Mở đầu
Trang 1
Phần 1:
Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn Cương Lĩnh Trang 3
1.1 Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật Trang 3
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Trang 3
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh Trang 4
1.1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất Trang 6
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán Trang 7
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Trang 7
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán Trang 8
Phần 2:
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn Cương Lĩnh Trang 10
2.1 Kế toán chi phí sản xuất Trang 10
2.1.1 ĐốI tượng và phương pháp kế toán Trang 10
2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trang 11
2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Trang 23
2.1.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Trang 31
2.1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung Trang 39
2.1.6 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Trang 44
2.1.6.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Trang 44
2.1.6.2 Đánh giá sản phẩm dở dang Trang 52
2.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn Cương Lĩnh Trang 54
2.2.1 Đối tượng và kỳ tính giá thành Trang 54
2.2.2 Phương pháp tính giá thành Trang 54
Phần 3:
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn Cương Lĩnh Trang 56
3.1 Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn Cương Lĩnh Trang 56
3.1.1 Những ưu điểm cơ bản Trang 57
3.1.1.1 Về quản lý chi phí sản xuất Trang 57
3.1.1.2 Về chi phí sản xuất và tính giá thành Trang 57
3.1.2 Những tốn tại Trang 59
3.1.2.1 Về chi phí nhân công trực tiếp Trang 59
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn Cương Lĩnh Trang 60
3.2.1 Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Trang 60
3.2.2 Hoàn thiện chi phí nhân công Trang 62
3.2.3 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung Trang 63
Kết luận Trang 67
74 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn cương lĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
74.624
25.665.458
21.539.013
208.816.500
...
Ấn định bằng chữ: (Năm trăm ba tám triệu chín trăm báy tư nghìn sáu trăm hai tư đồng).
Ngày 31 tháng 1 năm 2008
Kế toán trưởng Lập biểu
+ Trích chứng từ ghi sổ mua vật tư tháng 1.
Biểu 9:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu: Ngày 31/ 1/ 2008
Nội dung
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Đội CTr số 9 – Mua NVL làm đường vào cây xăng
621
336
21.539.013
Đội CTr xây dựng – Mua NVL làm đường 32A
621
336
208.816.500
.......
Thuế GTGT
1331
336
25.665.458
Cộng
538.974.624
Kèm theo .. . chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Hàng tháng, căn cứ vào chứng từ gốc phản ánh chi chí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình nào kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 621 công trình ấy, mỗi công trình ghi một trang sổ.
Để tính giá thành các công trình, từ sổ chi tiết tài khoản 621 kế toán vào sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 621 ( thông thường là vào 31/12 )
+ Trích sổ chi tiết tài khoản 621:
Biểu 8:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Năm 2008
NT
GS
Chứng từ
Diễn giảI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Trang số 01: Công trình đường Khu 3, xã Tình Cương, huyện Cẩm Khê
Tháng 1
31/1
01
01/1
Xuất nhựa đường số 3
152.1
13.600.000
...
Cộng tháng 1
135.385.000
...
Trang số 03: Công trình đường vào cây xăng, huyện Cẩm Khê
Tháng 1
31/1
02
1/1
Xuất nhựa đường số 3
152.1
34.000.000
31/1
0006809
01/1
Mua đá các loại
336
21.539.013
Cộng tháng 1
55.539.013
...
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Trang số 05: Công trình đường 32A Km71- Km 125
Tháng 1
31/1
0006809
01/1
Mua đá các loại
336
180.835.619
31/1
03
8/1
Xuất nhựa đường số 3
152.1
34.000.000
...
Cộng tháng 1
342.779.300
...
Người lập Kế toán trưởng
+ Trích sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 621:
Biểu 9:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Ngày 31/ 01/ 2008
STT
Tên công trình
Số tiền
Đầu kỳ
Phát sinh
1
Đường Khu 3, xã Tình Cương, huyện Cẩm Khê
135.385.000
2
Đường vào cây xăng, huyện Cẩm Khê
55.539.013
3
Công trình đường 32A Km71- Km 125
342.779.300
...
Cộng:
1.013.309.166
Người lập Kế toán trưởng
2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Một trong những phương châm góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cũng như năng suất lao động trong quá trình thi công các công trình của công ty là tổ chức hạch toán đúng, đầy đủ và thanh toán lương cho công nhân viên một cách kịp thời, thưởng phạt hợp lý nhằm khuyến khích công nhân viên làm việc tích cực và hăng say hơn.
Ở công ty trách nhiệm hữu hạn Cương Lĩnh thì khoản mục chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) được mở để tập hợp toàn bộ những khoản chi phí mà công ty phải trả cho người lao động trực tiếp thi công trên công trường được hạch toán vào TK 622.
Đối với những khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ mà công ty phải nộp thay cho CNTT thi công và cả gián tiếp các đội không hạch toán vào TK 622 mà được hạch toán vào TK 627 - chi phí sản xuất chung.
(1) Đối với nhân công là tiền lương chi trả cán bộ công nhân viên trong công ty thực hiện thi công thì: chứng từ là các bảng chấm công, bảng thanh toán lương...
Ví dụ 6: Tính tiền lương công nhân đội công trình xây dựng làm đường 32A tháng 1 năm 2008.
+ Trích bảng chấm công:
Biểu 12:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2008
Công trình: đường 32A Km71-Km125
STT
Họ tên
Bậc lương
Số ngày trong tháng
Tổng số công
Ghi chú
1
2
31
1
Đoàn Nam Thế
x
x
...
x
26
2
Phan Nhật Anh
x
x
...
x
26
3
Nguyễn Văn Dũng
x
x
...
x
26
...
20
Nguyễn thanh Sơn
x
x
...
x
26
Tổng cộng
520
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
+ Trích bảng thanh toán tiền lương .
Biểu 13:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2008
Công trình: đường 32A Km71-Km125
Đơn vị tính: 1.000đ
STT
Họ tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Tổng lĩnh
Ký nhận
Số công
Đơn giá
Thành tiền
1
Đoàn Nam Thế
26
60
1.560
1.560
2
Phan Nhật Anh
26
60
1.560
1.560
3
Nguyễn Văn Dũng
26
60
1.560
1.560
20
Nguyễn thanh Sơn
26
60
1.560
1.560
Tổng cộng
520
60
31.200
31.200
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
(2) Riêng đối với nhân công thuê ngoài, lao động theo hợp đồng thời vụ thì tiền lương chi trả cho họ phải có sự thoả thuận trước trong hợp đồng kinh tế nội bộ giữa đội sản xuất với người lao động làm thời vụ (Khi họ đã hoàn thành khối lượng công việc giao khoán đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu ghi trong hợp đồng đã ký).
Đối với lao động ngoài danh sách (Hợp đồng thời vụ) khi có công trình, công ty thuê lao động tự do thì các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ công ty đều không tiến hành trích mà tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động.
+ Ví dụ 7: Ông Nguyễn Thanh Sơn - đội trưởng đội công trình xây dựng làm hợp đồng với Ông Nguyễn Minh Tuấn - trưởng nhóm. Nội dung hợp đồng: Ông Sơn thuê Ông Tuấn đứng ra tổ chức nhóm lao động nông nhàn đắp 800 m3 nền đường cấp 3K95, có phiếu giao nhận công việc chi tiết; Với tông số tiền là 52.000.000 đồng, sẽ được thanh toán bằng tiền mặt ngay sau khi công việc hoàn thành đạt yêu cầu ; Thời gian thi công trong tháng 1 năm 2008; Mọi vấn đề về an toàn lao động ông Tuấn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
+ Trích bảng thanh toán nhân công thuê ngoài:
Biểu 12:
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
( Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc )
Số : 01
Họ và tên người thuê : Nguyễn Thanh Sơn
Bộ phận ( hoặc địa chỉ ): Đội công trình xây dựng
Đã thuê những công việc sau : Đào đắp nền đường 32A Km71-Km125
Tại địa điểm: đường 32A Km71-Km125
Từ ngày 01/1 đến ngày 31/1/2008 ĐVT: 1000 đ
Số
TT
Họ và tên ngườI được thuê
Địa chỉ hoặc số CMT
Nội dung hoặc tên công việc thuê
Số lượng
M3
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
A
B
C
D
1
2
3
E
1
Nguyễn Minh Tuấn
131544354
Theo phiếu xác nhận công việc
40
65
2.600
2
Nguyễn thị Nga
Thu cúc
,,
40
65
2.600
..............
20
Nguyễn văn Việt
Thu cúc
Theo phiếu xác nhận công việc
40
65
2.600
Cộng
800
65
52.000
Đề nghị : Đội công trình xây dựng – Công ty TNHH Cương Lĩnh cho thanh toán số tiền: 52.000.000đ
Bằng chữ: (Năm mươi hai triệu đồng chẵn )./.
Ngày 31 tháng 01 năm2008
Người đề nghị thanh toán Kế toán Người duyệt
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đinh kỳ, hoặc cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ gốc vào bảng kê. Căn cứ vào bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 334
Có TK 336 – Chi tiết đơn vị sản xuất.
Đồng thời: Nợ TK 622 – Chi tiết công trình
Có TK 334
Khi thanh toán tiền lương cho công nhân hoặc thanh toán tiên nhân công thuế ngoài kế toán viết phiếu chi theo định khoản:
Nợ TK 336 – Chi tiết đơn vị sản xuất.
Có TK 111
Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng kê, phiếu xác nhận công việc hoàn thành, bảng thanh toán tiền thuê ngoài kế toán thanh toán vào sổ chi tiết tài khoản 622 - của từng công trình, mỗi công trình được ghi trên một trang riêng.
Cuối kỳ, phục vụ công việc tính giá thành công trình, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết để vào sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 622 ( tương tự TK 621)
+ Trích sổ chi tiết tài khoản 622, ( biểu 13 ):
C.ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Năm 2008
NT
GS
Chứng từ
Diễn giảI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Trang số 01: Công trình đường Khu 3, xã Tình Cương, huyện Cẩm Khê
Tháng 1
31/1
31/1
Tiền lương tháng 1
334
6.500.000
Cộng tháng 1
6.500.000
...
Trang số 03: Công trình đường vào cây xăng, huyện Cẩm Khê
Tháng 1
31/1
31/1
Tiền lương tháng 1
334
3.900.000
31/1
31/1
Thuê nhân công rải đá
336
3.500.000
Cộng tháng 1
7.400.000
...
Trang số 05: Công trình đường 32A Km71- Km 125
Tháng 1
31/1
31/1
Tiền lương tháng 1
334
31.200.000
31/1
01
31/1
Thuê nhân công đắp nền đường
336
52.000.000
...
Cộng tháng 1
258.600.000
...
Người lập Kế toán trưởng
+ Trích sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 622:
Biểu 12:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Ngày 31/ 01/ 2008
S
TT
Tên công trình
Số tiền
Đầu kỳ
Phát sinh
1
Đường Khu 3, xã Tình Cương, h. Cẩm Khê
6.500.000
2
Đường vào cây xăng, huyện Cẩm Khê
7.400.000
3
Công trình đường 32A Km71- Km 125
258.600.000
...
Cộng:
341.810.000
Người lập Kế toán trưởng
2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí bỏ ra trong quá trình sử dụng máy thi công bao gồm: những chi phí về lương, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao máy, chi phí thuê máy móc thiết bị...
Việc đưa máy móc vào trong thi công sẽ làm giảm bớt chi phí lao động thi công, làm tăng tiến độ thi công nên Công ty đã chú trọng vào việc đầu tư mua sắm máy móc, trang thiết bị để phục vụ cho thi công. Tuy vậy, Công ty chưa thể trang bị đầy đủ, tất cả các loại máy móc cần thiết. Trong quá trình thi công công trình, công ty đã phải đi thuê một số máy thi công mà công ty không có để phục vụ cho công trình như máy đầm, máy ủi...
( 1) Đối với máy đi thuê:
Khi thuê máy thi công Công ty thường thuê theo hình thức trọn gói, tức là thuê theo khối lượng hoàn thành ứng với từng ca máy nên mọi chi phí phát sinh khi sử dụng thi công bên cho thuê máy phải hoàn toàn chịu.
Để theo dõi và hạch toán những chi phí phải trả cho đi thuê máy thi công thì kế toán sử dụng các chứng từ gốc: hợp đồng thuê máy, hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, hoá đơn bán hàng, phiếu chi
Ví dụ 8: Để thi công công trình làm đường 32A Km71- Km125 ông Sơn đội công trình xây dựng có thuê 21 ca máy đào 1,25 m3 của Công ty TNHH Anh Tuấn; Với đơn giá 1 ca là : 2.197.000đ/ ca, giá chưa bao gồm thuế GTGT :10%. Ngày 10/ 01/2008 ông Sơn đã tạm ứng tiền mặt tại quỹ đi thanh toán cho ông Tuấn.
+ Kế toán viết phiếu chi theo định khoản:
Nợ TK 336 – Chi tiết đơn vị sản xuất.
Có TK 111
+ Trích hoá đơn thuê máy biểu 13:
Biểu 13:
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 10 tháng 1 năm 2008
Mẫu số: 01 GTGT-3LL
GA/2008B
88452
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Anh Tuấn
Địa chỉ: Thanh sơn - Phú thọ
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Sơn
Tên đơn vị: Đội công trình xây dựng - Công ty TNHH Cương Lĩnh
Địa chỉ: Cẩm khê - Phú Thọ
Hình thức thanh toán: tiền mặt Mã số thuế: 2600274831
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thuê máy đào1,25 m3
ca
21
2.197.000
46.137.000
Cộng tiền hàng: 46.137.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.613.700
Tổng cộng thanh toán 50.750.700
Số tiền viết bằng chữ: (Năm mươi triệu bảy trăm năm mươi nghìn bảy trăm đồng)
Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đinh kỳ, hoặc cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ gốc vào bảng kê. Căn cứ vào bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 623 – Chi tiết công trình
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT
Có TK 336 – Chi tiết đơn vị sản xuất.
+ Trích bảng kê phiếu chứng từ thanh toán tháng 1/ 2008
Biểu 14:
UBND tỉnh Phú Thọ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Công ty TNHH Cương Lĩnh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------***------------ ----------***----------
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN
Tháng 1 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Nội dung
Trong đó xuất làm công trình:
SH
NT
Cộng
VAT
Đ.vào cây xăng
Đường 32A
...
88452
10/1
Thuê máy đào
50.750.700
4.613.700
46.137.000
...
...
...
...
...
Cộng
159.291.000
14.481.000
...
117.736.850
...
Ngày 31 tháng 1 năm 2008
Kế toán trưởng Lập biểu
+ Trích chứng từ ghi sổ thuê máy thi công tháng 1 biểu 15.
Biểu 15:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu: Ngày 31/ 1/ 2008
Nội dung
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Đội CTr xây dựng – Thuê máy làm đường 32A
623
336
46.137.000
...
Thuế GTGT
1331
336
14.481.000
Cộng
159.291.000
Kèm theo .. . chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( 2) Đối với máy thi công của công ty:
Để tiện cho việc theo dõi quản lý chi phí sử dụng máy thi công. Để tránh tình trạng máy thi công của công ty không được sử dụng hết công suất mà vẫn phải tính khấu hao theo thời gian nên công ty đã lập đội cơ giới riêng do công ty trực tiếp quản lý.
Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí về nhiên liệu, chi phí tiền lương cho công nhân lái máy, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí sửa chữa máy thi công được tập hợp và tính giá thành riêng như với một đầu công trình. Từ đó hàng năm, phòng vật tư cơ giới lập ra được, định mức đơn giá cho từng ca máy, giờ máy.
Chi phí sử dụng máy của công ty được biểu hiện bởi các lệnh điều động xe.
Ví dụ 9: Ngày 10/ 01/ 2008 đội công trình xây dựng lấy xe lu 8 tấn của công ty đi làm công trình đường 32A Km 71- Km125
+ Trích lệnh điều xe + máy
Biểu 14:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
Đơn vị: Đội cơ giới
Số: 61/ĐXM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CH Ủ NGH ĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỆNH ĐIỀU XE +MÁY
Họ tên lái xe, lái máy : Nguyễn Đăng Thuần
Loại xe, máy: Máy lu 8 tấn
Phục vụ công trình: Công trình đường QL32A Km 71 - Km 125
Đơn vị sử dụng
Nơi đi
Nơi đến
Ghi chú
Đội công trình XD
Thu cúc
Thu cúc
Thời gian từ ngày 10/1 đến ngày 31/1/2008
Ngày 10 tháng 1 năm 2008
ĐỘI CƠ GIỚI
PHẦN THỰC HIỆN
Ngày tháng
Số lượng ( ca, giờ )
Đơn giá
( đồng/ ca)
Thành tiền
( đồng)
Xác nhận của đơn vị sử dụng
Từ 10/1 đến 25/1
15ca
428.000
6.420.000
Đội công trình XD đã ký
Cộng
6.420.000
Số tiền bằng chữ:( Sáu triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng) ./.
Ngày31 tháng01 năm 2008
KẾ TOÁN ĐỘI CƠ GIỚI
Định kỳ, hoặc cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ gốc vào bảng kê. Căn cứ vào bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 623 – Chi tiết công trình = 200.000.000đ
Có TK 336 – Đội cơ giới = 200.000.000đ
Từ các chứng từ gốc: Hoá đơn, Lệnh điều động xe+ máy... kế toán vào sổ chi tiết TK 623 cho từng công trình cho đến khi không còn chi phí phát sinh.
Cuối kỳ, vào sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 623 để làm căn cứ tính giá thành các công trình.
+ Trích sổ chi tiết tài khoản 623.
Biểu 15:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Năm 2008
NT
GS
Chứng từ
Diễn giảI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
...
Trang số 05: Công trình đường 32A Km71- Km 125
Tháng 1
31/1
88452
10/1
Thuê máy đào 1,25m3
336
46.137.000
31/1
61
10/1
Lấy lu công ty
336
6.420.000
...
Cộng tháng 1
127.163.500
...
Người lập Kế toán trưởng
+ Trích sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 623:( Biểu 16 )
Biểu 16:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Ngày 31/ 01/ 2008
S
TT
Tên công trình
Số tiền
Đầu kỳ
Phát sinh
1
Đường Khu 3, xã Tình Cương, h. Cẩm Khê
13.100.000
2
Đường vào cây xăng, huyện Cẩm Khê
...
3
Công trình đường 32A Km71- Km 125
127.163.500
...
Cộng:
344.810.000
Người lập Kế toán trưởng
2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là một bộ phận cấu thành nên giá thành công trình. Tại công ty TNHH Cương Lĩnh thì khoản mục chi phí sản xuất chung được hạch toán gồm:
- Chi phí dụng cụ sản xuất .
- Chi phí lương bộ phận gián tiếp đội.
- Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ (19%).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Cách thức hạch toán chi phí sản xuất chung của công trình được tiến hành như sau:
Căn cứ vào các chứng từ gốc: Hoá đơn dịch vụ mua ngoài như điện, nước, quyết định, bảng thanh toán, bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cụ thể ghi cho công trình nào thì được tập hợp riêng vào chi phí sản xuất chung của công trình đó. Còn những khoản chi phí chi lương bộ phận gián tiếp đội, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ mà công ty phải nộp thay cho người lao động (19%) và các khoản chi phí khác liên quan đến nhiều công trình thì phân bổ cho các công trình thi công trong kỳ theo tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung là: chi phí trực tiếp (bao gồm chi phí NVL trực tiếp và chi phí NCTT bởi trong giá thành công trình thì chi phí trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn).
Công thức phân bổ:
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho công trình A
=
sản xuất chung cần phân bổ
chi phí trực tiếp trong quý phân bổ
x
Chi phí trực tiếp của công trình A
Áp dụng cách phân bổ chi phí sản xuất chung đó, kế toán lập bảng chi phí sản xuất chung cho các công trình.
Căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng phân bổ, hoá đơn kế toán thanh toán mở sổ chi tiết TK 627 - của từng công trình.
+ Trích: bảng phân bổ chi phí sản xuất chung. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung công trình đường 32A Km71- Km125
Biểu 17:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 1 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
phân bổ
Nợ TK 627
Có các TK
334
338
111
Cộng
178.642.452
57.472.000
77.688.320
43.482.132
Đường 313
18.817.561
4.180.704
6.625.292
8.011.565
Đường khu 3Tình Cương
27.122.123
.1582.322
2.507.543
3.022.258
Đường cây xăng huyện Cẩm Khê
995.410
221.150
350.462
423.798
Đường 32A
39.007.705
7.066.507
11.198.381
20.742.817
Đường Hương Nộn-Tam Nông
32.004.000
427.393
677.288
899.319
Đường Yên Luật
26.434.663
1.372.321
2.174.711
2.887.631
Từ bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình như số liệu : ( biểu 18).
Biểu 18:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình : đường 32A Km 71 - Km 125 Thu Cúc - Thanh Sơn
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
CPP bổ
Chi bằng tiền
Tổng
Chi lương gián tiếp đội
7.066.507
7.066.507
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
11.198.381
11.198.381
Làm lán trại
8.015.000
8.015.000
Chi phí công cụ dụng cụ
5.206.817
5.206.817
Chi bằng tiền khác
7.521.000
7.521.000
Cộng
18.264.888
20.742.817
39.007.705
Từ các chứng từ gốc: Bảng phân bổ chi phí... kế toán vào sổ chi tiết TK 627 cho từng công trình và sổ tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất chung.
+ Trích sổ chi tiết tài khoản 627 : (Biểu 19).
Biểu 19:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giảI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ng
Nợ
Có
...
Trang số 05: Công trình đường 32A Km71- Km 125
31/1
1/1
Tháng 1
Chi phí giao nhận vị trí
111
1.430.000
31/1
8/1
Chi phí giao dịch công tác
111
225.000
31/1
20/1
Ông Thục chi hội nghị
111
1.200.000
31/1
22/1
Chi dịch vụ điện thoại
111
542.000
31/1
22/1
Chi công tác phí
111
313.000
...
31/1
31/1
CPSXC phân bổ cho CTr
+ P.bổ lương gián tiếp đội
334
7.066.507
+ Chi phí trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
11.198.381
Cộng tháng 1
39.007.705
...
Người lập Kế toán trưởng
+ Trích sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 627:
Biểu 20:
C.ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Ngày 31/ 01/ 2008
S
TT
Tên công trình
Số tiền
Đầu kỳ
Phát sinh
1
Đường Khu 3, xã Tình Cương, h. Cẩm Khê
...
2
Đường vào cây xăng, huyện Cẩm Khê
...
3
Công trình đường 32A Km71- Km 125
39.007.705
...
Cộng:
178.642.452
Người lập Kế toán trưởng
2.1.6 . Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang:
2.1.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc đến cuối niên độ kế toán (31/12) kế toán tổng hợp căn cứ: Phiếu xác nhận khối lượng hoàn thành; Biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay Biên bản nghiệm thu giai đoạn công trình, hạng mục công trình hoàn thành
(công trình còn dở dang sang năm sau ) để tổng hợp từng khoản mục chi phí cho công trình đó đảm bảo tính đúng, tính đủ vào giá thành công trình.
Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ H5 sau:
Sơ đồ H5 : Quy trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.
TK 621
K/c chi phí
NVL trực tiếp
TK 622
K/c chi phí nhân công
trực tiếp
TK 623
K/c chi phí sử
dụng MTC
TK 627
K/c chi phí
sản xuất chung
TK 154
Các khoản ghi giảm
chi phí công trình
Giá thành công trình
hoàn thành bàn giao
cho chủ đầu tư
TK 152
TK 632
Trích sổ sách: (Biểu 26 ).
Biểu 26:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu: Ngày 31/ 1/ 2008
Kết chuyển chi phí công trình - đường 32A Km 71 - Km 125
Nội dung
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy
Chi phí sản xuất chung
154
154
154
154
621
622
623
627
342.779.300
258.600.000
127.163.500
39.007.705
Cộng
767.550.505
Kèm theo .. . chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 27:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/ 01/ 2008 đến ngày 31/ 12 / 2008
Số c. từ
NT
Nội dung
Số tiền
Trang trước chuyển sang:
1.132.606.135
11
31/ 1
Xuất kho vật tư
500.000.000
12
31/ 1
NVL làm công trình mua ngoài
538.974.624
13
31/ 1
Chi phí nhân công T1
341.810.000
14
31/ 1
Chi phí máy thi công công ty
144.465.190
15
31/ 1
Chi phí máy thi công thuế ngoài
159.291.000
16
31/ 1
Phân bổ chi phí chung
135.160.320
...
25
31/1
Kết chuyển chi phí công trình - đường 32A Km 71 - Km 125
767.550.505
...
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 28:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giảI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
31/1
11
31/1
Xuất kho vật tư
336
500.000.000
“
12
“
NVL làm công trình mua ngoài
336
513.309.166
25
K/c chi phí NVL làm đường 32A
154
342.779.300
...
...
Công tháng 1
1.013.309.166
1.013.309.166
...
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 29:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giảI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
31/1
13
31/1
Chi phí nhân công tháng 1
334
341.810.000
“
25
“
K/c chi phí nhân công làm đường 32A
154
258.600.000
...
Cộng tháng 1
341.810.000
341.810.000
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 30:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623
Năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
31/1
14
31/ 1
Chi phí máy công ty
336
200.000.000
,,
15
31/ 1
Chi phí máy thi công thuê ngoài
336
144.810.000
...
“
25
“
K/c MTC trực tiếp làm Đường 32A Km 71- Km 125
154
127.163.500
Cộng tháng 1
344.810.000
344.810.000
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 31:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giảI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
31/1
12
2/1
Chi tiếp khách
111
1.500.000
...
31/1
16
31/1
P.bổ CPsx chung tháng1
334,
338
135.160.320
31/1
25
31/1
K/c chung làm đường 32A Km 71- Km 125
154
39.007.705
...
Cộng tháng 1
178.642.452
178.642.452
...
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 32:
Công ty TNHH Cương Lĩnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giảI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
...
31/1
25
31/1
NVL trực tiếp làm Đường 32A Km 71- Km 125
621
342.779.300
31/1
25
31/1
NC trực tiếp làm Đường 32A Km 71- Km 125
622
258.600.000
31/1
25
31/1
MTC trực tiếp làm Đường 32A Km 71- Km 125
623
127.163.500
31/1
25
31/1
CPsx chung làm Đường 32A Km 71- Km 125
627
39.007.705
...
31/1
31/1
K/c giá vốn đường 32A
632
767.550.505
Cộng tháng 1
1.878.571.618
Người lập Kế toán trưởng
2.1.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang:
Đối với các doanh nghiệp việc đánh giá sản phẩm dở dang là các chi tiết hoặc bộ phận sản phẩm đang gia công chế biến trên dây chuyền sản xuất hoặc tại các vị trí sản xuất, các bán thành phẩm tự chế nhập kho, bán thành phẩm và những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng nhưng chưa làm thủ tục nghiệm thu nhập kho thành phẩm.
Quá trình hoạt động, XDCB với đặc điểm sản phẩm là những công trình, nên việc đánh giá sản phẩm dở dang chỉ áp dụng đối với những công trình có thời gian thi công dài trên một năm hoặc thời gian thi công trải qua hai kỳ quyết toán trở lên. Khi đó giá trị sản phẩm dở dang được tính và đánh giá theo chi phí thực tế (bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí sản xuất chung) đã đầu tư vào công trình đến thời điểm báo cáo.
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
=
Tổng giá dự
toán của các
công trình
Chi phí sản xuất
- thực tế phát sinh
trong kỳ
Chi phí sản xuất thực
- tế của giai đoạn xây dựng dở dang đầu kỳ
Ví dụ: Đối với công trình đường khu 3 xã Tình Cương tại thời điểm 31/1/2008 giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là:
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
= 300.000.000 – 0 – ( 135.385.000 + 6.500.000 + 13.100.000 + 27.122.123)
= 117.892.877 (đồng )
2.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn Cương Lĩnh :
2.2.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành :
* Đối tượng:
Tại công ty thì đối tượng tính giá thành cũng là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu quan trọng, cần thiết cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, cụ thể là: các công trình, hạng mục công trình.
Phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp giản đơn và các khoản mục chi phí như:
- Chi phí NVL trực tiếp ( TK 621).
- Chi phí nhân công trực tiếp ( TK 622).
- Chi phí sử dụng MTC ( TK 623).
- Chi phí sản xuất chung ( TK 627).
* Kỳ tính giá thành của công trình được xác định là từng quý vào thời điểm cuối quý, sau khi tính toán, xác định được số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất , chi phí thực tế của khối lượng x
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6407.doc