Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Lilama3

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA3 3

1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lilama3 có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3

1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 5

1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 7

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Lilama3 8

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 8

1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 11

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA3 15

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Lilama3 15

2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán 15

2.1.2. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 15

2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 23

2.1.4. Kế toán máy thi công 28

2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung 34

2.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 37

2.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Lilama3 46

2.2.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành 46

2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 46

PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA3 49

3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Lilama3 49

3.1.1. Về mặt chứng từ 50

3.1.2. Về luân chuyển chứng từ 50

3.1.3. Về sổ sách kế toán. 50

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Lilama3 51

3.2.1. Hoàn thiện về vật liệu 51

3.2.2. Hoàn thiện về nhân công 52

3.2.3. Hoàn thiện chi phí sản xuất chung 54

KẾT LUẬN 55

MỤC LỤC 56

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58

 

 

doc60 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Lilama3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C 1 2 3=1x2 Tôn tấm 8 Kg 37.798 8.456 319.619.888 Cộng tiền hàng : 319.619.888 Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế : 15.980.994 Tổng cộng tiền thanh toán : 335.600.882 Số tiền viết bằng chữ:.. Ba trăm ba lăm triệu, sáu trăm nghìn, tám trăm tám hai đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên ) Mẫu phiếu xuất kho: CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 3 PHIẾU XUẤT KHO Số: 37 MẪU SỐ 01-VT Địa chỉ:........................... Ngày.07...tháng..03.....năm 2008 QĐ SỐ 1141TC/QĐ-CĐKT Nợ TK.621............................. NGÀY 1-11-1995 CỦA BTC Có.TK.152............................. - Họ, tên người nhận hàng.Nguyễn Minh Chiến............................................. -Theo....BB...Số...012...ngày....06.....tháng....03...năm 2008 của.......Phòng Vật tư ....................................................................................................................................... - Xuất tại khoNguyên vật liệu chính......................................................... SỐ TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá ) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C 1 2 3 4 ..1............................................. Tôn tấm 8x1500x6000 ........................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổng cộng .kg................................................... ..19.590..................................................................................... ..19.590................................................................................................... ..8.456................................................................ 165.653.040...................................................................................................................................... 19.590 19.590 8.456 165.653.040 Cộng thành tiền (bằng chữ ): Một trăm sáu lăm triệu, sáu trăm năm ba nghìn, không trăm bốn mươi đồng chẵn Xuất, ngày 7 tháng 03 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho lập bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Chẳng hạn trong tháng 03 năm 2008 có bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ như sau: BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Công trình: Nhà máy Xi măng Yên Bình Hạng mục: Lắp ráp lò quay – tháp trao đổi nhiệt Quý 1 năm 2008. ĐVT: VNĐ PXK Diễn giải Ghi nợ các tài khoản/ Ghi Có TK 152 Tổng cộng SH NT 621 . .... 37 7/03 Xuất tôn tấm 8 ly 190.760.000 190.760.000 45 9/03 Xuất thép L50x50x5 85.190.652 85.190.652 70 19/03 Xuất tôn nhám 5ly 109.823.000 109.823.000 75 25/03 Xuất thép H200x150x9x5 199.300.000 199.300.000 78 31/03 Xuất thép U100x65x5 179.499.320 179.499.320 Tổng cộng 764.572.972 764.72.972 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) Vì đơn vị không chi tiết TK 152 nên không ghi theo nội dung chi tiết. Công ty không tính giá thành thực tế vật liệu, công cụ, dụng cụ, vì Công ty sử dụng trực tiếp ngay giá mua, không theo dõi giá hạch toán. Do Công ty quản lý chặt chẽ vật tư tiêu hao ở công trình nên vật tư hư hỏng ít. Trường hợp xuất vật tư không sử dụng hết thì số vật tư thừa nhập lại kho trên bảng chi tiết số vật tư này được ghi âm (ghi giảm chi phí cho công trình). Tuy nhiên, trường hợp này rất ít xảy ra vì vật liệu xuất dùng được thực hiện theo dự toán, theo kế hoạch. Số liệu ở các bảng kê chi tiết được dùng để ghi vào tờ kê số 1 "Bảng phân bổ vật liệu- công cụ dụng cụ". Chẳng hạn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình Nhà máy Xi măng Yên Bình trên bảng phân bổ được thể hiện bằng định khoản: Nợ TK 621.15: 764.572.972 Có TK 152: 764.572.972 (Chi tiết tài khoản 621.15 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình Nhà máy Xi măng Yên Bình - hạng mục lắp ráp lò quay – tháp trao đổi nhiệt ) Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu ở sổ kế toán chi tiết lập bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ Quý 1 năm 2008 ĐVT: Đồng TK Tên công trình 152 153 Tổng cộng 621.15 NMXM Yên bình 764.572.972 764.572.972 621.16 NM Giấy Bãi Bằng 1.110.529.865 1.110.529.865 621.17 NM bột ngọt Miwon 645.661.000 645.661.000 621.18 NM Nhiệt điện Uông Bí 818.562.700 818.562.700 621.19 NM xi măng Hải Phòng 715.302.128 715.302.128 621.20 TT phụ nữ và phát triển 543.983.500 543.983.500 Cộng TK 621 4.598.612.165 4.598.612.165 627 Xưởng Công ty 27.562.000 27.562.000 Cộng TK 627 27.562.000 27.562.000 623 Sửa chữa+lái xe 13.798.000 752.000 14.550.000 Cộng TK 627 13.798.000 752.000 14.550.000 642 Phục vụ chung khối VP 8.153.000 8.153.000 Cộng TK 642 8.153.000 8.153.000 Tổng cộng 4.648.125.165 4.648.125.165 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) Ở đây Công ty sử dụng 2 chữ số để chi tiết công trình trong tháng. Chẳng hạn "15" là công trình Nhà máy Xi măng Yên Bình "16" công trình nhà máy Giấy Bãi Bằng. Đối với một số công trình căn cứ vào điều kiện cụ thể, công ty giao việc mua vật tư cho các xí nghiệp, đội thực hiện. Căn cứ vào kế hoạch thi công, tiến độ thi công, bảng giao khoán nội bộ. Công ty sẽ tạm ứng tiền cho các xí nghiệp, đội để mua vật tư thi công công trình. Định kỳ hàng tháng các xí nghiệp, đội sẽ nộp các chứng từ hoàn ứng về phòng kế toán của Công ty. Chứng từ hoàn ứng bao gồm: Hoá đơn GTGT mua vật tư, phiếu nhập xuất vật tư, bảng thanh toán lương và bảng khoán, phiếu chi tiền tại các công trình... Căn cứ vào các chứng từ hoàn ứng phòng kế toán Công ty lập Bảng tổng hợp chứng từ hoàn ứng các đơn vị. Chẳng hạn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình nhà máy Xi măng Yên Bình tháng 03/2008 được thể hiện bằng định khoản: Nợ TK 621.15: 15.474.800 Có TK 141: 15.474.800 TẬP HỢP CHỨNG TỪ HOÀN ỨNG CÁC ĐƠN VỊ Quý 1/2008 ĐVT: Đồng S TT Diễn giải Ghi có TK 141/ Ghi nợ các TK 334 621 627 1 NMXM Yên Bình 290.225.000 15.474.800 6.993.700 2 CT.N/m Giấy 199.209.100 10.529.865 5.409.800 3 CT.N/m Miwon 198.120.000 45.661.000 4.534.260 4 NM xi măng Hải Phòng 161.124.000 15.302.128 6.703.120 5 NM Nhiệt điện Uông Bí 216.116.000 18.562.700 4.310.380 ......... .......... .......... ..... Tổng 1.064.794.100 105.530.493 42.120.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) 2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần LILAMA3 bao gồm: Tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương và lương phụ... có tính chất ổn định thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp làm công tác xây lắp. Nó bao gồm tiền lương trả theo thời gian, trả theo theo sản phẩm, trả cho làm đêm, làm thêm giờ, trả tiền thưởng quỹ lương về tăng năng suất lao động. Khoản chi phí này của Công ty còn bao gồm cả tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công (nếu như tập hợp được trực tiếp cho công trình). Nội dung của hạch toán lao động và tiền lương bao gồm hạch toán thời gian lao động, hạch toán công việc khoán, hạch toán việc tính lương, trả lương và việc tính toán phân bổ chi phí vào giá thành sản phẩm, công việc hoàn thành. Hiện nay Công ty áp dụng hình thức giao khoán công việc cho các tổ đội, khối lượng công việc, tiêu chuẩn kỹ thuật, tổng số tiền công được ghi trên hợp đồng giao khoán... Hợp đồng này có thể được ký theo từng phần công việc hay tổ hợp công việc. Khi khối lượng công việc giao khoán hoàn thành, các xí nghiệp, đội trưởng, hoặc tổ trưởng cùng với đại diện phòng kỹ thuật- thi công kiểm tra, nghiệm thu bàn giao và lập phiếu thanh toán. Hợp đồng khoán cùng với phiếu thanh toán gửi về phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. Chẳng hạn có hợp đồng giao khoán cho một xí nghiệp sản xuất của công trình Nhà máy Xi măng Yên Bình. HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Tháng 01 năm 2008 Mẫu sổ 07 - CTXL QĐ số 215 - QĐ 23/9/74 của TKTK Công trình: Nhà máy Xi măng Yên Bình Hạng mục: Lắp ráp lò quay – tháp trao đổi nhiệt Đơn vị nhận giao khoán: Xí nghiệp LILAMA3.1 Họ và tên đội trưởng: Vũ Văn Khoản Số TT Nội dung công việc Đơn vị tính Giao khoán Ghi chú Khối lượng Đơn giá Thành tiền Thời gian B.đầu K.thúc 1 Đặt ống PVC F20 m 122 2.460 300.120 01/01/06 31/03/06 2 Đặt ống PVC F25 m 60,8 3.700 224.960 " " 3 Lắp hộp (102x44) hộp 50 9.000 450.000 " " 4 Kð dây điều khiển (0,5x15) m 1.026,8 3.280 3.367.904 " " 5 Kð dây HP (3*12) m 5.025 1.000 5.025.000 " " Cộng 9.367.984 Bằng chữ: Chín triệu ba trăm sáu mươi bẩy nghìn chín trăm tám tư đồng Ngày 01 tháng 01 năm 2008 Người nhận khoán Người giao khoán ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) Kế toán căn cứ vào các hợp đồng giao khoán và khối lượng công việc hoàn thành do phòng Kỹ thuật - Thi công cung cấp, cuối tháng kế toán tiền lương lập bảng tổng hợp chi phí nhân công theo từng công trình. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG THEO TỪNG CÔNG TRÌNH (Quý 1/2008) ĐVT: Đồng STT Công trình, hạng mục công trình Chi phí nhân công Ghi chú 1 N/M Xi măng Yên Bình 290.225.000 2 N/M Giấy Bãi Bằng 199.209.100 3 N/M bột ngọt Miwon 198.120.000 4 N/M Nhiệt điện Uông Bí 216.116.000 5 N/M xi măng Hải Phòng mới 161.124.000 6 TT phụ nữ và phát triển 157.910.000 7 Đóng tầu Xi măng Yên Bình 113.130.000 .. Tổng cộng 1.335.834.100 Tại Công ty lương của tổ trưởng, đội trưởng, ngoài tiền lương thực tế còn có khoản được hưởng khác do phải có trách nhiệm đôn đốc, quản lý chung cả đội, tổ. Khoản này được kế toán hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp TK 622 (không tách riêng thêm vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung). Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí nhân công và bảng lương của bộ máy quản lý, kế toán tiến hành tính BHXH,BHYT,KPCĐ, các khoản này được tính như sau: + BHXH = 20% Trong đó: - 15% Tổng lương cơ bản của CBCNV toàn Công ty, trích tính vào giá thành. - 5% Trừ từ lương người lao động. + BHYT = 3 % Trong đó: - 2 % Tổng lương cơ bản của CBCNV toàn công ty, trích tính vào giá thành. - 1 % Trừ từ lương lao động. + KPCĐ = 2% Tổng thu nhập của CBCNV toàn công ty. Tất cả các khoản này được hạch toán vào TK 627 (chi phí sản xuất chung). Sau đó kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảng phân bổ BHXH. Trên bảng phân bổ này, lương công trình Nhà máy Xi măng Yên Bình được thể hiện bằng định khoản: Nợ TK 622.15 : 290.225.000 Có TK 334 : 290.225.000 Tại công ty cổ phần LILAMA3 không thực hiện việc trích trước tiền lương phép của cán công nhân trực tiếp sản xuất. Số liệu ở bảng phân bổ tiền lương và bảng phân bổ các khoản trích theo lương được dùng để vào sổ nhật ký chung và sổ cái. Có thể khái quát công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp của Công ty theo sơ đồ sau: - Hợp đồng khoán - Phiếu nghiệm thu khối lượng hoàn thành Bảng tổng hợp Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Sổ nhật ký chung Sổ cái Sơ đồ: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2008 STT Diễn giải TK Ghi Nợ TK Ghi Có Số tiền 1 N/M Xi măng Yên Bình 622.15 334 290.225.000 2 N/M Giấy Bãi Bằng 622.16 334 199.209.100 3 N/M bột ngọt Miwon 622.17 334 198.120.000 4 N/M Nhiệt điện Uông Bí 622.18 334 216.116.000 5 N/M xi măng Hải Phòng mới 622.19 334 161.124.000 6 TT phụ nữ và phát triển 622.20 334 157.910.000 7 Trung tâm HNQG 622.21 334 113.130.000 Cộng TK 622 1.335.834.100 5 Bộ phận sửa chữa, gia công 627 334 33.130.000 6 Bộ phận sản xuất chung 627 334 28.985.000 Cộng TK 627 62.115.000 7 Bộ phận quản lý 642 334 50.530.000 Cộng TK 642 50.530.000 Tổng 1.448.479.100 BẢNG PHÂN BỔ BHXH,KPCĐ,BHYT Diễn giải Quỹ lương thực tế Quỹ lương cơ bản Tỷ lệ trích TK ghi nợ TK ghi có Số tiền 1. BHXH Trích tính vào giá thành 1.064.794.100 15 % 627 338 159.719.115 Trừ và lương người LĐ 1.064.794.100 5% 334 338 53.239.705 2. BHYT Trích vào giá thành 1.064.794.100 2% 627 338 21.295.882 Trừ lương 1.064.794.100 1% 334 338 10.647.941 3. KPCĐ 1.335.834.100 2% 627 338 26.716.682 Cộng: Trích vào % 271.619.325 2.1.4. Kế toán chi phí máy thi công. Ở công ty cổ phần LILAMA3, việc tính khấu hao máy thi công được thực hiện theo tháng, trong một quý máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công trình. Khi có nhu cầu sử dụng máy công ty sẽ giao máy cho từng đơn vị thi công quản lý điều động và sử dụng máy thi công sao cho có hiệu quả nhất có sự giám sát cán bộ thi công. Đến cuối tháng chứng từ có liên quan như Phiếu xuất vật tư, bảng chấm công của công nhân điều khiển máy, phụ tùng thay thế hoá đơn sửa chữa được chuyển về phòng tài chính kế toán làm căn cứ để phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng đối tựng tập hợp chi phí có liên quan, chi phí sử dụng máy thi công sử dụng cho công trình nào, hạng mục nào thì phân bổ cho công trình, hạng mục công trình đó Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công kế toán sử dụng tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công. - Trường hợp máy thi công là của công ty. Hàng tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết tài sản cố định của công ty để tính ra số khấu hao của từng máy thi công. Tại công ty áp dụng phương pháp trích khấu hao đường thẳng theo quyết định số 206 ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. Mức trích khấu hao được tính theo công thức sau: = Mức khấu hao chi Nguyên giá máy thi công phí máy thi công Số năm sử dụng của máy = Số khấu hao máy Mức khấu hao Thi công của 01 tháng 12 tháng Bảng trích khấu hao tài sản cố định của Công ty Cổ phần LILAMA3 như sau: BẢNG TRÍCH KHẤU HAO MÁY THI CÔNG Quý 1/2008 ĐVT: Đồng Stt Tên máy thi công Nguyên giá Năm sử dụng Mức khấu hao năm Mức khấu hao tháng 1 Xe Sơmirơmooc 19R-0045 678.500.000 8 84.812.500 7.067.708 2 Máy uốn ống 14.000.000 6 2.333.333 194.444 3 Máy đầm đá MTL 14.800.000 5 2.960.000 246.667 4 Máy hàn 6 mỏ 10.700.000 6 1.783.333 148.611 5 Đầm rung 52391 6.900.000 5 1.380.000 115.000 6 Đầm rung 52393 6.900.000 5 1.380.000 115.000 7 Máy lăn mí tôn3AC 12.718.000 6 2.119.667 176.639 8 Kích thuỷ lực 500T 20.000.000 6 3.333.333 277.778 9 Máy trộn bê tôngCB30 22.500.000 6 3.750.000 312.500 10 Kẩu KATO-NK360E 2.456.945.200 10 245.694.520 20.474.543 .............. ....... ........ ........ ........ Cộng 3.243.963.200 349.546.687 29.128.891 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi công của toàn công ty và dựa vào bảng theo dõi hoạt động của máy thi công kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, cơ sở để phân bổ là số ca máy chạy cho từng công trình. BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG Quý 01/2008 Stt Tên máy Khối lượng hoạt dộng (ca) Ghi chú 1 Xe Sơmirơmooc 19R-0045 65 2 Máy uốn ống 25 3 Máy đầm đá MTL 60 4 Máy hàn 6 mỏ 156 5 Đầm rung 52391 164 6 Đầm rung 52393 135 7 Máy lăn mí tôn3AC 87 8 Kích thuỷ lực 500T 24 9 Máy trộn bê tôngCB30 165 10 Kẩu KATO-NK360E 254 Cộng 1.135 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Phòng quản lý máy Đơn vị sử dụng Chi phí khấu hao máy thi công phân bổ cho từng công trình được xác định như sau: Chi phí khấu hao Phân bổ cho Công trình A = Tổng chi phí khấu phân bổ trong tháng x Số ca hoạt động của máy phục vụ công trình A Tổng số ca hoạt động của máy trong tháng BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG Quý 1/2008 ĐVT: Đồng Stt Phân bổ khấu hao vào công trình Khấu hao cơ bản Số ca máy Ghi chú 1 N/MXM Yên Bình 9.726.739 379 2 N/M Giấy Bãi Bằng 5.594.800 218 3 N/M bột ngọt Miwon 13.807.352 538 Cộng 29.128.891 1.135 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao kế toán tiến hành định khoản và vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 623 chi tiết cho từng công trình. Chẳng hạn chi phí khấu hao máy thi công Quý 1/2008 công trình Nhà máy Xi măng Yên Bình như sau: Nợ TK 623.4 9.726.739 Có TK 214 9.726.739 Chi phí nhân công điều khiển máy thi công ở công ty cổ phần LILAMA3 gồm có lương công nhân trược tiếp điều khiển máy thi công và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thi công. Căn cứ vào bảng chấm công của công nhân điều khiển máy thi công do nhân viên theo dõi dưới các đơn vị thi công chuyển về, kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho công nhân điều khiển máy thi công. BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG (Bộ phận công nhân điều khiển máy, phụ máy) Công trình: Nhà máy Xi măng Yên Bình Quý 1/2008 Stt Họ và tên Tổng lương Các khoản trích theo lương Thực lĩnh Ký nhận BHXH BHYT Cộng 1 Đỗ Quốc Đoàn 3.895.000 41.250 8.250 49.500 3.845.500 2 Nguyễn Văn Tình 3.678.000 37.310 7.462 44.772 3.633.228 3 Trần Anh Tuấn 2850.000 37.620 7.524 45.144 2.804.856 . . Tổng cộng 10.423.000 116.180 23.236 139.386 10.283.584 Việt Trì, ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán lương Kế toán trưởng Tổng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) Đối với chi phí nguyên , nhiên vật liệu và công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động của máy thi công, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho sử dụng cho chi phí máy thi công hạch toán như sau: Chẳng hạn như chi phí máy thi công sử dụng trong quý 1/2008là: 14.550.000,đ Trong đó: - Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng cho máy thi công là:13.798.000,đ - Công cụ dụng cụ dùng cho máy thi công là: 752.000,đ Được thể hiện bằng định khoản như sau: Nợ TK 623 14.550.000 Có TK152 13.798.000 Có TK153 752.000 BẢNG KÊ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ SỬ DỤNG CHO MÁY THI CÔNG Quý 1/2008 ĐVT: Đồng STT Tên đơn vị Ghi Nợ TK 623/ Ghi có các TK 152 153 Cộng 1 NMXM Yên bình 13.798.000 752.000 14.550.000 ......... .......... .......... ..... Tổng 13.798.000 752.000 14.550.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu ( Ký, ghi rõ họ, tên ) ( Ký, ghi rõ họ, tên ) Số liệu trên sẽ được kế toán đưa vào sổ chi tiế chi phí máy thi công và nhật ký chung và đưa vào bảng tính giá thành. Căn cứ vào các chứng từ gốc, sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công kế toán lập bảng tổng hợpchi phí sử dụng máy thi công trong tháng. Chẳng hạn trong quý 1/2008 có bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công như sau: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Quý 1/2008 Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có 35 31/03 Trả lương CN điều khiển máy 334 10.283.584 52 31/03 Trích khấu hao máy thi công 214 9.726.739 64 31/03 Xuất nguyên vật liệu 152 13.798.000 64 31/03 Xuất công cụ dụng cụ 153 752.000 31/03 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC 154 34.560.323 Ngày 31 tháng 03năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Quý 1/2008 Công trình: Nhà máy Xi măng Yên Bình Chứng từ Diễn giải Chi phí máy thi công SH NT TK 6231 TK 6232 TK 6234 TK 6237 TK 6238 Tổng cộng 35 31/03 Trả lương 10.283.584 10.283.584 52 31/03 Khấu hao 9.726.739 9.726.739 64 31/03 Vật liệu, CCDC 14.550.000 14.550.000 Tổng 10.283.584 14.550.000 9.726.739 34.560.323 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu 2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ chung cho việc tổ chức thi công. Ở công ty khoản mục này bao gồm: - Lương chính, lương phụ của bộ phận phục vụ chung toàn Công ty như: nhân viên phân xưởng, bộ phận phụ trách đội thi công, nhân viên của các xí nghiệp - Các khoản trích theo lương của toàn thể cán bộ công nhân viên toàn Công ty, vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất chung. - Khấu hao Tài sản cố định phục vụ sản xuất. - Các chi phí dịch vụ mua ngoài như: Điện, nước... phục vụ bộ phận quảnlý phân xưởng, đội công trình, xí nghiệp sản xuất. - Các chi phí dịch vụ khác như: Lệ phí đường cầu phà, mua văn phòng phẩm, hội họp, tiếp khách. - Tiền lương của công nhân nghỉ phép. - Định kỳ 10 ngày 1 lần kế toán tổng hợp lấy chứng từ gốc từ kế toán thanh toán để ghi vào sổ theo dõi chi phí sản xuất chung. - Cuối tháng căn cứ vào tờ kê số 1,3A,3B kế toán tổng hợp cũng ghi vào sổ này. - Chẳng hạn trong quý 1/2008căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ xác định được số vật liệu, công cụ dụng cụ xuất cho sản xuất chung là: 27.562.000,đ. Được thể hiện bằng định khoản như sau: Nợ TK627: 27.562.000 Có TK 152: 27.562.000 Từ bảng phân bổ tiền lương và bảng phân bổ BHXH, xác định được tiền lương chính, phụ của nhân viên quản lý phân xưởng, lương của công nhân nghỉ phép, các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên toàn Công ty là: 47.332.500đ. Trong đó lương của bộ phận sản xuất chung: 37.866.000,đ Các khoản trích theo lương 9.466.500,đ Được thể hiện bằng định khoản: Nợ TK 627: 47.332.500 Có TK 334: 37.866.000 Có TK 338: 9.466.500 SỔ THEO DÕI CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG NT Diễn giải Số tiền Ghi chú 01/03 Khánh thanh toán vé cầu xe tải 67.000 19/03 Phú thanh toán tiền phà 95.000 20/03 Thanh toán 3 công nhân học lái cẩu 511.000 21/03 Phù hiệu cẩu KATO 455.000 23/03 Trả tiền thuê xe 25.785.000 30/03 Thanh toán vé cầu xe tải 955.000 31/03 Nộp tiền điện 20.150.000 ................ ................ 31/03 Lương CN sản xuất phân xưởng 37.866.000 31/03 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ, tính vào CP 271.619.325 31/03 Khấu hao TSCĐ tháng 10/06 106.811.060 31/03 Xuất vật liệu cho chi phí SXC 27.562.000 31/03 Tiền điện thoại, tiền nước T10/06 14.550.000 Tổng cộng 506.434.385 Đối với khoản chi phí sản xuất chung kế toán các phần hành sẽ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đơn vị tính giá thành (công trình, hạng mục công trình). Số chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp số liệu được lấy ở tờ kê số 2. Còn các chi phí sản xuất chung không theo dõi riêng được thì kế toán tập hợp lại và tiến hành phân bổ theo tiêu thức "lương công nhân sản xuất". Công thức phân bổ: Chi phí SXC phân bổ cho từng công trình = Tổng chi phí SXC phải phân bổ x Tiền lương CNSX Tổng tiền lương CNSX của công trình được phân bổ Phân bổ chi phí sản xuất chung được tiến hành theo tháng. Trong quý 1/2008 tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ là: 506.434.385,đ lấy số liệu từ tài khoản 627.99 "chi phí sản xuất chung phân bổ". Tổng tiền lương công nhân sản xuất là: 1.335.834.100,đ Tổng chi phí SXC cần phân bổ 506.434.385 = = 0,38 Tổng tiền lương CN sản xuất 1.335.834.100 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG S TT Tên công trình Hệ số Lương CNTT tháng 3/2008 Số chi phí SXC phân bổ Số chi phí SXC tập hợp trực tiếp Cộng 1 NMXM Yên Bình 0,38 290.225.000 110.285.500 6.993.700 407.504.200 2 N/M Giấy Bãi Bằng 0,38 199.209.100 75.699.458 5.409.800 280.318.358 3 N/M Miwon 0,38 198.120.000 75.285.600 4.543.260 277.948.860 ..................... ...... .................. .................. ............... .............. Cộng 1.335.834.100 506.434.385 42.120.000 Có thể khái quát công tác hạch toán chi phí sản xuất chung theo sơ đồ sau: Sổ cái Sổ NKC Bảng phân bổ chi phí SXC Sổ theo dõi chi phí SXC Chứng từ bảng phân bổ 2.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Căn cứ vào các sổ cái các tài khoản 621, 622, 627, 623 cuối tháng kế toán tổng hợp phát sinh nợ các tài khoản này và kết chuyển sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm. Chẳng hạn công trình Nhà máy Xi măng Yên Bình quý 1/2008 kế toán ghi: Nợ TK 154.15 : 780.047.772 Có TK 621.15 : 780.047.772 Nợ TK 145.15 : 34.560.323 Có TK 623.15 : 34.560.323 Nợ TK 154.15 : 290.225.000 Có TK 622.15 : 290.225.000 Nợ TK 154.15 : 117.279.200 Có TK 627.15 : 6.993.700 Có TK 627.99 : 110.285.500 Căn cứ vào các chứng từ gốc, sổ kết toán chi tiết, kế toán lập sổ kế toán nhật ký chung. Trích sổ nhật ký chung của công ty trong quý 1/2008 như sau TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 1/2008 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Nợ Có Cộng mang sang 17.596.472.520 17.596.472.520 TK1 31/03 Phân bổ vật liệu CT: NM Xi măng Yên Bình 621.15 152 764.572.972 764.572.972 TK1 31/03 Phân bổ vật liệu ccdc 627 152 27.562.000 27.562.000 TK1 31/03 Phân bổ vật liệu ccdc 623 152 13.798.000 13.798.000 TK1 31/03 Phân bổ vật liệu ccdc 623 153 752.000 752.000 TK1 31/03 Chi phí nhân công điều khiển MTC 623 334 10.283.584 10.283.584 TK1 31/03 Phân bổ khấu hao CP máy TC 623 214 9.726.739 9.726.739 2000 31/03 Long thanh toán vé cầu xe tải 627 111 955.000 955.000 TK2 31/03 Tập hợp C.từ hoàn ứng đội 621.15 141 15.474.800 15.474.800 TK

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6400.doc
Tài liệu liên quan