Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Hồng Phát

Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh liên quan đến việc quản lý và phục vụ của công ty. Chi phí sản xuất chung gồm những khoản mục phục vụ cho quản lý sản xuất ở các phân xưởng các đội sản xuất , chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc thiết bị trong quá trình trực tiếp quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Tiền lương của cán bộ quản lý và các khoản trích theo lương cũng được hạch toán vào các khoản mục này.

Chi phí sản xuất chung của công ty được tập hợp trực tiếp và gián tiếp

Gồm các chi phí phát sinh để phục vụ Hạng mục: (Phá dỡ -đường xe lên)

- Nhà tạm cho công trình: 954.257 đồng

- Chi trả tiền điện thắp sáng công trình: 761.224 đồng

- Chi phí tiếp khách (đặt cơm): 1.502.356 đồng

- Tiền công nhân bốc vác: 600.000 đồng

- Tiền xăng,dầu cho xe tải nhỏ, máy đằm dùi, trộn bêtông: 380.457 đồng

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2053 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Hồng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấy công ty xây dựng Hồng Phát ra đời. Vào trước năm 2000 công ty được thành lập, ban đầu với cái tên là Xí Nghiệp Xây Dựng Dân Dụng, Thuỷ Lợi Hồng Phát. Lúc đó quy mô hoạt động, kinh doanh của công ty ít ngành nghề chỉ thực hiện các công trình dưới một tỷ đồng, các công trình trong Tỉnh, chưa có khả năng nhận các gói thầu của các tỉnh lân cận. Với hoạt động bị gò bó trong nội tỉnh do ít vốn đầu tư, công nợ khó thu hồi vốn nhà nước. Trước trình hình đó ban Giám Đốc công ty mạnh dạng chuyển hướng đa dạng ngành nghề kinh doanh, mở rộng thị trường hoạt động và mở rộng liên kết với các đối tác ngoài tỉnh để làm công trình. Bước đầu đã mang lại kết quả rất tốt cho việc chuyển mình thành công ty TNHH Xây Dựng Hồng Phát do Bà Nguyễn Thị Thu Hương làm Giám đốc. * Được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Phú Yên cấp giấy phép kinh doanh. * Mã Số Giấy Phép Đăng Kí Kinh Doanh: 3602000070. * MST: 4400317986. * Trụ sở của công ty: Số 23/8 Lê Thành Phương, Phường 8, Thành phố Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên. * Điện thoại: 057.823300 * Vốn điều lệ của Công ty mới thành lập lúc đầu chỉ khiêm tốn ở con số: 10.000.000.000 đồng * Nghành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi. Bán đồ giải khát ( nước ngọt, sinh tố, hoa quả, cà phê). Bán đồ uống có cồn ( rượu, bia) thuốc lá điếu. Kinh doanh phòng hát Karaoke. Mua bán và chế biến đá xây dựng. Kinh doanh khách sạn, Nhà nghỉ, Nhà hàng, Du lịch lữ hành nội địa; dịch vụ xông hơi xoa bóp. 2.1.2 Tình hình kết quả hoạt độnh sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng Hồng Phát. Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Doanh thu 52.855.638.000 53.334.632.494 Số lao động bình quân 200 250 Tài sản cố định 11.989.327.724 14.503.554.426 Nợ phải trả 221.140.216 198.421.789 Nợ phải thu 36.494.356 99.756.452 Vố chủ sở hữu 18.000.000.000 20.000.000.000 Lợi nhận trước thuế 64.606.000 75.545.216 Lơị nhuận sau thuế 46.516.320 54.392.556 Ngân trích nộp ngân sách nhà nước 18.089.689 21.152.660 Nhận xét: Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2006 so với năm 2007 thì lợi nhuận sau thuế tăng lên là 7.876.236 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 16.93% nghĩa là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả tốt. 2.1.2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất. Hiện nay tổ chức quản lý của công ty gồm: 1 văn phòng và một đơn vị trực thuộc trụ sở chính 23/8 Lê Thành Phương, Phường 8, TP. Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên. Đơn vị trực thuộc: Giải khát, khách sạn, nhà nghỉ tại Hoà Đa, An Mỹ, Tuy An, Phú Yên. Công ty có địa chỉ trên trang web: www.kinh tế việt nam.com.vn SƠ ĐỒ TỔ CHÚC QUẢN LÝ CÔNG TY Bộ phận giải khát Lâm Viên Bộ phận Massage Lâm viên Bộ phận chế biến đá xây dựng Hoà Đa, An Mỹ,Tuy An Đơn vị trực thuộc, giải khát, khách sạn, nhà nghỉ, Hoà Đa,An Mỹ,TuyAn GIÁM ĐỐC P..GIÁM ĐỐC P..GIÁM ĐỐC Phòng tài vụ Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng kỹ thuật III.THỰC Ghi chú: Quan hệ quản lý trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.2.1.1. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận: * Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty đưa ra phương hướng và kế hoạch để công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. * Phó giám đốc: Hỗ trợ cho giám đốc nắm vững cho các việc quản lý, chỉ đạo, điều hành công ty * Phòng tài vụ: Tiến hành các hoạt động tài chính của công ty, thực hiện các chế độ về báo cáo tài chính, theo dõi thu hồi vốn ở các lĩnh vực kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc việc quản lý, sử dụng vốn. * Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức cán bộ công nhân viên, tổng công ty tham mưu cho Giám đốc thực hiện cho công tác tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ công ty và trong việc thực hiện chế độ chính sách cho người lao động. Thực hiện chế độ trả lương, thưởng hàng năm và chế độ nghỉ việc. Đồng thời tổ chức công tác hành chính trong cơ quan như: Văn thư, lưu trữ, in ấn tài liệu, tiếp khách… * Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ giúp đỡ lãnh đạo công ty thực hiện chức năng quản lý về tổ chức sản xuất kinh doanh, xác định tiến độ công việc và nắm bắt các thông tin diễn biến của thị trường. Từ đó tham mưu cho giám đốc ký kết các hoạt đồng kinh tế, thực hiện công việc thanh lý hợp đồng – Phòng kỹ thuật: Kiểm nghiệm các mẫu đá, vật liệu xây dựng, tham gia về hồ sơ dự thầu, đấu thầu các công trình, theo dõi tiến độ công trình, chỉ đạo cho công nhân thực hiện công trình. 2.1.2.1.2.Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng Hồng Phát: Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát tuy bước đầu còn gặp khó khăn về vốn, thiếu phương tiện xe máy, đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ kĩ thuật, kĩ sư nhưng đến nay công ty đã khắc phục được những yếu kém đó và nay đã nhiều bước phát triển toàn diện về mọi mặt và thể hiện qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị trong năm 2007. CÔNG TY TNHH XÂY BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DỰNG HỒNG PHÁT PHẦN I: LÃI- LỖ Qúi I năm 2007 Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ ( 03=04+05+06+07) - Chiết khấu thương mại. - Giảm giả hàng bán. - Hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, Thuế XK, Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp. 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03) 2.Giá vốn hàng bán. 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 4. Doanh thu hoạt động tài chính. 5. Chi phí tài chính. Trong đó: - Trả lãi vay ngân hàng - Các lãi phải trả khác 6. Chi phí bán hàng. 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh{30=(20+21-22) - (24+25)} 9. Thu nhập khác 10. Chi phí khác 11. Lợi nhuận khác 12.Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40) 13. Thuế TNDN phải nộp 14. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 01 03 04 05 06 07 10 11 20 21 22 23 24 25 30 31 32 40 50 51 60 1.482.492.028 2.070.000 2.070.000 10.480.422.028 10.153.105.859 327.316.169 130.437.658. 53.487.321 143.391.190 143.391.190 40.149.533 103.241.657 1.482.492.028 2.070.000 2.070.000 10.480.422.028 10.153.105.859 327.316.169 130.437.658. 53.487.321 143.391.190 143.391.190 40.149.533 103.241.657 Biện pháp thực hiện năm 2007: Về công tác tổ chức sắp xếp doanh nghiệp: Sắp xếp ổn định các khâu công việc và biên chế nhân sự, đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề cho công nhân viên, đồng thời chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên. Về công tác sản xuất kinh doanh: Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, tăng cường công tác tìm kiếm đối tác trên thị trường, giữ vững được công việc và nguồn thu nhập ngày càng tăng lên cho công nhân viên toàn công ty. 2.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HỒNG PHÁT 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán - Phù hợp với chính sách theo chế độ nhà nứơc qui định. - Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng. 2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY Kế toán giải khát Lâm Viên Kế toán Massage Lâm Viên Kế toán chế biến đá xây dựng Kế toán đơn vị trực thuộc giải khát, khách sạn ,nhà nghỉ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thành phẩm và NVL Kế toán TGNH,tiền mặt Kế toán công nợ Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp 2.2.1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: * Kế toán trưởng điều hành chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán của đơn vị, đồng thời giải quyệt các khoản chi của đơn vị. * Kế toán tổng hợp: Chỉ đạo nhân viên kế toán, tập hợp chi phí, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định hiện có tại công ty và báo cáo kết quả tài chính của công ty * Kế toán thành phẩm và NVL : Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, hàng hoá sản phẩm, phản ánh, phân bổ chính xác chi phí vật tư, kiểm tra đánh giá theo chế độ nhà nước qui định * Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền mặt : Theo dõi phản ánh tình hình tăng, giảm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại công ty, đồng thời lập phiếu thu chi theo yêu cầu. * Kế toán công nợ : Theo dõi và phản ánh tình hình thanh toán nợ , nợ phải thu, trả. * Kế toán các đơn vị trực thuộc: Chịu sự quản lý trực tiếp của kế toán trưởng, tuỳ theo tường bộ phận liên quan có nhiệm vụ gửi báo cáo hằng ngày về cho phòng kế toán có liên quan. 2.2.2. Hình thức cơ bản của kế toán chứng từ ghi sổ. * Trình tự ghi chép: Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ gốc đính kèm, được kế toán duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp, chứng từ gồc đã được kiểm tra, đối chiếu, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó được ghi vào sổ cái. Các chứng từ sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết. Trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có, và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Sau đó đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, căn cứ vào sổ cái, kế toán lập bảng cân đối tài khoản rồi lập các báo cáo tài chính của công ty. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC GHI SỔ Chøng tõ gèc Sæ, thÓ kÕ to¸n chi tiÕt Sæ quü B¶ng tæng hîp chøng tõ gèc Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ B¶ng tæng hîp chi tiÕt CHỨNG TỪ GHI SỔ Sæ c¸i B¶ng c©n ®èi sæ ph¸t sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối quí, tháng,hoặc định kỳ. : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2.3. Một số chứng từ kế toán áp dụng tại công ty TNHH xây dựng Hồng Phát. * Hệ thống tài khoản: Sử dụng tài khoản theo quyệt đinh số 1141/TC-QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính. Được sửa đổi theo thông tư số 10 TC/CĐKT của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày 20 tháng 03 năm 1997 và được sửa đổi, bổ sung theo thông tư 89 ngày 09 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HỒNG PHÁT 2.3.1.. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ở Công ty. Ở Công ty, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí, đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý trong quá trình thi công công trình mà đối tượng tập hợp chi phí là những công trình, hạng mục công trình thi công. Phương pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang của Công Ty là khối lượng xây lắp chưa được nghiệm thu và bàn giao tại thời điểm tính giá thành. Những vấn đề nêu trên sẽ được làm rõ hơn trong từng khâu hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp từng công trình. 2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Hồng Phát. * Đối tượng tính: Công trình cải tạo nâng cấp đài truyền thanh huyện Tuy An. * Hạng mục: Phá dỡ, Cải tạo, Nước trong nhà - Hầm Tự Thoại - Cổng đường xe lên. * Thời gian tính: Quý IV-2007. * Phương pháp tính: Sử dụng phương pháp tính giá thành tổng hợp chi phí chính bằng giá thành sản phẩm. Z SP hoàn thành = CPDD ĐKỲ + CPPS TKỲ- CPDD CKỲ. 2.3.2.1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * CPNVLTT là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp. Nó bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính,nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khá…nó bao gồm: Cát xây, cát tô, đả chẻ, ximăng, sắt, thép, bê tông đúc sẵn ...Vì vậy, việc hạch toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp yêu cầu phải cẩn thận, tỉ mỉ, đầy đủ và chính xác mới đảm bảo cho việc tính giá thành sản phẩm không bị sai sót. - Phiếu đề nghị xuất vật tư cho thi công Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư - Lập phiếu nhập kho - Lập phiếu xuất kho - Bảng kê - Sổ chi tiết 621 -Lập bảng tổng hợp xuất vật tư - Sổ chứng từghi sổ 621 - Sổ cái TK 621 Giải thích: Khi có yêu cầu xuất vật tư cho công trình kế toán vật tư tập hợp chứng từ có liên quan trình lên kế toán tổng hợp xem xét rồi kế toán tổng hợp lập chứng từ liên quan đó để lưu lại làm căn cứ tính giá thành. TÌNH HÌNH MỘT SỐ NGUYÊN VẬT LIỆU TỒN ĐẦU KỲ CỦA CÔNG TY HỒNG PHÁT. ĐVT: đồng. STT Tên NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá dăm 1x2 m3 7 139.459 976.213 2 Đá 4x6 m3 10 96.602 966.020 3 Cát vàng m3 12 45.550 545600 6 Đá chẻ xây dựng Viên 300 2.100 630.000 7 Gạch ống 8x8x19cm Viên 3000 200 600.000 8 Thép Ø16 kg 70 7.850 549.500 9 Thép Ø12 “ 62 9.800 607.600 10 Thép Ø6 “ 44 10.200 448.800 11 Thép Ø8 “ 50 10.280 514.000 12 Gạch thẻ 4x8x19 viên 2000 300 600.000 13 Vôi cục kg 100 2500 250.000 Xi măng PC30 hoàng thạch kg 400 835 334.000 Tổng: 6.481.733 *như thế đầu kỳ vật liệu tồn kho là 6.481.733 đồng. HãA §¥N MÉu sè: 01GTKT - 3LL GI¸ TRÞ GIA T¡NG YP/2005N Liên 2: Giao khách hàng 0024316 Ngày 7 tháng 10 năm 2007 Đơn vị bán hàng : DNTN XÂY DỰNG AN BÌNH Địa chỉ : 39-Nguyễn Du – TP. Tuy Hòa – T. Phú Yên Điện thoại MS: 4400377752 Họ tên người mua hàng: Đinh Xuân Thắng Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát. Địa chỉ: 28/3 Lê Thành Phương - Phường 8 – TP. Tuy Hòa – T. Phú Yên. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS: 4400317986 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá dăm m3 7.5 142.857,14 1.071.428,55 2 Đá 4x6 m3 14 100.000 1.400.000 3 Đinh Kg 2 13.000 26.000 4 Cát vàng m3 32 47.619 1.523.808 5 Sỏi 1x2 m3 2 78.143 156.286 Cộng tiền hàng: 4.177.522,55 Thuế GTGT: 5%Tiền thuế GTGT 208.876,1275 Tổng cộng số tiền thanh toán: 4.386.400 Số tiền viết chữ: Bốn triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bốn trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Và các nguyên vật liệu khác sử dụng cho công trình (chỉ đưa ra một số hóa đơn đặc trưng mẫu) và nhiều hóa đơn GTGT của sắt, thép, đinh…và hóa đơn bán hàng. HãA §¥N B¸N HµNG MÉu sè: 02 GTTT - 3LL TH«NG TH¦êNG KV/2006N Liên 2: Giao khách hàng 0017337 Ngày 10 tháng 10 năm 2007 Đơn vị bán hàng: VLXD Trân Hợi Địa chỉ: Phước Hậu - Phường 9 – TP. Tuy Hòa – T. Phú Yên. Số tài khoản: Điện thoại MST: 4400288000 Họ tên người mua hàng: ĐàoTất Khánh Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát Địa chỉ: 23/8 Lê Thành Phương - Phường 8 - TP. Tuy Hòa - T. Phú Yên. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS:4400317986 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá chẻ xây dựng Viên 1381 2.350 3.345.350 2 Gạch ống 8x8x19cm Viên 4781 215 1.027.915 3 Thép Ø16 kg 75 8.212 615.900 4 thép Ø12 “ 56 10.900 610.400 5 thép Ø 6 “ 24 10.800 259.200 6 thép Ø8 “ 26 10.700 278.200 7 Thép chỉ kg 5,5 13.000 71.500 Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ 6.208.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm linh tám nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên * Tính giá sản phẩm xuất kho. *Sau khi nhận được hóa đơn người bán, căn cứ vào hóa đơn bán hàng thông thường và háo đơn giá trị gia tăng tiến hành nhập kho vật tư. Đơn vị: CtyTNHH Xây dựng Hồng Phát Mẫu số: 09-VT Địa chỉ: 23/8 Lê Thành Phương, Ban hành kèm theo:QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Phường 8, TP.Tuy Hòa, T. Phú Yên Sè :09 PHIẾU NHẬP KHO SỐ 01 Nợ TK 152 Ngày 14 tháng 10 năm 2007. Cã TK 331 Họ tên người giao hàng: Huỳnh Ngọc Trúc. Theo hóa đơn: Tháng 10 năm 2007. Nhập tại kho: Đài Truyền Thanh - Tuy An. TT Tên hàng hóa,dịch vụ Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Đá dăm1x2 m3 7.5 7.5 142.857,14 1.071.428,55 2 Đá 4x6 m3 14 14 100.000 1.400.000 3 Đinh kg 2 2 13.000 26.000 4 Cát vàng m3 32 32 47.619 1.523.808 5 Sỏi 1x2 m3 2 2 78.143 156.286 6 Đá chẻ xây dựng Viên 1381 1381 2.350 3.345.350 7 Gạch ống 8x8x19cm Viên 4781 4781 215 1.027.915 8 Thép Ø16 kg 75 75 8.212 615.900 9 Thép Ø12 “ 56 56 10.900 610.400 10 Thép Ø6 “ 24 24 10.800 259.200 11 Thép Ø8 “ 26 26 10.700 278.200 12 Thép chỉ “ 5,5 5,5 13.000 71.500 13 . . . Cộng: 49.555.800 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn tám trăm đồng. Thủ trưởng đơn vị Người nhận Người giao Người lập phiếu (Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hợp đồng giao thầu cũng như căn cứ vào khối lượng hạng mục công việc xây dựng mà phòng kỹ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư trình lên lãnh đạo. Cty TNHH x©y dùng Hång Ph¸t 23/8 Lª thµnh ph­¬ng, P8, Tuy hßa, PY GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ THI CÔNG QuÝ IV n¨m 2007 HẠNG MỤC: (Phá dỡ … - Cổng đường xe lên) STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Đá dăm1x2 m3 8 2 Đá 4x6 m3 14 3 Đinh kg 2 4 Cát vàng m3 32 5 Sỏi 1x2 m3 2 6 Đá chẻ xây dựng Viên 1381 7 Gạch ống 8x8x19cm Viên 4781 8 Thép Ø16 kg 75 9 Thép Ø12 “ 56 10 Thép Ø6 “ 24 11 Thép Ø8 “ 26 12 Thép chỉ “ 5,5 13 . . . Ngày 14/10/2007. Ban giám đốc Phụ trách vật tư Phòng kỹ thuật Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Với vật liệu tồn đầu kỳ và vật liệu nhập kho kế toán tính giá xuất kho vật tư: 976.213 + 1.071.428,55 Giá đá dăm 1x2 = = 141.423.56 đồng/m3 7 + 7.5 966.020 + 1.400.000 Giá đá 4x6 = = 98.584,17 đồng/m3 10 + 14 545.600 + 1.523.808 Giá Cát vàng = = 47.032 đồng/m3 12+32 Sau khi được lãnh đạo phê duyệt, kế toán căn cứ vào đó mà lập phiếu xuất kho vật tư. Cty TNHH XD Hång ph¸t Q§ sè 1111-TC/C§KT 23/8-Lê thành Phương - Nî TK 621 P8 -Tuy Hòa - PY PHIÕU XUÊT KHO số 01 Cã TK 152 Ngày 15 tháng 10 năm 2007 Họ tên người nhận: Nguyễn Xuân Thắng Theo: Phiếu nhập kho số 09 Lý do: Xuất vật tư cho công trình: HM (Phá dỡ…- Cổng, đường xe lên) Xuất tại kho: Công trình: Cải tạo, nâng cấp, đài truyền hình Tuy An. TT Tên hàng hóa,dịch vụ Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền yêu cầu Thực xuất 1 Đá dăm1x2 m3 8 8 141.423,56 1.131.388,48 2 Đá 4x6 m3 14 14 98.584,17 1.380.178,38 3 Đinh kg 2 2 13.000 26.000 4 Cát vàng m3 32 32 47.032 1.505.024 5 Sỏi 1x2 m3 2 2 78.143 156.286 6 Đá chẻ xây dựng Viên 1381 1381 2.347 3.241,207 7 Gạch ống 8x8x19cm Viên 4781 4781 209 999.229 8 Thép Ø16 kg 75 75 8.037 602.775 9 Thép Ø12 “ 56 56 10.369 580.664 10 Thép Ø6 “ 24 24 10.412 249.888 11 Thép Ø8 “ 26 26 10.423 270.998 12 Thép chỉ “ 5,5 5,5 13.000 71.500 13 . . . Cộng: 49.555.800 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn tám trăm đồng. Phụ trách cung vật tư Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Thủ kho đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Như vậy một phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp từ bảng tổng hợp nhập xuất vật tư. Do đó đòi hỏi kế toán vật tư phải hoạch toán thật chính xác khoản chi phí này để tránh phần sai sót phải kiểm tra lại. Khoản chi phí vận chuyển sắt, thép được kế toán thanh toán trên phiếu chi. Cty TNHH x©y dùng Hång Ph¸t Mẫu số:02-TT 23/8 Lª Thµnh Ph­¬ng. P8.Tuy hßa. PY (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC PHIÕU CHI ngày 20/03/2006/BTC ) Ngày 14/10/2007 Nợ 621/111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Sý Địa chỉ: Phòng kế toá Lý do: Chi tiền vận chuyển vật tư cho công trình: HM (Phá dỡ…- Đường xe lên) Số tiền: 100.000 đồng (viết bằng chữ: Một trăm nghìn đồng chẵn). Kèm theo: Danh sách chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Đã nhận đủ số tiền: 100.000 đồng Ngày 14/10/2007 Người nhận Thủ quỹ *Tr×nh tù vµo sæ: Với chứng từ trên kế toán vật tư vào số chi tiết. Sæ CHI TIÕT TµI KHO¶N 621 QuÝ IV n¨m 2007 Hạng mục: (Phá dỡ…- Cổng, đường xe lên) NTGS Chøng tõ DiÔn gi¶i TK ®ñ Sè ph¸t sinh SH NT Nî Cã 31/12 PXK 01 31/12 Xuất vật tư thi công Hạng mục (Phá dỡ…-Cổng, đường xe lên) Chi vận chuyển vật tư KÕt chuyÓn chi phÝ NVLTT 152 111 154 49.555.800 100.000 49.655.800 Céng 49.655.800 49.655.800 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) * Sổ kế toán tổng hợp: Căn cứ vào chứng từ gốc trên, đồng thời với việc lập sổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ, sau đó lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ để vào sổ cái. Cty TNHH XD Hồng Phát CHøNG Tõ GHI Sæ Sè 01 23/8 LTP - P8 -TH -PY Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007 TrÝch yÕu Sè hiÖu tµi kho¶n Sè tiÒn Nî Cã XuÊt vËt t­ thi c«ng Hạng mục (Phá dỡ…-đường xe lên) Chi vËn chuyÓn vËt t­ 621 621 152 111 49.555. 800 100.000 Céng X X 49.655.800 Kế toán trưởng Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sæ C¸I Quí IV năm 2007 TK: Chi phí nguyên vât liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 ĐVT: Đồng NT GS Chøng tõ DiÔn gi¶i TK d­ Sè tiÒn SH NT Nî Cã 31/12 01 31/12 Sè d­ ®Çu kú xuÊt vËt t­ thi c«ng Hạng mục (Phá dỡ…-Đường xe lên) Chi vËn chuyÓn vËt t­ KÕt chuyÓn chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp 152 111 154 xxx 49.555.800 100.000 49.655.800 49.655.800 Céng sè ph¸t sinh x 49.655.800 49.655.800 Sè d­ cuèi kú x xxx xxx Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: - Chi phí nhân công trực tiếp của công ty được tính trực tiếp cho từng hạng mục công trình. - Ở công ty, việc trả lương theo hình thức khoán theo khối lượng công việc. Đơn giá nhân công là đơn giá nội bộ công ty do phòng kế hoạch kỹ thuật dựa trên đơn giá quy định của Nhà nước và yêu cầu kỹ thuật của từng công trình mà có đơn giá khác nhau. Hiện tại hầu như công nhân trực tiếp xây lắp ở công ty là công nhân theo hợp đồng lao động (công nhân thuê ngoài). Phương pháp tính lương cho bộ phân trực tiếp sản xuất. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất = Tổng số ngày công / người x Đơn giá/ngày công/người + Phụ cấp (nếu có) * Sơ đồ luân chuyển: Phiếu giao việc BBnghiệm thu công việc hoàn thành BB thanh lý KT.tiền mặt -Phiếu chi KT.Tổng hợp -Sổ CT 622 - GT.ghi sổ - S cái622 Giải thích: dựa vào biên bảng hoàn thành công việc được giao kế toán tiền mặt lập phiếu chi chi tiền trả lương cho công nhân rồi trình lên kế toán tổng hợp xem xét hợp lý tiến hành lập các chứng từ lưu lại làm can cứ tập hợp chi phí để tính giá. * Thường công ty sẽ giao cho bên B đại thực hiện hoàn thành hạng mục này dưới hình thức khoán việc. Bên A-B tiến hành thõa thuận giữa hai bên, bên B đồng ý nhận thực hiên hạng mục này với tương ứng mức tiềng lương theo thỏa thuận là 28.997.025 đồng. CTY TNHHXD Hồng Phát 23/8 LTP-P8-TH-PY PHIÕU X¸C NHËN S¶N PHÈM HOÆC C«NG VIÖC HOµN THµNH Ngày 25 tháng 12 năm 2007 Hä vµ tªn: Trương Trọng Hạnh. §¹i diÖn cho: Tæ thi c«ng c«ng tr×nh. H¹ng môc: Phá dỡ, cải tạo, nước trong nhà, hầm tự thoại, cổng - đường xe lên Theo phiÕu giao viÖc ngµy 01 th¸ng 10 n¨m 2007 STT Tªn s¶n phÈm hoÆc c«ng viÖc §VT Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn Ghi chó Khèi l­îng hoµn thµnh toµn bé phÇn c«ng viÖc ®­îc h¹ch to¸n gän trong phiÕu giao viÖc 28.997.025 Céng 28.997.025 Tæng sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷): Hai mươi tám triệu chín trăm chín mươi bảy nghìn không trăm hai lăm đồng. Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu ) B¶NG PH¢N Bæ CHI PHÝ NH¢N C«NG TRùC TIÕP QuÝ IV n¨m 2007 Hạng mục: Phá dỡ, cải tạo, nước trong nhà, hầm tự thoại, cổng - Đường xe lên. ĐVT: đồng STT §èi t­îng Sè tiÒn 1 2 3 4 Nhân công nề Nhân công mộc Nhân công điện nước Nhân công khác 14.175.508 6.260.932 5.667.575 2.883.010 Céng 28.997.025 CTY TNHHXD Hồng Phát 23/8 Lê Thành Phương - P8 -TH - PY B¶NG TæNG HîP CHI PHÝ NH¢N C«NG TRùC TIÕP Quí IV năm 2007 ĐVT: đồng STT Hạng mục Sè tiÒn 1 Phá dỡ, cải tạo, nước trong nhà, hầm tự thoại, cổng -đường xe lên 28.997.025 Céng 28.997.025 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập (Ký, đóng dấu) (Ký, ghi rõ hị tên) * Tr×nh tù vµo sæ nh­ sau: CTY TNHHXD Hồng Phát 23/8 -Lê Thành Phương - P8 -Tuy Hòa Sæ CHI TIÕT TµI KHO¶N 622 QuÝ IV n¨m 2007 Hạng mục: Phá dỡ, cải tạo, nước trong nhà, hầm tự thoại, cổng - đường xe lên §VT: ®ång Ngày GS Chøng tõ DiÔn gi¶i TK d­ Sè ph¸t sinh SH NT Nî Cã 31/12 BTTHL 31/12 TËp hîp CPNCTT cho Hạng mục: Phá dỡ, …cổng - Đường xe lên KÕt chuyÓn CPNC TT 111 154 28.997.025 28.997.025 Céng lòy kÕ cuèi kú 28.997.025 28.997.025 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Đồng thời với việc lập sổ kế toán chi tiết, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ sau đó lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ vào sổ. CTY TNHHXD Hồng Phát 23/8-Lê Thành Phương - P8 -Tuy Hòa CHøNG Tõ GHI Sæ Sè 02 Ngày 31 tháng 12 năm 1007 Quí IV năm 2007 ĐVT: đồng Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Chi phí nhân công trực tiếp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công Ty TNHH Xây Dựng HỒNG PHÁT.doc
Tài liệu liên quan