LễỉI NOÙI ẹAÀU 1
Chương 1: Những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của Công ty CP Thiết bị điện Tam Kim 3
1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty qua các thời kỳ: 4
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim. 6
1.2.1. Quyền hạn, chức năng nhiệm vụ của Công ty. 6
1.2.1.1. Quyền hạn 6
1.2.1.2. Nghĩa vụ 7
1.2.2. Mục tiờu và ngành nghề kinh doanh 7
1.2.2.1. Mục tiờu: 7
1.2.2.2. Ngành nghề kinh doanh 7
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim 8
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim 12
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 14
1.5.1.Chớnh sỏch kế toỏn ỏp dụng tại cụng ty: 14
1.5.2. Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sỏch sử dụng 16
1.5.2.1. Hệ thống tài khoản kế toỏn ỏp dụng 16
2.2.2.2. Hệ thống chứng từ được sử dụng: 17
2.2.2.3. Hệ thống sổ sỏch, bỏo cỏo sử dụng 18
1.5.2.4. Quy trỡnh xử lý thụng tin qua phần mềm kế toỏn mỏy Bravo được thể hiện dưới sơ đồ sau: 20
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thiết bị điện Tam Kim 21
2.1 Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty: 21
2.2 Kế toỏn chi phớ sản xuất tại Cụng ty 21
2.2.1 Nội dung và phương pháp tập hợp chi phí NVL trực tiếp. 22
2.2. Nội dung và phương pháp kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 30
2.2.3. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất chung 38
2.2.4. Kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất 44
2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim 47
2.3.1 Kiểm kê, đỏnh giỏ sản phẩm dở dang: 47
2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 50
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN TAM KIM 52
3.1. Đánh giá chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim. 52
3.2. Một số hạn chế của Cụng ty 54
KẾT LUẬN 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
65 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập giữ liệu vào mỏy tớnh qua phần mềm kế toỏn. Ngay sau khi nhập số liệu , kế toỏn viờn cú thể cú được cỏc sổ tổng hợp, sổ chi tiết, hoặc cỏc Bỏo cỏo tài chớnh mỡnh cần. Tuy nhiờn việc kiểm tra đối chiếu giữa cỏc sổ là cần thiết để trỏnh sai sút.
Hệ thống sổ sỏch sử dụng: Vỡ sử dụng hỡnh thức nhật ký chứng từ nờn khi mua phần mềm kế toỏn cụng ty đó được cỏc chuyờn gia thiết kế đầy đủ cỏc mẫu sổ sỏch, bảng biểu, cỏc bảng phõn bổ theo quy định. Ngoài ra để tiện theo dừi cỏc nghiệp vụ, cụng ty cũn mở sổ chi tiết đối với từng đối tượng như: Ngõn hàng, khỏch hàng, nhà cung cấp.
Phõn hệ vốn bằng tiền:
Sổ tổng hợp phỏt sinh tài khoản
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi
Sổ cõn đối ngày tài khoản
Sổ chi tiết theo tài khoản đối ứng
Sổ nhật ký thu tiền
Nhật ký chứng từ số 1, 2, 3, 4
Bảng kờ số 1, 2
Hệ thống sổ theo phõn hệ hàng tồn kho
Sổ chi tiết vật tư
Sổ tổng hợp nhập- xuất- tồn
Bỏo cỏo tồn kho
Đỏnh giỏ vật tư tồn theo giỏ bỏn
Bỏo cỏo vật tư chậm luõn chuyển
Bỏo cỏo tồn kho theo phiếu nhập chi tiết theo phiếu nhập (ctiết theo t/gian)
Hệ thống sổ theo phõn hệ mua hàng- phải trả
Sổ chi tiết phải trả người bỏn
Sổ tổng hợp phải trả người bỏn
Sổ tổng hợp phỏt sinh cụng nợ
Sổ tổng hợp phỏt sinh cụng nợ theo cụng trỡnh
Sổ tổng hợp cụng nợ phải trả theo hợp đồng
Nhật ký mua hàng
Bỏo cỏo cụng nợ phải trả theo hạn thanh toỏn
Hệ thống sổ theo phõn hệ chi phớ giỏ thành
Sổ chi tiết TK 154
Sổ chi tiết chi phớ theo khoản mục
Sổ tổng hợp chi phớ
Bảng cõn đối phỏt sinh cụng trỡnh
Phõn tớch hiệu quả kinh doanh cho từng loại sản phẩm
Bảng phõn bổ tiền lương
Bảng phõn bổ vật liệu
Bảng phõn bổ chi phớ sản xuất chung
Bảng tổng hợp chi phớ quản lý
Bảng tổng hợp chi phớ bỏn hàng
Bảng tổng hợp chi phớ chung
Bảng tổng hợp chi phớ sản xuất kinh doanh
Bảng kờ chi phớ theo khoản mục
Bỏo cỏo cõn đối yếu tố trong giỏ thành
Bỏo cỏo phõn bổ nguyờn vật liệu
Bảng tớnh giỏ thành và cỏc yếu tố tăng giảm (phõn phối định mức)
Bỏo cỏo tổng hợp thực hiện cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh
Bỏo cỏo tài chớnh
Cuối mỗi quý kế toỏn tổng hợp tiến hành lập cỏc Bỏo cỏo tài chớnh. Cỏc Bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty được lập theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chớnh. Hiện nay cụng ty đang sử dụng bốn loại Bỏo cỏo tài chớnh:
-Bảng cõn đối kế toỏn (Mẫu B01-DN)
-Bỏo cỏo kết quả kinh doanh (Mẫu 02-DN)
-Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu 03-DN)
-Thuyết minh Bỏo cỏo tài chớnh (Mẫu B09-DN)
1.5.2.4. Quy trỡnh xử lý thụng tin qua phần mềm kế toỏn mỏy Bravo được thể hiện dưới sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ khỏi quỏt quy trỡnh xử lý thụng tin trờn phần mềm kế toỏn.
Chứng từ gốc
Nhập dữ liệu vào
trong mỏy
Cỏc thao tỏc trờn mỏy
Nhật ký chứng từ
Sổ cỏi
Thẻ và sổ kế toỏn chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo tài chớnh
Bảng kờ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu cuối thỏng
Chương 2
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thiết bị điện Tam Kim
2.1 Đối tượng, phương phỏp kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty:
Tại Cụng ty Cổ phần thiết bị điện Tam Kim, toàn bộ chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất đều được biểu hiện bằng tiền và lấy đơn vị tiền Việt Nam để hạch toỏn.
Xỏc định đỳng đắn đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất phự hợp với tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh, phự hợp với yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh là việc làm cần thiết khụng thể thiếu được đối với cụng việc hạch toỏn chi phớ sản xuất và phục vụ cụng tỏc tớnh giỏ thành ở Cụng ty.
Xuất phỏt từ đặc điểm của ngành điện dõn dụng tại thị trường Việt Nam, cơ cấu tổ chức sản xuất để đỏp ứng nhu cầu quản lý đối tượng tập hợp chi phớ ở Cụng ty là cỏc dõy chuyền sản xuất cụng tắc ổ cắm, mỏng đốn...
Đối tượng tớnh giỏ thành tại Cụng ty Cổ phần thiết bị điện Tam Kim là những cỏc dõy chuyền sản xuất cụng tắc ổ cắm, mỏng đốn... cú yờu cầu kỹ thuật theo tiờu chuẩn điện IEC. Việc hạch toỏn chi phớ sản xuất và giỏ thành cụng tỏc sản xuất thiết bị điện cú ý nghĩa quan trọng trong việc tớnh đủ, hợp lý cũng như nhất quỏn trong chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm ở Cụng ty CP Tam Kim.
2.2 Kế toỏn chi phớ sản xuất tại Cụng ty
TK kế toán chủ yếu sử dụng :
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Tại doanh nghiệp, TK 621, TK 622, TK 154 không được tổ chức theo dõi theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất vì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ qui trình sản xuất .
2.2.1 Nội dung và phương phỏp tập hợp chi phớ NVL trực tiếp.
* Nội dung chi phớ NVL trực tiếp.
Là một doanh nghiệp cụng nghiệp, Cụng ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim luụn coi tiết kiệm NVL là nhiệm vụ trung tõm của cỏn bộ trong Cụng ty ở tất cả cỏc khõu từ khi mua về đến khi đưa vào sản xuất. Ở đõy, NVL đưa vào sản xuất đều được quản lớ theo định mức, do bộ phận phũng kĩ thuật lập. Mỗi loại sản phẩm đều cú bảng dự toỏn chi phớ và đưa xuống cỏc phõn xưởng, cỏc quản đốc phõn xưởng sẽ thực hiện phõn cụng, phõn phối NVL đến từng đối tượng lao động theo định mức kĩ thuật đó lập sẵn. Và hàng thỏng cỏc phõn xưởng được quyết toỏn với phũng vật tư.
Chi phớ NVL đưa vào sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phớ sản xuất mà Cụng ty phải bỏ ra, chiếm hơn 50% tổng chi phớ sản xuất đối với mỗi sản phẩm. Việc sản xuất cỏc sản phẩm phải mất nhiều thời gian, nhiều loại chi tiết và nhiều loại vật liệu và phải qua nhiều kỡ hạch toỏn.
Với số lượng nguyờn vật liệu cú trờn 3.000 loại khỏc nhau, do đú việc quản lớ nguyờn vật liệu để phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất, chế tạo sản phẩm của Cụng ty được tập trung ở 4 kho và thành lập mó vật tư nội bộ cho cỏc mặt hàng của cụng ty:
Kho NVL chớnh: Tụn cỏc loại, sắt thộp, Crom..
VD: Mó vật tư nội bụ ký hiệu Fr Cho cỏc mặt hàng Fe rụ, LM Cho cỏc mặt hàng kim loại màu.
Kho vật liệu phụ: Sơn, que hàn, gạch Crom, than điện cực
VD: Mó vật tư nội bụ ký hiệu LD cho vật liệu đỳc,
Kho phụ tựng thay thế: Pistong, bạc đệm..
Kho nhiờn liệu: ễxi, xăng, dầu..
Tại cỏc kho này cỏc nghiệp vụ nhập - xuất được diễn ra một cỏch thường xuyờn phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất khi cú đơn đặt hàng.
Trước hết, phũng vật tư căn cứ vào tỡnh hỡnh và nhu cầu sản xuất của sản phẩm lờn kế hoạch mua vật liệu và cử người đi mua vật liệu về. Dựa vào cỏc hoỏ đơn mua vật liệu, phũng vật tư sẽ viết phiếu nhập kho (Phiếu nhập kho được viết thành 4 liờn: 1 liờn lưu tại phũng vật tư, 1 liờn lưu tại kho, 1 liờn kốm với hoỏ đơn để thanh toỏn, 1 liờn lưu tại kế toỏn kho). Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiờu hao nguyờn vật liệu cỏn bộ phũng kĩ thuật sẽ lập định mức về số lượng qui cỏch và phẩm chất vật tư cho cỏc sản phẩm.
Khi cú lệnh sản xuất, cần phải xuất kho nguyờn vật liệu phục vụ quỏ trỡnh sản xuất. Phũng vật tư sẽ căn cứ vào định mức đó lập viết phiếu xuất kho cho từng bộ phận sản xuất (Phiếu xuất kho được ghi làm 4 liờn: 1 liờn người nhận vật tư giữ, 1 liờn thủ kho giữ, 1 liờn phũng vật tư giữ,1 liờn lưu tại kế toỏn kho ).
Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho ghi thẻ kho. Định kỡ kế toỏn xuống kho kiểm tra việc ghi chộp trờn thẻ kho của thủ kho và kớ xỏc nhận vào thẻ kho dồi mang toàn bộ phiếu nhập - phiếu xuất về phũng kế toỏn.
Khi cỏc phiếu nhập - phiếu xuất được đưa về phũng kế toỏn, kế toỏn vật liệu căn cứ vào phiếu nhập - phiếu xuất phõn cho từng loại sản phẩn kế toỏn chi tiết kho vào mỏy tớnh cho sản xuất sản phẩm cho từng đối tượng.
Kế toỏn NVL vào đối tượng sản phẩm theo chi tiết vật tư của phiếu xuất kho
cho sản phẩm đỳc phụ tựng G13 chất lượng cao thỏng 3/2008 như sau
Cụ thể số liệu thỏng 03 năm 2008
Biểu số 1: Mẫu số:02-TT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số:123
Ngày 02 thỏng 03 năm 2007 Nợ TK 6211
Cú TK 1521
- Họ và tờn người nhận hàng: Bà Dung
- Bộ phận: Phõn xưởng Đỳc I
- Lý do xuất kho: Xuất kho NVL chớnh cho sản xuất Phụ tựng thộp G13
- Xuất tại kho: Phõn xưởng Đỳc I
Stt
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, dụng cụ, SP, hàng húa
Mó số
Đvt
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
2
3
1
Sắt phế liệu thu gom
FR0020
Kg
28.512
8.800
250.905.600
2
Phe rụ Măng gan M1 C cao
FR0008
Kg
1.232
26.000
32.032.000
3
Phe rụ Măng gan M1 C thấp
FR0007
Kg
5.632
57.000
321.024.000
4
Phe rụ ty tan
FR0004
Kg
352
73.000
25.696.000
5
Phe rụ Crụm C nội cao
FR0009
Kg
668
34.000
22.712.000
6
Niken luyện kim
NI0006
Kg
123
520.000
63.960.000
7
Nhụm hợp kim Ma nhờ
LM0151
Kg
49
42.000
2.058.000
8
Dõy thộp đen F3
TT0018
Kg
7.2
13.000
93.600
Cộng
718.481.200
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm mươi tỏm triệu bốn trăm tỏm mốt nghỡn hai trăm đồng.
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
- Số chứng từ gốc kốm theo: ................
Biểu số 2: Mẫu số:02-TT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BT
PHIẾU XUẤT KHO Số:128
Ngày 02 thỏng03 năm 2008 Nợ TK:6211
Cú TK:1522
- Họ và tờn người nhận hàng: Bà Dung
- Bộ phận: Phõn xưởng Đỳc
- Lý do xuất kho: Xuất kho NVL phụ cho sản xuất Phụ tựng thộp G13
- Xuất tại kho: Bà Hương
Stt
Tờn, nhónhiệu, quy cỏch, phẩm chất
vật tư, dụng cụ, SP, hàng húa
Mỏ số
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
2
3
1
Ami ăng
LP0045
Kg
38
16.000
608.000
2
Cỏt tuyển VICOSIMEX
LD0043
Kg
49.280
580
28.582.400
3
Đất sột Di Linh
LD0044
Kg
3.872
430
1.664.960
4
Nước thuỷ tinh
TD0009
Kg
8.880
2.605
23.132.400
5
Cồn 96
DN0006
Kg
176
11.000
1.936.000
6
Khớ CO2
LP0005
Kg
1.830
4.700
8.601.000
7
Que hàn cắt F 4
QH0004
Kg
70
14.500
1.015.000
8
Que hàn F 4
QH0003
Kg
3.5
15.000
52.500
9
Gạch ống F 80
LP0008
Kg
50
1.800
90.000
10
A xớt bo rớc
HC0029
Kg
5.2
10.500
54.600
11
Bột riếc cụn
LD0042
Kg
10.5
15.000
157.500
12
Bột ma nhe zit
LD0027
Kg
2.816
3.845
10.827.520
13
Hỗn hợp đầm lũ
DN0038
lit
352
2.455
864.160
14
Sạn đầm lũ
LD0028
Kg
7.251
3.582
25.973.082
Tổng
102.650.842
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ............................................................
- Số chứng từ gốc kốm theo: ................
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Biểu số 3: Mẫu số:02-TT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số:129
Ngày 02 thỏng 03 năm 2008 Nợ TK:6211
Cú TK:1524
- Họ và tờn người nhận hàng: Bà Dung
- Bộ phận: Phõn xưởng Đỳc
- Lý do xuất kho: Xuất kho NVL phụ cho sản xuất Phụ tựng thộp G13
- Xuất tại kho: Bà Hương
Stt
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư, dụng cụ, SP, hàng húa
Mó số
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
5
1
Than rốn
DN0043
Kg
4.470
1.810
8.090.700
2
ụxi
DN0041
chai
30
33.640
1.009.200
3
Đất đốn
DN0042
Kg
140
62.000
8.680.000
4
Than bột cốc
DN0028
kg
73.9
2.000
147.800
*
Tổng
17.927.700
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ............................................................
- Số chứng từ gốc kốm theo: ................
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Căn cứ phiếu xuất kho vật tư kế toỏn chi tiết vật tư vào mỏy vật tư xuất dựng cho sản xuất trong thỏng theo mó vật tư và tớnh giỏ vốn vật tư trong thỏng, mỏy tớnh tổng hợp và lờn bảng phõn bổ vật liệu, sổ cỏi TK152, sổ cỏi TK621,theo yờu cầu quản trị của cụng ty như sau:
Bảng số 1:
BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU VÀ CCDC
Thỏng 03/2008 (Trớch)
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
(GHI NỢ CÁC TK)
1521
1523
1524
153
TỔNG CỘNG
621
Chi phớ NL,VLTT
5.065.691.156
580.982.546
75.855.673
8.751.217.569
G0084
GKG NTĐ Hải phũng
1.233.530.135
11.863.011
1.245.393.146
B0001
Máng đèn
1.171.585.208
168.128.808
25.168.103
1.364.882.119
T0001
Phụ tựng G13
( Tấm lút)
718.481.200
102.650.842
17.927.700
839.059.742
T0003
Phụ tựng 40X
( Quả bỳa)
133.055.566
33.750.741
3.525.200
170.331.507
627
Chi phớ SXC
35.660.201
54.754.433
24.861.165
270.520.865
385.796.664
6272
CP Vật liệu
35.660.201
54.754.433
24.861.165
115.275.799
6273
CP CCDC
270.520.865
270.520.865
642
Chi phớ QLDN
6.371.885
9.563.872
15.935.757
31.871.514
............................
Tổng cộng
5.101.351.357
746.319.694
101.764.523
272.059.725
6.221.495.299
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
Bảng tổng hợp xuất vật tư cho sản xuất sản phẩm được dựa trờn cơ sở số lượng vật tư xuất kho và đơn giỏ vật tư bỡnh quõn thỏng
Nguyờn vật liệu xuất sử dụng cho sản phẩm nào được hạch toỏn trực tiếp cho sản phẩm đú. Từ mỏy tớnh kế toỏn chi tiết in sổ chi tiết cú liờn quan theo quy định của doanh nghiệp.
Cụ thể số liệu thỏng 03 năm 2008 được định khoản và được ghi vào cỏc sổ như sau
Căn cứ vào chi phớ thực tế mỏy tớnh định khoản cho SP Đỳc thộp G13 tấm lút như sau:
Nợ TK 621 : 839.059.742đ
(chi tiết :sp đỳc thộp G13)
Cú TK 1521 : 718.481.200 đ
Cú TK 1523 : 102.650.842đ
Cú TK 1524 : 17.927.700đ
Từ bảng phõn bổ vật liệu và cụng cụ dụng cụ mỏy tớnh đồng thời ghi sổ sổ
cỏi cỏc tài khoản liờn quan & sổ nhật ký chung theo trỡnh tự phỏt sinh cỏc nghiệp vụ ở cụng ty
Bảng số 2:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN ( Trớch)
TK 621: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Thỏng 03/2008
Ngày
thỏng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang
Sổ
NKC
Số hiệu
TK
ĐƯ
SỐ PHÁT SINH
Số
N,T
Nợ
Cú
31/03
1150
Chi phớ NVL cho GKG NTĐ Hải phũng
1521
1.233.530.135
31/03
1151
Chi phớ NVL cho GKG NTĐ Hải phũng
1523
11.863.011
31/03
1152
Chi phớ NVL cho SP M Đ
1521
1.171.585.208
31/03
1160
Chi phớ NVLC cho SP thộp G13
1521
718.481.200
31/03
1161
Chi phớ NVLP cho SP thộp G13
1523
102.650.842
31/03
1162
Chi phớ NVLP cho SP thộp G13
1524
17.927.700
..
Kết chuyển chi phớ NVLTT
154
8.751.217.569
Tổng số phỏt sinh
8.751.217.569
8.751.217.569
Bảng số 3:
SỔ NHẬT Kí CHUNG (TRÍCH)
Thỏng 03/2008
Ngày, thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đó
ghi
Sổ
Cỏi
Số hiệu
TK
Số phỏt sinh
Số
NT
Nợ
Cú
31/03
1230
31/03
Chi phớ NVL cho GKG NTĐ Hải phũng
621
1521
1.233.530.135
1.233.530.135
31/03
1151
31/03
Chi phớ NVL cho SP Mỏng đốn
621
1521
1.171.585.208
1.171.585.208
31/03
1152
31/03
Chi phớ NVL cho SP thộp G13
621
1521
718.481.200
718.481.200
31/03
1622
31/03
Chi phớ NVL phụ cho SP thộp G13
621
1523
102.650.842
102.650.842
31/03
1800
31/03
Chi phớ nhiờn liệu cho SP thộp G13
621
1524
17.927.700
17.927.700
31/03
PC09
31/03
Bà Nguyệt nộp tiền gửi vào ngõn hàng
112
111
1.000.000.000
1.000.000.000
31/03
ễng Nhó thanh toỏn tiền mua ferụ.
1521
131
111
35.800.000
1.790.000
37.590.000
31/03
31/03
Kết chuyển chi phớ
NVLTT
154
621
8.751.217.569
Tổng Cộng
903.913.719.045
903.913.719.045
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Người lập biểu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
Bảng số 4:
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 621
Sản phẩm: Đỳc phụ tựng G13
Thỏng 03 năm 2008
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
1152
31/03
Chi phớ NVLC cho SP thộp G13
1521
718.481.200
1622
31/03
Chi phớ NVL phụ cho SP thộp G13
1523
102.650.842
1800
31/03
Chi phớ nhiờn liệu cho SP thộp G13
1524
17.927.700
Kết chuyển NVL TT
154
839.059.742
Cộng
839.059.742
839.059.742
Sổ chi tiết TK 621 được ghi vào cuối thỏng, tổng số chi phớ ghi trong sổ chi tiết bờn Nợ TK 621 sẽ được kế toỏn kết chuyển sang TK 154 để tớnh giỏ thành sản phẩm như sau:
Nợ TK 154: 839.059.742đ
(Chi tiết: Đỳc SP thộp G13 Tấm lút).
Cú TK 621: 839.059.742đ
(Chi tiết: Đỳc SP thộp G13 Tấm lút ).
Việc hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp đối với cỏc loại sản phẩm khỏc cũng được tiến hành tương tự như vậy.
2.2. Nội dung và phương phỏp kế toỏn tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Ở Cụng ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim, chi phớ nhõn cụng trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toỏn cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất sản phẩm. Khoản tiền đú bao gồm: Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ... và cỏc khoản phụ cấp (nếu cú).
Bộ phận chi phớ nhõn cụng trực tiếp này chiếm khoảng 10% - 12% chi phớ sản xuất sản phẩm trong giỏ thành sản phẩm. Do đú, việc hạch toỏn đỳng, đủ chi phớ này cú quyết định rất lớn đến việc tớnh toỏn hợp lớ, chớnh xỏc giỏ thành sản phẩm. Sử dụng hợp lớ lao động là tiết kiệm chi phớ lao động sống, gúp phần hạ thấp giỏ thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và nõng cao đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lương là một bộ phận quan trọng cấu thành nờn giỏ thành sản phẩm. Như vậy, tiền lương là số tiền thự lao lao động phải trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đúng gúp để tỏi sản xuất sức lao động bự đắp hao phớ lao động của họ trong quỏ trỡnh sản xuất.
Ngoài tiền lương, người lao động cũn được hưởng cỏc khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, cỏc khoản này doanh nghiệp tớnh vào chi phớ sản xuất. Như vậy, cỏc khoản tiền lương cựng với cỏc khoản trớch theo lương hợp lại thành chi phớ về lao động sống trong giỏ thành sản phẩm của Cụng ty. Việc tớnh toỏn chi phớ về lao động sống phải trờn cơ sở quản lớ và theo dừi quỏ trỡnh huy động sử dụng lao động trong quỏ trỡnh sản xuất. Ngược lại, việc tớnh đỳng, tớnh đủ thự lao lao động, một mặt sẽ kớch thớch người lao động quan tõm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao động, thỳc đẩy việc sử dụng lao động hợp lớ và cú hiệu quả. Đú cũng chớnh là biện phỏp tớch cực gúp phần giảm bớt chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm mà Cụng ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim đặt ra cho cụng tỏc hạch toỏn chi phớ nhõn cụng ở Cụng ty mỡnh.
Chứng từ ban đầu để tiến hành hạch toỏn khoản mục chi phớ nhõn cụng trực tiếp là bảng chấm cụng, hợp đồng làm khoỏn, giấy xỏc nhận làm thờm giờ, phiếu nghỉ ốm và cỏc chứng từ liờn quan khỏc.
Hiện nay, Cụng ty Cổ phần Thiết bị điện Tam Kim sử dụng hai hỡnh thức trả lương là: Hỡnh thức lương thời gian và hỡnh thức lương khoỏn sản phẩm.
- Lương thời gian: Là hỡnh thức lương tớnh theo thời gian làm việc, cấp bậc kĩ thuật và thang lương của người lao động. Theo hỡnh thức này, tiền lương thời gian được xỏc định như sau:
Lương thời gian = Thời gian làm việc x Đơn giỏ tiền lương thời gian theo cấp bậc
Trong đú:
Đơn giỏ lương thời gian
Lương cơ bản
Số ngày làm việc bỡnh quõn trong thỏng
=
Lương cơ bản = Hệ số x Mức lương tối thiểu.
Hệ số lương tựy thuộc vào từng cấp bậc lương do nhà nước ban hành.
Hỡnh thức lương thời gian được ỏp dụng cho người lao động thuộc khối văn phũng, bộ phận lao động giỏn tiếp
Lương sản phẩm: Là hỡnh thức lương tớnh theo khối lượng cụng việc đó hoàn thành, đó đảm bảo đầy đủ yờu cầu chất lượng, qui cỏch và đơn giỏ tiền lương tớnh cho một đơn vị cụng việc. Theo hỡnh thức này, lương sản phẩm được xỏc định như sau:
Lương sản phẩm = Khối lượng cụng việc hoàn thành x Đơn giỏ tiền lương khoỏn cho cụng đoạn SP.
Hỡnh thức lương sản phẩm được ỏp dụng cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Cỏc phõn xưởng tiến hành làm khoỏn theo cỏc hợp đồng khoỏn. Căn cứ vào hợp đồng làm khoỏn mà phũng kinh tế kế hoạch đó giao, hàng ngày cụng việc của mỗi cụng nhõn được theo dừi trờn bảng chấm cụng do nhõn viờn quản lớ phõn xưởng theo dừi và ghi. Sau khi cụng việc hoàn thành, nhõn viờn quản lớ phõn xưởng tiến hành kiểm tra về mặt chất lượng, số lượng xem cú đỳng yờu cầu của hợp đồng đề ra hay khụng. Khối lượng thực tế làm sẽ được ghi vào phần thực hiện của hợp đồng làm khoỏn. Cuối thỏng thống kờ phõn xưởng căn cứ và thực tế sản xuất sản phẩm trong thỏng của từng tổ đó được xỏc nhận của phũng KCS. Thống kờ duyệt lương khoỏn cho bộ phận mỡnh tại phũng điều độ, quĩ lương của từng phõn xưởng trong thỏng và kớ xỏc nhận vào hợp đồng làm khoỏn. Sau đú chuyển về cho cỏc tổ trong phõn xưởng để tiến hành tớnh lương cho từng người.
Thống kờ phõn xưởng căn cứ vào quĩ lương khoỏn, số lượng sản phẩm sản xuất trong tổ làm căn cứ chia lương cho từng cụng nhõn. Trờn cơ sở bảng thanh toỏn lương, bảng phõn tớch cụng của từng loại sản phẩm kế toỏn tiền lương tiến hành lập bảng phõn bổ tiền lương và thực hiện trớch cỏc khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ qui định:
+ BHXH: Trớch 20% trờn tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho cụng nhõn viờn.
Trong đú: 15% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh.
5% khấu trừ vào lương của người lao động.
+ BHYT: Trớch 3% trờn tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho người lao động.
Trong đú: 2% tớnh vào chi phớ sản xuất.
1% khấu trừ vào lương của người lao động.
+ KPCĐ: Trớch 2% tớnh vào chi phớ sản xuất, số chi phớ này được tớnh trờn số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động.
Bảng số 5:
Bảng định mức nhõn cụng cho hàng Thộp đỳc Cụng ty ban hành cho SP
STT
Nội dung diễn giải
ĐVT
Đơn giỏ
1
Máng đèn
kg
490
Đỳc
kg
360
Nhiệt luyện
kg
130
2
Hàng thộp chịu nhiệt+ Răng cầu
kg
1.320
3
Sản phẩm đỳc phụ tựng 13 (Tấm lút)
kg
1.801
Trong đú:Đỳc
1.200
Gia cụng cơ khớ
305
Nhiệt luyện
296
.
4
Hàng phục vụ cụng ty thộp thường
kg
1.263
5
Thộp hợp kim + thộp Mn 13#
kg
968
6
Hàng Bray >40kg
kg
1200
.
Dựa vào bảng thanh toỏn lương, bảng phõn tớch cụng kế toỏn lương lập bảng phõn bổ
Bảng số 6:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG ( Trớch)
Thỏng 03/ 2008
Tờn tài khoản
Lương
334
BHXH
(3383)
BHYT
(3384)
KPCĐ
(3382)
Tổng cộng
622
Chi phớ NL,VLTT
1.115.246.117
85.899.809
10.756.082
33.537.562
1.234.694.326
G0084
GKG NTĐ Hải phũng
171.536.000
8.804.336
1.102.449
3.430.720
184.873.505
T0001
Phụ tựng G13
88.775.960
3.416.543
427.808
1.775.500
94.395.811
6271
Cphớ nhõn viờn PX
145.145.000
7.193.147
900.701
2.902.900
156.141.748
642
CP nhõn viờn QL
255.917.279
13.135.330
1.644.762
5.118.345
275.815.716
.............................
Tổng cộng :
1.516.308.396
169.228.920
35.360.520
30.326.167
1.751.224.003
Trong thỏng 03/2008 số tiền lương thực tế phải trả cho Sản phẩm đỳc phụ tựng 13 (Tấm lút) được ghi:
Nợ TK 622: 94.395.811 đ
Chi tiết: đỳc phụ tựng13 (Tấm lút)
Cú TK 334: 88.775.960đ
Cú TK 3383: 3.416.543đ
Cú TK 3384: 427.808đ
Cú TK 3882: 1.775.500đ
Và cỏc khoản trớch theo lương cũng được kế toỏn ghi vào sổ cỏi & Nhật kớ chung.
Cụ thể với số liệu của thỏng 03 năm 2008, kế toỏn ghi sổ cỏi như sau:
Biểu số 6:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 622 - Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Thỏng 03/2008
Ngày
thỏng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số phỏt sinh
Số
N,T
Nợ
Cú
31/03
25
31/03
Phõn bổ lương cho GKG HN
334
171.536.000
.
31/03
26
31/03
Phõn bổ lương cho CNTT SX SP đỳc phụ tựng13 (Tấm lút)
334
88.775.960
31/ 03
27
31/ 03
Trớch BHXH-của CNTT SX SP SP đỳc phụ tựng13 (Tấm lút)
3383
3.416.543
31/ 03
28
31/ 03
Trớch BHYT -của CNTT SX SP SP đỳc phụ tựng13 (Tấm lút)
3384
427.808
31/ 03
29
31/ 03
Trớch KPCĐ của CNTT SX SP đỳc phụ tựng13 (Tấm lút)
3382
1.775.500
Kết chuyển chi phớ CNTTsang TK154
154
1.234.694.326
Tổng Cộng TK622
1.234.694.326
1.234.694.326
Sau đú số liệu này được ghi chuyển vào cỏc sổ cỏi TK liờn quan.
Đồng thời nú cũng được ghi vào sổ chi tiết chi phớ sản phẩm Trong thỏng 03/2008 số tiền lương thực tế phải trả cho Sản phẩm đỳc phụ tựng 13 (Tấm lút)
Biểu số 7:
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 622
Sản phẩm: Đỳc phụ tựng G13
Thỏng 03 năm 2008
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Lương CNTT SX SP
334
88.775.960
Trớch BHXH của CNTT SX SP
3383
3.416.543
Trớch BHYT của CNTT SX SP
3384
427.808
Trớch KPCĐ của CNTT SX SP
3382
1.775.500
Kết chuyển chi phớ CNTT
154
94.395.811
Tổng
94.395.811
94.395.811
Sổ chi tiết chi phớ TK 622 được ghi vào cuối thỏng sau khi đó tập hợp được cỏc chứng từ liờn quan. Sau khi ghi sổ chi tiết, kế toỏn tổng hợp bờn Nợ TK 622 để kết chuyển sang TK 154 như sau:
Nợ TK 154: 94.395.811đ
(Chi tiết: đỳc phụ tựng13 ( Tấm lút)).
Cú TK 622: 94.395.811đ
(Chi tiết: đỳc phụ tựng13 (Tấm lút))
Đối với cỏc sản phẩm khỏc, việc hạch toỏn chi phớ nhõn cụng cũng được tiến hành tương tự như vậy.
Biểu số 8:
SỔ NHẬT Kí CHUNG (TRÍCH)
Thỏng 03/ 2008
Ngày
Thỏng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đó
ghi
sổ
Cỏi
Số
hiệu
TK
Số phỏt sinh
Số
NT
Nợ
Cú
31/03
1150
31/03
Phõn bổ lương cho CNTT SX SP đỳc phụ tựng13 (Tấm lút)
622
334
88.775.960
88.775.960
31/03
1151
31/03
Trớch BHXH NCTT
cho SP đỳc phụ tựng 13 (Tấm lút)
622
3383
3.416.543
3.416.543
31/ 03
1152
31/03
Trớch BHYT NCTT
cho SP đỳc phụ tựng13 (Tấm lút)
622
3384
427.808
427.808
31/ 03
1153
31/03
Trớch KPCĐ NCTT
cho SP đỳc phụ tựng13 (Tấm lút)
622
3382
1.775.500
1.775.500
31/03
31/03
Kết chuyển CP NCTT
154
622
94.395.811
Tổng cộng
903.913.719.045
903.913.719.045
2.2.3. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất chung
Chi phớ sản xuất chung bao gồm cỏc khoản chi phớ dựng chung trong phõn xưởng, phục vụ giỏn tiếp cho sản xuất sản phẩm. Đú là cỏc khoản chi phớ về NVL, cụng cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, chi phớ nhõn viờn quản lớ phõn xưởng,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6575.doc