LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 5
1.2.1. Tổ chức quản lý của Công ty 5
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phân xưởng phòng ban với nhau 7
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội : 9
1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp 10
1.4.1. Hình thức kế toán tại Công ty 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 24
2.1. Kế toán chi phí: 24
2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 24
2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng 28
2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 34
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 40
2.3. Kế toán kết quả kinh doanh 52
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI. 58
3.1. Đánh giá thực trạng Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội 58
3.1.1 Những ưu điểm: 58
3.2. Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội 61
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán: 61
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản: 61
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán: 62
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán: 62
3.2.5. Các kiến nghị khác: 62
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
72 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
* Tại Công ty hiện đang sử dụng các loại sổ sách sau :
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái: Công ty mở Sổ Cái cho tất cả các tài khoản mà Công ty sử dụng. Tại Công ty, Sổ Cái sẽ tổng hợp cho cả năm, mỗi sổ dùng cho một tài khoản ghi phát sinh có và phát sinh nợ.
Phát sinh có trên Sổ Cái được lấy từ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo tổng số.
Phát sinh Nợ trên Sổ Cái được phản ánh chi tiết theo từng Tài khoản đối ứng có lấy từ các Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ có liên quan.
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
e) Hệ thống báo cáo tài chính
Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Nhà nước ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo tài chính, gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo lao động và thu nhập của người lao động
Các báo cáo này là cơ sở để giải trình cho tất cả các hoạt động của một kỳ kế toán.
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ban giám đốc, công ty còn sử dụng một số báo cáo quản trị nội bộ sau:
- Báo cáo doanh thu.
- Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
- Báo cáo về công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng, công nợ với người cung cấp.
Các báo cáo trên được lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý kinh tế của công ty. Từ các báo cáo quản trị nội bộ, Ban
giám đốc có thể đưa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các quyết định linh hoạt trong các hợp đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
f) Quy trình vận dụng kế toán máy
Để bảo đảm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội đã áp dụng phần mềm chương trình kế toán trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ các chương trình ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ Đây là chương trình kế toán máy phần mềm kế toán MISA – SME, Phiên bản 7.5 - Phần mềm kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Phần mềm này đã được doanh nghiệp kinh doanh Phần mềm cài đặt và sửa đổi phù hợp với tình hình kế toán tại Công ty. Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế toán này là một công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp các hoá đơn chứng từ và trong công việc hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng các phần mềm khác như Microsoft Word, Microsoft Exel... để lập các báo cáo tổng hợp kế toán như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...
Hiện nay với nhiệm vụ và chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, đồng thời góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lượng công tác quản lý, công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội đã được vi tính hoá với chu trình xử lý nghiệp vụ tương đối hoàn thiện.
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
K ẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI
2.1. Kế toán chi phí:
2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
Là doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, khu đô thị Công ty đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật các Khu công nghiệp từ việc rà phá bom mìn, xây dựng hệ thống đường dây điện ngầm, đường thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước, san nền để sau đó bán lại cho các khách hàng có nhu cầu thuê lại đất trong Khu công nghiệp hoặc Công ty đầu tư xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn hoặc nhà xưởng theo yêu cầu của khách hàng để bán hoặc cho khách hàng có nhu cầu thuê lại.
Kế toán bán hàng sử dụng TK 632 phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Tình hình hàng hoá nhập, xuất, tồn trong tháng được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 156 và sổ chi tiết TK 632 để phản ánh trị giá vốn xuất bán. Cuối tháng dựa vào sổ chi tiết hàng hoá, phiếu xuất kho đã xuất đi trong tháng và sổ chi tiết TK 632 kế toán lập bảng kê tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong tháng theo giá vốn.
Biểu 1.1: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 68
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Xuất kho hàng hoá
632
156
362.471.523
Xuất kho vật tư
632
152
923.563.941
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài
632
111
22.282.428
Phân bổ KH TSCĐ Qúy 3
632
214
96.345.000
Lương nhân viên trực tiếp T7-T8-T9
632
334
96.000.000
Cộng
1.500.662.892
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.2: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
..
..
..
.
..
68
30/9
1.500.662.892
71
30/9
111.679.655
69
30/9
338.442.551
72
30/9
203.269.318
70
30/9
267.219.354
73
30/9
666.432.159
.
.
..
.
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán vào Sổ Cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán như sau:
Biểu 1.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Năm 2007
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
632
A
B
C
D
E
1
2
- Số dư đầu kỳ
- PS trong kỳ
30/9
30/9
Xuất kho hàng hoá
156
362.471.523
30/9
30/9
Xuất kho vật tư
152
923.563.941
30/9
30/9
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài
111
22.282.428
.
.
.
..
..
- Cộng số PS trong kỳ
6.549.321.699
6.549.321.699
- Ghi có TK
.
6.549.321.699
6.549.321.699
- Số dư cuối kỳ
6.549.321.699
Tài khoản Giá vốn hàng bán
- Sổ này có 12 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 12.
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
iểu 1
2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng
Tại văn phòng, kế toán sử dụng TK 641 phản ánh chi phí bán hàng cho hàng xuất bán ra trong tháng. Tuy nhiên chi phí bán hàng tại Công ty Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội không nhiều do đặc thù của Công ty là kinh doanh của Công ty là cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, đô thị và nhà xưởng tiêu chuẩn. Các chi phí bán hàng bao gồm chi phí quảng cáo (in Cataloge, quảng cáo trên báo, đài, chi phí bảo hành nhà xưởng khi xảy ra nhưng vấn đề phát sinh đối với cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và một số chi phí khác.
Các chi phí cho từng loại hàng hoá, thành phẩm đem tiêu thụ được căn cứ vào các chứng từ để vào sổ chi tiết TK 641. Lấy số liệu này lập CTGS rồi vào sổ cái TK 641 vào cuối tháng. Từ sổ cái kết chuyển vào TK911 phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối tháng.
Ví dụ: 25/09/2007, Công ty Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội chi tiếp khách ở Bộ phận bán hàng 12.000.000 đồng, nhận hóa đơn GTGT số 000056 ngày 25/09/2007đã trả bằng tiền mặt cho toàn bộ số tiền nêu trên bao gồm thuế GTGT.
Kế toán công ty thực hiện các bước sau lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 641 như sau:
Biểu 1.4: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 77
Ngày 25 tháng 09 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng theo Hóa đơn số 000056 ngày 25/09/2007
641
111
10.909.090
Cộng
10.909.090
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 25 tháng 09 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.5: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
77
25/9
10.909.090
78
26/9
15.000.000
.
..
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 1.6: Sæ chi tiÕt TK 641
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ chi tiÕt TK 641
Đối tượng: KCN Phúc Điền
Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
25/9
77
25/9
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng
111
10.909.090
10.909.090
Tồn cuối kỳ
120.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ là các phiếu chi tiền, giấy báo nợ đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản 111,112 (chi tiết) phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành khoá sổ chi tiết TK 641.
Số liệu ở CTGS số 77 được ghi vào dòng tổng phát sinh Nợ của sổ cái TK 641 như sau:
Biểu 1.7:Sæ c¸i
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ c¸i
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: TK 641
NT ghi sæ
Chứng từ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè
Ngày thang
Nî
Cã
A
B
C
D
E
1
2
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
25/9
77
25/9
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng
911
10.909.090
Cộng số phát sinh
120.000.000
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng kế toán lập Chứng từ ghi sổ (trường hợp này chứng từ ghi sổ số 77 ngày 25/9/2007), vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó vào Sổ Cái TK 641 – KCN Phúc Điền phản ánh nội dung chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh như sau. (TK 641 không có số dư cuối kỳ).
Biểu 1.8: Sæ c¸i
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ c¸i
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: TK 641
NT ghi sæ
Chứng từ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè
Ngày thang
Nî
Cã
A
B
C
D
E
1
2
G
Phát sinh trong kỳ
30/9
77
30/9
Chi phí bán hàng
911
120.000.000
Cộng số phát sinh
120.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán sử dụng tài khoản 642 phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí về lương nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế Môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, xăng, bảo hiểm tài sản, cháy nổ); chi phí bằng tiền khác (Hội nghị khách hàng)
Tương tự như TK641, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được DN chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trừ hai khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC văn phòng là theo dõi trên Sổ chi tiết TK214 và TK1421. Sổ chi tiết TK 642 có dạng như biểu 4.
Cuối tháng kế toán đối chiếu các phiếu chi, hoặc các giấy báo nợ do ngân hàng gửi về, với số liệu trên sổ chi tiết TK 642 rồi khoá sổ lập CTGS phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Ví dụ: Ngày 28/9/2007, Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội trả lương tháng 28/9/2007 bằng tiền mặt cho cán bộ công nhân viên công ty số tiền là 100.000.000 đồng.
Kế toán công ty thực hiện các bước sau lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 642 như sau:
Biểu 1.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 80
Ngày 28 tháng 09 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi lương tháng 09/2007
642
111
100.000.000
Phân bổ khấu hao TSCĐ
642
214
30.375.000
.
.
.
Cộng
130.375.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 09 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.10: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
80
28/9
100.000.000
81
30/9
55.000.000
82
30/9
67.269.000
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 1.11: SỔ CHI TIẾT TK 6421
C«ng ty cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ Néi
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ chi tiÕt TK 6421
Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
28/9
80
289
Chi lương tháng 09/2007
111
100.000.000
100.000.000
Tồn cuối kỳ
674.359.477
- Sổ này có ...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ là các phiếu chi tiền, giấy báo nợ đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản 111,112 (chi tiết) phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành khoá sổ chi tiết TK 642.
Số liệu ở CTGS số 80 được ghi vào dòng tổng phát sinh Nợ của sổ cái TK 642. Đồng thời kế toán lập CTGS phản ánh nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Biểu 1.12: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ Néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 83
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
6421
674.359.477
Cộng
674.359.477
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Số liệu ở Chứng từ ghi sổ 83 để ghi vào sổ cái TK 642 như sau:
Biểu 1.13: Sæ c¸i
C«ng ty cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ Néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ c¸i
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 642
NT ghi sæ
Chứng từ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè
Ngày thang
Nî
Cã
A
B
C
D
E
1
2
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
30/9
83
30/9
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
674.359.477
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
674.359.477
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty không phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho số hàng xuất bán trong kỳ mà căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK642 kết chuyển thẳng luôn sang bên Nợ TK 911 để lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ.
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
* Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp (chưa có thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là kinh doanh cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, khu đô thị đặc điểm của quy trình đầu tư đã được quy định trước nên doanh thu của Công ty được ghi nhận theo nguyên tắc:
- Doanh thu bán hàng được phân bổ hàng năm từ tài khoản doanh thu nhận trước. Do đó khi doanh nghiệp nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê đất trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa được thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT.
- Doanh thu hoạt động tài chính theo số dư tài khoản tại Ngân hàng và theo các Hợp đồng trả chậm, cho vay.
Để tổ chức kế toán bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng " phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Biểu 1.14: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T7
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng
(Tháng 7 năm 2007)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ho¸ ®¬n, chøng tõ b¸n
Tªn ngêi mua
M· sè thuÕ
ngêi mua
MÆt hµng
Doanh sè
b¸n cha
cã thuÕ
ThuÕ
suÊt
ThuÕ GTGT
Ghi chó
Ký hiÖu
ho¸ ®¬n
Sè ho¸
®¬n
Ngµy
th¸ng n¨m
ph¸t hµnh
CC/2006B
0044401
03/7/2007
C«ng ty CP c¬ khÝ §iÖn lùc
01001117610131
TiÕp kh¸ch
1,000,000
10%
100,000
CC/2006B
0044402
03/7/2007
C«ng ty ®Çu t th¬ng m¹i vµ dÞch vô
02001170658
-''-''-''-''-
6,400,000
-
640,000
CC/2006B
0044403
03/7/2007
C«ng ty thi c«ng c¬ giíi XD
01001107680031
-''-''-''-''-
1,524,545
-
152,455
CC/2006B
0044404
03/7/2007
C«ng ty CP §Þa èc An Huy
0200406511
-''-''-''-''-
1,500,000
-
150,000
CC/2006B
0044405
03/7/2007
Cty TNHH thiÕt bÞ vµ xd Hoµng Mai
01001119480471
-''-''-''-''-
2,350,000
-
235,000
CC/2006B
0044406
03/7/2007
B¶o hiÓm PJi Co H¶i Phßng
01001107680031
-''-''-''-''-
2,200,000
-
220,000
---
---
---
----------------
---
3,531,083,407
353,108,343
Céng th¸ng 7/2007
3,568,672,133
356,874,217
Hà Néi, ngµy 7 th¸ng 8 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu
(ký,ghi hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(ký,ghi hä tªn)
Biểu 1.15: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T8
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng)
(Tháng 8 năm 2007)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ho¸ ®¬n, chøng tõ b¸n
Tªn ngêi mua
M· sè thuÕ
ngêi mua
MÆt hµng
Doanh sè
b¸n cha
cã thuÕ
ThuÕ
suÊt
ThuÕ GTGT
Ghi chó
Ký hiÖu
ho¸ ®¬n
Sè ho¸
®¬n
Ngµy
th¸ng n¨m
ph¸t hµnh
CC/2006B
0044420
03/8/2007
Công ty TNHH XNK Dệt May & TCMN Việt Nam
0100151161007
-''-''-''-''-
1,700,000
-
177,000
CC/2006B
0044421
03/8/2007
Cty TNHH TM & DV Anh Phương
0200170658
-''-''-''-''-
2,060,000
-
206,000
CC/2006B
0044422
04/8/2007
Công ty TNHH Thiết Bị Vệ Sinh Nam Sơn
0200170658
-''-''-''-''-
1,160,000
-
116,000
CC/2006B
0044423
04/8/2007
Công ty Cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn
0100151161007
-''-''-''-''-
2,150,000
-
215,000
CC/2006B
0044424
04/8/2007
Công ty sản xuất bê tông Ngôi Sao Việt Nam
01001107680031
-''-''-''-''-
1,636,363
-
163,637
CC/2006B
0044425
04/8/2007
Công Ty CP Gốm Và Xây Dựng Đoàn Kết
02001157992
-''-''-''-''-
1,840,000
-
184,000
---
---
---
----------------
---
4,586,559,177
458,655,917
Céng th¸ng 8/2007
4,597,105,540
459,710,567
Hà Néi, ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu
(ký,ghi hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(ký,ghi hä tªn)
Biểu 1.16: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T9
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng)
(Tháng 9 năm 2007)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ho¸ ®¬n, chøng tõ b¸n
Tªn ngêi mua
M· sè thuÕ
ngêi mua
MÆt hµng
Doanh sè
b¸n cha
cã thuÕ
ThuÕ
suÊt
ThuÕ GTGT
Ghi chó
Ký hiÖu
ho¸ ®¬n
Sè ho¸
®¬n
Ngµy
th¸ng n¨m
ph¸t hµnh
CC/2006B
0044436
03/9/2007
Cty CP cung øng & DV kü thuËt Hµng h¶i
0200563063
-''-''-''-''-
1,690,909
-
169,091
CC/2006B
0044437
03/9/2007
Cty CP vËt liÖu xd Vò Th
0101235618
-''-''-''-''-
1,090,909
-
109,091
---
---
---
----------------
---
6,624,178,925
662,417,892
Céng th¸ng 9/2007
6,626,960,743
662,696,076
Hà Néi, ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu
(ký,ghi hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(ký,ghi hä tªn)
* Theo bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra tháng 7: Ngày 07/8/2007
- Tổng giá chưa thuế là: 3.568.672.133 đồng
- Thuế GTGT 10%: 356.874.217 đồng
* Theo bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra tháng 8: Ngày 07/9/2007
- Tổng giá chưa thuế là: 4.597.105.740 đồng
- Thuế GTGT 10%: 459.710.576 đồng
* Theo bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra tháng 9: Ngày 07/10/2007
- Tổng giá chưa thuế là: 6.626.960.743 đồng
- Thuế GTGT 10%:6.62.696.076 đồng
* Tổng cộng Doanh thu Quý 3 năm 2007:
3.568.672.133 + 4.597.105.740 + 6.626.960.743 = 13.792.738.616 đồng
Kế toán vào chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 1.17: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 84
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Doanh thu bán hàng
111
511
10.000.000
Thuế GTGT
111
3331
1000.000
Doanh thu bán hàng
111
511
60.400.000
Thuế GTGT
111
3331
6.400.000
..
..
Tổng doanh thu bán hàng T7
111
511
3.568.672.133
Tổng thuế GTGT đầu ra T7
111
3331
356.874.217
Cộng
3.925.546.350
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.18: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 85
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Doanh thu bán hàng
111
511
1.700.000
Thuế GTGT
111
3331
170.000
Doanh thu bán hàng
111
511
2.060.000
Thuế GTGT
111
3331
206.000
..
..
Tổng doanh thu bán hàng T8
111
511
4.597.105.740
Tổng thuế GTGT đầu ra T8
111
3331
459.710.576
Cộng
5.056.816.316
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6481.doc