Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

LỜI MỞ ĐẦU . 1

Chương I: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD KIM TRUNG – HƯNG HÀ - THÁI BÌNH 3

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD KIM TRUNG 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3

1.1. Đặc điểm cơ bản của công ty . 3

1.2. Quá trình hình thành và phát triển cảu công ty . . 3

2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý. 5

2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh . 5

2.2. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý . 7

3. Thực tế công tác kế toán tại công ty . 9

3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . 9

3.2. Tổ chức sổ kê toán .10

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD KIM TRUNG – HƯNG HÀ - THÁI BÌNH .10

1. Một số vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPVLXD Kim Trung 10

1.1. Đặc điểm chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPVLXD Kim Trung 11

1.3. Đối tượng tính giá thành . 12

2. Thực tế công tác kê toán chi phí sản xuất tại Công ty . 12

2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 13

2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . . .13

 

2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .29

2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang . 39

2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất . 38

2.4.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang . . .40

3. Tổ chức tính giá thành sản phẩm tại Công ty 44

3.1. Kỳ tính giá thành . 45

3.2. Phương pháp tính giá thành 46

CHƯƠNG II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD KIM TRUNG - HƯNG HÀ - THÁI BÌNH . .48

I.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM . . 48

1. Kết quả 49

1.1. Về công tác quản lý .49

1.2. Về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng . .49

2. Những tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện 50

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VLXD . .51

III. YÊU CẦU NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VLXD . . . .53

IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM CẢI TIẾN VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 55

1. Về bộ máy kế toán . 55

2. Về kế toán khấu hao TSCĐ .55

3. Về trích lập dự phòng .56

4. Về trích trước tiền lương nghỉ phép . .56

5. Về chi phí sửa chữa TSCĐ .57

6. Về kê toán vật tư . .57

7. Về kỳ hạn ghi chứng từ ghi sổ .

doc63 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí NVLTT Ngày ghi CTGS Diễn giải Tk đối ứng Số tiền SH Ngày Nợ Có 31/3 35 31/3 Chi phí NVLTT 152 120.330.000 31/3 36 31/3 Kết chuyển NVLTT 154 120.330.000 Tổng cộng 120.330.000 120.330.000 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2. Chi phí nhân công trực tiếp Lao động là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sản phẩm tại công ty, chi phí nhân công là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu tạo nên giá trị sản phẩm do công ty sản xuất ra. Hạch toán tốt chi phí nhân công có tác dụng thúc đẩy người lao động làm việc, giúp công ty sử dụng lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ gía thành, đảm bảo thu nhập cho người lao động. Chi phí nhân công trực tiếp của công ty là các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất gồm lương chính, lượng phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích như: BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định tính cho chi phí nhân công trực tiếp. Tại công ty, việc trả lương cho người lao động với hai hình thức theo sản phẩm và theo thời gian: lương cho sản phẩm được áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng, còn lương theo thời gian áp dụng đối với nhân viên quản lý. Việc tính lương cho từng cán bộ công nhân viên do tổ trưởng của các tổ tính lương, sau đó đưa lên phòng hành chính lao động tiền lương, tiếp đó chuyển cho kế toán tiền lươngb tổng hợp phân bổ và chi phí và các khoản trích: BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Chi phí nhân công trên bảng BHXH, BHYT, KPCĐ là tổng chi phí nhân công trực tiếp cho tất cả các loại sản phẩm sản xuất trong tháng. Nhưng vì tiền lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chi phí và không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng. Vì vậy phải tiến hành phân bổ cho những tiêu thức thích hợp. Để theo dõi chi phí nhân công của hoạt động sản xuất kế toán sử dụng TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Đối với chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Bảng chấm công (xem biểu 09) là đánh giá tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. Trình tự kế toán: Hàng ngày tổ trưởng theo dõi và chấm công cho từng người công nhân sản xuất vào bảng chấm công . Cuối tháng căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành của từng tổ và đơn giá tiền công của công việc, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán sản phẩm cho từng tổ. Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tổ trưởng tiến hành chia lương cho từng công nhân trong tổ. Sau đó gửi cho kế toán tiền lương làm căn cứ để lập bảng thanh toán lương. Việc chia lương cho công nhân trong tổ được thực hiện như sau: Lương phải trả cho một công nhân = Tổng số lương phải trả cho cả tổ x Số công của công nhân đó Tổng số công nhân của cả tổ Biểu 09 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 3 NĂM 2006 TỔ KỸ THUẬT Họ và tên Cấp bậc tháng Ngày trong tháng Quy ra công Số công hưởng sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc hưỏng 100% lương Số công nghỉ hưởng 0% lương Số công hưởng BHXH Ký hiệu bảng chấm công Hoàng Văn Hiến K K 27k Hoàng Duy Ngân K K 27k Hoàng Thanh Tùng K K 25k Hoàng Văn Quang K K 26k Hà Văn vĩ K K 29k Nguyễn Văn điệp K K 27k Lưu Văn Tuấn K K 27k Người lập bảng (ký , họ tên) Trên cơ sở chấm công kế toán lập bảng chi phí nhân công trực tiếp (xem biểu 10) Biểu 10 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Ngày 31tháng 03 năm 2006 STT Tên bộ phận Khối lượng ĐVT Đơn giá Thành tiền 1 Tổ kỹ thuật 8.085.000 Gạch A1 1.300.000 viên 5.600 /1000 viên 7.280.000 Gạch A2 100.000 viên 5000 /1000 viên 500.000 Ca K3 60 công 3.000 180.000 Dọn vệ sinh lò 5 công 25.000 125.000 2 Tổ than Than rắc 75.000 tấn 5.000 375.000 Than dọn kênh 5.250 tấn 5.500 Than pha đất Dọn và đóng than 3 Tổ mộc Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, được tính theo tỷ lệ quy định . +Trích BHXH 20% trong đó 15% doanh nghiệp nộp và được vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 5% còn lại do người lao động nộp và trừ vào lương trong tháng. + Trích BHYT 3% trong đó 2% doanh nghiệp nộp và được vào chi phí sản xuất kinh doanh,1% được trừ vào thu nhập của người lao động . + Trích KPCĐ 2% được tính vào chi phí kinh doanh. Dựa vào tỉ lệ trích, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán lập bảng thanh toán lương của công nhân một tổ của công ty. (Ví dụ: Tổ kỹ thuật), (xem biểu 11). Sau đó, kế toán phân bổ chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất trên bảng phân bổ các khoản trích theo chất tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ, (Xem biểu 12) Căn cứ vào bảng phân bổ các khoản trích theo lương, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí NCTT theo sản phẩm (xem biểu 13 x). Biểu 11 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG Bộ phân: TỔ KỸ THUẬT BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 3 năm 2006 STT Họ và tên Lương theo SP Lương phụ Tổng số Tam ứng Các khoản khấu trừ Kỳ thực lĩnh Số SP Số tiền BHXH (5%) BHYT (1%) 1 Hoµng V¨n HiÕn 27 1.204.000 30.000 1.234.000 61.700 12.340 1.159.960 2 Hoµng Duy Ng©n 27 1.167.000 70.000 1.237.000 61.850 12.370 1.162.780 3 Hoµng Thanh Tïng 25 1.000.000 40.000 1.040.000 52.000 10.400 977.600 4 Hoµng V¨n Quang 26 1.073.000 50.000 1.123.000 56.150 11.230 1.055.620 5 Hµ V¨n vÜ 29 1.142.000 70.000 1.212.000 60.600 12.120 1.139.280 6 NguyÔn V¨n ®iÖp 27 1.100.000 70.000 1.180.000 59.000 11.800 1.109.200 7 L­u V¨n TuÊn 27 1.063.000 60.000 1.123.000 56.150 11.230 1.055.620 Tæng céng 7.749.000 390.000 8.149.000 407.450 81.490 7.660.060 Ng­êi lËp biÓu (Ký, hä tªn) KÕ to¸n tr­ëng (Ky, hä tªn) -T­¬ng tù tÝnh l­¬ng cho c¸c tæ kh¸c -Tæng sè tiÒn l­¬ng cña c«ng nh©n trùc tiÕp s¶n xuÊt Lµ :102.500.000 BiÓu 12 C«ng ty Cæ phÇn VL - XD Kim Trung B¶ng ph©n bæ tiÒn l­¬ng vµ BHXH Th¸ng 3 n¨m 2006 STT TK ghi cã TK ghi nî TK334 TK338 L­¬ng chÝnh L­¬ng phô Céng cã TK334 TK338.2 (2%) TK338 (15%) TK338 (2%) Céng cã TK338 1 Bé phËn CNTTSX 82.500.000 20.000.000 102.500.000 2.050.000 15.375.000 2.050.000 19.475.000 2 Bé phËn QLDN 14.859.000 1.150.000 16.009.000 320.180 2.401.350 320.180 3.014.710 Tæng céng 97.359.000 21.150.000 118.509.000 2.370.180 17.776.350 2.370.180 22.516.710 Ng­êi lËp b¶ng KÕ to¸n tr­ëng ( ký, hä tªn ) ( ký ,hä tªn ) BiÓu 13 C«ng ty Cæ phÇn VL - XD Kim Trung Bảng tập hợp chi phí NCTT theo sản phẩm Th¸ng 03 n¨m 2006 Sè TT Ghi cã TK Ghi nî TK TK334 ( l­¬ng ) TK338 Tæng céng TK338.2 TK338.3 TK 338.4 Tæng TK338 1 Bé phËn s¶n xuÊt 102.500.000 2.050.000 15.375.000 2.050.000 19.475.000 121.975.000 Tæng céng 102.500.000 19.475.000 121.975.000 Ng­êi lËp b¶ng (Ký, hä tªn) KÕ to¸n tr­ëng (Ký, hä tªn) Đồng thời căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán lập bảng chứng từ ghi sổ (Xem biểu 14), sổ chi tiết TK622 (xem biểu 15) và sổ cái TK622 (xem biểu 16). Biểu 14 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 03 năm 2006 Số 40 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí NCTTSX 622 121.975.000 Lương và các khoản khác 334 102.500.000 BHXH 338.2 2.050.000 BHYT 338.3 15.375.000 KPCĐ 338.4 2.050.000 Tổng cộng 121.975.000 Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 15 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG SỔ CHI TIẾT TK622 TK622: chi phí NCTTSX Số sản phẩm hoàn thành: 1.400.000 viên Tên sản phẩm: Gạch Tuynel (gạch 2 lỗg) Ngày 31tháng 03 năm 2006 Số TT Chứng từ gốc Diễn giải TK đối ứng Số tiền MH Ngày Số Nợ Có 1 PH 31/3 01 Tiền lương trả CNTTSX 334 102.000.000 2 PH 31/3 02 Trích BHXH 338.2 2.050.000 3 PH 31/3 03 Trích BHYT 338.3 15.375.000 4 PH 31/3 04 Trích KPCĐ 338.4 2.050.000 Kết chuyển CPNCTT 154 121.975.000 Tổng cộng 121.975.000 121.975.000 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 16 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG SỔ CÁI TK 622 Tên tài khoản: Chi phí NCTT Ngày ghi sổ CTGS Diễn giải TK đối ứng Nợ Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 40 31/3 Lương và các khoản khác của CNTTSX 334 102.500.000 31/3 40 31/3 Các khoản trích, BHXH, BHYT, KPCĐ, 338 19.475.000 Kết chuyển CPNCTT 154 121.975.000 Tổng cộng 121.975.000 121.975.000 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. Là những chi phí phục vụ sản xuất, ngoài chi phí NVLTT, NCTT phát sinh ở phân xưởng còn có những chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác băng tiền ... Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK627, chi phí sản xuất chung được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau: TK627.1 - Chi phí nhân viên phân xưởng TK627.2 - Chi phí nguyên vật liệu TK627.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK627.7 - Chi phí dich vụ mua ngoài TK627.8 - Chi phí khác bằng tiền mặt * Quá trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. - Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương và các khoản trích phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, tổ đội sản xuất. Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương (xem biểu 12). Các khỏan trích theo lương phản ánh chiphí nhân công thuộc chi phí SXC kế toán lập chứng từ ghi sổ (xem biểu 17x) và làm căn cứ ghi vào sổ SXC. Kế toán định khoản: Nợ TK 627.1 16.521.000 Có TK334 16.521.000 Căn cứ vào định khoản trên kế toán lập chứng từ ghi sổ (xem biểu 17) và làm căn cứ ghi và sổ cái chi phí sản xuất chung. Biểu 17 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Số 45 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí nhân viên phân xưởng 627.1 334 16.521.000 16.521.000 Tổng cộng 16.521.000 16.521.000 Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Đối với chi phí nguyên vật liệu, dụng cụ xuất dùng: Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, dụng cụ xuất dùng trong tháng kế toán tính giá trị xuất kho nguyên vật liệu, dụng cụ theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Số liệu tổng hợp trong tháng 3/2006 là 18.075.156 và làm căn cứ để ghi vào chứng từ ghi sổ (xem biểu 18). Biểu 18 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Số 46 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí NVLTT 627.2 152 18.075.156 18.075.156 Tổng cộng 18.075.156 18.075.156 Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Chi phí khấu hao TSCĐ. TSCĐ của công ty được hình thành từ nguồn vốn vay và TSCĐ nguồng vốn tự bổ sung. ở công ty mỗi loại TSCĐ được theo dõi chi tiết hơn số TSCĐ về nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn. Việc khấu hao TSCĐ được áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng, công ty khấu hao TSCĐ của cả tháng theo công thức sau: Nguyên giá của TSCĐ Mức khấu hao bình quân = tháng của TSCĐ Thời gian sử dụng Dựa vào công thức trên kế toán lập bảng phân bổ khấu hao cả tháng của công ty (xem biểu 19) Biểu 19 C«ng ty Cæ phÇn VL - XD Kim Trung Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định Th¸ng 03 n¨m 2006 S TT Nhãm tµi s¶n TK627 TK642 Tæng sè §Êt Lß lung HÇm sÊy Tæng céng 1 Nhµ cöa vËt , kiÕn tróc 10.525.000 15.880.000 26.105.000 3.807.537 29.912.537 2 M¸y mãc thiÕt bÞ 16.617.190 23.377.250 39.994.440 2.155.034 42.149.474 3 Ph­¬ng tiÖn vËn t¶i 7.550.000 7.550.000 4 Dông cô qu¶n lý 2.047.185 2.047.185 Tæng céng 10.525.000 32.197.190 23.377.250 66.099.440 15.559.756 81.659.196 Ng­êi lËp b¶ng KÕ to¸n tr­ëng ( ký ,hä tªn) (ký ,hä tªn ) Và căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán lập chứng từ ghi sổ (biẻu 20) CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Số 47 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí khấu hao TSCĐ 627.4 214 66.099.440 66.099.440 Tổng cộng 66.099.440 66.099.440 Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Chi phí dich vụ mua ngoài. Bao gồm toàn bộ tiền điện phục vụ cho sản xuất và tiền xăng dầu phục vụ sản xuất. Cuối tháng kế toán tổng hợp tất cả các khoản mua phục vụ sản xuất của tháng, sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ. (xem biểu 21). Biểu 21 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Số 48 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí dịch vụ mua ngoài 627.7 331 29.166.700 29.166.700 Tổng cộng 29.166.700 29.166.700 Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Đối với chi phi khác bằng tiền mặt là những khoản chi phí khác về nước uống, tiếp khách hội họp, sửa chữa TSCĐ, chi phí thuê ngoài gia công chế biến. Cuối tháng kế toán tổng hợp tất cả các khoản chi phí phát sinh trong từng tháng để tập hợp lên chứng từ ghi sổ (Xem biểu 22). Biểu 22 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Số 50 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí khác bằng tiền mặt 627.8 111 3.350.000 3.350.000 Tổng cộng 3.350.000 3.350.000 Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng phân bổ các khoản khác, chi phí nhân viên phân xưởng ...Kế toán tiến hành tổng hợp và ghi vào sổ chi phí sản xuất chung (Xem biểu 23) BiÓu 23 C«ng ty Cæ phÇn VL - XD Kim Trung Bảng chi phí sản xuất chung Ngµy 31 th¸ng 3 n¨m 2006 Chøng tõ DiÔn gi¶i TK ®èi øng Ghi nî TK627 Sè Ngµy 627.1 627.2 627.4 627.7 627.8 Céng nî 627 45 31/3 Chi phÝ nh©n viªn PX 334 16.521.000 49 31/3 Chi phÝ NVL 152 18.075.156 46 31/3 Chi phÝ khÊu hao TSC§ 214 66.099.440 48 31/3 Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi 331 29.166.700 50 31/3 Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn 111 3.350.300 Tæng céng 16.521.000 18.075.156 66.099.440 29.166.700 3.350.300 133.212.596 Ng­êi lËp b¶ng KÕ to¸n tr­ëng ( ký ,hä tªn) ( ký ,hä tªn) Đồng thời căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK627 (Xem biểu 24). Biểu 24 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG SỔ CÁI TK627 TK627: Chi phí sản xuất chung Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Ngày ghi sổ CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/3 45 31/3 Tiền lương NVPX 334 16.521.000 31/3 49 31/3 Chi phí NVL 152 18.075.000 31/3 46 31/3 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 66.099.440 31/3 48 31/3 Chi phí dịch vụ mua ngoài 331 29.166.700 31/3 50 31/3 Chi phí khác bằng tiền 111 3.350.000 Kết chuyển CPSX 154 133.212.596 Tổng cộng 133.212.596 133.212.596 Người lập bảng (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang. 2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất. Các phần trên đã nghiên cứu, hạch toán và phân bổ các loại chi phí sản xuất sản phẩm. Cuối kỳ các chi phí được tập hợp vào chi phí sản xuất toàn công ty cho từng sản phẩm. Với đặc thù sản xuất kinh doanh của mình, hiện nay công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Vì vậy để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán sử dụng TK154. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Vào cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp NVLTT, bảng tổng hợp chi phí NCTT, bảng tổng hợp chi phí SXC theo sản phẩm, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất theo định khoản. Nợ TK154 375.517.596 Có TK 621 120.330.000 Có TK 622 121.975.000 Có TK 627 133.212.596 2.4.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc quá trình sản xuất còn dở dang trên dây truyền sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm công ty sản xuất gạch 2 lỗ cần phải đánh giá dở dang vào cuối tháng, theo đặc điểm tổ chức sản xuất quy mô công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp chọn ra phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cho phù hợp. Với đặc thù sản xuất kinh doanh của mình, do đó việc đánh giá sản phẩm dở dang của công ty áp dụng với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Công thức tính: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Giá trị VLC nằm trong SP dở dang = Số lượng SP dở dang x Toàn bộ VL xuất dùng SL thành phẩm + SLSPDD Cuối mỗi tháng kế toán vật tư cùng thủ kho và tổ trưởng phân xưởng sản xuất tiến hành kiểm kê giá trị nguyên vật liệu đang còn tồn đọng trên dây truyền sản xuất của từng phân xưởng, tổ đội sản xuất. Cuối tháng 3 tổ kiểm kê lại số liệu trên phân xưởng mộc thu được kết quả ghi trên biên bản sau: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------***------ BIÊN BẢN KIỂM KÊ Bộ phận: Mộc, ngày 31 tháng3 năm 2006 Tổ kiểm kê gồm: 1. Nguyễn Văn Hưng - Nhân viên kế toán 2. Nguyễn Văn Minh - Thủ Kho 3. Nguyễn Văn Nam - Tổ trưởng tổ mộc. Giá trị tồn trên dây truyền sản xuất sản phẩm gạch 2 lỗ tại thời gian ngày 31 tháng3 năm 2006 thu được: Dở dang 1.280m3 đất thành tiền giá là 20.000đ/ m3 Dở dang 52 tấn than thành tiền giá là 400.000đ/tấn Dở dang 240 lit dầu thành tiền giá là 6.500đ/lit Người lập bảng (Ký, họ tên) Phó giám đốc (Ký, họ tên) Cùng với giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng trước đã được xác định kế toán tiến hành ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh riêng cho từng sản phẩm. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí NVLTT, NCTT, SXC theo sản phẩm kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ (Xem biểu 25), sổ chi tiết TK154 (Xem biểu 26) và căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK154 (Xem biểu 27). Biểu 25 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Số 92 Trích yếu Tài Khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí NVL TT 621 120.330.000 Chi phí NCTT 622 121.975.000 Chi phí SXC 627 133.212.596 Kết chuyển CPHĐKD 154 375.517.596 Tổng cộng 375.517.596 375.517.596 Thủ trưởng Kế toán Người lập bảng Người lập chứng từT (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BiÓu 26 C«ng ty Cæ phÇn VL - XD Kim Trung Sổ chi tiết TK 154 TK 154 : Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang Tªn s¶n phÈm : G¹ch Tuynel ( g¹ch 2 lç ) Th¸ng 03 n¨m 2006 Sè TT Chøng tõ DiÔn gi¶i TK ®èi øng Ghi nî TK154 Sè Ngµy Tæng sè tiÒn CPNVLTT CPNCTT CPSXC Sè d­ ®Çu kú 44.835.400 1 35 31/3 Chi phÝ NVLTT 621 120.330.000 120.330.000 2 40 31/3 Chi phÝ NCTT 622 121.975.000 121.975.000 3 06 31/3 Chi phÝ s¶n xuÊt chung 627 133.212.596 133.212.596 Céng ph¸t sinh 375.517.596 120.330.000 121.975.000 133.212.596 Ghi cã Tk154 154 375.517.596 Sè d­ cuèi kú 44.835.400 Ng­êi lËp b¶ng (Ký, hä tªn) KÕ to¸n tr­ëng ( Ký, hä tªn) Biểu 27 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG SỔ CÁI TK154 TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Ngày ghi sổ CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 44.835.400 31/3 45 31/3 Chi phí NVLTT 120.330.000 31/3 40 31/3 Chi phí NCTT 121.975.000 31/3 06 31/3 Chi phí SXC 133.212.596 Kết chuyển chi phí SX cho sản phẩm 375.517.596 Số dư cuối kỳ 44.835.400 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (xem biểu 28). Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ dùng làm căn cứ để đối chiếu với sổ cái tài khoản. Biểu 28 CÔNG TY CỔ PHẦN VL - XD KIM TRUNG SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 03 năm 2006 Số TT chứng từ ghi sổ Tài khoản Số tiền Nợ Có 35 621 152 120.330.000 40 622 334 102.500.000 40 622 338 19.475.000 45 627 334 16.521.000 46 627 152 18.075.156 47 627 214 66.099.440 48 627 331 29.166.700 50 627 111 3.350.000 92 154 627,622,621 375.517.596 Người lập bảng (Ký, họ tên) 3. Tổ chức tính giá thành sản phẩm tại Công ty 3.1. Kỳ tính giá thành. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh theo kế hoạch sản xuất với quy trình sản xuất phức tạp theo kiểu liên tục, chu kỳ ngắn mang tính chất thời vụ. Doanh nghiệp đã xác định đối tượng tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành gạch 2 lỗ trong tháng phù hợp với kỳ báo cáo. 3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm - Căn cứ vào các chi phí phát sinh nợ TK 621 đã được tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái. - Căn cứ vào bảng lương và chi phí phát sinh nợ TK 622 đã được tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái. - Căn cứ vào các chi phí phát sinh nợ TK 627 đã được tập hợp trên sổ chi tiết và sổ cái. Kế toán tổng hợp tính toán tổng gía thành và giá thành đơn vị theo công thức sau: Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất KDDD đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất KDDD cuối kỳ Giá thành đơn vị của sản phẩm = Tổng giá thành Số lượng sản phẩm hoàn thành Kế toán lập bảng tính giá thành sản phẩm gạch 2 lỗ (xem biểu 29) BiÓu 29 C«ng ty Cæ phÇn VL - XD Kim Trung Bảng tính giá thành sản phẩm dịch vụ Th¸ng 3 n¨m 2006 Tªn s¶n phÈm : G¹ch tuynel (g¹ch 2 lç ) Sè l­îng s¶n phÈm hoµn thµnh a = 1.400.000 §VT: ®ång Kho¶n môc Chi phÝ Chi phÝ SXKDDD ®Çu kú Chi phÝ s¶n xuÊt Ph¸t sinh trong kú Chi phi SXKD dë dang cuèi kú Gi¸ thµnh s¶n phÈm dÞch vô trong kú Gi¸ thµnh s¶n phÈm dÞch vô trong kú Gi¸ thµnh ®¬n vÞ A 1 2 3 4 = 1+2 -3 5=4/a Chi phÝ NVLTT 44.835.400 120.330.000 47.240.000 117.925.000 84.232 Chi phi NCTT 121.975.000 121.975.000 87.125 Chi phÝ SXC 133.212.596 133.212.596 95.152 Tæng 44.835.4000 375.517.596 47.240.000 373.112.596 266.509 Ng­êi lËp b¶ng kÕ to¸n tr­ëng ( ký, hä tªn ) ( ký ,hä tªn ) CHƯƠNG II MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIM TRUNG - HƯNG HÀ - THÁI BÌNH I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM . Trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển, ban đầu xí nghiệp gạch ngói Kim Trung là một doanh nghiệp của nhà nước. Để phù hợp với tình hình phát triểm kinh tế, xã hội. Đến nay xí nghiệp đã cổ phần hoá với tên gọi là Công ty cổ phần VLXD Kim Trung. Là một đơn vị có quy mô sản xuất không lớn, nhưng chất lượng sản phẩm lại có uy tín trên thị trường cao. Có được thành tích như vậy là nhờ sự cố gắng vươn lên không ngừng đổi mới của công ty, mà trước hết là sự năng động sáng tạo, lòng quyết tâm của ban giám đốc và các phòng ban cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty. Trong đó có sự đóng góp không nhỏ của kế toán tài chính, thống kê. Để đạt được thành tích cao như vậy công ty đã gặp rất nhiều khó khăn thử thách để tìm ra hướng đi đúng đắn của mình. Qua một thời gian ngắn tìm hiểu và tiếp cận với thực tế, công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm nói riêng, được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của ban giám đốc công ty, các phòng ban chức năng và đặc biệt là ban kế toán - tài chính đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu và làm quen với thực tế, đồng thời củng cố kiến thức đã học ở trường liên hệ với thực tiễn công tác kế toán. Tuy hiểu biết về thực tế chưa nhiều, cũng như chưa có thời gian để tìm hiểu kỹ công tác kế toán của công ty. Nhưng qua bài viết này em xin trình bày một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần VLXD Kim Trung. Hi vọng rằng nó sẽ đóng góp một phần nhỏ bé vào công tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty ngày càng hoàn thịên hơn. 1. Kết quả. 1.1. Về công tác quản lý: - Là một công ty hoạt động trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển như ngày nay phần lớn là do công ty có mô hình quản lý gọn nhẹ chặt chẽ và chấp hành đúng với nguyên tắc cuả nhà nước nói chung và quy định đặt ra của công ty nói riêng. - Trình độ quản lý của cán bộ có kinh nghiệm cao trong quá trình quản lý. - Trình độ tay nghề của công nhân sản xuất trong công ty được đào tạo, nâng cao tay nghề thường xuyên giúp cho năng suất lao động ngày càng nâng cao. - Sự phát triển của công ty giúp giải quyết công ăn việc làm cho bộ phận lao động lớn trong xã hội, thực hiện các chính sách xã hội tốt. Công ty rất nhiệt tình trong việc ủng hộ các hoạt động từ thiện. Nó thể hiện tinh thần trách nhiệm của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. - Đơn vị đầu tư vốn và sử dụng vốn rất hợp lý, có hiệu quả, sản xuất được mở rộng, doanh thu tăng cao, thị trường tiêu thụ các sản phẩm của công ty được nhiều. - Các nhiệm vụ đóng góp cho công ty cũng như đóng góp cho ngân sách nhà nước được thực hiện nghiêm chỉnh. 1.2. Về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. - Là một công ty hạch toán kinh tế độc lập, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu công việc và phù hợp với chuyên môn của mỗi người. Bên cạnh các cán bộ chủ chốt có trình độ đại học và các cán bộ khác cũng qua những lớp bồi dưỡng với trình độ tương đương với đại học. Hơn nữa để hiện đại hoá công tác kế toán, công ty đã quan tâm đến việc trang bị kiến thức về máy tính cho nhân viên kế toán. - Công tác kế toán của công ty tương đối hoàn thiện với sổ sách tươn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0144.doc
Tài liệu liên quan