LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.1 Đặc điểm sản phẩm xây lắp của ngành xây dựng và ảnh hưởng của nó tới việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.2 Đặc điểm của quá trình sản xuất xây lắp và ảnh hưởng của nó tới việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.3 Mục tiêu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2 Các vấn đề về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp
1.2.1 Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
1.2.1.1 Khái niệm, nội dung, bản chất kinh tế của chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
1.2.2 Giá thành xây lắp
1.2.2.1 Khái niệm
1.2.2.2 Bản chất của giá thành sản phẩm xây lắp và mối quan hệ giữa chi phí với giá thành sản phẩm
1.2.2.3 Dự toán xây lắp và kết cấu giá thành sản phẩm xây lắp trong kế toán
1.2.2.4 Phân loại giá thành
1.3 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
1.3.2 Đối tượng tính giá thành xây lắp
1.3.3 Kỳ tính giá thành trong sản xuất xây dựng cơ bản
1.3.4 Phân biệt đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm sản xuất
1.3.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.6 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.6.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp tính giá thành trực tiếp)
1.3.6.2 Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
1.3.6.3 Phương pháp tính giá thành theo tổng cộng chi phí
1.3.6.4 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
1.3.7 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.4 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
1.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất
1.4.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.4.1.3 Kế toán chi phí máy thi công
1.4.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.2 Chi phí phải trả
1.4.3 Hạch toán chi phí trả trước
1.4.4 Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây dựng
1.4.4.1 Thiệt hại do phá đi làm lại
1.4.4.2 Thiệt hại do ngừng sản xuất
1.4.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.4.5.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán
1.4.5.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành tương đương
1.4.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị dự toán
1.4.6 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.4.6.1 Tập hợp chi phí
1.4.6.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.5 Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp áp dụng kế toán tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (đối với các hoạt động sản xuất công nghiệp trong doanh nghiệp xây lắp)
PHẦN II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP XĂNG DẦU
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP XĂNG DẦU
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Cơ khí và Xây lắp xăng dầu
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp Cơ khí và Xây lắp xăng dầu
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp
2.1.3.2 Đặc điểm sổ sách kế toán sử dụng tại Xí nghiệp
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP XĂNG DẦU
2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất
2.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất
2.2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
2.2.2 Nội dung và trình tự hạch toán chi phí sản xuất
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.2.3 Kế toán chi phí máy thi công
2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Xí nghiệp, kiểm kê đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang
2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp
2.2.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang tại Xí nghiệp Cơ khí và Xây lắp xăng dầu
2.2.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Cơ khí và Xây lắp xăng dầu
2.2.4.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
2.2.4.2 Phương pháp hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
PHẦN III:
MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP XĂNG DẦU
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP XĂNG DẦU
3.1.1 Những ưu điểm của Xí nghiệp
3.1.2 Những hạn chế của Xí nghiệp
3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP XĂNG DẦU
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
3.2.2 Yêu cầu hoàn thiện
3.2.3 Một số ý kiến đóng góp
3.2.3.1 Ý kiến thứ nhất: Về chế độ các khoản trích theo lương áp dụng tại Xí nghiệp
3.2.3.2 Ý kiến thứ hai: Về việc giảm các thủ tục nhập, xuất kho vật tư
3.2.3.3 Ý kiến thứ ba: Về tập hợp chứng từ
3.2.3.4 Ý kiến thứ tư: Về chi phí máy thi công
3.2.3.5 Ý kiến thứ năm: Về chi phí sản xuất chung
133 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Cơ khí và Xây lắp xăng dầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
máy thi công.
d) Kế toán m ột s ố nghi ệp v ụ ch ủ y ếu
Vi ệc h ạch to án chi phí s ử d ụng máy thi công ph ụ thu ộc v ào h ình th ức s ử d ụng máy thi công.
N ếu doanh nghiệp t ổ ch ức đ ội m áy thi c ông ri êng bi ệt v à c ó ph ân c ấp h ạch to án cho đ ội m áy t ổ ch ức h ạch to án kế toán ri êng th ì t ất c ả c ác chi phí li ên quan t ới ho ạt đ ộng c ủa đ ội m áy thi c ông đ ư ợc t ính v ào kh o ản m ục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung ch ứ kh ông ph ản ánh v ào kho ản m ục chi phí s ử d ụng máy thi công. Sau đ ó c ác kho ản m ục n ày đ ư ợc k ết chuy ển v ào t ài kho ản 154 đ ể t ính giá thành cho m ột ca m áy th ực hi ện v à cung c ấp cho c ác đ ối t ư ợng xây lắp (công trình, h ạng m ục công trình).
C ăn c ứ v ào giá thành m ột ca m áy t ính to án đ ư ợc, t ính ph ân b ổ cho c ác đ ối t ư ợng xây lắp.
+ Tr ư ờng h ợp doanh nghiệp th ực hi ện theo ph ư ơng th ức cung c ấp lao v ụ m áy l ẫn nhau gi ữa c ác b ộ ph ận: Ph ư ơng ph áp h ạch to án c ụ th ể đ ư ợc ph ản ánh nh ư sau:
S ơ đ ồ 1.3: Kế toán chi phí máy thi công trong tr ư ờng h ợp cung c ấp lao v ụ m áy l ẫn nhau gi ữa c ác b ộ ph ận
e TK li ên quan
e TK 621, 622, 627
e TK 154
e TK 623
e TTtt T ập h ợp chi phí th ực t ế ph át sinh
e Phpjd Ph ân b ổ chi phí máy thi công cho c ác đ ối t ư ợng
e k K ết chuy ển chi phí t ính giá thành
+ Tr ư ờng h ợp doanh nghiệp th ực hi ện th eo ph ư ơng th ức b án lao v ụ m áy l ẫn nhau gi ữa c ác b ộ ph ận trong n ội b ộ: Ph ư ơng ph áp h ạch to án c ụ th ể đ ư ợc ph ản ánh nh ư sau:
S ơ đ ồ 1.4: Kế toán chi phí máy thi công trong tr ư ờng h ợp doanh nghiệp b án lao v ụ m áy gi ữa c ác b ộ ph ận
e TK li ên quan
e TK 621, 622, 627
e TK 154
e TK 623
e TTtt T ập h ợp chi phí th ực t ế ph át sinh
e Phpjd Ph ân b ổ chi phí máy thi công cho c ác đ ối t ư ợng
e k K ết chuy ển chi phí t ính giá thành
e TK 511, 512
e TK 333 (33311)
e Phpjd BBán lao vụ bằng máy giữa các bộ phận nội bộ
e TK 1331
- N ếu doanh nghiệp kh ông t ổ ch ức đ ội máy thi công ri êng, ho ặc c ó t ổ ch ức đ ội máy thi công ri êng bi ệt nh ưng kh ông ph ân c ấp th ành b ộ ph ận đ ộc l ập đ ể theo d õi chi ti ết chi phí th ì chi phí ph át sinh đ ư ợc t ập h ợp v ào t ài kho ản 623.
Nh ư đ ã tr ình b ày ở tr ên, chi phí s ử d ụng máy thi công c ó hai lo ại l à chi phí th ư ờng xuy ên v à chi phí t ạm th ời. Ph ân bi ệt hai lo ại n ày gi úp cho kế toán th ực hi ện h ạch to án ch ính x ác h ơn.
Ph ư ơng ph áp h ạch to án c ụ thể đ ược thể hiện qua s ơ đồ sau:
S ơ đ ồ 1.5: Kế toán chi phí s ử d ụng máy thi công
e TK 334
e TK 335
e TK 623
e TK 154
e TK 214
e TK 153, 1421
e TK 152, 153, 111, 331
e TK 111, 112, 331
e TK 142
e TK 335
e Ti ền l ư ơng ngh ỉ ph ép
e Tr ích t r ư ớc v ào l ư ơng ngh ỉ ph ép c ủa c ông nh ân s ử d ụng máy thi công
e lhjfjjfjfj L ư ơng ph ải tr ả c ông nh ân v ận h ành máy thi công
e lhjfjjfjfj Tjf Tr ích kh ấu hao máy m óc thi công
e lhjfjjfjfj Tjf cckfj Chi phí c ông c ụ d ụng c ụ cho m áy thi c ông
e Cch Chi phí nhi ên li ệu, v ật li ệu cho m áy thi công
e Cch Tj Theo gi á ch ưa c ó thu ế
e TK 1331
e Cch Tthhfj Thu ế GTGT đ ư ợc kh ấu tr ừ
e Cch Chi phí kh ác cho m áy thi công
e Cch Tthhfj Thu ế GTGT đ ư ợc kh ấu tr ừ
e Cch Tj Theo gi á ch ưa c ó thu ế
e Cch Chi phí th ực t ế ph át sinh cho m áy thi công
e Cch Ph ân b ổ chi phí t ạm th ời trong k ỳ
e Cch Chi phí th ực t ế ph át sinh
e Cch Tk Tr ích tr ư ớc chi phí t ạm th ời
e TK 632
e Ti ền l ư ơng ngh ỉ ph ép
e Tr ích t r ư ớc v ào l ư ơng ngh ỉ ph ép c ủa c ông nh ân s ử d ụng máy thi công
e K K ết chuy ển chi phí s ử d ụng máy thi công v ào giá thành sản phẩm
e K Kho ản chi phí s ử d ụng máy thi công kh ông ph ân b ỏ v ào giá thành sản xu ất, đ ư ợc ghi nh ận gi á v ốn h àng b án
1.4.1.4 K ế to án chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung l à c ác chi phí li ên quan đ ến vi ệc qu ản l ý công trình, trong ph ạm vi t ổ, đ ội sản xuất thi c ông xây lắp bao g ồm chi phí v ề ti ền c ông v à c ác kho ản chi phí kh ác cho nh ân vi ên qu ản l ý ph ân x ư ởng, t ổ đ ội, chi phí v ề nguy ên v ật li ệu, c ông c ụ d ụng c ụ d ùng cho qu ản l ý c ông tr ư ờng
C ác kho ản chi phí th ư ờng d ùng đ ư ợc h ạch to án ri êng theo t ừng đ ịa đi ểm ph át sinh c ác chi phí, t ổ đ ội, công trình. Sau đ ó ti ến h ành ph ân b ổ cho t ừng đ ối t ư ợng ch ịu chi phí li ên quan. C ác kho ản chi phí li ên quan đ ến m ột công trình, h ạng m ục công trình s ẽ đ ư ợc t ập h ợp tr ực ti ếp cho t ừng công trình, h ạng m ục công trình đ ó.
Vi ệc t ập h ợp, k ết chu y ển v à ph ân b ổ chi phí sản xuất chung đ ư ợc th ực hi ện tr ên t ài kho ản 627 – Chi phí sản xuất chung. T ài kho ản n ày d ùng đ ể t ập h ợp t ất c ả c ác chi phí c ó li ên quan tr ực ti ếp đ ến vi ệc ph ục v ụ sản xuất thi c ông, qu ản l ý sản xuất, ch ế t ạo sản phẩm ph át sinh trong c ác ph ân x ư ởng, c ác b ộ ph ận, c ác đ ội sản xuất thi c ông xây lắp. Đ ây l à kho ản chi phí chung c ấp cho công trình. K ết c ấu c ủa t ài kho ản 627
B ên N ợ: C ác chi phí sản xuất chung trong k ỳ bao g ồm: l ư ơng nh ân vi ên qu ản l ý đ ội xây dựng, ti ền ăn gi ữa ca c ủa nh ân vi ên qu ản l ý đ ội xây dựng, c ủa c ông nh ân xây lắp. Kho ản tr ích theo l ư ơng BHXH, BHYT, KPC Đ đ ư ợc t ính theo t ỷ l ệ quy đ ịnh ph ải tr ả cho c ông nh ân tr ực ti ếp xây lắp, c ông nh ân s ử d ụng máy thi công v à nh ân vi ên qu ản l ý đ ội (thu ộc bi ên ch ế doanh nghiệp). Kh ấu hao TSC Đ d ùng chung cho ho ạt đ ộng c ủa đ ội v à nh ững chi phí kh ác c ó li ên quan t ới ho ạt đ ộng c ủa đ ội.
Bên C ó: - C ác kho ản ghi gi ảm chi phí sản xuất chung.
- K ết chuy ển chi phí sản xuất chung v ào b ên N ợ TK 154
T ài kho ản n ày kh ông c ó s ố d ư cu ối k ỳ.
Quy tr ình h ạch to án chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đ ư ợc th ể hi ện qua s ơ đ ồ sau:
S ơ đ ồ 1.6: Kế toán chi phí sản xuất chung
e TK 111, 112, 152
e TK 153, 142
e TK 111, 112
e TK 111, 331
e TK 334
e TK 627
e TK 154
e TK 338
e TK 152
e TK 214
e TK 133
e TK 632
Ti ền l ư ơng nh ân vi ên qu ản l ý đ ội c ông tr ư ờng
C ác kho ản tr ích theo l ư ơng c ủa CN xây lắp, CN đii ều khi ển máy thi công v à qu ản l ý đ ội
Xu ất kho c ông c ụ d ụng c ụ
Xu ất kho v ật li ệu ph ục v ụ
Kh ấu hao TSC Đ c ủa đ ội, công tr ư ờng
Chi phí b ằng ti ền kh ác
Chi phí d ịch v ụ mua ngo ài
Thu ế GTGT đ ầu v ào đ ư ợc kh ấu tr ừ
Kho ản chi phí sản xuất chung c ố đ ịnh kh ông ph ân b ổ vào giá thành sản xuất, đ ư ợc ghi nh ận v ào gi á v ốn h àng b án
C ác kho ản thu gi ảm chi
K ết chuy ển chi phí sản xuất chung v ào giá thành sản phẩm
1.4.2 Chi phí ph ải tr ả
Chi phí ph ải tr ả (chi phí tr ích tr ư ớc) l à kh o ản chi phí th ực t ế ch ưa ph át sinh nh ưng đ ư ợc ghi nh ận l à chi phí c ủa k ỳ h ạch to án. Đ ây l à nh ững kho ản chi phí trong k ế ho ạch c ủa đ ơn v ị m à do t ính ch ất ho ặc y êu c ầu qu ản l ý n ên đ ư ợc t ính to án tr ư ớc v ào chi phí kinh doanh cho c ác đối tượng ch ịu chi phí nh ằm đ ảm b ảo cho giá thành sản phẩm, lao v ụ, chi phí b án h àng, chi phí qu ản l ý kh ỏi đ ột bi ến t ăng khi nh ững kho ản chi phí n ày ph át sinh.
C ác kh o ản chi phí ph ải tr ả đ ư ợc theo d õi, ph ản ánh tr ên t ài kho ản 335 – Chi phí ph ải tr ả. T ài kho ản n ày c ó k ết c ấu nh ư sau:
B ên N ợ: T ập h ợ p chi phí ph ải tr ả th ực t ế ph át sinh.
Bên C ó: C ác kho ản chi phí ph ải tr ả đ ư ợc ghi nh ận (đ ã t ính.tr ư ớc) v ào chi phí trong k ỳ k ế ho ạch.
D ư C ó: C ác kho ản chi phí ph ải tr ả đ ã t ính v ào chi phí kinh doanh nh ưng th ực t ế ch ưa ph át sinh.
Tu ỳ theo doanh nghiệp c ó t h ể m ở c ác t ài kho ản c ấp hai c ủa t ài kho ản 335 kh ác nhau đ ể theo d õi c ác kho ản tr ích tr ư ớc chi phí s ửa ch ữa TSC Đ, thi ệt h ại ng ừng sản xuất, ti ền b ảo h ành
Đ ịnh k ỳ (th áng, qu ý, n ăm) c ăn c ứ v ào k ế ho ạch, ti ến h ành tr ích tr ư ớc chi phí ph ải tr ả đ ưa v ào kinh doanh.
N ợ TK 627, 641, 642
C ó TK 335: Chi phí tr ích tr ư ớc
Khi ph át sinh chi phí ph ải tr ả th ực t ế trong k ỳ, kế toán ghi:
N ợ TK 335: Chi phí ph ải tr ả th ực t ế ph át sinh
N ợ TK 133(1331): Thu ế GTGT đ ư ợc kh ấu tr ừ
C ó TK 331: C ác kho ản ph ải tr ả b ên ngo ài
C ó TK 241(2413): Chi phí s ửa ch ữa TSC Đ theo k ế ho ạch
Khi chi phí th ực t ế ph át sinh l ớn h ơn chi phí tr ích tr ư ớc ph ải đi ều ch ỉnh:
N ợ TK 335: Chi phí tr ích tr ư ớc
C ó TK 627, 641, 642
1.4.3 H ạch to án chi phí tr ả tr ư ớc
Chi phí tr ả tr ư ớc (chi phí ch ờ ph ân b ổ) l à c ác kho ản chi phí th ực t ế đ ã ph át sinh nh ưng ch ưa t ính h ết v ào chi phí sản xuất kinh doanh c ủa k ỳ n ày m à đ ư ợc t ính cho hai hay nhi ều k ỳ h ạch to án sau đ ó. Đ ây l à kho ản chi phí ph át sinh m ột l ần qu á l ớn ho ặc do chi phí c ó t ác đ ộng t ới nhi ều k ỳ h ạch to án.
Đ ể theo d õi c ác kho ản chi phí tr ả tr ư ớc, kế toán s ử d ụng t ài kho ản:
- Tài khoản 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn: Phản ánh khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh liên quan đến một năm tài chính cần phân bổ dần.
- Tài khoản 242 – Chi phí trả trước dài hạn: Phản ánh khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhiều niên độ kế toán.
Tài khoản 142 và 242 đều có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế đã phát sinh nhưng chưa phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Phương pháp hạch toán chi phí trả trước như sau:
Khi phát sinh chi phí trả trước, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể kế toán ghi:
Nợ TK 142, 242: Chi phí trả trước thực tế phát sinh
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112: Trả trước tiền thuê nhà xưởng, mặt bằng
Có TK 153: Giá trị CCDC, bao bì luân chuyển
Có TK 342: Số lãi thuê TSCĐ phải trả
Có TK 331: Các khoản phải trả trước
- Khi tiến hành phân bổ chi phí trả trước, kế toán ghi:
Nợ TK 241: Tính vào chi phí đầu tư XDCB
Nợ TK 627: Tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 142, 242: Phân bổ chi phí trả trước
Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, toàn bộ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chi ra trong kỳ đều được hạch toán như sau:
+ Chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 142: Chi phí chở kết chuyển
Có TK 641, 642: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển dần vào tài khoản xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 142: Chi phí chờ kết chuyển
1.4.4 Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây dựng
Giống như các ngành sản xuất kinh doanh khác, trong hoạt động thi công xây lắp có thể phát sinh các khoản thiệt hại. Xuất phát từ đặc điểm thời gian thi công công trình tương đối dài, và việc sản xuất thi công thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết, sản xuất phần nào mang tính chất thời vụ. Các khoản thiệt hại phát sinh có thể do ngừng sản xuất hoặc do sai phạm kỹ thuật trong quá trình thi công phải phá đi làm lại.
1.4.4.1 Thiệt hại do phá đi làm lại
Trong quá trình thi công có thể có những khối lượng công trình hoặc phần việc phải phá đi làm lại để đảm bảo chất lượng công trình.
Giá trị thiệt hại về phá đi làm lại thể hiện qua công thức sau:
Giá trị thiệt hại về phá đi làm lại
=
Giá trị khối lượng phá đi làm lại
-
Giá trị vật tư thu hồi được
Trong đó khối lượng phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về nguyên vật liệu, nhân công, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung để phá đi khối lượng đó. Các phí tổn để thực hiện xây dựng khối lượng xây lắp bị phá đi thường được xác định theo chi phí định mức vì rất khó có thể xác định một cách chính xác giá trị thực tế của khối lượng phá đi làm lại.
Trong trường hợp các sai phạm kỹ thuật nhỏ, không cần thiết phải phá đi làm lại mà chỉ cần sửa chữa điều chỉnh thì chi phí thực tế phát sinh dùng để sửa chữa được tập hợp vào chi phí phát sinh ở các tài khoản có liên quan như khi sản xuất.
Giá trị thiệt hại phá đi làm lại có thể được xử lý như sau:
- Nếu do thiên tai gây ra được xem như là khoản thiệt hại bất thường.
- Nếu do bên giao thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại.
- Nếu do bên thi công gây ra thì có thể tính vào giá thành hoặc thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giá trị buộc người phạm lỗi phải bồi thường và phần giá trị phế liệu thu hồi được.
Sơ đồ 1.7: Kế toán thiệt hại phá đi làm lại
TK 154
TK 632
TK 152, 111
TK 138(1388), 334
TK 138(1381)
TK 811
Giá trị thiệt hại do bên giao thầu gây ra
Giá trị phế liệu thu hồi giảm thiệt hại
Giá trị thiệt hại bắt bồi thường
Thiệt hại đang chờ xử lý
Xử lý giá trị thiệt hại
Bắt bồi thường
Lỗ bất thường
Giá trị thiệt hại tính vào khoản lỗ bất thường
TK 632
1.4.4.2 Thiệt hại do ngừng sản xuất
Thiệt hại ngừng sản xuất là thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất trong một thời gian nhất định vì những nguyên nhân khách quan hay chủ quan nào đó. Ngừng sản xuất có thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do vấn đề về cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thi công và các nguyên nhân khác.
Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm: Tiền lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên vật liệu, động lực phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất.
Các khoản chi phí thiệt hại phát sinh cũng được tập hợp vào TK 1381 hay 154 nhưng phải theo dõi chi tiết thiệt hại ngừng sản xuất. Khi xử lý khoản thiệt hại ngừng sản xuất thì cách hạch toán cũng tương tự như phần hạch toán thiệt hại do phá đi làm lại.
1.4.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm làm dở trong công trình xây lắp là các công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành hay khối lượng công tác xây lắp trong kỳ chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.
Đánh giá sản phẩm làm dở là tính toán xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo nguyên tắc nhất định. Muốn đánh giá sản phẩm làm dở một cách chính xác, trước hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lượng công tác xây lắp hoàn thành theo quy ước ở từng giai đoạn thi công để xác định khối lượng công tác xây lắp dở dang, phát hiện tổn thất trong quá trình thi công.
chất lượng công tác kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang có ảnh hưởng đến tính chính xác của việc đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp có kết cấu phức tạp nên việc xác định đúng mức độ hoàn thành của nó rất khó. Khi đánh giá sản phẩm dở dang kế toán cần kết hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác định độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dở dang một cách chính xác. Dựa trên kết quả kiểm kê sản phẩm dở dang đã tập hợp được, kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang.
Đối với các công ty xây lắp thường áp dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm sau:
1.4.5.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán
Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ
x
Chi phí khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán
Chi phí khối lượng xây lắp bàn giao trong kỳ theo dự toán
+
Chi phí khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán
1.4.5.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành tương đương
Phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với việc đánh giá sản phẩm dở dang của công tác lắp đặt. Theo phương pháp này thì chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định như sau:
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ
x
Chi phí theo dự toán khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ đã tính theo sản lượng hoàn thành tương đương
Chi phí khối lượng xây lắp bàn giao trong kỳ theo dự toán
+
Giá trị dự toán khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
1.4.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị dự toán
Theo phương pháp này, chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức sau:
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ
x
Giá trị dự toán khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
Giá trị dự toán khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ
+
Giá trị dự toán khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
Ngoài ra đối với một số công việc sửa chữa hoàn thiện hoặc xây dựng các công trình có giá trị nhỏ, thời gian thi công ngắn theo hợp đồng, được bên chủ đầu tư thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ công việc. Lúc này giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh từ khi thi công cho đến thời điểm kiểm kê đánh giá.
1.4.6 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.4.6.1 Tập hợp chi phí
Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp hạch toán chi phí đã được xác định tương ứng, kế toán tiến hành hạch toán và tổng hợp chi phí sản xuất theo trình tự sau:
- Căn cứ vào đối tượng đã xác định mở sổ hoặc thẻ hạch toán chi tiết chi phí sản xuất, mỗi thẻ mở cho một đối tượng hạch toán.
- Các chi phí phát sinh trong tháng có liên quan tới đối tượng hạch toán nào thì ghi vào sổ (thẻ) của đối tượng đó.
- Đối với các chi phí phát sinh cần phân bổ phải được tập hợp riêng và tính phân bổ cho từng đối tượng liên quan.
- Cuối tháng, quý tiến hành tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh cho từng đối tượng và toàn doanh nghiệp.
Thẻ hạch toán chi tiết chi phí sản xuất là cơ sở để tổng hợp chi phí sản xuất thực tế hàng tháng, quý, năm cho từng đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí, từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng loại dịch vụ và theo từng loại chi phí sản xuất. Kết cấu của TK 154 như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất và tổng giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm lao vụ hoàn thành.
Dư bên Nợ: Phản ánh chi phí sản xuất của sản phẩm, lao vụ dở dang (đầu kỳ hoặc cuối kỳ)
Tài khoản 154 có bốn tài khoản cấp hai:
-Tài khoản 1541- Xây lắp: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm xây lắp và phản ánh giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ (kể cả của nhà thầu phụ chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán).
-Tài khoản 1542 – Sản phẩm khác: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm khác và phản ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ (các thành phẩm , cấu kiện xây lắp).
-Tài khoản 1543 - Dịch vụ: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ và phản ánh chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ.
-Tài khoản 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp: Dùng để tập hợp chi phí bảo hành công trình xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình bảo hành xây lắp dở dang cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán:
Cuối kỳ thực hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung (chi tiết theo từng đối tượng):
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623: Chi phí nguyên máy thi công
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
1.4.6.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp
Để tính giá thành, có thể áp dụng nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau, phụ thuộc vào đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Các phương pháp này đã được nêu ở phần trước.
Trong xây dựng, sản phẩm cuối cùng là công trình, hạng mục công trình được xây dựng xong và đưa vào sử dụng. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là tính được giá thành của từng loại sản phẩm đó.
Giá thành công trình xây lắp đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng hợp các chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến lúc công trình hoàn thành ở thẻ chi tiết chi phí sản xuất. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản xuất kinh doanh và phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành, trong từng báo cáo có thể có từng bộ phận công trình, khối lượng công việc hoặc giai đoạn hoàn thành xác định được giá dự toán được thanh toán với người nhận thầu. Vì vậy trong từng kỳ báo cáo, ngoài việc tính giá thành các hạng mục công trình xây lắp hoàn thành, phải tính giá thành các khối lượng công tác đã hoàn thành bàn giao trong kỳ.
Sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp được xác định bằng phương pháp kiểm kê hàng tháng. Việc tính và đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây dựng phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa người nhận thầu và người giao thầu.
Hàng tháng tổng giá thành thực tế công tác xây lắp hoàn thành bàn giao được kết chuyển:
Nợ TK 632: Giá thành sản phẩm xây lắp
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nếu công trình đã hoàn thành nhưng chưa đủ thủ tục bàn giao, kế toán ghi:
Nợ TK 155: Sản phẩm hoàn thành chờ bàn giao
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sơ đồ 1.8: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
eTK 621
eTK 154
eTK 632
eTK 622
eTK 623
eTK 627
eTK 155
eKKkkkkkkkkjhhjKKết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
eKKkkkkkkkkjhhjKKết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
eKKkkkkkkkkjhhjKKết chuyển chi phí máy thi công
eKKkkkkkkkkjhhjKKết chuyển chi phí sản xuất chung
eKKkkkkkkkkjhhjKCCCông trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư
eKKkkkkkkkkjhhjKGía thành sản phẩm hoàn thành chờ bàn giao
eTK 622
1.5 Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp áp dụng kế toán tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (đối với các hoạt động sản xuất công nghiệp trong doanh nghiệp xây lắp)
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp chỉ tiến hành sản xuất một loại sản phẩm xây lắp, giá trị sản phẩm không lớn.
Sự khác biệt cơ bản giữa kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp này so với phương pháp kê khai thường xuyên là:
-Tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp này là tài khoản 631 – Giá thành sản xuất còn tài khoản 154 chỉ để phản ánh giá trị sản phẩm dở dang lúc đầu và cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.
-Việc xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng trên tài khoản tổng hợp theo phương pháp kiểm kê định kỳ, không phải căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các chứng từ xuất kho mà căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ, giá thực tế của vật liệu nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ được tính toán như sau:
Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ
=
Giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế của nguyên vật liệu nhập trong kỳ
-
Giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn cuối kỳ
-Trong phương pháp kiểm kê định kỳ, để xác định được giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng cho nhu cầu sản xuất chế tạo sản phẩm, phục vụ cho quản lý, phục vụ cho bán hàng lại phải chờ đến cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê mới tính ra giá trị vật liệu xuất dùng. Đây là nhược điểm lớn nhất của phương pháp này trong công tác quản lý khi mà trong kỳ nhìn vào tài khoản kế toán ta không biết tình hình cụ thể xuất dùng, sử dụng vật liệu như thế nào.
Để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 631 – Giá thành sản xuất với kết cấu:
Bên Nợ: -Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
-Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: -Kết chuyển sản phẩm dở dang cuối kỳ
-Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành
Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dư vì giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 154. Tài khoản 631 cũng được hạch toán theo từng nơi phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất).
Việc tập hợp chi phí sản xuất vào tài khoản 631 theo các khoản mục chi phí quy định được phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 154
TK 631
TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
TK 632
Kết chuyển giá trị dở dang đầu kỳ
Kết chuyển giá trị dở dang cuối kỳ
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Giá thành thực tế
PHẦN II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP XĂNG DẦU
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP XĂNG DẦU
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Cơ khí và Xây lắp xăng dầu
X í nghi ệp C ơ kh í v à Xây lắp x ăng d ầu l à đ ơn v ị tr ực thu ộc C ông ty Cổ phần thi ết b ị x ăng d ầu.
Tr ụ s ở C ông ty đ óng t ại: S ố 9 Ph ố Ng ọc Kh ánh, P.Giảng Võ - Ba Đ ình - H à N ội.
Điện thoại: 04.8343654 – 04.7719709
Fax: 04.7718661
Email: peco@vnn.vn
Website: www.peco.com.vn
C ơ s ở ph áp l ý c ủa Xí nghiệp: Xí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nd2.doc