Đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH quảng cáo Ola

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO Ô LA 2

1. Giới thiệu tổng quan về công ty: 2

1.1. Khái quát về công ty: 2

1.2. Ngành, nghề kinh doanh: 3

2. Cơ cấu tổ chức của công ty: 3

2.1.Sơ đồ tổ chức của công ty: 3

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: 4

3. Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán: 4

3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 4

3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành: 4

3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 5

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO Ô LA. 7

1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Cáo Ô LA: 7

1.1.Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: 7

1.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh: 7

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: 7

1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ: 12

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: 13

1.2.4. Các khoản giảm trừ doanh thu: 15

1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng: 17

1.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 18

1.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 20

1.2.8. Kế toán chi phí tài chính: 20

1.2.9. Kế toán thu nhập khác: 21

1.2.10. Kế toán chi phí khác: 22

1.2.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 23

1.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 25

1.2.13. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối: 26

2. Thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Cáo Ô La: 27

2.1.Kế toán doanh thu bán hàng: 27

2.2. Kế toán giá vốn hàng bán: 29

2.3. Kế toán chi phí bán hàng: 32

2.4. Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp: 33

2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 35

2.6. Kế toán chi phí tài chính: 36

2.7. Xác định kết quả kinh doanh: 37

PHẦN III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 38

1. Nhận xét chung: 38

1.1. Ưu điểm: 38

1.2. Nhược điểm: 38

2. Kiến nghị: 39

 

 

doc46 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 7510 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH quảng cáo Ola, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại lý cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112,. . . 6. Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp với hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 521 - Chiết khấu thương mại. 8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” Bên Nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán; Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Trường hợp trả lương cho nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm hàng hóa: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. 2. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ: Nợ các TK 632, 641, 642,. . . Có TK 512 –Doanht hu bán hàng nội bộ. 3. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng: Nợ TK 431 – Qũy khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán lá giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương pháp tính giá xuất kho: Giá thực tế đích danh Giá bình quân gia quyền Giá nhập trước xuất trước Giá nhập sau xuất trước Tài khoản sử dụng: 632 “Giá vốn hàng bán” Bên Nợ: Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn . Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng bán tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Bên Có: Phản ánh các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa và dịch vụ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ chủ yếu: Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1. Khi xuất các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157,. . . 2. Phản ánh các khoản chi phí hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 152, 153, 154, 156,. . . Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung. 3. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. 4. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ: 1. Đối với doanh nghiệp thương mại: Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 611 – Mua hàng. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. 2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán vào Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155, 157, Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Gía vốn hàng bán. 1.2.4. Các khoản giảm trừ doanh thu: 1.2.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng với số lượng lớn. Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng đơn chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. Tài khoản sử dụng: 521 “Chiết khấu thương mại” Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ chủ yếu: Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua: Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT Có các TK 111. 112. 131,. Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng Có TK 521 – Chiết khấu thương mại. 1.2.4.2. Kế toán hàng bán bị trả lại: Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản sử dụng: 531 “Hàng bán bị trả lại” Bên Nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại. Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại vào doanh thu. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Thanh toán với người mua số hàng bị trả lại: Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT Có các TK 111, 112, 131,. . . 2. Nhập lại hàng hóa vào kho: Nợ TK 155,156,.. Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. 3. Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại vào doanh thu: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại. 1.2.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã ban hàng và phát hành hóa đơn do hàng bán kém, mất phẩm chất,. . . Tài khoản sử dụng: 532 “Giảm giá hàng bán” Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận người mua. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng: Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán. Nợ TK 3331 – Thuế GTGT Có các TK 111, 112, 131,. . . 2. Cuối kỳ kết chuyển số giảm giá hàng bán sang Tài khoản doanh thu: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 532 – Giảm giá hàng bán. 1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo. Nguyên tắc hạch toán: Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi phí được hạch toán đúng. Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và phân bổ chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý. Tài khoản sử dụng: 641 “Chi phí bán hàng” Bên Nợ: Các chi phí phát sinh có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 641 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên. Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì. Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng. Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ. Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành. Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Tính tiền lương, phụ cấp tiền ăn giữa ca và trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có các TK 334, 338,. . . 2. Giátrị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có các TK 152, 153, 142, 224, 3. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ. 4. Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax…), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 141, 331,. . . 5. Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131 – Phải thu khách hàng. 6. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 641 – Chi phí bán hàng. 7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kế quả kinh doanh Có TK 641 – Chi phí bán hàng. 1.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không thể tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh daonh, chi phí hành chính và chi phí chung khác. Tài khoản sử dụng: 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý; Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý; Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng; Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ; Tài khoản 6425– Chi phí thuế, phí và lệ phí; Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng; Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài; Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có các TK 334, 338,. . . 2. Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . . 3. Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ Có các TK 111, 112, 331,. . . 4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà xưởng, vật kiến trúc, kho bảo quản, thiết bị truyền dẫn,…, ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ 5. Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 331, 335,. . . 6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tải khoản 911 để xác định kế quả kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả góp, lãi tính phiếu, lãi trái phiếu, lãi cho thuê tài chính, chiết khấu thanh toán được hưởng, các khoản lợi tức, lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. Tài khoản sử dụng: 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp; Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu, tiền gừi ngân hàng: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: 2. Được chia lợi nhuận, cổ tức chưa nhận. Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. 3. Nhận lãi, lợi nhuận bằng vật tư: Nợ các TK 152, 156,. . . Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính qua Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 1.2.8. Kế toán chi phí tài chính: Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bào gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh trong khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái… Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính” Bên Nợ: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; Lỗ bán ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính. Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; Cuối kỳ kế toán, kế chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141,. . . 2. Lập dự phòng đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Có TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. 3. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các TK 131, 111, 112,. . . 4. Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ tiền lãi vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chình Có các TK 111, 112,. . . 5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kế quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính. 1.2.9. Kế toán thu nhập khác: Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện, hoặc do những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; Thu các khoản nợ phải trả được không xác định được chủ. Tài khoản sử dụng: 711 “Thu nhập khác” Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế toán, kế chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. 2. Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 711 – Thu nhập khác. 3. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa sổ và tính vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 311 – Phải trả cho người bán Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 – Thu nhập khác. 4. Cuối kỳ kế toán, kế chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 1.2.10. Kế toán chi phí khác: Phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: 811 “ Chi phí khác” Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kế chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 141,. . . 2. Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 – Chi phí khác Có các TK 111, 112,. . . Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ đẻ xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 – Chi phí khác. 1.2.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nguyên tắc hạch toán Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu hập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tài khoản sử dụng: 821 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” Bên Nợ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại. Bên Có: Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang TK 911. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112,. . . 2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thi số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 – Xác định kế quả kinh doanh. 1.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, chí phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa bán ra. Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, - Xác định chi phí tài chính. Kết chuyển lãi. Bên Có: Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa bán ra. Doanh thu hoạt động tài chính. Kết chuyển lỗ. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 811 - Chi phí khác. 5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641, 642 - Chi phí bán hàng, chí phí quản lý doanh nghiệp. 8. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. 9. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.2.13. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí tài chính, là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác. Tài khoản sử dụng: 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Bên Nợ: Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; trích lập các quỹ của doanh nghiệp; chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên liên doanh. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có: Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ; số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ cấp dưới được cấp trên bù Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Các nghiệp vụ chủ yếu: 1. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh: Trường hợp lãi, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. Trường hợp lỗ, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 2. Trong năm tài chính doanh nghiệp quyết định tạm trả cổ tức, lợi nhuận được chia cho nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Có các TK 111, 112,. . .(Số tiền thực trả) 3. Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số cổ tức của cổ phiếu ưu đãi phải trả cho các cổ đông có cổ phiếu ưu đãi, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác 2. Thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Quảng Cáo Ô La.DOC
Tài liệu liên quan