LỜI MỞ ĐẦU 0
PHẦN I 2
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI 2
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 299 2
1.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY. 2
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ SỔ KẾ TOÁN 4
1.3 CÁC CHẾ ĐỘ VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG 6
1.3.1 Hệ thống chứng từ 6
1.3.2 Hệ thống tài khoản 7
1.3.3 Hệ thống báo cáo kế toán 8
1.3.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho 8
1.3.5 Một số phương pháp kế toán khác : 8
PHẦN II 10
KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT 10
2.1 PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT, ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CP XD & TM 299 10
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất 10
2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 18
2.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT 18
2.2.1 Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất 18
2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 19
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 56
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 56
3.1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 56
3.2 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 56
3.2.1 Kế toán chi phí NVLTT 56
3.2.2 Kế toán chi phí NCTT 57
3.2.3 Kế toán sử dụng MTC 58
3.2.4 Kế toán chi phí SXC 58
3.2.5 Kế toán thiệt hại trong xây dựng 58
3.3 TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TOÀN DOANH NGHIỆP, KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG. 59
3.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp 59
3.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 62
3.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 74
76 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu, kiểm tra chất lượng, số lượng vật liệu rồi ghi vào thẻ kho.
+ Liên 3: đưa cho người bán để làm thủ tục thanh toán.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất thi công, nhu cầu vật liệu thực tế và định mức tiêu hao vật liệu, tổ trưởng tổ thợ viết Phiếu xin lĩnh vật tư. Sau đó chuyển cho cán bộ kỹ thuật và chủ nhiệm công trình duyệt. Được phép và có lệnh xuất vật tư của chủ nhiệm công trình, kế toán đội viết phiếu xuất kho.
Ở kho: việc theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hằng ngày được thủ kho theo dõi trên thẻ kho, trên các hoá đơn, chứng từ nhập, xuất (các phiếu nhập và phiếu xuất) theo chỉ tiêu số lượng, khi nhận các chứng từ nhập, xuất NL, VL thủ kho kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ rồi ghi chép số thực xuất, thực nhập vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đã được phân loại theo từng loại NLVL cho phòng tài vụ. Thẻ kho được mở cho từng thứ NL, VL theo từng tháng.
Tại đội: do đặc thù của công ty là thời gian thi công công trình thường kéo dài, hơn nữa có nhiều công trình hoạt động ở rất xa như: Cao Bằng, Bắc Cạn , Sơn La, Hoà Bình.... nhân viên kế toán công ty không thể thường xuyên xuống kho kiểm tra và nhận chứng từ ban đầu để ghi chép, theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho NL,VL một cách thường xuyên, liên tục và chi tiết được, mà mọi công việc hạch toán ban đầu đều do kế toán ban thực hiện. Cứ vào cuối tháng hoặc định kỳ 30 ngày (kể từ khi công trình khởi công) kế toán ban tập hợp các phiếu xuất kho vật liệu, lập Bảng kê xuất kho vật tư trong tháng, Bảng kê tập hợp chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 152 cùng các chứng từ có liên quan đem lên phòng kế toán của Công ty.
Tại phòng kế toán: Kế toán tổng hợp sau khi xem xét, kiểm tra chứng từ thấy khớp đúng giữa chứng từ gốc, Bảng kê xuất vật tư, Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 152 thì tiến hành lập chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mở cho cả năm.
Cuối quí trên cơ sở các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 621 (Bảng kê này lập cho từng công trình) và lập chứng từ ghi sổ kết chuyển CPNVLTT sang tài khoản 154"chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái Tài khoản 621. Sổ cái được mở cho cả năm cho tất cả các công trình.
Bên cạnh đó số liệu này còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần CPNVLTT.
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Ví dụ minh hoạ : Để làm rõ quá trình hạch toán trên em xin lấy ví dụ quá trình hạch toán Công trình CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10/ 2005, căn cứ vào kế hoạch sản xuất thi công, nhu cầu vật liệu thực tế và định mức tiêu hao vật liệu, tổ trưởng tổ thợ viết Phiếu xin lĩnh vật tư.
Sau đó Phiếu xin lĩnh vật tư chuyển cho cán bộ kỹ thuật và chủ nhiệm công trình duyệt. Được phép và có lệnh xuất vật tư của chủ nhiệm công trình, kế toán đội viết Phiếu xuất kho (phiếu xuất kho viết làm 3 liên Liên 1 lưu, liên 2 giao cho người nhận, liên 3 giao cho thủ kho). Em xin lấy ví dụ một Phiếu xuất kho vào ngày 08/10/2005 để minh hoạ (Biểu A01).
(Biểu A01)
Công ty CP XD PHIẾU XUẤT KHO
và TM 299 CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
Đội xây dựng số 1 Ngày 08 tháng 10 năm 2005
Số:........ Nợ TK 621:
Có TK 152:
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hồng Sơn Đơn vị: Tổ 1
Lý do xuất: xuất cho sản xuất.
Xuất tại kho: Kho Bông
TT
Tên quy cách sản phẩm (hàng hoá)
Mã số
Đợn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
1
Gạch Đồng Tâm
Viên
6.200
5.500
3.400
18.700.000
2
Cát đen
m3
53
45
33.000
1.485.000
3
Vôi cục
kg
3.100
2.700
500
1.350.000
4
Xi măng đen
tấn
10
10
800.000
8.000.000
Cộng
29.535.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): hai mươi chín triệu năm trăm ba mươi năm ngàn đồng chẵn.
Xuất, ngày 08 tháng 10 năm 2005
C hủ nhiệm công trình Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+Ở kho: việc theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hằng ngày được thủ kho theo dõi trên thẻ kho trên cơ sở các hoá đơn, chứng từ nhập, xuất kho (các phiếu nhập và phiếu xuất) theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận các chứng từ nhập, xuất NVL thủ kho kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ rồi ghi chép số thực xuất, thực nhập vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đã được phân loại theo từng thứ NLVL cho phòng tài vụ, thẻ kho được mở cho từng thứ NL, VL. Em xin lấy 1 mẫu thẻ kho của Gạch Đồng Tâm vào tháng 10/2005 như sau. (Biểu A02). Thẻ kho này được lập trên cơ sở Phiếu xuất kho số 30.
(Biểu A02)
THẺ KHO
Tháng 10/2005
- Tên quy cách: Gạch Đồng Tâm
Đơn vị tính: Viên
Mã số:
(Đơn vị tính: viên)
Ngày nhập xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của KT
Số phiếu
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Số dư đầu tháng
...
08/10
30
08/10
Anh Nam - Tổ 1
6.000
25/10
37
Anh Nam- Tổ 1
100
....
....
...
Cộng tháng
6.100
+Tại đội: Ngày 31/10/2005 căn cứ vào các phiếu xuất kho (ví dụ Phiếu xuất kho số 30) kế toán tập hợp vào Bảng kê xuất kho vật tư cho tháng 10 bao gồm: Bảng kê vật tư xuất dùng trực tiếp (Bảng kê số 27- Biểu A03),
(Biểu A03)
Công ty CP BẢNG KÊ VẬT TƯ XUẤT DÙNG TRỰC TIẾP
XD &TM 299 Công trình CN Công ty tại Sơn La
Đội xây dựng số 1 Từ ngày 01đến 31 tháng 10 năm 2005
Số: 27
(Đơn vị tính: đồng )
S
TT
Chứng từ
Tên vật tư
Đơn vị tính
Xuất
Số hiệu
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
PXK28
5/10
Trụ xi măng...
Con
250
7.600
1.900.000
2
PXK30
8/10
Gạch Đồng Tâm
Viên
5.500
3.400
18.700.000
Cát đen
m3
45
33.000
1.485.000
Vôi cục
Kg
2.700
500
1.350.000
Xi măng đen
Tấn
10
800.000
8.000.000
.................
..........
........
..............
18
PXK40
28/10
Cát vàng
m3
30
55.000
1.650.000
Sỏi
m3
60
105.000
6.300.000
Cộng
391.465.681
Bảng kê vật tư xuất dùng cho máy thi công, Bảng kê vật tư xuất dùng phục vụ cho quản lý chung của đội. Đối với Công trình trụ sở CN Công ty tại Sơn La Công ty thực hiện thuê ngoài máy thi công do vậy không có chi phí về vật tư cho máy thi công. Với chi phí vật tư cho quản lý thì ở Công ty dùng chủ yếu để xây nhà tạm ở cho công nhân, nhân viên quản lý hoặc các kho vật liệu là rất ít vì trong quá trình thi công có thể sử dụng ngay một phần công trình để làm kho và nhà tạm ở. Do đó nếu có phát sinh khoản chi này Công ty sẽ tính vào mục chi phí khác bằng tiền (mua không sử dụng qua kho). Vì vậy không có hoạt động xuất kho vật tư cho quản lý đội. Đồng thời căn cứ vào các phiếu xuất kho tháng 10/ 2005 (Phiếu xuất kho số 30) kế toán lập Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 152 cho tháng 10/2005 (Bảng kê số 28 - Biểu A04).
(Biểu A04)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK152
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10 năm 2005
Số : 28
STT
Chứng từ
Nội dung
TK ghi Nợ
1
Số hiệu
Ngày
621
623
627
2
PXK28
5/10
Xuất trụ xi măng...
1.900.000
PXK30
8/10
Xuất Gạch lát, cát vôi, xi măng
29.535.000
.......
..............
18
PXK40
28/10
Xuất cát , sỏi
7.950.000
Cộng
391.465.681
Ngày 31/10/2005, kế toán ở các đội công trình tổng hợp các loại chứng từ, đem lên phòng kế toán của Công ty. Kế toán tổng hợp sau khi xem xét, kiểm tra chứng từ thấy khớp đúng giữa chứng từ gốc, Bảng kê vật tư xuất dùng trực tiếp số 27, Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 152 số 28 thì tiến hành lập chứng từ ghi sổ (Chứng từ ghi sổ số 300 - Biểu A05). Đồng thời vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01).
(Biểu A05)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 10 năm 2005
Số:300
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK28
31/10
Chi phí vật tư xuất dùng Công trình CN Công ty tại Sơn La
621
152
391.465.681
391.465.681
Cộng
391.465.681
391.465.681
Trong tháng 10 kế toán tổng hợp được các số liệu sau:
Tổng giá trị vật tư xuất dùng trực tiếp là: 391.465.681đ
Tháng 11/2005 và tháng 12/2005, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán cũng tập hợp tương tự như trên.
Trong tháng 11 tổng giá trị vật tư xuất dùng trực tiếp là:229.812.357đ
Trong tháng 12 tổng giá trị vật tư xuất dùng trực tiếp là: 178.593.628đ
( Xem các Biểu : A06, A07,...A11).
(Biểu A06)
Công ty CP BẢNG KÊ VẬT TƯ XUẤT DÙNG TRỰC TIẾP
XD & TM 299 Công trình CN Công ty tại Sơn La
Đội xây dựng số 1 Từ ngày 01đến 30 tháng 11 năm 2005
Số: 33
(Đơn vị tính: đồng )
S
TT
Chứng từ
Tên vật tư
Đơn vị
tính
Xuất
Số hiệu
Ngày
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
1
PXK41
6/11
Cát đen
m3
45
33.000
1.485.000
2
PXK45
10/11
Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
12
800.000
9.600.000
.................
..........
...
.....
17
PXK52
29/11
Phụ gia bê tông
Kg
30
6.000
180.000
Cộng
229.812.357
(Biểu A07)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK152
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Tháng 11 năm 2005
Số : 34
STT
Chứng từ
Nội dung
TK ghi Nợ
Số hiệu
Ngày
621
623
627
1
PXK41
6/11
Cát đen
1.485.000
2
PXK45
10/11
Xi măng Hoàng Thạch
9.600.000
.................
..............
17
PXK52
29/11
Phụ gia bê tông
180.000
Cộng
229.812.357
(Biểu A08)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 11 năm 2005
Số:
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK34
30/11
Chi phí vật tư xuất dùng vào Công trình CN Công ty tại Sơn La
621
152
229.812.357
229.812.357
Cộng
229.812.357
229.812.357
(Biểu A09)
Công ty CP BẢNG KÊ VẬT TƯ XUẤT DÙNG TRỰC TIẾP
XD&TM 299 Công trình CN Công ty tại Sơn La
Đội xây dựng số 1 Từ ngày 01đến 31 tháng 12 năm 2005
Số:41
(Đơn vị tính: đồng )
S
TT
Chứng từ
Tên vật tư
Đơn vị tính
Xuất
Số hiệu
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
PXK53
4/12
Đinh
Kg
5
10.000
50.000
2
PXK54
9/112
Dây nylon
Kg
1,5
22.000
33.000
................
........
.........
.........
15
PXK60
27/12
Lưới sắt
m2
20
15.000
300.000
Cộng
178.593.628
(Biểu A10)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK152
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10 năm 2005
Số : 42
Stt
Chứng từ
Nội dung
TK ghi Nợ
Số hiệu
Ngày
621
623
627
1
PXK53
4/12
Đinh
50.000
2
PXK54
9/112
Dây nylon
33.000
......................
............
15
PXK60
27/12
Lưới sắt
300.000
Cộng
178.593.628
(Biểu A11)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Số: 325
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK42
31/10
Chi phí vật tư xuất dùng vào Công trình CN Công ty tại Sơn La
621
152
178.593.628
178.593.628
Cộng
178.593.628
178.593.628
Trên cơ sở các Phiếu xuất kho kế toán tập hợp vào Bảng kê vật tư xuất dung trực tiếp số 33, 41 và Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có TK 152 (mẫu số 34, 42). Chứng từ ghi sổ số 315, 325 được lập trên cơ sở Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 152 số 34 và 42.
Cuối quí căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số 300, 315, 325 kế toán tiến hành ghi vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 621 (Bảng số 50 - Biểu A12).
(Biểu A12)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK621
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Từ ngày 01tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005
Số : 50
Stt
Chứng từ
Nội dung
TK ghi Có
Số hiệu
Ngày
152
111
331
1
CTGS 300
31/10
Trị giá vật tư xuất dùng Công trình CN Công ty tại Sơn La
391.465.681
2
CTGS 315
30/11
Trị giá vật tư xuất dùng Công trình CN Công ty tại Sơn La
229.812.357
3
CTGS 325
31/12
Trị giá vật tư xuất dùng vào Công trình CN Công ty tại Sơn La
178.593.628
Cộng
799.871.666
Dựa vào số liệu của Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 621 số 50 kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí NVLTT sang tài khoản 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"Chứng từ ghi sổ số 350 -Biểu A13).
(Biểu A13)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Số:350
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK 50
31/12
Kết chuyển chi phí NVLTT sang Công trình CN Công ty tại Sơn La
154
621
799.871.666
799.871.666
Cộng
799.871.666
799.871.666
Sổ cái TK 621:CPNVLTT được lập trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 300, 315, 325, 350 (Biểu A14).
(Biểu A14)
SỔ CÁI
Năm 2005
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu TK 621
Trang số 04
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư 1/10/2005
...........
...........
................
31/12
300
31/10
Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
152
391.465.681
31/12
315
30/11
Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
152
229.812.357
31/12
325
31/12
Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
152
178.593.628
31/12
350
Kết chuyển chi phí Công trình CN Công ty tại Sơn La
154
799.871.666
..............
.................
.....................
Cộng chi phí phát sinh quý 4
28.372.000.000
28.372.000.000
Số dư 31/12/2005
Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 50 còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần CPNVLTT. (Biểu T02).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh kỳ này là: 28.372.000.000đ
Số liệu CPNVLTT trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPNVLTT, trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPNLVTT và bằng 28.372.000.000đ.
Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ.
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299 hiện nay điều kiện sản xuất bằng máy móc còn rất hạn chế, chủ yếu sử dụng lao động thủ công nên khoản mục CPNCTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy việc hạch toán đầy đủ chi phí nhân công có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý chi phí.
Chứng từ ban đầu
Bảng chấm công
Hợp đồng làm khoán
Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
Tài khoản sử dụng
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sng Tài khoản 154.
Tài khoản 622 không có số dư.
Công ty không mở Tài khoản cấp 2 cho Tài khoản này.
TK 334: phải trả công nhân viên trong danh sách
TK 331: phải trả người bán
TK 338: Phải trả phải nộp khác
Sổ sách sử dụng
Công ty không mở sổ chi tiết TK622 để hạch toán CPNCTT cho từng công trình, hạng mục công trình mà mở các Bảng kê tập hợp các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 622.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái Tài khoản 622.
Trình tự ghi sổ
*Đối với lao động trong danh sách:
Khi thi công công trình đội trưởng sẽ làm hợp đồng giao khoán với các tổ trong đội. Trong quá trình thi công tổ trưởng sẽ chấm công cho từng thành viên của đội thông qua Bảng chấm công.
Khi công việc kết thúc đại diện tổ sẽ cùng đội trưởng làm biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và căn cứ vào Bảng chấm công kế toán đội sẽ tiến hành tính lương cho các tổ. Sau đó kế toán đội viết Phiếu chi thông qua thủ quĩ đội xuất tiền thanh toán cho khối lượng công việc hoàn thành. Việc chia lương cho công nhân do tổ trưởng tiến hành theo số công của họ.
*Đối với lao động thuê ngoài
Căn cứ vào khối lượng công việc các tổ trưởng hoặc chủ nhiệm công trình sẽ tiến hành thuê mướn nhân công, giao khoán khối lượng công việc cần phải hoàn thành cho người đại diện nhóm nhân công đó. Sau khi công việc hoàn thành và lập Biên bản nghiệm thu kế toán đội sẽ lập Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài và viết Phiếu chi thông qua thủ quĩ đội xuất tiền cho tổ trưởng để thanh toán lương cho công nhân.
Cuối tháng kế toán đội tập hợp toàn bộ chứng từ, các bảng chấm công, Hợp đồng khoán, Phiếu chi.. về phòng kế toán.
Tại phòng kế toán hàng tháng căn cứ vào các chứng từ đội gửi lên kế toán tổng hợp, kiểm tra từ đó lập chứng từ ghi sổ và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đồng thời bộ phận kế toán thanh toán căn cứ vào bảng thanh toán lương của công nhân tính toán ra các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo qui định của Nhà nước để hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối quí căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 622.
Căn cứ vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 622 để lập chứng từ ghi sổ kết chuyển CPNCTT sang Tài khoản 154 và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sau đó kế toán vào Sổ cái Tài khoản 622.
Bên cạnh đó số liệu này còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần CPNCTT.
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Ví dụ minh hoạ: Vẫn tiếp ví dụ trên, dưới đây là phần hạch toán CPNCTT tại công trình CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10/2005, Khi bắt đầu thi công công trình đội trưởng ký hợp đồng giao khoán với các tổ đội và hợp đồng lao động với công nhân thuê ngoài. Khi công việc hoàn thành hai bên lập biên bản nghiệm thu.
Đối với lao động thuê ngoài: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành kế toán viết phiếu chi thanh toán cho bên nhận khoán (Phiếu chi số 27- Biểu B01).
(Biểu B01)
Công ty CP PHIẾU CHI Quyển số: 10
XD & TM 299 Ngày 19 tháng 10 năm 2005 Số: 27
Đội xây dựng số 1 Nợ TK: 1413
Có TK: 331
Họ và tên người nhận: ông ánh
Địa chỉ : Tổ móng
Lý do chi: thuê công nhân đào móng Công trình CN Công ty tại Sơn La
Số tiền:3.500.000 đ ( ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn)
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Ngày 19 tháng 10 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối tháng trên cơ sở các phiếu chi kế toán đội lập Bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp thuê ngoài (Bảng tính lươg số 29 - Biểu B02).
( Biểu B02)
BẢNG TÍNH LƯƠNG PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
(thuê ngoài)
Tháng 10 năm 2005
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Số: 29 Đơn vị tính: đồng
Stt
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Ký nhận
Ghi chú
Số hiệu
NT
1
PC 17/10
19/10
Thanh toán lương cho tổ ông ánh
3.500.000
....
...............
.................
5
PC25/10
27/10
Thanh toán lương cho tổ ông Minh
12.900.000
Tổng
29.800.000
Đối với lao động trong danh sách: Căn cứ vào bảng chấm công cuối tháng kế toán đội lập Bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp trong danh sách (Bảng tính lương số 30 -Biểu B03).
(Mẫu sỗ B03)
BẢNG TÍNH LƯƠNG PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
(trong danh sách)
Tháng 10 năm 2005
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Số :30 Đơn vị tính: đồng
Số
TT
Bộ phận
Tổng lương
Các khoản khấu trừ (5%)
Còn lại
Ghi chú
1
Tổ ông Minh
8.013.000
400.650
7.612.350
....
.....
..............
..............
.........
5
Tổ ông ánh
8.524.000
426.200
8.097.800
Tổng
38.660.272
1.945.600
36.714.672
Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ các chứng từ và bảng kê về phòng kê toán. Căn cứ vào Bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp số 29, số 30 kế toán lập chứng từ ghi sổ số 301 (Biểu B04), đồng thời dựa vào chứng từ ghi sổ số 301 kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. (Biểu T01).
(Biểu B04)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 10 năm 2005
Số: 301
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK 29
31/10
Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân thuê ngoài Công trình CN Công ty tại Sơn La
622
331
29.800.000
29.800.000
BK 30
31/10
Chi phí NCTT xây lắp Công trình CN Công ty tại Sơn La
622
334
36.714.672
36.714.672
Cộng
66.514.672
66.514.672
Trong tháng 10/2005 chi phí nhân công trực tiếp là 66.514.672đ.
Tháng 11/2005 và tháng 12/2005 kế toán viên ban đội và kế toán công ty tiến hành hạch toán tương tự như tháng 10/2005.
Trong tháng 11/2005 chi phí nhân công trực tiếp là 115.263.500đ.
Trong tháng 12/2005 chi phí nhân công trực tiếp là 114.741.200đ.
Vào cuối quí IV căn cứ vào các chứng từ ghi sổ tháng 10, 11,12 số 301, 316, 326 kế toán lập Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 622 số 51 (Bảng kê số 51 - Biểu B05).
(Biểu B05)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK622
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Từ ngày 01 tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005
Số : 51
Chứng từ
Nội dung
Cộng các
TK Có
TK ghi Có
SH
Ngày
334
331
301
31/10
-Tính lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp T10
-Tính lương phải trả công nhân thuê ngoài T10
66.514.672
36.714.672
29.800.000
316
30/11
-Tính lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp T11
-Tính lương phải trả công nhân thuê ngoài T11
115.263.500
33.512.700
81.750.800
326
31/12
-Tính lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp T12
-Tính lương phải trả công nhân thuê ngoài T12
114.741.200
27.177.000
87.564.200
Cộng
296.519.372
97.404.372
199.115.000
Trên cơ sở bảng kê 51 này kế toán lập chứng từ ghi sổ số 351 kết chuyển CPNCTT sang Tài khoản 154 (Biểu B06). Sau đó lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ số 351vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01).
(Biểu B06) CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Số: 351
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK 51
31/10
Kết chuyển CPNCTT sang TK 154 qúi 4
154
622
296.519.372
296.519.372
Cộng
296.519.372
296.519.372
Cuối cùng trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 301, 316, 326, 351 kế toán vào Sổ cái Tài khoản 622 (Biểu B07)
(Biểu B07)
SỔ CÁI
Năm 2005
Tên tài khoản: chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu TK 622
NT ghi sổ
CTGS
Diễn giải
SH TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư 1/10/2005
..............
..............
..........
31/12
301
31/10
Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
334
331
36.714.672
29.800.000
31/12
316
30/11
Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
334
331
33.512.700
81.750.800
31/12
326
31/12
Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
334
331
27.177.000
87.564.200
31/12
351
Kết chuyển chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
154
296.519.372
.............
..............
.................
Cộng chi phí phát sinh quý 4
8.317.028.989
8.317.028.989
Số dư 31/12/2005
Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 51 còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí NCTT. (Biểu T02 ở trên).
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh kỳ này là: 8.317.028.989đ
Số liệu CPNCTT trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPNCTT, trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPNCTT và bằng 8.317.028.989đ.
Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Để giúp cho quá trình sản xuất nhanh chóng đạt kết quả các doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm trợ giúp sức lao động cho con người. Những máy móc sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất gọi là máy thi công. Vì vậy máy thi công là một khoản mục chi phí sản xuất tính vào giá thành sản phẩm xây lắp.
Chứng từ ban đầu
Phiếu xuất kho
Phiếu chi
Hợp đồng thuê máy
TK sử dụng
Tk 623: chi phí sử dụng máy thi công
Bên Nợ: tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Bên Có: kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang Tài khoản 154
Tài khoản 623 không có số dư. Công ty không mở Tài khoản cấp 2 cho Tài khoản này.
Sổ sách sử dụng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 623
Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 623
Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thuê ngoài
Trình tự ghi sổ
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy không kể lương và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy. Do số lượng máy còn hạn chế nên công ty không tổ chức đội máy thi công riêng. Máy thi công được giao cho các đội sử dụng, công ty có thể điều động từ đội này sang đội khác. Trong điều kiện không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu về máy thi công công ty cho phép các đội có thể thuê ngoài toàn bộ máy thi công.
Lương của công nhân điều khiển máy hạch toán vào tài khoản 622.
Các khoản trích theo lương của bộ phận sử dụng máy thi công hạch toán vào TK 642, còn các khoản khác liên quan đến việc vận hành máy đều cho vào tài khoản 623.
*Trường hợp tổ đội công trình bàn giao máy để thi công
Chứng từ ban đầu mà kế toán đội căn cứ để ghi chép là các phiếu xuất vật tư, phiếu chi liên quan đến hoạt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6658.doc