LỜI NÓI ĐẦU 5
Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế và tổ chức kế toán của Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt 7
I. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sxkd của công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức việt. 7
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt. 7
2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 8
3- Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty. 10
4.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt. 12
4.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 12
4.2. Ngành nghề, quy mô kinh doanh, đặc điểm về sản phẩm và thị trường 12
4.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt 13
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt. 15
1.Đăc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. 15
2.Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt 17
2.1. Các chính sách kế toán chung 17
2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 18
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 19
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 19
2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 20
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT 22
1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần SX&KD Đức Việt 22
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất. 22
1.2. Phân loại chi phí sản xuất. 22
1.3. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt. 23
2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 24
3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 33
4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 39
5. Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang của Công ty. 46
6. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm 47
PHẦN III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP SX&KD ĐỨC VIỆT 49
I. Đánh giá khái quát tình hình kế toán cpsx và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sxvà kd Đức Việt. 49
1. ƯU ĐIỂM 49
2. NHƯỢC ĐIỂM. 50
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP sản xuất và kinh doanh Đức Việt. 51
KÕt luËn 54
Tµi liÖu tham kh¶o 55
55 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh Đức Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thời thực hiện kế toán bán hàng theo dõi doanh thu của Công ty, thực hiện công việc viết hoá đơn bán hàng kiểm tra theo dõi khoản bán hàng thu tiền ngay tại xưởng sản xuất, hàng ngày chuyển hoá đơn về phòng kế toán vào sổ và đối chiếu với thủ quỹ và cung cấp thông tin cho kế toán tổng hợp.
2.Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt
2.1. Các chính sách kế toán chung
Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống TK kế toán, các mẫu biểu và sổ sách kế toán theo chế độ quy định hiện hành và áp dụng hình thức nhật ký – chứng từ ghi sổ với hệ thống các sổ kế toán, chi tiết tổng hợp, báo cáo kế toán thống nhất.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung và được áp dụng trên máy tính.
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty theo Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 14/9/2006. Và các văn bản hướng dẫn.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/02 theo Dương lịch.
- Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam
Ký lập báo cáo: Theo các quý trong năm
2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006.
* Về lao động tiền lương
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán tiền thưởng
* Hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm
- Thẻ kho
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
* Bán hàng
- Hoá đơn GTGT
* Tiền tệ
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ
Tài sản cố định:
- Biên bản bàn giao tài sản cố định
- Thẻ tài sản cố định
- Biên bản thanh lý TSCĐ
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng quy định, chứng từ gốc đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác định đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Để phục vụ cho việc hoạch toán, phần lớn các tài khoản được mở tài khoản cấp 2, cấp 3 và chi tiết cho từng đối tượng. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản TK 111, 112, 113, 131, 133, 141, 144, 151, 152, 153, 155, 157, 212, 213, 214, 311, ....
Việc tổ chức hệ thống tài khoản giúp kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế một cách khoa học, tạo thuận lợi cho quá trình kiểm tra, kiểm soát của doanh nghiệp cũng như người sử dụng thông tin kế toán của doanh nghiệp.
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hình thức sổ kế toán mà Công ty Cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt đang áp dụng hiện nay là hình thức nhật ký chung và sổ cái tài khoản, các sổ và thẻ kế toán chi tiết
Theo hình thức kế toán này đòi hỏi phải kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với kế toán tổng hợp để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ trước hết được phản ánh theo thứ tự thời gian vào Sổ Nhật ký chung, tiếp theo kế toán vào sổ cái theo các tài khoản kế toán liên quan. Đồng thời với việc ghi Sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ cái tiến hành cộng và lập Bảng cân đối phát sinh.
* Sơ đồ 4 : Hình thức ghi sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ gốc
Trong đó:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm các báo cáo theo quy định của Bộ tài chính.
+ Bảng Cân đối kế toán – Mẫu số B01 – DN
+ Báo cáo kết quả kinh doanh – Mẫu số B02 – DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính – Mẫu B09 – DN
+ Bảng cân đối TK – Mẫu F01 – DN
Ngoài ra phòng tài chính kế toán lập báo cáo quản trị nộp cho ban quản trị như:
+ Báo cáo giá thành của từng đơn đặt hàng cuối năm nộp BCTC cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, phòng đăng ký kinh doanh.
+ Nhược điểm: Do tổ chức sản xuất ở xa nên việc thu thập đầy đủ chứng từ chậm nên công việc để lập BCTC thường bị dồn vào cuối năm tài chính.
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần SX&KD Đức Việt
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
Giống bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, để có thể tiến hành sản xuất sản phẩm thì Công ty phải hao phí về lao động sống và lao động vật hoá:
- Chi phí về lao động sống gồm: tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân sản xuất.
- Chi phí về lao động vật hoá bao gồm: chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, khấu hao TSCĐ dùng vào sản xuất.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
Công ty Cổ phần SX&KD Đức Việt tiến hành phân loại chi phí theo mục đích và công dụng của chi phí (phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm). Theo cách phân loại này những chi phí có công dụng kinh tế giống nhau sẽ được sắp xếp vào cùng một khoản mục giá thành, gồm ba khoản mục chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ có liên quan trực tiếp đến việc chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất chế biến của các xưởng trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Để tập hợp chi phí sản xuất trên cơ sở đó tính giá thành sản phẩm, Công ty CP SX&KD Đức Việt đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: là những phạm vi giới hạn mà kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí theo giới hạn, phạm vi đó. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở mỗi doanh nghiệp. Công ty Đức Việt sản xuất sản phẩm dựa trên các hợp đồng ký kết với khách hàng, có đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất khép kín bao gồm nhiều giai đoạn. Do đó Công ty đã xác đinh đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
1.3. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Đức Việt.
Quá trình sản xuất luôn tồn tại hai mặt đối lập nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau đó là chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra và kết quả sản xuất thu được. Như vậy, doanh nghiệp phải tính được chi phí bỏ ra để sản xuất được sản phẩm. Điều đó có nghĩa là phải xác định được giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đă bỏ ra có liên quan đến khối lượng sản phẩm, công tác lao vụ và dịch vụ hoàn thành trong kỳ.
Công ty Đức Việt đã xác định giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá bỏ ra có liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của Công ty trong nền kinh tế thị trường đi đôi với chất lượng sản phẩm. Giá thành sản phẩm luôn là vấn đề được quan tâm đầu tiên của các nhà sản xuất. Nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành là nhân tố quyết định nâng cao hiệu quả sản xuát và cũng là mục tiêu phấn đấu của Công ty Đức Việt.
dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất và chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Tại Công ty Đức Việt, chi phí nguyên vật liệu là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, do đó việc hạch toán chính xác, đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng lớn trong việc tiêu hao vật liệu trong sản xuất sản phẩm và đảm bảo tính chính xác trong tính giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu chính của Công ty bao gồm: Tôn các loại, thép ống 38, thép L63x63, thép ống 25.4, thép ống 34, thép ống 42, thép ống 60
Nguyên vật liệu phụ như que hàn các loại, sơn chống rỉ
Công cụ dụng cụ bao gồm rũa, bu lông
Hiện nay, Công ty kế toán tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho theo giá đích danh tức là khi xuất kho nguyên vật liệu nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá mua thực tế của nguyên vật liệu để tính giá xuất kho.
Công ty hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên, căn cứ trên các chứng từ nhập - xuất kho kế toán phản ánh tình hình biến động tăng giảm nguyên vật liệu vào TK 152 - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vào TK 153 - Công cụ dụng cụ
Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khi có hợp đồng sản xuất, phòng kế toán căn cứ vào hợp đồng tính ra số NVL cần thiết cho sản phẩm dựa trên Bảng định mức sản phẩm. Bảng này do Công ty lập phục vụ yêu cầu sản xuất của đơn vị mình.
Biểu 2
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
BẢNG ĐỊNH MỨC SẢN PHẨM
Tháng 12 năm 2007
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Định mức
I
CÔPHA THÉP
1
Côpha 200x1200
Tấm
Định mức NVL
TÔN CÁC LOẠI
Kg
10,2
Que hàn các loại
Kg
0,1
SƠN MÀU
Kg
0,1
Lương
Đồng
Lương
Đồng
3.500
CP khác
Đồng
Chi phí khác
Đồng
3.000
2
Côpha 200x1500
Tấm
Định mức NVL
TÔN CÁC LOẠI
Kg
14,5
Que hàn các loại
Kg
0,1
SƠN MÀU
Kg
0,1
Lương
Đồng
Lương
Đồng
4.500
CP khác
Đồng
Chi phí khác
Đồng
3.000
3
Côpha 220x1200
Tấm
Định mức NVL
TÔN CÁC LOẠI
Kg
13,0
Que hàn các loại
Kg
0,12
SƠN MÀU
Kg
0,12
Lương
Đồng
Lương
Đồng
4.000
CP khác
Đồng
Chi phí khác
Đồng
2.000
II
ĐẾ ĐẦM BÀN
1
Đế đầm bàn
Định mức NVL
THÉP ĐẶC PHI
Kg
10.0
TÔN CÁC LOẠI
Kg
10.0
Lương
Đồng
Lương
Đồng
10.000
CP khác
Đồng
Chi phí khác
Đồng
5.000
III
GIÁO CHỐNG
1
Khung 1.0 mét
Cái
Định mức NVL
Bộ
THÉP ỐNG 25,4
Bộ
2,0
THÉP ỐNG 31,8
Bộ
2,0
THÉP ỐNG 48
Bộ
3,0
TÔN CÁC LOẠI
Bộ
1,4
Que hàn các loại
Bộ
0,2
SƠN MÀU
Bộ
0,2
Lương
Đồng
Lương
Đồng
6.000
CP khác
Đồng
Chi phí khác
Đồng
4.000
IV
GIÁO XÂY
1
Khung 1.53
Cái
Định mức NVL
THÉP ỐNG 25,4
Kg
3,0
THÉP ỐNG 31,8
Kg
0,5
THÉP ỐNG 48
Kg
9,0
Que hàn các loại
Kg
0,2
SƠN MÀU
Kg
0,2
Lương
Đồng
Lương
Đồng
12.000
CP khác
Đồng
Chi phí khác
Đồng
5.000
Khi các xưởng sản xuất có nhu cầu sử dụng vật tư phòng kế toán lập phiếu xuất kho thành 3 liên: phòng kế toán lưu một liên, thủ kho giữ một liên, một liên chuyển xuống cho phân xưởng sử dụng để làm căn cứ tính giá thành.
Phân xưởng lĩnh vật tư mang đến các bộ phận liên quan để ký nhận sau đó mang xuống kho để nhận vật tư.
Thủ tục xuất kho được thể hiện qua sơ đồ sau:
Yêu cầu sản xuất
Phiếu xuất kho
Đơn vị sử dụng (Xưởng 1, xưởng 2)
Biểu 3
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 02 năm 2007
Người lĩnh: Lê Quốc Khánh
Đơn vị: Lê Quốc Khánh
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Kho Công ty (K01)
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, SPHH
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thựcxuất
1
Thép ống các loại
TODCL
KG
5
5
8.507
42.535
2
Tôn các loại
TON010
KG
10
10
4.666
46.660
3
Que hàn các loại
VTPQH
KG
10
10
8.911
89.110
4
Thép ống 24,5
TOD25,4
KG
1.552
1.552
8.328
12.925.056
Cộng:
13.103.361
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu một trăm lẻ ba ngàn ba trăm sáu mươi mốt đồng
Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán NVL tiến hành lập Sổ chi tiết tài khoản theo từng chủng loại vật liệu. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết này để lập Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn nguyên vật liệu và từ Bảng tổng hợp N - X - T kế toán lập Bảng phân bổ NVL - CCDC.
Biểu 4
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 152
Công trình : Trường cao đẳng hữu nghị Việt – Hàn
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Ngày
Số
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.212.852.000
PX
01/12/2007
002
Xuất SX
621
12.102.693
3.200.749.307
PC
02/12/2007
003
Mua động cơ
1111HT
3.826.000
3.204.575.307
HD
02/12/2007
0064808
Thanh J, kẹp côpha, bulông + ecu
6321HT
1.729.290
3.202.846.017
PX
03/12/2007
006
Xuất SX
621
60.123.000
3.142.723.017
PN
06/12/2007
010
Nhập thép
331HT
8.116.948
3.150.839.965
PX
09/12/2007
009
Xuất SX
621
45.384.597
3.105.455.368
HD
10/12/2007
0064816
Thép hình
6321HT
8.809.398
3.096.645.970
PX
12/12/2007
012
Xuất SX
621
135.895.623
2.960.750.347
PX
13/12/2007
013
Xuất SX
621
95.380.562
2.865.369.785
Cộng phát sinh trong kỳ
380.938.927
405.039.764
Số dư cuối kỳ
1.188.751.163
Biểu 5
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Mã VT
Tên VT
ĐVT
Tồn dầu
Dư dầu
SL nhập
Tiền nhập
SL xuất
Tiền xuất
Tồn cuối
Dư cuối
C01
Thép ống đen
226.382
1.925.831.674
52.070
442.959.490
174.312
1.482.872.184
TOD42
Thép ống 42
Kg
28.975
246.490.325
21.192
180.280.334
7.783
66.209.981
TOD48
Thép ống 48
Kg
16.106
137.013.742
4.657
39.617.099
11.449
97.396.643
TOD60
Thép ống 60
Kg
11.265
95.831.355
2.650
22.543.550
8.615
73.287.805
C02
Thép ống mạ
1.652
14.053.564
1.652
14.053.564
TOM021
Thép ống mạ 21
Kg
79
672.053
79
672.053
C03
Thép chế tạo
10.325
87.834.775
2.063
17.549.941
8.261
70.286.327
TCT008
Thép đặc phi 8
Kg
2.328
19.804.296
100
850.700
2.228
18.953.596
TCTCL
Thép đặc các loại
Kg
2.910
24.755.370
156
1.327.092
2.754
23.428.278
Tổng cộng
238.359
2.027.720.013
54.133
460.509.431
184.225
1.567.212.075
Biểu 6
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
BẢNG PHÂN BỔ NVL - CCDC
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
TK 152
TK 153
HT
TT
HT
TT
1
TK 621
2.180.389.680
2
TK 627
38.217.980
3
TK 641
786.000
403.920
4
Tk 642
336.000
200.000
Cộng
2.219.729.660
603.920
Bảng phân bổ NVL - CCDC được Công ty lập theo đúng mẫu của bộ tài chính, dùng để phân bổ NVL, CCDC vào các chi phí phát sinh trong tháng: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ, tính giá thực tế vật liệu xuất kho, kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung của Công ty theo mẫu của Bộ tài chính.
Cách ghi Sổ Nhật ký chung như sau:
Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ
Cột 2, 3: Căn cứ vào số, ngày tháng lập các chứng từ xuất làm căn cứ ghi sổ
Cột 4: Nội dung nghiệp vụ phát sinh
Cột 5: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được ghi sổ cái
Cột 6: Số hiệu tài khoản
Cột 7, 8: Các phát sinh bên Nợ và bên Có của tài khoản tương ứng
Biểu 7
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2007
Trang sổ Nhật ký: trang 27
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
01/12
11
01/12
Xuất sản xuất
621
12.102.693
152
12.102.693
02/12
12
02/12
Mua động cơ
152
3.826.000
1111HT
3.826.000
02/12
13
02/12
Thanh J, kẹp côpha, bu lông + ecu
6321HT
1.729.290
152
1.729.290
03/12
14
03/12
Xuất sản xuất
621
60.123.000
152
60.123.000
06/12
15
06/12
Nhập thép
152
8.116.948
331HT
8.116.948
09/12
16
09/12
Xuất sản xuất
621
45.384.597
152
45.384.597
10/12
17
10/12
Thép hình
6321HT
8.809.398
152
8.809.398
12/12
18
12/12
Xuất sản xuất
621
135.895.623
152
135.895.623
13/12
19
13/12
Xuất sản xuất
621
85.380.562
152
85.380.562
..
Kết chuyển CPNVLTT vào CPSXKDD
154
419.393.758
621
419.393.758
Cộng sang trang sau
Biểu 8
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
SỔ CHI TIẾT TK 621
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
31/12
Phân bổ NVL dùng cho SX
152
419.393.758
Kết chuyển CPNVLTT
154
419.393.758
Cộng phát sinh
419.393.758
419.393.758
Dựa trên tổng hợp thực tế ở Công ty, kế toán vào sổ cái tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sổ Cái tài khoản được áp dụng tại Công ty là sổ tổng hợp ghi theo hệ thống tài khoản kế toán mà Công ty đang sử dụng được lập vào cuối tháng. Sổ cái TK 621 không có số dư đầu kỳ.
Biểu 9
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
SỔ CÁI TK 621
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản : 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang Sổ NK
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
Phân bổ NVL dùng cho SX
27
152
419.393.758
Kết chuyển CPNVLTT
27
154
419.393.758
Cộng phát sinh
419.393.758
419.393.758
Dư cuối kỳ
3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Phương pháp tính lương của công nhân lao động trực tiếp.
Hiện nay tại phân xưởng của Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của công nhân và đẩy mạnh sản xuất. Công ty đã định mức tiền lương sản phẩm theo Bảng định mức sản phẩm.
Cách tính lương sản phẩm như sau:
+ Tính lương cả tổ được hưởng:
Lương cả tổ được lĩnh
=
Số lượng sản phẩm
x
Lương cho một sản phẩm hoàn thành
+ Tính lương từng người được hưởng theo chế độ:
Lương theo chế độ
=
Hệ số lương
x
450.000
Sau đó cộng tổng lương chế độ của tất cả mọi người trong tổ
+ Chia lương cho từng người:
Lương được hưởng
=
Lương cả tổ được lĩnh
x
Lương chế độ của từng người
Tiền lương làm thêm giờ:
Tiền lương làm thêm giờ
=
Số sản phẩm thực tế CN SX
x
1300 x Số giờ làm thêm
Số ngày công x 8 + Số giờ làm thêm
Tiền lương lễ, Tết
Tiền lương lễ, Tết
=
450.000 x Hệ số lương x 30%
x
Số ngày nghỉ lễ, Tết
26
Từ Bảng định mức sản phẩm kế toán lên bảng phân bổ lương của toàn phân xưởng. Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân sản xuất được trích như sau: BHXH (15%), BHYT (2%), KPCĐ (2%) tính trên lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất để tính vào giá thành sản phẩm, còn 6% (trong đó 5% là BHXH, 1% BHYT) được khấu trừ vào lương của công nhân.
Đặc điểm hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chi tiết từng phân xưởng, nhân viên kinh tế tại xưởng sẽ chấm công cho từng công nhân. Cuối tháng, Bảng chấm công sẽ được tập hợp rồi gửi lên Phòng Kế toán. Căn cứ vào báo cáo kết quả lao động, phiếu nhập kho thành phẩm và định mức lương, kế toán tính toán lương và lập Bảng phân bổ lương cho sản phẩm hoàn thành.
Biểu 10
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Tháng
Sản phẩm
ĐVT`
Số lượng sản phẩm
Định mức tiền lương/ 1SP
Tiền lương thực tế
Mã số
Tên SP
1
CPT2012
Côpha 200x1200
Tấm
9.590
3.500
33.565.000
1
CPT2015
Côpha 200x1500
Tấm
5.600
4.500
25.200.000
1
CPT2212
Côpha 220x1200
Tấm
1.255
4.000
5.020.000
1
CPT2215
Côpha 220x 1500
Tấm
2.287
5.000
11.435.000
1
GCT020
Khung 1.0 mét
Cái
700
6.000
4.200.000
1
GXD020
Khung 1.53
Cái
1.968
12.000
23.616.000
1
GXD030
Khung 1.73
Cái
168
15.000
2.520.000
1
GXD040
Giang chéo
Cặp
3.496
1.200
4.195.200
1
Cộng
443.958.594
Từ Bảng phân bổ lương kế toán tính tổng tiền lương của công nhân sản xuất trên cơ sở đó tính ra tiền lương của mỗi công nhân qua Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Việc lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH của Công ty chưa đúng theo chế độ quy định. Cuối kỳ, kế toán tập hợp các chứng từ gốc có liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, sau đó ghi vào sổ nhật ký chung. Và từ Sổ Nhật ký chung kế toán lên Sổ Cái tài khoản 622
Biểu 11
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản
Đối tượng
TK 334
Lương cơ bản
TK 338
Tổng tiền lương, BH phải trả
TK 3383
TK 3384
TK 3382
Tổng
622
CP NCTT
254.138.244
242.659.305
36.398.896
4.853.186
4.853.186
46.105.268
300.243.512
627
CPSX chung
36.312.895
29.432.116
4.414.817
588.642
588.642
5.592.101
41.904.996
642
CP QLDN
53.507.455
53.118.879
7.967.832
1.062.378
1.062.378
10.092.587
63.600.042
Tổng
343.958.594
325.210.300
48.781.545
6.504.206
6.504.206
61.789.957
405.748.551
Biểu 12
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2007
Trang sổ Nhật ký: trang 28
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
31/12
31/12
Phân bổ tiền lương
622
254.138.244
627
36.312.895
642
53.507.455
334
343.958.594
31/12
31/12
Phân bổ các khoản trích theo lương
622
46.105.268
627
5.592.101
642
10.092.587
338
69.389.957
31/12
Kết chuyển chi phí NCTT
154
300.243.512
622
300.243.512
Cộng chuyển sang trang sau
Biểu 13
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
SỔ CHI TIẾT TK 622
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
31/12
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
334
254.138.244
Các khoản trích theo lương
338
46.105.268
Kết chuyển Chi phí nhân công trực tiếp
154
300.243.512
Cộng phát sinh
300.243.512
300.243.512
Biểu 14
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐỨC VIỆT
XÓM CHÙA - NGỌC SƠN - CHƯƠNG MỸ - HÀ TÂY
SỔ CÁI TK 622
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản : 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang Sổ NK
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
28
334
254.138.244
Các khoản trích theo lương
28
338
46.105.268
Kết chuyển Chi phí nhân công trực tiếp
28
154
300.243.512
Cộng phát sinh
300.243.512
300.243.512
Dư cuối kỳ
4. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Đặc điểm chi phí sản xuất chung.
+Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xưởng.
+ Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán Công ty sử dụng các loại sổ sau: Sổ chi tiết TK 627, Sổ Nhật ký chi tiền, Bẳng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ NVL - CCDC, Bảng phân bổ và khấu hao TSCĐ, Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 627.
Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng.
Tiền lương nhân viên phân xưởng và các khoản phải trả khác như BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ 19% lương cơ bản của nhân viên quản lý phân xưởng. Tiền lương sản phẩm phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng được tính giống công thức lương của từng nguời trong tổ sản xuất.
Cũng giống lương của công nhân trực tiếp sản xuất, việc tính lương sẽ do kế toán lương và BHXH thực hiện, kế toán lập bảng tính lương nhân viên quản lý phân xưởng cho từng phân xưởng rồi lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán sẽ căn cứ vào Bảng này để phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng vào chi phí sản xuất chung trên Sổ Nhật ký chung và vào sổ chi tiết tài khoản 627 theo định khoản kế toán sau:
+ Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627 46.105.268
Có TK 334 46.105.268
+ Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
Nợ TK 627 10.092.587
Có TK 338 10.092.587
Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất chung bao gồm các chi phí về dụng cụ xuất cho các phân xưởng để sản xuất sản phẩm. Các vật liệu này được theo dõi riêng cho từng bộ phân sử dụng. Cuối tháng că
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6501.doc