LỜI MỞ ĐẦU . 1
Chương I: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD KIM TRUNG – HƯNG HÀ - THÁI BÌNH 3
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD KIM TRUNG 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
1.1. Đặc điểm cơ bản của công ty . 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển cảu công ty . . 3
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý. 5
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh . 5
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý . 7
3. Thực tế công tác kế toán tại công ty . 9
3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . 9
3.2. Tổ chức sổ kê toán .10
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD KIM TRUNG – HƯNG HÀ - THÁI BÌNH .10
1. Một số vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPVLXD Kim Trung 10
1.1. Đặc điểm chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPVLXD Kim Trung 11
1.3. Đối tượng tính giá thành . 12
2. Thực tế công tác kê toán chi phí sản xuất tại Công ty . 12
2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 13
2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . . .13
2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .29
2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang . 39
2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất . 38
2.4.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang . . .40
3. Tổ chức tính giá thành sản phẩm tại Công ty 44
3.1. Kỳ tính giá thành . 45
3.2. Phương pháp tính giá thành 46
CHƯƠNG II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD KIM TRUNG - HƯNG HÀ - THÁI BÌNH . .48
I.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM . . 48
1. Kết quả 49
1.1. Về công tác quản lý .49
1.2. Về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng . .49
2. Những tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện 50
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VLXD . .51
III. YÊU CẦU NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VLXD . . . .53
IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM CẢI TIẾN VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 55
1. Về bộ máy kế toán . 55
2. Về kế toán khấu hao TSCĐ .55
3. Về trích lập dự phòng .56
4. Về trích trước tiền lương nghỉ phép . .56
5. Về chi phí sửa chữa TSCĐ .57
6. Về kê toán vật tư . .57
7. Về kỳ hạn ghi chứng từ ghi sổ .
63 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí NVLTT
Ngày
ghi
CTGS
Diễn giải
Tk đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3
35
31/3
Chi phí NVLTT
152
120.330.000
31/3
36
31/3
Kết chuyển NVLTT
154
120.330.000
Tổng cộng
120.330.000
120.330.000
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
Lao động là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sản phẩm tại công ty, chi phí nhân công là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu tạo nên giá trị sản phẩm do công ty sản xuất ra.
Hạch toán tốt chi phí nhân công có tác dụng thúc đẩy người lao động làm việc, giúp công ty sử dụng lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ gía thành, đảm bảo thu nhập cho người lao động.
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty là các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất gồm lương chính, lượng phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích như: BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định tính cho chi phí nhân công trực tiếp.
Tại công ty, việc trả lương cho người lao động với hai hình thức theo sản phẩm và theo thời gian: lương cho sản phẩm được áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng, còn lương theo thời gian áp dụng đối với nhân viên quản lý.
Việc tính lương cho từng cán bộ công nhân viên do tổ trưởng của các tổ tính lương, sau đó đưa lên phòng hành chính lao động tiền lương, tiếp đó chuyển cho kế toán tiền lươngb tổng hợp phân bổ và chi phí và các khoản trích: BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Chi phí nhân công trên bảng BHXH, BHYT, KPCĐ là tổng chi phí nhân công trực tiếp cho tất cả các loại sản phẩm sản xuất trong tháng. Nhưng vì tiền lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chi phí và không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng. Vì vậy phải tiến hành phân bổ cho những tiêu thức thích hợp.
Để theo dõi chi phí nhân công của hoạt động sản xuất kế toán sử dụng TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Đối với chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Bảng chấm công (xem biểu 09) là đánh giá tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Trình tự kế toán:
Hàng ngày tổ trưởng theo dõi và chấm công cho từng người công nhân sản xuất vào bảng chấm công . Cuối tháng căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành của từng tổ và đơn giá tiền công của công việc, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán sản phẩm cho từng tổ. Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tổ trưởng tiến hành chia lương cho từng công nhân trong tổ. Sau đó gửi cho kế toán tiền lương làm căn cứ để lập bảng thanh toán lương. Việc chia lương cho công nhân trong tổ được thực hiện như sau:
Lương phải trả cho một công nhân
=
Tổng số lương phải trả cho cả tổ
x
Số công của công nhân đó
Tổng số công nhân của cả tổ
Biểu 09
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 3 NĂM 2006
TỔ KỸ THUẬT
Họ và tên
Cấp
bậc tháng
Ngày trong tháng
Quy ra công
Số công hưởng sản
phẩm
Số công hưởng lương
thời gian
Số công nghỉ việc hưỏng 100%
lương
Số công nghỉ hưởng
0% lương
Số công hưởng BHXH
Ký hiệu bảng chấm công
Hoàng Văn Hiến
K
K
27k
Hoàng Duy Ngân
K
K
27k
Hoàng Thanh Tùng
K
K
25k
Hoàng Văn Quang
K
K
26k
Hà Văn vĩ
K
K
29k
Nguyễn Văn điệp
K
K
27k
Lưu Văn Tuấn
K
K
27k
Người lập bảng
(ký , họ tên)
Trên cơ sở chấm công kế toán lập bảng chi phí nhân công trực tiếp (xem biểu 10)
Biểu 10
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Ngày 31tháng 03 năm 2006
STT
Tên bộ phận
Khối lượng
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
1
Tổ kỹ thuật
8.085.000
Gạch A1
1.300.000
viên
5.600 /1000 viên
7.280.000
Gạch A2
100.000
viên
5000 /1000 viên
500.000
Ca K3
60
công
3.000
180.000
Dọn vệ sinh lò
5
công
25.000
125.000
2
Tổ than
Than rắc
75.000
tấn
5.000
375.000
Than dọn kênh
5.250
tấn
5.500
Than pha đất
Dọn và đóng than
3
Tổ mộc
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, được tính theo tỷ lệ quy định .
+Trích BHXH 20% trong đó 15% doanh nghiệp nộp và được vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 5% còn lại do người lao động nộp và trừ vào lương trong tháng.
+ Trích BHYT 3% trong đó 2% doanh nghiệp nộp và được vào chi phí sản xuất kinh doanh,1% được trừ vào thu nhập của người lao động .
+ Trích KPCĐ 2% được tính vào chi phí kinh doanh.
Dựa vào tỉ lệ trích, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán lập bảng thanh toán lương của công nhân một tổ của công ty. (Ví dụ: Tổ kỹ thuật), (xem biểu 11).
Sau đó, kế toán phân bổ chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất trên bảng phân bổ các khoản trích theo chất tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ, (Xem biểu 12)
Căn cứ vào bảng phân bổ các khoản trích theo lương, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí NCTT theo sản phẩm (xem biểu 13 x).
Biểu 11
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
Bộ phân: TỔ KỸ THUẬT
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 3 năm 2006
STT
Họ và tên
Lương theo SP
Lương phụ
Tổng số
Tam ứng
Các khoản khấu trừ
Kỳ thực lĩnh
Số SP
Số tiền
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
1
Hoµng V¨n HiÕn
27
1.204.000
30.000
1.234.000
61.700
12.340
1.159.960
2
Hoµng Duy Ng©n
27
1.167.000
70.000
1.237.000
61.850
12.370
1.162.780
3
Hoµng Thanh Tïng
25
1.000.000
40.000
1.040.000
52.000
10.400
977.600
4
Hoµng V¨n Quang
26
1.073.000
50.000
1.123.000
56.150
11.230
1.055.620
5
Hµ V¨n vÜ
29
1.142.000
70.000
1.212.000
60.600
12.120
1.139.280
6
NguyÔn V¨n ®iÖp
27
1.100.000
70.000
1.180.000
59.000
11.800
1.109.200
7
Lu V¨n TuÊn
27
1.063.000
60.000
1.123.000
56.150
11.230
1.055.620
Tæng céng
7.749.000
390.000
8.149.000
407.450
81.490
7.660.060
Ngêi lËp biÓu
(Ký, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(Ky, hä tªn)
-T¬ng tù tÝnh l¬ng cho c¸c tæ kh¸c
-Tæng sè tiÒn l¬ng cña c«ng nh©n trùc tiÕp s¶n xuÊt Lµ :102.500.000
BiÓu 12
C«ng ty Cæ phÇn
VL - XD Kim Trung
B¶ng ph©n bæ tiÒn l¬ng vµ BHXH
Th¸ng 3 n¨m 2006
STT
TK ghi cã
TK ghi nî
TK334
TK338
L¬ng chÝnh
L¬ng phô
Céng cã TK334
TK338.2
(2%)
TK338
(15%)
TK338
(2%)
Céng cã TK338
1
Bé phËn CNTTSX
82.500.000
20.000.000
102.500.000
2.050.000
15.375.000
2.050.000
19.475.000
2
Bé phËn QLDN
14.859.000
1.150.000
16.009.000
320.180
2.401.350
320.180
3.014.710
Tæng céng
97.359.000
21.150.000
118.509.000
2.370.180
17.776.350
2.370.180
22.516.710
Ngêi lËp b¶ng KÕ to¸n trëng
( ký, hä tªn ) ( ký ,hä tªn )
BiÓu 13
C«ng ty Cæ phÇn
VL - XD Kim Trung
Bảng tập hợp chi phí NCTT theo sản phẩm
Th¸ng 03 n¨m 2006
Sè
TT
Ghi cã TK
Ghi nî TK
TK334
( l¬ng )
TK338
Tæng céng
TK338.2
TK338.3
TK 338.4
Tæng TK338
1
Bé phËn s¶n xuÊt
102.500.000
2.050.000
15.375.000
2.050.000
19.475.000
121.975.000
Tæng céng
102.500.000
19.475.000
121.975.000
Ngêi lËp b¶ng
(Ký, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn)
Đồng thời căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán lập bảng chứng từ ghi sổ (Xem biểu 14), sổ chi tiết TK622 (xem biểu 15) và sổ cái TK622 (xem biểu 16).
Biểu 14
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 03 năm 2006
Số 40
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí NCTTSX
622
121.975.000
Lương và các khoản khác
334
102.500.000
BHXH
338.2
2.050.000
BHYT
338.3
15.375.000
KPCĐ
338.4
2.050.000
Tổng cộng
121.975.000
Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 15
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
SỔ CHI TIẾT TK622
TK622: chi phí NCTTSX
Số sản phẩm hoàn thành: 1.400.000 viên
Tên sản phẩm: Gạch Tuynel (gạch 2 lỗg)
Ngày 31tháng 03 năm 2006
Số
TT
Chứng từ gốc
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
MH
Ngày
Số
Nợ
Có
1
PH
31/3
01
Tiền lương trả CNTTSX
334
102.000.000
2
PH
31/3
02
Trích BHXH
338.2
2.050.000
3
PH
31/3
03
Trích BHYT
338.3
15.375.000
4
PH
31/3
04
Trích KPCĐ
338.4
2.050.000
Kết chuyển CPNCTT
154
121.975.000
Tổng cộng
121.975.000
121.975.000
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 16
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
SỔ CÁI TK 622
Tên tài khoản: Chi phí NCTT
Ngày ghi sổ
CTGS
Diễn giải
TK
đối ứng
Nợ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
40
31/3
Lương và các khoản khác của CNTTSX
334
102.500.000
31/3
40
31/3
Các khoản trích, BHXH, BHYT, KPCĐ,
338
19.475.000
Kết chuyển CPNCTT
154
121.975.000
Tổng cộng
121.975.000
121.975.000
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Là những chi phí phục vụ sản xuất, ngoài chi phí NVLTT, NCTT phát sinh ở phân xưởng còn có những chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác băng tiền ...
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK627, chi phí sản xuất chung được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
TK627.1 - Chi phí nhân viên phân xưởng
TK627.2 - Chi phí nguyên vật liệu
TK627.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK627.7 - Chi phí dich vụ mua ngoài
TK627.8 - Chi phí khác bằng tiền mặt
* Quá trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
- Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương và các khoản trích phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, tổ đội sản xuất. Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương (xem biểu 12). Các khỏan trích theo lương phản ánh chiphí nhân công thuộc chi phí SXC kế toán lập chứng từ ghi sổ (xem biểu 17x) và làm căn cứ ghi vào sổ SXC.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627.1 16.521.000
Có TK334 16.521.000
Căn cứ vào định khoản trên kế toán lập chứng từ ghi sổ (xem biểu 17) và làm căn cứ ghi và sổ cái chi phí sản xuất chung.
Biểu 17
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Số 45
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nhân viên phân xưởng
627.1
334
16.521.000
16.521.000
Tổng cộng
16.521.000
16.521.000
Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Đối với chi phí nguyên vật liệu, dụng cụ xuất dùng:
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, dụng cụ xuất dùng trong tháng kế toán tính giá trị xuất kho nguyên vật liệu, dụng cụ theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Số liệu tổng hợp trong tháng 3/2006 là 18.075.156 và làm căn cứ để ghi vào chứng từ ghi sổ (xem biểu 18).
Biểu 18
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Số 46
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí NVLTT
627.2
152
18.075.156
18.075.156
Tổng cộng
18.075.156
18.075.156
Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
TSCĐ của công ty được hình thành từ nguồn vốn vay và TSCĐ nguồng vốn tự bổ sung. ở công ty mỗi loại TSCĐ được theo dõi chi tiết hơn số TSCĐ về nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn.
Việc khấu hao TSCĐ được áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng, công ty khấu hao TSCĐ của cả tháng theo công thức sau:
Nguyên giá của TSCĐ
Mức khấu hao bình quân =
tháng của TSCĐ Thời gian sử dụng
Dựa vào công thức trên kế toán lập bảng phân bổ khấu hao cả tháng của công ty (xem biểu 19)
Biểu 19
C«ng ty Cæ phÇn
VL - XD Kim Trung
Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Th¸ng 03 n¨m 2006
S TT
Nhãm tµi s¶n
TK627
TK642
Tæng sè
§Êt
Lß lung
HÇm sÊy
Tæng céng
1
Nhµ cöa vËt , kiÕn tróc
10.525.000
15.880.000
26.105.000
3.807.537
29.912.537
2
M¸y mãc thiÕt bÞ
16.617.190
23.377.250
39.994.440
2.155.034
42.149.474
3
Ph¬ng tiÖn vËn t¶i
7.550.000
7.550.000
4
Dông cô qu¶n lý
2.047.185
2.047.185
Tæng céng
10.525.000
32.197.190
23.377.250
66.099.440
15.559.756
81.659.196
Ngêi lËp b¶ng KÕ to¸n trëng
( ký ,hä tªn) (ký ,hä tªn )
Và căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán lập chứng từ ghi sổ (biẻu 20)
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Số 47
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí khấu hao TSCĐ
627.4
214
66.099.440
66.099.440
Tổng cộng
66.099.440
66.099.440
Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Chi phí dich vụ mua ngoài.
Bao gồm toàn bộ tiền điện phục vụ cho sản xuất và tiền xăng dầu phục vụ sản xuất. Cuối tháng kế toán tổng hợp tất cả các khoản mua phục vụ sản xuất của tháng, sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ. (xem biểu 21).
Biểu 21
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Số 48
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí dịch vụ mua ngoài
627.7
331
29.166.700
29.166.700
Tổng cộng
29.166.700
29.166.700
Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Đối với chi phi khác bằng tiền mặt là những khoản chi phí khác về nước uống, tiếp khách hội họp, sửa chữa TSCĐ, chi phí thuê ngoài gia công chế biến. Cuối tháng kế toán tổng hợp tất cả các khoản chi phí phát sinh trong từng tháng để tập hợp lên chứng từ ghi sổ (Xem biểu 22).
Biểu 22
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Số 50
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí khác bằng tiền mặt
627.8
111
3.350.000
3.350.000
Tổng cộng
3.350.000
3.350.000
Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng phân bổ các khoản khác, chi phí nhân viên phân xưởng ...Kế toán tiến hành tổng hợp và ghi vào sổ chi phí sản xuất chung (Xem biểu 23)
BiÓu 23
C«ng ty Cæ phÇn
VL - XD Kim Trung
Bảng chi phí sản xuất chung
Ngµy 31 th¸ng 3 n¨m 2006
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK
®èi
øng
Ghi nî TK627
Sè
Ngµy
627.1
627.2
627.4
627.7
627.8
Céng nî 627
45
31/3
Chi phÝ nh©n viªn PX
334
16.521.000
49
31/3
Chi phÝ NVL
152
18.075.156
46
31/3
Chi phÝ khÊu hao TSC§
214
66.099.440
48
31/3
Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi
331
29.166.700
50
31/3
Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn
111
3.350.300
Tæng céng
16.521.000
18.075.156
66.099.440
29.166.700
3.350.300
133.212.596
Ngêi lËp b¶ng KÕ to¸n trëng
( ký ,hä tªn) ( ký ,hä tªn)
Đồng thời căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK627 (Xem biểu 24).
Biểu 24
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
SỔ CÁI TK627
TK627: Chi phí sản xuất chung
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Ngày ghi sổ
CTGS
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
45
31/3
Tiền lương NVPX
334
16.521.000
31/3
49
31/3
Chi phí NVL
152
18.075.000
31/3
46
31/3
Chi phí khấu hao TSCĐ
214
66.099.440
31/3
48
31/3
Chi phí dịch vụ mua ngoài
331
29.166.700
31/3
50
31/3
Chi phí khác bằng tiền
111
3.350.000
Kết chuyển CPSX
154
133.212.596
Tổng cộng
133.212.596
133.212.596
Người lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang.
2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất.
Các phần trên đã nghiên cứu, hạch toán và phân bổ các loại chi phí sản xuất sản phẩm. Cuối kỳ các chi phí được tập hợp vào chi phí sản xuất toàn công ty cho từng sản phẩm.
Với đặc thù sản xuất kinh doanh của mình, hiện nay công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Vì vậy để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán sử dụng TK154. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Vào cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp NVLTT, bảng tổng hợp chi phí NCTT, bảng tổng hợp chi phí SXC theo sản phẩm, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất theo định khoản.
Nợ TK154 375.517.596
Có TK 621 120.330.000
Có TK 622 121.975.000
Có TK 627 133.212.596
2.4.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc quá trình sản xuất còn dở dang trên dây truyền sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm công ty sản xuất gạch 2 lỗ cần phải đánh giá dở dang vào cuối tháng, theo đặc điểm tổ chức sản xuất quy mô công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp chọn ra phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cho phù hợp.
Với đặc thù sản xuất kinh doanh của mình, do đó việc đánh giá sản phẩm dở dang của công ty áp dụng với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Công thức tính:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
Giá trị VLC nằm trong SP dở dang
=
Số lượng SP dở dang
x
Toàn bộ VL xuất dùng
SL thành phẩm + SLSPDD
Cuối mỗi tháng kế toán vật tư cùng thủ kho và tổ trưởng phân xưởng sản xuất tiến hành kiểm kê giá trị nguyên vật liệu đang còn tồn đọng trên dây truyền sản xuất của từng phân xưởng, tổ đội sản xuất. Cuối tháng 3 tổ kiểm kê lại số liệu trên phân xưởng mộc thu được kết quả ghi trên biên bản sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------***------
BIÊN BẢN KIỂM KÊ
Bộ phận: Mộc, ngày 31 tháng3 năm 2006
Tổ kiểm kê gồm:
1. Nguyễn Văn Hưng - Nhân viên kế toán
2. Nguyễn Văn Minh - Thủ Kho
3. Nguyễn Văn Nam - Tổ trưởng tổ mộc.
Giá trị tồn trên dây truyền sản xuất sản phẩm gạch 2 lỗ tại thời gian ngày 31 tháng3 năm 2006 thu được:
Dở dang 1.280m3 đất thành tiền giá là 20.000đ/ m3
Dở dang 52 tấn than thành tiền giá là 400.000đ/tấn
Dở dang 240 lit dầu thành tiền giá là 6.500đ/lit
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Phó giám đốc
(Ký, họ tên)
Cùng với giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng trước đã được xác định kế toán tiến hành ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh riêng cho từng sản phẩm. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí NVLTT, NCTT, SXC theo sản phẩm kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ (Xem biểu 25), sổ chi tiết TK154 (Xem biểu 26) và căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK154 (Xem biểu 27).
Biểu 25
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Số 92
Trích yếu
Tài Khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí NVL TT
621
120.330.000
Chi phí NCTT
622
121.975.000
Chi phí SXC
627
133.212.596
Kết chuyển CPHĐKD
154
375.517.596
Tổng cộng
375.517.596
375.517.596
Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từT
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BiÓu 26
C«ng ty Cæ phÇn
VL - XD Kim Trung
Sổ chi tiết TK 154
TK 154 : Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang
Tªn s¶n phÈm : G¹ch Tuynel ( g¹ch 2 lç )
Th¸ng 03 n¨m 2006
Sè
TT
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK
®èi øng
Ghi nî TK154
Sè
Ngµy
Tæng sè tiÒn
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
Sè d ®Çu kú
44.835.400
1
35
31/3
Chi phÝ NVLTT
621
120.330.000
120.330.000
2
40
31/3
Chi phÝ NCTT
622
121.975.000
121.975.000
3
06
31/3
Chi phÝ s¶n xuÊt chung
627
133.212.596
133.212.596
Céng ph¸t sinh
375.517.596
120.330.000
121.975.000
133.212.596
Ghi cã Tk154
154
375.517.596
Sè d cuèi kú
44.835.400
Ngêi lËp b¶ng
(Ký, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
( Ký, hä tªn)
Biểu 27
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
SỔ CÁI TK154
TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Ngày ghi sổ
CTGS
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
44.835.400
31/3
45
31/3
Chi phí NVLTT
120.330.000
31/3
40
31/3
Chi phí NCTT
121.975.000
31/3
06
31/3
Chi phí SXC
133.212.596
Kết chuyển chi phí SX
cho sản phẩm
375.517.596
Số dư cuối kỳ
44.835.400
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (xem biểu 28). Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ dùng làm căn cứ để đối chiếu với sổ cái tài khoản.
Biểu 28
CÔNG TY CỔ PHẦN
VL - XD KIM TRUNG
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 03 năm 2006
Số TT chứng từ ghi sổ
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
35
621
152
120.330.000
40
622
334
102.500.000
40
622
338
19.475.000
45
627
334
16.521.000
46
627
152
18.075.156
47
627
214
66.099.440
48
627
331
29.166.700
50
627
111
3.350.000
92
154
627,622,621
375.517.596
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
3. Tổ chức tính giá thành sản phẩm tại Công ty
3.1. Kỳ tính giá thành.
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh theo kế hoạch sản xuất với quy trình sản xuất phức tạp theo kiểu liên tục, chu kỳ ngắn mang tính chất thời vụ. Doanh nghiệp đã xác định đối tượng tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành gạch 2 lỗ trong tháng phù hợp với kỳ báo cáo.
3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
- Căn cứ vào các chi phí phát sinh nợ TK 621 đã được tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái.
- Căn cứ vào bảng lương và chi phí phát sinh nợ TK 622 đã được tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái.
- Căn cứ vào các chi phí phát sinh nợ TK 627 đã được tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái.
Kế toán tổng hợp tính toán tổng gía thành và giá thành đơn vị theo công thức sau:
Tổng giá thành sản phẩm
=
Chi phí sản xuất KDDD đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản xuất KDDD cuối kỳ
Giá thành đơn vị của sản phẩm
=
Tổng giá thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Kế toán lập bảng tính giá thành sản phẩm gạch 2 lỗ (xem biểu 29)
BiÓu 29
C«ng ty Cæ phÇn
VL - XD Kim Trung
Bảng tính giá thành sản phẩm dịch vụ
Th¸ng 3 n¨m 2006
Tªn s¶n phÈm : G¹ch tuynel (g¹ch 2 lç )
Sè lîng s¶n phÈm hoµn thµnh a = 1.400.000 §VT: ®ång
Kho¶n môc
Chi phÝ
Chi phÝ SXKDDD
®Çu kú
Chi phÝ s¶n xuÊt
Ph¸t sinh trong kú
Chi phi SXKD
dë dang cuèi kú
Gi¸ thµnh s¶n phÈm dÞch vô trong kú
Gi¸ thµnh s¶n phÈm dÞch vô trong kú
Gi¸ thµnh ®¬n vÞ
A
1
2
3
4 = 1+2 -3
5=4/a
Chi phÝ NVLTT
44.835.400
120.330.000
47.240.000
117.925.000
84.232
Chi phi NCTT
121.975.000
121.975.000
87.125
Chi phÝ SXC
133.212.596
133.212.596
95.152
Tæng
44.835.4000
375.517.596
47.240.000
373.112.596
266.509
Ngêi lËp b¶ng kÕ to¸n trëng
( ký, hä tªn ) ( ký ,hä tªn )
CHƯƠNG II
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
KIM TRUNG - HƯNG HÀ - THÁI BÌNH
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .
Trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển, ban đầu xí nghiệp gạch ngói Kim Trung là một doanh nghiệp của nhà nước. Để phù hợp với tình hình phát triểm kinh tế, xã hội. Đến nay xí nghiệp đã cổ phần hoá với tên gọi là Công ty cổ phần VLXD Kim Trung. Là một đơn vị có quy mô sản xuất không lớn, nhưng chất lượng sản phẩm lại có uy tín trên thị trường cao. Có được thành tích như vậy là nhờ sự cố gắng vươn lên không ngừng đổi mới của công ty, mà trước hết là sự năng động sáng tạo, lòng quyết tâm của ban giám đốc và các phòng ban cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty. Trong đó có sự đóng góp không nhỏ của kế toán tài chính, thống kê. Để đạt được thành tích cao như vậy công ty đã gặp rất nhiều khó khăn thử thách để tìm ra hướng đi đúng đắn của mình.
Qua một thời gian ngắn tìm hiểu và tiếp cận với thực tế, công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm nói riêng, được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của ban giám đốc công ty, các phòng ban chức năng và đặc biệt là ban kế toán - tài chính đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu và làm quen với thực tế, đồng thời củng cố kiến thức đã học ở trường liên hệ với thực tiễn công tác kế toán.
Tuy hiểu biết về thực tế chưa nhiều, cũng như chưa có thời gian để tìm hiểu kỹ công tác kế toán của công ty. Nhưng qua bài viết này em xin trình bày một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần VLXD Kim Trung. Hi vọng rằng nó sẽ đóng góp một phần nhỏ bé vào công tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty ngày càng hoàn thịên hơn.
1. Kết quả.
1.1. Về công tác quản lý:
- Là một công ty hoạt động trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển như ngày nay phần lớn là do công ty có mô hình quản lý gọn nhẹ chặt chẽ và chấp hành đúng với nguyên tắc cuả nhà nước nói chung và quy định đặt ra của công ty nói riêng.
- Trình độ quản lý của cán bộ có kinh nghiệm cao trong quá trình quản lý. - Trình độ tay nghề của công nhân sản xuất trong công ty được đào tạo, nâng cao tay nghề thường xuyên giúp cho năng suất lao động ngày càng nâng cao.
- Sự phát triển của công ty giúp giải quyết công ăn việc làm cho bộ phận lao động lớn trong xã hội, thực hiện các chính sách xã hội tốt. Công ty rất nhiệt tình trong việc ủng hộ các hoạt động từ thiện. Nó thể hiện tinh thần trách nhiệm của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Đơn vị đầu tư vốn và sử dụng vốn rất hợp lý, có hiệu quả, sản xuất được mở rộng, doanh thu tăng cao, thị trường tiêu thụ các sản phẩm của công ty được nhiều.
- Các nhiệm vụ đóng góp cho công ty cũng như đóng góp cho ngân sách nhà nước được thực hiện nghiêm chỉnh.
1.2. Về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
- Là một công ty hạch toán kinh tế độc lập, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu công việc và phù hợp với chuyên môn của mỗi người. Bên cạnh các cán bộ chủ chốt có trình độ đại học và các cán bộ khác cũng qua những lớp bồi dưỡng với trình độ tương đương với đại học. Hơn nữa để hiện đại hoá công tác kế toán, công ty đã quan tâm đến việc trang bị kiến thức về máy tính cho nhân viên kế toán.
- Công tác kế toán của công ty tương đối hoàn thiện với sổ sách tươn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0144.doc