MỞ ĐẦU 01
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ .03
1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy 03
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .03
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .05
1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất .09
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán .10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .10
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán .13
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ PHÚ THỌ .14
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Chè Phú Thọ .14
2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán 14
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp .14
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .18
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .24
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá 34
2.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chè Phú Thọ 37
2.2.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành .37
2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .38
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT .43
3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chè Phú Thọ .43
3.1.1. Về tổ chức bộ máy .43
3.1.2. Về đặc điểm kế toán chi phí Nguyên vật liệu . .43
3.1.3. Về tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê 45
3.1.4. Về kế toán chi phí sản xuất chung .45
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chè Phú Thọ .47
3.2.1. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên, vật liệu .47
3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công 49
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá . 51
KẾT LUẬN .53
MỤC LỤC .54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
56 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chè Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện ở sổ chi tiết TK 621 (Phân xưởng chè OTD), TK 621 (Phân xưởng chè CTC) và TK 1361 cũng được mở chi tiết cho các nhà máy sản xuất – tương ứng với các phân xưởng sản xuất chè.
Ở phòng kế toán Nhà máy, sau khi nhận được phiếu xuất kho kế toán kiểm tra và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ chi tiết nhập xuất vật tư phục vụ cho sản xuất từng phân xưởng. Căn cứ vào quyết toán quý (năm) giữa Công ty Nhà máy sản xuất, kế toán tổng hợp Công ty ghi sổ chi tiết TK621 cho từng phân xưởng (Phân xưởng chè OTD, phân xưởng chè CTC), đồng thời ghi có nguồn vốn phải thu đơn vị nội bộ - TK 1361. Do khoản chi phí này được ghi cho đúng đối tượng chịu chi phí nên khoản chi phí này không phải phân bổ.
Biểu số 2:
SỔ CHI TIẾT TK 621
(Quý 3/2007)
Phân xưởng chè OTD
Chứng từ
Nội dung chứng từ
TK ĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Có
Ngày chứng từ
Số
30/09/07
82
TT tiền chè Quý 4 cho các Xn nguyên liệu
1361
6.159.650.802
30/09/07
83
Chi phí vận chuyển nguyên liệu
1361
1.377.152.601
30/09/07
84
Chi phí thu mua, bảo quản hao hụt, chè búp tươi
1361
1.530.230.000
30/09/07
85
Chi phí nguyên vật liệu phụ sản xuất chè đen (sọt, bao bì )
1522
469.770.000
Cộng phát sinh
9.506.803.403
Xem trên các sổ chi tiết của TK 621 ta thấy tổng số chi phí phát sinh ở phần xưởng chè OTD là: 89.506.803.403 (đ). Các số liệu này sẽ được phản ánh trên bảng tổng hợp chi tiết làm căn cứ đối chiếu phát sinh và ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Chi phí NVL trực tiếp từ sổ NKC được ghi vào Sổ cái TK621, theo các dòng cột tương ứng. Cuối tháng, Quý kế toán đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết để theo dõi việc ghi chép.(Biểu số 3)
Biểu số 3:
SỔ CÁI TK 621
(Quý 3/2007)
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐVT: VNĐ
Ngày chứng từ
Số
Nội dung chứng từ
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
30/09/2007
82
TT tiền chè Quý 4 cho các Xn nguyên liệu
1361
6.159.650.802
30/09/2007
83
Chi phí vận chuyển nguyên liệu
1361
1.377.152.601
30/09/2007
84
Chi phí thu mua, bảo quản hao hụt, chè búp tươi
1361
1.530.230.000
30/09/2007
85
Chi phí nguyên vật liệu phụ sản xuất chè đen (sọt, bao bì )
1522
469.770.000
30/09/2007
86
Kết chuyển CPNVL chè OTD – BK154
154
9.506.803.403
Cộng phát sinh
9.506.803.403
9.506.803.403
Trên sổ cái tk 621 tổng chi phí NVLTT của 2 phân xưởng đúng bằng tổng số chi phí NVL trên các sổ chi tiết. Số liệu trên sổ cái TK 621 là căn cứ để ghi vào sổ cái TK 154 phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm.
2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công t rực tiếp là những khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra chè khô xuất khẩu bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH,KPCĐ). Tại mỗi phân xưởng của công ty, công nhân trực tiếp sản xuất được trả theo lương khoán sản phẩm. Ở mỗi phân xưởng, tiền lương của công nhân phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất ra và đơn giá của mỗi loại sản phẩm. Việc áp dụng phương thức trả lương này phù hợp với số lượng và chất lượng lao động mà công nhân đã bỏ ra do đó có tác dụng khuyến khích người lao động, thúc đẩy sản xuất tăng năng suất.Thành phần đơn giá tiền lương bao gồm: Lương cấp bậc, các khoản phụ cấp mang tính chất như lương: Tiền khu vực, độc hại, ca ba, lương trách nhiệm. (Biểu số 4)
Căn cứ vào phiếu báo điều chỉnh hoàn thành và đơn giá lương theo sản phẩm, kế toán xã định tổng tiền lương theo sản phẩm như sau:
Đơn giá tiền lương sản phẩm
X
Số lượng sản phẩm hoàn thành
=
Tổng tiền lương theo sản phẩm
Sau khi tính được tổng số tiền lương theo sản phẩm, kế toán tính tiền lương cho nhân công trực tiếp sản xuất theo mức lương cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của từng người.
Trong quý 3/2007 theo số thống kê của phân xưởng số sản phẩm chè OTD sản xuất ra là:
PX chè OT số lượng: 681.806 (Kg). Đơn giá lương: 518,20 đ
Tổng lương theo sản phẩm của CNTT là: 353.304.200, Số công nhân là: 420 người
Biểu số 4:
Trích BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM
Tháng 9/2007
Họ và tên
Bậc thợ
Thời gian làm việc
Hệ số lương
Lương từng người
Nguyễn Văn Hạnh
3/7
22
1,6
846.000
Trần Thị Thảo
4/7
20
1,8
1.025.000
Lê Quang Chiến
4/7
21
1.8
986.000
Bùi Thi Tuyết
3/7
20
1,6
782.000
..
.
Cộng
153.304.200
Phươg pháp hạch toán:
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, TK 334 - Phải trả công nhân viên, TK 338 - Phải trả phải nộp khác, riêng Tk 622 được chi tiết cho từng phân xưởng, TK 1361 - Phải thu nội bộ được lập chi tiết cho từng phân xưởng (từng đơn vị trực thuộc)
Tại Công ty chi phí nhân công trực tiếp được tính cho từng đối tượng sử dụng, chi phí nhân công phát sinh trong phân xưởng nào thì được tập hợp trực tiếp cho phân xưởng đó. Do không liên quan đến nhiều đối tượng nên khoản chi phí này không phân bổ.
Hàng tháng, căn cứ vào số lượng sản phẩm phân xưởng sản xuất ra kế toán tổng hợp tại phân xưởng lập “Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội. Trên cơ sở đó, Công ty ứng tiền cho các đơn vi trực thuộc để thanh toán tiền lương cho công nhân qua TK 1361, qua quyết toán kế toán tổng hợp với các đơn vị công ty phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 622.
Biểu số 5:
SỔ CHI TIẾT TK 1361
(Quý 3/2007)
NM CB Chè Cẩm Khê – SX OTD
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/09/07
324
Ứng tiền trả cho CNTT
1111
360.304.200
01/09/07
325
Ứng tiền phụ cấp ca 3, độc hại SX tháng 12/06
1111
22.995.630
01/09/07
123
TT lương CNTT SX
3341
353.304.200
01/09/0
164
CN TT SX được thanh toán tiền phụ cấp độc hại
622
12..021.000
..
..
.
Phương pháp lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH: Hàng tháng trên cơ sở các chứng từ về lao động, tiền lương, kế toán tiến hành phân loại và tổng hợp số tiền lương phải trả cho từng đối tượng sử dụng lao động để ghi vào cột thuộc phần ghi có của TK 334 tương ứng với các dòng phù hợp.
Biểu số 6:
SỔ CHI TIẾT TK 622
(Quý 3/2007)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
số
Nợ
Có
..
.
.
..
.
30/09/07
160
Lương phải trả công nhân
3341
353.304.200
30/09/07
161
Trích BHXH
3383
52.995.630
30/09/07
162
Trích BHYT
3384
7.066.084
30/09/07
164
CN TT SX được thanh toán tiền phụ cấp độc hại
1361
12.021.000
30/09/07
165
Thanh toán tiền bồi dưỡng ca 3
1361
11.100.000
..
..
Cộng phát sinh
527.661.832
Các khoản trích theo lương được tính như sau:
- Kinh phí công đoàn: Căn cứ vào lương thực tế của từng đối tượng sử dụng lao động và tỷ lệ trích quy định là 2% để tính và ghi vào cột kinh phí công đoàn (TK 3382) thuộc phần ghi có của TK 338 ở các dòng phù hợp.
Ví dụ: Trích kinh phí công đoàn Quý 3/2007 của công nhân trực tiếp sản xuất của PX chè OTD: 353.304.200 X 2% = 7.066.084 đ. Số liệu này được phản ánh vào cột kinh phí công đoàn TK 3382 thuộc phần ghi Có của TK 338 và dòng 1, đối tượng sử dụng lao động là phân xưởng chè OTD thuộc phân ghi nợ của TK 622. Tính tương tự như vậy cho tất cả các đối tượng sử dụng khác.
Trích BHXH và BHYT: Căn cứ vào lương cơ bản của từng đối tượng sử dụng lao động và tỷ lệ trích là 15% đối với BHXH và 2% đối với BHYT tính vào chi phí sản xuất, số liệu tính toán được ghi vào cột BHXH (TK 3383), BHYT (TK3384) thuộc phần ghi Có của TK 338 ở các dòng phù hợp.
+ Bảo hiểm xã hội: 353.304.200 x 15% = 52.995.630 đ
+ Bảo hiểm Y tế: 353.304.200 x 2% = 7.066.084 đ
Các số liệu này sẽ được ghi vào cột BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phần ghi Có của TK 338 và ghi Nợ của Tk 622.
Theo quy định, các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ tính theo lương phải trả của từng đối tượng sử dụng la động nào thì được tính trực tiếp cho đối tượng đó.
Khoản chi phí NCTT từ sổ NKC sẽ được ghi vào sổ cái Tk 622. Cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu trên sổ cái với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết và số liệu này là căn cứ ghi vào sổ cái Tk 154
Biểu số 7:
Trích sổ cái TK 622
( Quý 3/2007)
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
..
..
30/09/07
160
Lương phải trả công nhân
3341
353.304.200
30/09/07
161
Trích BHXH
3383
52.995.630
30/09/07
162
Trích BHYT
3384
7.066.084
30/09/07
163
Trích KPCĐ
3382
7.066.084
30/09/07
164
CN TT SX được thanh toán tiền phụ cấp độc hại
1631
12.021.000
30/09/07
165
Thanh toán tiền bồi dưỡng ca 3
1361
11.100.000
..
..
.
30/09/07
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
527.661.832
Cộng phát sinh
Nội dung sổ cái tài khoản 622: Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp lương và các khoản trích theo lương của từng phân xưởng trên số cái TK 622. khoản chi phí NCTT tập hợp được là: Phân xưởng chè OTD: 527.661.832 (đ). Số liệu này sẽ được ghi vào sổ cái TK 154 – Chi phí SXKDD đê phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung:
Tại công ty, kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí SXC thể hiện ở Sổ cái TK 627, để tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng, TK 627 được mở chi tiết cho từng phân xưởng (Phân xưởng chè OTD, phân xưởng chè CTC)
Vì các khoản chi phí này ở các Công ty là rất phức tạp nên kế toán mở các TK cấp 2 và tập hợp chi phí, ghi sổ cụ thể như sau:
Chi phí nhân viên phân xưởng: Được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh có nghĩa là chi phí NV phân xưởng phát sinh ở phân xưởng nào thì được tính vào phân xưởng đó. Để hạch toán chi phí này kế toán sử dụng tài khoản 6271. (Biểu số 8)
Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, lấy số liệu ở cột tiền lương ở phần ghi Có TK 334 và phần ghi Nợ TK 627 ( Chi phí NV PX) để phản ánh vào nhật ký chung rồi ghi vào sổ cái TK 6217, Sổ cái TK 627. Các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ được tính vào chi phí nhân công phân xưởng.
Tại công ty lương thời gian được tính như sau:
Lương thời gian =
Lương cơ bản x bậc lương kỹ thuật
22 ngày
X
Số ngày là việc hưởng lương thời gian
Biểu số 8:
TRÍCH SỔ CÁI TK 6271
(Quý 3/2007)
Tên tài khoản : Chi phí nhân công phân xưởng chè OTD
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
..
..
30/09/07
Nhân viên quản lý – Chè OTD
334
26.231.162
30/09/07
K/C Chi phí – PX OTD
154
26.231.162
Cộng
Trên sổ cái TK 6271 khoản chi phí nhân viên phân xưởng tập hợp được ở phân xưởng chè OTD là: 26.231.162 (đ)
Chi phí nguyên vật liệu:
Tại Công ty khoản chi về NVL bao gồm các khoản chi phí NVL xuất dùng phục vụ sản xuất cho PX chè OTD bao gồm: bảo hộ lao động, Phụ tùng, nhiên liệu để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ
Căn cứ vào chứng từ là các phiếu xuất kho Kế toán tiến hành ghi vào các sổ kế toán liên quan cuối tháng kế toán tổng hợp lại giá trị vật liệu xuất dùng cho PX, để tập hợp khoản chi này kế toán sử dụng TK 6227 – Chi phí nguyên nhiên vật liệu. (Biểu số 9)
+ Nếu vật liệu được mua bằng tiền mặt đưa vào phục vụ sản xuất ngay sẽ được ghi trực tiếp vào sổ nhật ký chung rồi vào sổ cái TK 6227, sổ cái tài khoản 627. Trong tháng 09/2007, tại PX chè OTD có 3 phiếu chi TM mua vật tư phục vụ sản xuất.
+ Nếu NVL mua về sử dụng ngay mà chưa trả tiền cho người bán thì sẽ được phản ánh trực tiếp vào sổ chi tiết TK 331 - Phải trả người bán rồi ghi vào sổ cái TK 6272 và Sổ Cái TK 627 cho từng PX. Tháng 09/2007 giá trị các khoản chi phí này tập hợp sổ chi tiết TK 331 là : 38.053.393 (đ)
Biểu số 9:
TRÍCH SỔ CÁI TK 6227
(Quý 3/2007)
Tên tài khoản: Chi phí Vật liệu
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
..
..
30/09/07
325
Mua vật tư phục vụ cho sản xuất chè OTD
1111
3.953.500
30/09/07
326
Chi sửa chữa máy nghiền
1111
4.297.700
30/09/07
327
Mua vật tư phục vụ sản xuất PX OTD
152
446.900
30/09/07
328
Xuất BHLĐ, CCDCLĐ cho phân xưởng OTD
152
28.720.892
30/09/07
329
Xuất PT, VL, NL sửa chữa dụng cụ OTD
331
31.432.846
30/09/07
330
Mua phụ tùng, NL, sửa chữa máy móc ở PX OTD
154
38.053.393
.
..
30/09/07
Kết chuyển CPVL, PX OTD
254.961.631
Cộng phát sinh
Chi phí công cụ dụng cụ:
Khoản này tại công ty khi xuất công cụ dụng cụ đã ghi ró đối tượng sử dụng. Quý 3/2007 chi phí CCDC là: 50.010.000 đ. Căn cứ vào bảng kê chi tiết TK 1421 – Chi phí trả trước ghi vào sổ Cái TK 6273 đồng thời ghi vào sổ Cái TK 627. (Biểu số 10)
Biểu số 10:
TRÍCH SỔ CÁI TK 6237
(Quý 3/2007)
Tên tài khoản: Chi phí công cụ dụng cụ
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
..
..
30/09/07
BK 1421
Phân bổ CCDC – PX OTD
1421
50.010.000
30/09/07
K/C Chi phí CCDC – PX OTD
154
50.010.000
Cộng
Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Bao gồm chi phí KH TSCĐ ở từng phân xưởng, dây truyền công nghệ, thiết bị nhà xưởng . TSCĐ của Công ty bao gồm rất nhiều loại có giá trị khác nhau song chúng được chia làm 3 nhóm chủ yếu:
+Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải
+ Nhà cửa vật kiến trúc
Mức trích khấu hao hàng tháng của một tài sản cố định được xác định theo công thức
Mức khấu
hao tháng
Nguyên giá
=
Số năm sử dụng x 12
Hàng tháng kế toán TSCĐ dựa vào bảng TSCĐ của Công ty lần lượt tính khấu hao của từng TSCĐ. Trên bảng TSCĐ của Công ty chỉ rõ những TSCĐ nào phải trích khấu hao để tính chi phí sản xuất cho từng phân xưởng. Số liệu tính toán được ghi vào sổ cái TK 6274, sổ cái TK 627.
Biểu số 11:
TRÍCH SỔ CÁI TK 6274
(Quý 3/2007)
Tên tài khoản: Chi phí khấu hao phân xưởng
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
..
..
30/09/2007
Trích KH TSCĐ – PX OTD
2141
254.883.508
30/09/2007
K/C Chi phí khấu hao Quý 3/2007– PX OTD
154
254.883.598
Cộng
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Ở Công ty chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: Các khoản chi phí về tiền điện, tiền nước sinh hoạt của CBCNV, tiền điện thoại được sử dụng ở toàn Công ty.
Tiền điện: Tại Công ty, tất cả cac khoản chi tiền điện trả trong tháng (chỉ 1 phần nhỏ chi phí điện được đưa ra ngoài chi phí sản xuất) đều được tập hợp hết vào chi phí SXC cho PX OTD. (Biểu số 12)
Hàng tháng, căn cứ vào hoá đơn GTGT của Sở điện lực, kế toán tập hợp và phản ánh số liệu đó vào TK 1121 – TGNH sau đó là Sổ Cái TK 6277, sổ Cái TK 627.
Cuối quý, tính giá trị thực tế được sử dụng để tính giá thành sản phẩm về chi phí điện là tổng số tiền điện phải nộp trừ đi số tiền được loại ra khỏi chi phí sản xuất: 177.599.904 – 8.687.100 = 168.912.804 đ
Tiền điện thoại: Các khoản chi về tiền điện thoại hạch toán tương tự.
Đối với chi phí tiền nước, phần chi này bao gồm tiền nước sinh hoạt của cán bộ công nhân viên phải trả ở Công ty Cổ phần Chè Phú Thọ (Vì đã dùng nước của Công ty ) còn nước dùng vào sản xuất do công ty tự bơm nên chỉ mất chi phí tiền điện.
Biểu số 12:
TRÍCH SỔ CÁI TK 6277
(Quý 3/2007)
Tên TK: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
..
..
09/09/07
Chi tiền điện kỳ 1
1211
59.955.804
15/09/07
Chi tiền điện kỳ 2
1121
28.198.700
25/09/07
Chi tiền điện kỳ 3
1121
58.146.100
25/09/07
Tiền điện thoại
1121
170.418
25/09/07
Tiền điện thoại
1121
5.847.979
30/09/07
Tiền điện thoại
331
453.799
30/09/07
Tiền điện CBCNV 09/07
331
1.299.300
30/09/07
Tiền điện CBCNV SX OTD
331
755.900
30/09/07
Tiền nước sinh hoạt Công ty CP chè
331
3.600.000
30/09/07
Tiền điện CBCNV 09/07
334
707.200
30/09/07
Trừ tiền điện thoại
334
870.600
30/09/07
K/C chi phí DV mua ngoài
154
188.811.400
Chi phí khác bằng tiền: (Biếu số 13)
Ở phân xưởng OTD chi phí khác bằng tiền gồm: Chi phí phát sinh gián tiếp Phân xưởng, chi phí phát sinh trực tiếp phân xưởng và một số chi phí khác.
Hàng tháng kế toán căn cứ vào hoá đơn chi tiền của từng tài khoản sẽ phản ánh vào sổ Cái TK 6278, TK 627, Sổ cái TK 1111. Đối với một số khoản chi chưa được thanh toán, sẽ được phản ánh vào bảng kê chi tiết TK 331 để ghi vào các sổ kế toán liên quan. Tập hợp chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quý 3/2007 là: 222.634.619 đồng.
Biểu số 13:
TRÍCH SỔ CÁI TK 6278
(Quý 3/2007)
Tên tài khoản: Chi phí bằng Tiền khác
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
..
..
09/09/07
Chi phát sinh trực tiếp phân xưởng
1111
51.039.500
24/09/07
Chi phát sinh gián tiếp phân xưởng
1111
52.547.500
25/09/07
Các chi phí khác
331
19.047.500
.
30/09/07
K/C Chi phí bằng tiền
154
222.634.619
Cộng
Xác định tổng chi phí SXC ở từng PX: (Biểu số 14)
Các chi phí sản xuất chung phát sinh được phản ánh vào sổ cái TK 627, trên sổ cái Tk 627 khoản chi phí phát sinh chung tập hợp được là: Phân xưởng sản xuất Chè OTD : 997.532.241 (đ), số liệu này được ghi vào sổ cái TK 154 phục vụ công tác tính giá thành.
Biểu số 14:
TRÍCH SỔ CÁI TK 627
(Quý 3/2007)
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
..
..
09/09/07
Chi phát sinh trực tiếp phân xưởng
1111
51.039.500
09/09/07
Chi tiền điện kỳ 1
1121
59.955.804
21/09/07
Chi phí khác
1111
19.047.619
25/09/07
Tiền điện thoại
1121
5.847.799
30/09/07
Lương công nhân PX OTD
334
26.231.165
Xuất NVL dùng sản xuất PX OTD
152
160.152.738
30/09/07
Mua vật tư phục vụ sản xuất PX OTD
152
3.953.500
30/09/07
Chi sửa chữ khuôn tôn PX OTD
1111
2.297.000
30/09/07
Mua vật tư phục vụ sản xuất PX OTD
1111
446.900
30/09/07
Mua PT NL sửa chữa máy móc PX OTD
331
78.053.393
30/09/07
Phân bổ CCDC – PX OTD
142
20.010.000
30/09/07
30/09/07
Kết chuyển chi phí – PX OTD
154
997.532.413
Cộng PS
Ngoài ra, tại doanh nghiệp các khoản chi phí sản xuất chung còn được tập hợp vào sổ chi tiết của TK 627 theo từng phân xưởng.
Các số liệu trên sổ chi phí sản xuất chung được ghi vào s ổ chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ công tác tính giá thành.
2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
Chi phí sản xuất ở mỗi phân xưởng sau khi đã được tập hợp riêng theo từng khoản mục: Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí NVL trực tiếp, Chi phí SXC được kết chuyển để tính giá thành sản phẩm cho từng phân xưởng. Nhưng nội dung trình bày, em tập chung vào một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chung phân xưởng chè OTD: (Biểu số 15)
Tập hợp chi phí SX PX OTD (Do áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên), kế toán sử dụng TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất thể hiện ở sổ cái TK 154. Số liệu trên sổ cái TK 621, TK 622, TK 627 sản xuất thể hiện ở sổ chi phí SXKD - TK 154, số liệu trên các sổ chi tiết của các TK tương ứng là căn cứ ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho từng phân xưởng.
Biểu số 15:
TRÍCH SỔ CÁI TK 154
(Quý 3/2007)
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
..
30/09/07
K/C CPNVL TT – PX OTD
621
9.506.803.403
30/09/07
K/C CP NCTT – PX OTD
622
527.661.823
30/09/07
K/C CPSX chung – PX OTD
627
995.580.245
30/09/07
Giá vốn sản phẩm nhập kho của PX OTD
155
11.030.045.471
Cộng phát sinh
Công ty sử dụng TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất, TK 154 được mở chi tiết cho từng phân xưởng từng loại mặt hàng sản xuất.
Dựa vào sổ kế toán và các khoản mục chi phí đã trình bày ở phần trên, TK 154 tập hợp chi phí sản sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Qua các bút toán kết chuyển:
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp:
Nợ TK 154: 9.506.803.403
Có TK 621: 9.506.803.403
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK 154: 527.661.832
Có TK 622: 527.661.832
Tập hợp chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 154: 997.532.413
Có TK 627: 997.532.413
(Thể hiện qua sổ cái TK 154, đã trình bày ở trên)
Các chi phí phát sinh trong kỳ được ghi vào sổ chi tiết TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tính giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang
Để tính giá thành cho các mặt hàng SX chè hoàn thành trong tháng trước hết phải đánh gía sản phẩm dở dang cuối kỳ. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương và tính gía thành theo phương pháp hệ số.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Quý 3/07 SX chè OTD hoàn thành:
51.380 kg chè đen OP,
181.960 k g chè đen P,
154.950 kg chè đen FBOP,
157.370 kg chè đen PS,
266.150 kg chè đen BPS,
125.090 kg chè đen Fx,
25.770 kg chè đen Dust.
Còn dở 163.653 kg chè đen các loại, mức độ hoàn thành 50%.
Chi phí dở dang đầu kỳ là : 4.450.078
Tính quy đổi sản lượng thực tế ra sản lượng tiêu chuẩn, trong đó:
Sản phẩm chè đen OP có hệ số bằng 1, chè đen P có hệ số 0,9: FBOP là 0,8; PS là 0,7; bps LÀ 0,6: FX là 0,5 : Dust là 0,4 .
Q = Qi * Hi .
Trong đó :Qi là sản lương thực tế
Hi là hệ số tính giá quy ước .
Q = ( 51,380 * 1 ) + ( 181,960 * 0,9 ) + (154,940 * 0,8 ) + (157,370 * 0,7)+ (266,105 * 0,6 ) + (125,090 * 0,5 ) + ( 25,770 * 0,4 )= 681,806 (sp)
* Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ :
X Q’đ
Dck =
Dđk + Ctk
Qht x Q’t
Trong đó : Dck = CP sản phẩm dở cuối kỳ
D đk là chi phí sản phẩm dở đầu kỳ .
Ctk là CPSX phá sinh trong kỳ .
Q ht là khối lượng SP hoàn thành .
Qd là khối jượng SP làm dở tương đương .
3.525.913 + 9.506.803.403
Dck 621= x 163.650 = 1.381.815.011 đ
926.670 + 163.650
191.353 + 527.661.832
Dck 622= x 81.825 = 41.351.645 đ
926.670 + (163.650 x 50%)
364.906 + 997.532.413
Dck 622= x 81.825 = 78.197.030 đ
1.044.495
2.2 Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chè Phú Thọ .
2.2.1 Đối tượng và kỳ tính giá thành :
Để tính giá thành sản phẩm ,việc cần thiết đầu tiên trong toàn bộ công việc là xác định đúng đối tượng tính giá thành . Đối tương tính giá thành là các loại sản phẩm , công việc ,dịch vụ do công ty sản xuất ra cần phải tính giá thành. Công ty cổ phầ chè phú thọ có nhiệm vụ chính lẩn xuất chè đen xuất khẩu OTD chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu khách hàng . Để xác định đúng đối tượng tính giá thành cần phải căn cứ vào quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất .
* Về mặt quy trình công nghệ : Do đặc điểm quy trình công nghệ giản đơn khép kín liên tục từ khâu đưa nguyên liệu vào cho đến khi tạo ra sản phẩm. Kết quả của quá trình sản xuất không tạo ra bán thành phẩm mà chỉ tạo ra thành phẩm .thực thể cấu tạo nên chè OTD .nguyên liêụ chính là chè búp tươi. Khi đưa vao sản xuất là phải dùng hết nếu không chè búp tươi sẽ bị ngót, hỏng .Vì vậy khi tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.Kế toán công ty không phải tính giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ và tổng chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ chính là tổng giá thành sản phẩm .
* Về mặt tổ chức sản xuất : Công ty tổ chức sản xuất hàng loạt sản phẩm chè OTD ( chè OP.P . FBOP . BPS .F . Dust ).
Từ những đặc điểm trên, kế toán đã xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn toàn ở giai đoạn cuối cùng (chè OTD). Để giúp cho công tác tổ chức kế toán tính giá thành sản phẩm một cách khoa học hợp lý phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, mặt khác do quy trình sản xuất chế tạo ra sản phẩm rất ngắn xen kẽ liên tục và phụ thuộc vào quyết toán các đơn vị trực thuộc nên Công ty xác định kì tính giá thành là một quý và vào thời điểm cuối quý phù hợp với đối tượng tính giá thành .
2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
Tại công ty , sản phẩm được sản xuất ra trên dây truyền khép kín, xen kẽ liên tục. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm phù hợp với đối tượng kế toán tập hợp chi phí nên Công ty tính giá thành theo hệ số.
Biểu số 16:
Bảng tính giá thành và giá thành đơn vị của SP tiêu chuẩn theo từng khoản mục .
Khoản mục
D đk
Ctk
Dck
tổng Z
Z đơn vị
1.Cp NVL trực tiếp
3.528.913
9.506.803.403
1.381.815.011
8.128.517.306
11.922
2.Cp nhân công trực tiếp
191.353
527.661.832
41.351.645
486.501.540
713.5
3 .Cp sx chung
364.906
997.532.413
78.197.039
919.700.289
1.349
Tổng cộng
4.085.172
11.031.997.648
1.501363.695
9.534.719.135
13.984.5
Tính giá thành và giá thành đơn vị cho từng loại chè
QiHi
x
Dđk + Ctk – Dck
=
Tổng giá thành
Qht
Tổng giá thành
Tổng giá thành
Qi
=
Biểu số 17:
*Bảng tính giá thành sản phẩm chè đen OP .
số lượng : 181.960.
Đơn vị VN đồng .
khoản mục
Giá đơn vị sp quy đổi
Z sp chè OP
Z đơn vị
1 .cp NVL trực tiếp
11.922
612.552.360
11.922
2 Cp nhân công trực tiếp
713.5
36.659.630
713,5
3 cp sx chung
1.349
69.311.620
1.349
tổng cộng
13.984.5
718.523.610
13.984,5
Biểu số 18:
Bảng tính giá thành sản phẩm chè đen P Số lượng : 154.950 kg
Đơn vị : VN đồng .
Khoản mục
Giá đơn vị sp quy đổi
Z sp chè P
Z đơn vị
1 .cp NVL trực tiếp
11.922
1.952.394.408
10.729,8
2 Cp nhân công trực tiếp
713,5
116.845.614
642
3 cp sx chung
1.349
220.917.636
1.214
Tổng cộng
13.984,5
2.290.157.658
12.585,8
Biếu số 19:
Bảng tính giá thành sản phẩm chè đen FBOP
Số lượng: 154.950 kg
Đơn vị: VN đồng
Khoản mục
Giá đơn vị sp
Z sp chè FBOP
Z đơn vị
1.Cp NVL trực tiếp
11.922
1.477.851.120
9.537,6
2. Cp nhân công trực tiếp
713,5
88.445.460
570,8
3. cp sx chung
1.349
167.222.040
1.079,2
Tổng cộng
13.984,5
1.733.510.620
11.187,6
Biếu số 20:
Bảng tính giá thành sản phẩm chè đen PS
Số lượng: 157.370 kg
Đơn vị: VN đồng
Khoản mục
Giá đơn vị sp
Z sp chè PS
Z đơn vị
1 .Cp NVL trực tiếp
11.922
1.313.315.598
8.345,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6408.doc