cơ sở vật chất của mỏ đá, xí nghiệp từng bước phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình.
- Xí nghiệp đã quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh theo chế độ, chính sách của nhà nước dưới sự dẫn dắt của tổng công ty Cổ phần công trình Giao thông Đà Nẵng.
- Đươc sự giúp đỡ và cộng tác liên kết liên doanh với các đơn vị sản xuất kinh doanh khác, mở rộng khai thác mỏ để đáp ứng kịp thời các nhu cầu của ngành Giao thông Vận tải trên thị trường.
- Xí nghiệp đã được tăng cường đầu tư các công nghệ cao, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
1.1.5.2. Khó khăn:
- Trong thời điểm hiện nay, việc đô thị hóa kèm theo viêc xây dựng nhiều khu tái định cư, mở mang đường xá, cầu cống nên Xí nghiệp có nhiều đơn đặt hàng cần thực hiện gấp.Tất cả máy móc phải hoạt động hết công suất để kịp tiến độ, vì vậy máy móc cũng dễ bị hư hỏng.Tuy nhiên viêc khắc phục sửa chữa máy móc vẫn chưa thật tốt, tốn nhiều thời gian nên đôi khi Xí nghiệp không đủ sản phẩm để bán.
1.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây:
-Xí nghiệp đã khai thác và cung cấp các loại đá để làm các tuyến đường: Hiên, Giằng, Trà My, Quế Sơn, Điện Biên Phủ, Trường Chinh, …
- Sau đây là một số chỉ tiêu hoạt động của Xí nghiệp trong quý 4 năm 2009:
STT
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
1
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.105.642.000
2.168.635.000
2.187.498.000
2
Giá vốn hàng bán
1.901.346.000
1.911.025.000
1.985.654.000
3
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
204.296.000
257.610.000
201.844.000
4
Tổng lợi nhuận trước thuế
204.296.000
257.610.000
201.844.000
5
Tổng lợi nhuận sau thuế
153.222.000
193.208.000
151.383.000
1.2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP:
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận:
Thủ quỹ
Kế toán thi công công trình
Kế toán bán hàng, công nợ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán ngân hàng ,tiền lương
Kế toán hàng hóa
+ Kế toán trưởng: có nhiệm vụ điều hành toàn bộ hệ thống kế toán tại Xí nghiệp, tham mưu và trợ lý cho giám đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lãnh đạo và tổ chức công tác kế toán. Có nhiệm vụ phân công, kiểm tra mức độ hoàn thành công việc của từng người trong phòng. Đến cuối tháng, quý kế toán trưởng có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu lập hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính, thuế, báo cáo thuế.
+ Kế toán bán hàng, công nợ: viết hóa đơn bán hàng, kiểm kê hàng hóa thanh toán với người mua. Ghi chép theo dõi các khoản công nợ để tránh tình trạng chiếm dụng vốn, kịp thời có những đế xuất với những khoản nợ khó đòi.
+ Kế toán thi công công trình: theo dõi khối lượng công trình đang thi công, theo dõi và phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động các loại công cụ, máy móc nhằm phục vụ công tác quản lý tài sản thiết bị của Xí nghiệp chặt chẽ hơn.
+ Kế toán ngân hàng, tiền lương: có nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Theo dõi thu chi tiền gửi ngân hàng và các khoản vay ngân hàng.
+ Kế toán hàng hóa: kiểm tra chặt chẽ quá trình mua bán vật tư hàng hóa, tính toán chính xác giá vốn hàng hóa mua vào và gia công chế biến, phản ánh tình hình vật tư hàng hóa tồn kho.
+Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt và phản ánh vào sổ quỹ hàng ngày.
1.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp:
1.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán trong Xí nghiệp:
Áp dụng thống nhất Quyết định 15/QĐ-BTC ra ngày 20/3/2006, Xí nghiêp Vật tư Vật liệu Giao thông sử dụng các loại chứng từ sau:
- Chứng từ về tiền tệ gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Bảng kiểm kê quỹ.
- Chứng từ về hàng tồn kho gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, Biên bản kiểm kê vật tư cuối kỳ.
- Chứng từ về lao động tiền lương gồm: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Hợp đồng lao động…
- Chứng từ về mua bán hàng hoá gồm: Hợp đồng mua bán hàng, Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Chứng từ về tài sản cố định gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định, Biên bản thanh lý tài sản cố định, Biên bản kiểm kê tài sản cố định, Biên bản đánh giá lại tài sản cố định.
1.2.2.2. Hình thức sổ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ:
Xí nghiệp hạch toán và ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ được biễu diễn theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ: Ở Xí nghiệp hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên chứng từ gốc sau khi kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc. Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong kế toán tiến hành ghi vào sổ cái. Sổ cái được theo dõi tổng hợp từng tài khoản và từ sổ cái kế toán lên bảng cân đối tài khoản và tiến hành lập báo cáo tài chính. Đối với những tài khoản có mở các sổ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập các chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ sách tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để ghi vào sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Xí nghiệp:
- Xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ48.
- Niên độ kế toán: bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp kế toán tài sản cố định:
+ Nguyên giá của một tài sản cố định bao gồm giá mua và các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản đó vào sử dụng.
+ Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá thực tế và chi phí liên quan.
- Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Giá vốn chủ yếu được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và
bao gồm cả những chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG
2.1. TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP:
2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,phiếu thu,giấy báo có, hợp đồng mua bán hàng, hóa đơn giá tri gia tăng.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
+ TK 5111: doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5211: Chiết khấu thương mại
+ TK 532: Giảm giá hàng bán
+ TK 632 : Giá vốn hàng bán
+ TK 131 : phải thu khách hàng
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK15611: Bê tông Mác 250
+ TK 15612: Đá xây dựng
+ TK 15613: Gạch zíc zắc
+ TK 33311: thuế GTGT phải nộp
+ TK 111: Tiền mặt
2.1.2. Hệ thống sổ kế toán:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng:
Căn cứ vào hoạt động kinh tế hoặc đơn đặt hàng kế toán bán hàng tại Xí nghiệp viết hóa đơn GTGT lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu ở sổ gốc
Liên 2: Giao người mua
Liên 3: Giao cho bộ phận kho
Sau khi chuyển liên 2 cho người mua, kế toán lập phiếu thu tiền đồng thời hạch toán vào sổ. Sau khi thu tiền xong, kế toán chuyển hóa đơn và phiếu thu cho bộ phận kho để viết phiếu xuất kho.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật Mẫu số C11- H
Tư vật liệu Giao thông QĐ số 999TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ: 109 Lê Trọng Tấn Ngày 2/11/1996
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO Số : 65
Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Họ tên người giao hàng: Lê Huy
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Theo: Giấy yêu cầu Số: 15 Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng
Xuất tại: Kho số 1
ĐVT: Đồng
STT
Tên sản phẩm,
Hàng hoá
Mã số
Đvt
Yêu cầu
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Đá hộc
ĐH1
m3
150
150
349.000
52.350.000
2
Đá cấp phối
ĐCP2
m3
100
100
627.000
62.700.000
3
Gạch zíc zắc
GZ1
Viên
50.000
50.000
5.000
250.000.000
Cộng
365.050.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi lăm triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Xuất ngày 05/02/2010
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PQ/2009N
Liên 3 (Lưu nội bộ)
Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
Địa chỉ: 109 Lê Trọng Tấn, phường Hòa Phát, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (0511) 3683502 – 3683576 Mã số: 0400101098
Họ tên người mua hàng: Hoàng Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại CMS
Địa chỉ: Số K98/12, Châu Thượng Văn, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0400742447
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
2
3
4
Bê tông mác 300R7, bơm
Bê tông Mác 250, đổ xả
Gạch zíc zắc màu gi
Đá cấp phối
m3
m3
Viên
m3
126
58
50.000
75
881.818
845.455
5000
627.000
111.109.068
49.036.390
250.000.000
47.025.000
Cộng tiền hàng: 457.107.458
Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 54.717.046
Tổng cộng tiền thanh toán: 511.824.504
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm mười một triệu tám trăm hai mươi bốn ngàn năm trăm lẻ bốn đồng y
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
- Kế toán tiến hành lập phiếu thu:
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông Mẫu số 01-TT
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Số: 3418
Nợ 1111 : 511.824.504
Có 5111 : 457.107.458
Họ tên người nộp: Hoàng Anh Tuấn Có 33311: 54.717.046
Địa chỉ: Công ty cổ phần Xây Lắp & Thương Mại CMS
Lý do nộp: mua hàng
Số tiền: 511.824.504
Bằng chữ: Năm trăm mười một triệu tám trăm hai mươi bốn ngàn năm trăm lẻ bốn đồng y.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 02 năm 2010
Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm mười một triệu tám trăm hai mươi bốn ngàn năm trăm lẻ bốn đồng y.
- Từ các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập sổ chi tiết. Ta có sổ chi tiết doanh thu bán hàng như sau. Còn các sản phẩm khác được lập tương tự.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư
Vật liệu Giao thông
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Bê tông Mác 250
Tháng 02 năm 2010 ĐVT: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
Ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số
CT
Ngày
SL
m3
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác
05/02/10
01
05/02/10
Bán hàng cho công
ty CP Xây Dựng & Thương Mại CMS
112
58
845.455
49.036.390
09/02/10
07
09/02/10
Bán hàng cho
công ty TNHH
Thép Quốc Tuấn
111
15
625.727
9.385.905
13/02/10
14
13/02/10
Bán hàng cho Xí
nghiệp Xây dựng
công trình I
131
30
790.909
23.727.270
17/02/10
18
17/02/10
Bán hàng cho công ty TNHH Xây dựng & dịch vụ Lê Khải Hoàn
112
50
625.727
31.286.350
19/02/10
20
19/02/10
Bán hàng cho công
ty CP Kết cấu thép Xây dựng Hà Nội
131
75
790.909
59.318.175
Cộng phát sinh
172.754.000
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Tháng 02 năm 2010 Số: 027
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
tiền
Ghi có TK 5111- Ghi nợ các TK
Số
Ngày
111
112
131
01
05/02/10
Bán bê tông Mác 250 cho công ty CP Xây lắp và Thương mại CMS
89.036.390
89.036.390
01
05/02/10
Bán đá cấp phối cho công ty CP Xây lắp và Thương mại CMS
97.025.000
97.025.000
05
07/02/10
Bán bê tông Mác 300R7 cho công ty TNHH Thép Quốc Tuấn
75.560.000
75.560.000
05
07/02/10
Bán đá hộc và đá dăm cho Xí nghiệp Xây dựng Công trình I
86.450.000
86.450.000
07
09/02/10
Bán gạch zíc zắc cho công ty TNHH Thép Quốc Tuấn
35.385.905
35.385.905
14
15/02/10
Bán bê tông Mác 250 cho Xí nghiệp Xây dựng Công trình I
73.727.270
73.727.270
18
23/02/10
Bán bê tông Mác 250 cho Công ty TNHH Xây dựng & dịch vụ Lê Khải Hoàn
61.286.350
61.286.350
20
29/02/10
Bán hàng cho công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng Hà Nội
89.318.175
89.318.175
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
607.789.090
121.835.905
247.347.740
238.605.445
Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập “Chứng từ ghi sổ”.Từ chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ lập Sổ Cái TK 5111.Sổ cái tài khoản sẽ được lập theo từng tháng.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/02/2010 Số 10
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt
111
5111
121.835.905
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
112
5111
247.347.740
Doanh thu bán hàng còn phải thu khách hàng
131
5111
238.605.445
Cộng
607.789.090
Kế toán trưởng Ngườilậpbiểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư vật liệu giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 5111
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
10
31/02
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt
111
121.835.905
10
31/02
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
112
247.347.740
10
31/02
Doanh thu bán hàng còn phải thu khách hàng
131
238.605.445
13
31/02
Kết chuyển chiết khấu thương mại (5211 ® 5111)
5211
5.725.000
15
31/02
Kết chuyển doanh thu hàng giảm giá (532® 5111)
5212
12.321.000
56
31/02
Kết chuyển doanh thu bán hàng (5111® 911)
911
589.743.090
Cộng sô phát sinh
607.789.090
607.789.090
Người lập sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao Thông:
Tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông chỉ phát sinh 2 khoản giảm trừ doanh thu là chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán. Hàng của Xí nghiệp chủ yếu là vật tư vật liệu trong xây dựng công trình, giao thông nên hàng hóa khó có thể bị lỗi hay sai quy cách được vì vậy tại Xí nghiệp không phát sinh khoản hàng bán bị trả lại.
2.1.4.1. Hạch toán chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại được Xí nghiệp áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên và mua hàng với khối lượng lớn. Để hạch toán chiết khấu thương mại, Xí nghiệp sử dụng tài khoản 5211. Cuối tháng, kế toán tập hợp tất cả các hoá đơn GTGT để tính ra tổng số tiền đã chiết khấu cho khách hàng.Sau đó lập chứng từ ghi sổ và từ chứng từ ghi sổ phản ánh vào sổ cái TK 5211.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số :12
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
5211
111
5.725.000
Thuế GTGT phải nộp
33311
111
572.500
Cộng
6.297.500
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số :13
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chiết khấu thương mại (5211®5111)
5111
5211
5.725.000
Cộng
5.725.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 5211
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
12
31/02
Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
111
5.725.000
13
31/02
Kết chuyển chiết khấu thương mại (5211 ® 5111)
5111
5.725.000
Số phát sinh trong kỳ
5.725.000
5.725.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.1.4.2. Hạch toán giảm giá hàng bán:
Có những hàng hoá đã bán ra xác định tiêu thụ, nhưng do yêu cầu của khách hàng hoặc khách hàng có khiếu nại về chất lượng hàng hóa thì số hàng hoá đó có thể bị giảm giá.
Xí nghiệp sử dụng TK 532 "Giảm giá hàng bán" để theo dõi doanh thu của hàng bán bị giảm giá.Căn cứ vào chứng từ, hoá đơn bán hàng bị giảm giá, kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ.Từ chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh vào sổ cái TK 532.
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số : 14
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khoản phải trả lại người mua
532
131
12.321.000
Cộng
12.321.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 / 02 / 2010 Số 15
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu hàng bán giảm giá
5111
532
12.321.000
Cộng
12.321.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 5212
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
14
31/02
Khoản phải trả lại người mua
131
12.321.000
15
31/02
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại (532 ® 5111)
5111
12.321.000
Số phát sinh trong kỳ
12.321.000
12.321.000
Kế toán trưởng Người lập sổ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán tại Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông:
…
20
18
14
07
05
05
01
01
Số
Chứng từ
...
29/02/10
23/02/10
15/02/10
09/02/10
07/02/10
07/02/10
05/02/10
05/02/10
Ngày
Tổng cộng
…
Bán hàng cho công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng Hà Nội
Bán bê tông Mác 250 cho Công ty TNHH Xây dựng & dịch vụ Lê Khải Hoàn
Bán bê tông Mác 250 cho Xí nghiệp Xây dựng Công trình I
Bán gạch zíc zắc cho công ty TNHH Thép Quốc Tuấn
Bán đá hộc và đá dăm cho Xí nghiệp Xây dựng Công trình I
Bán bê tông Mác 300R7 cho công ty TNHH Thép Quốc Tuấn
Bán đá cấp phối cho công ty CP Xây lắp và Thương mại CMS
Bán bê tông Mác 250 cho công ty CP Xây lắp và Thương mại CMS
Diễn giải
200.361.000
…
40.318.000
20.860.000
15.727.000
5.385.000
40.450.000
15.560.000
32.025.000
30.036.000
Tổng số tiền
82.183.000
…
20.860.000
15.727.000
15.560.000
30.036.000
15611
Ghi nợ TK 632- Ghi có các TK
72.475.000
…
40.450.000
32.025.000
15612
45.703.000
…
40.318.000
5.385.000
15613
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Tháng 2/2010 Số: 052
Đơn vị : Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số: 20
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất kho bán bê tông Mác 250
632
15611
82.183.000
Xuất kho bán đá hôc, đá cấp phối
632
15612
72.475.000
Xuất kho bán gạch zíc zắc
632
15613
45.703.000
Cộng
200.361.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/ 02 / 2010 Số: 21
Trích yếu
Số hiêu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng bán bị giảm giá
1561
632
7.881.000
Cộng
7.881.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 632
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
20
31/02
Giá vốn hàng bán trong kỳ
1561
200.361.000
21
31/02
Giá vốn hàng bán giảm giá
1561
7.881.000
56
31/02
Kết chuyển giá vồn hàng bán (632®911)
911
192.480.000
Số phát sinh trong kỳ
200.361.000
200.361.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
2.2.1.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi
+ Bảng tính lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng:
TK 6411: Chi phí lương nhân viên bán hàng
TK 6412: Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
TK 6421:Chi phí lương nhân viên quảnlý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.2.1.3. Quy trình hạch toán: Trong tháng khi phát sinh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thì từ chứng từ kế toán liên quan kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và chi tiết TK 641, 642
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
SỔ CHI TIẾT TK 641
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
31/02
31/02
31/02
31/02
PC12072
KH 12
BL03
Chi phí tiếp khách
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí lương nhân viên bán hàng:
+ Tiền lương
+ Các khoản trích theo lương
Chi phí bằng tiền khác
6418
6414
6411
6411
6418
111
214
334
338
111
2.354.000
1.325.000
23.900.000
5.497.000
1.326.000
Tổng cộng
34.402.000
Người lập sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
SỔ CHI TIẾT TK 642
Tháng 02/2010
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
16/02
31/02
31/02
31/02
31/02
31/02
PC12072
KH12
BL03
Mua văn phòng phẩm
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế môn bài phải trả lương nhân viên quản lý
Các khoản trích theo lương
Chi phí bằng tiền khác khác
6423
6424
6425
6421
6421
6428
111
214
3338
334
338
111
325.000
2.980.000
120.000
36.850.000
8.475.500
824.000
Tổng cộng
49.574.500
Người lập sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:25
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CBCNV tháng 02/10
334
60.750.000
Cho nhân viên bán hàng
6411
23.900.000
Cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
6421
36.850.000
Cộng
60.750.000
60.750.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
- Từ bảng trích BHXH,BHYT kế toán lập các chứng từ ghi sổ sau.Công ty không trích khoản kinh phí công đoàn.
Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:26
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích 20%BHXH tiền lương tháng 02/10
3383
12.150.000
Cho nhân viên bán hàng
6411
4.780.000
Cho nhân viên quản lý
6421
7.370.000
Cộng
12.150.000
12.150.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 27
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích 3%BHYT của tiền lương tháng 02/10
3384
1.822.500
Cho nhân viên bán hàng
6411
717.000
Cho nhân viên quản lý
6421
1.105.500
Cộng
1.822.500
1.822.500
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vật liệu Giao thông
109 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 28
Ngày 31 tháng 02 năm 2010
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp vật tư vật liệu giao thông Đà Nẵng.doc