MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA - BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 3
1.1.Khái niệm hàng hóa, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng: 3
1.2.Các phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của hàng hóa: 4
1.2.1. Đánh giá hàng hóa theo giá thực tế: 4
1.2.2. Đánh giá hàng hóa theo giá hạch toán: 6
1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả bán hàng: 7
1.3.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 7
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng: 7
1.3.3. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 7
1.3.4. Kết quả bán hàng: 9
1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: 10
1.4.1.Các phương thức bán hàng: 10
1.4.2. Phương thức thanh toán: 11
1.5.Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả: 11
1.6. Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa: 12
1.6.1.Chứng từ kế toán sử dụng: 12
1.6.2.Các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa: 12
1.7. Kế toán tổng hợp hàng hóa: 14
1.7.1. Tài khoản sử dụng: 14
1.7.2. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: 15
1.8. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức chủ yếu: 17
1.8.1. Tài khoản sử dụng: 17
1.8.2. Kế toán các phương thức bán hàng chủ yếu: 1.8.2.1. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: 20
1.9.Kế toán xác định kết quả bán hàng: 22
1.9.1.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 22
1.9.2.Kế toán chi phí bán hàng: Khái niệm: Chi phí bán hàng (CPBH) là các chi phí phát sinh trong quá trình bảo quảnvà tiến hành hoạt động bán hàng, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm. 24
1.9.3.Kế toán xác định kết quả bán hàng: 25
CHƯƠNG II 28
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH. 28
2.1. Đặc điểm chung của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành: 28
2.1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty: 28
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ cua công ty: 29
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 29
2.2.Thực tế công tác kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành: 35
2.2.1.Kế toán hàng hóa: 35
2.2.2.Kế toán quá trình bán hàng: 59
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 65
CHƯƠNG III 72
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA-BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XUÂN THÀNH. 72
3.1.Một số nhận xét chung về công tác tổ chức quản lý, tổ chức kế toán của công ty: 72
3.1.1.Những mặt mạnh của cômg ty: Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ, vững chắc của công ty thì công tác kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng không ngừng được hoàn thiện. Đồng thời số liệu kế toán được phản ánh một cách trung thực, chính xác và khách quan. 72
3.1.2.Những mặt tồn tại cần hoàn thiện và khắc phục của công ty: 73
3.2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán Hàng Hóa-Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng ở công ty: 73
3.2.1. Ý kiến thứ nhất: Áp dụng tin học trong công tác kế toán: 73
3.2.2. Ý kiến thứ hai: Việc hạch toán hàng hóa: 74
3.2.3. Ý kiến thứ ba: Việc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 74
KẾT LUẬN 76
79 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1653 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty TNHH thương mại Xuân Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n CPQLDN trong kỳ.
²Tài khoản sử dụng: TK 642-Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
Bên nợ: -Các chi phí quản lý doanh nghệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: -Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN để XĐKQKD hoặc kết chuyển.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp :
+TK6421-Chi phí nhân viên quản lý.
+TK6422-Chi phí vật liệu quản lý.
+TK6423-Chi phí đố dùng văn phòng.
+TK6424-Chi phí khấu hao TSCĐ.
+TK6425-Thuế,phí và lệ phí.
+TK6426-Chi phí dự phòng.
+TK6427-Chi phí dịch vụ mua ngoài.
²Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được tóm tắt qua sơ đồ sau:
TK334,338. TK642 TK111,152
Chi phí NVQLDN Các khoản ghi giảm
TK152,153,214 CPQLDN.
Kết chuyển chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp
TK1422 TK911
Chi phí VJ,CCDC
Chờ KC vào
Chi phí khấu hao. KC kỳ sau.
TK139
Dự phòng các khoản Trừ vào KQKD.
phải thu khó đòi.
TK111,112,331
Chi phí dịch vụ mua
ngoài. TK133
ThuếGTGT
đầu ra
1.9.2.Kế toán chi phí bán hàng:²Khái niệm: Chi phí bán hàng (CPBH) là các chi phí phát sinh trong quá trình bảo quảnvà tiến hành hoạt động bán hàng, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm....
²Nội dung: Chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt dộng bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
²Tài khoản sử dụng: TK641-Chi phí bán hàng.
Bên nợ: -Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Bên có:-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, các phí bắt bồi thường vật chất;
-Kết chuyển chi phí bán hàng tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ vào TK911-XĐKQKD.
-Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK1422-Chi phí chờ kết chuyển trong trường hợp doanh nghiệp không có doanh thu hoặc ít doanh thu .
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: +TK 6411-Chi phí nhân viên.
+TK 6412-Chi phí vật liệu, bao bì.
+TK 5413-Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+TK 6414-Chi phí khấu hao TSCĐ.
+TK 6415-Chi phí bảo hành.
+TK 6417-Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+TK 6418-Chi phí bằng tiền khác.
²Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được tóm tắt qua sơ đồ :
TK334,338 TK641 TK111,112,138
Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm
bán hàng. chi phí bán hàng.
TK152,153
Trị giáNVL, CCDC
Kết chuyển chi
phí bán hàng.
phục vụ hoạt động
bán hàng. TK1422,242 TK911
TK214
Chờ KC vào
Chi phí khấu hao.
KC. kỳ sau.
TK335,1421
Trừ vào kết quả
Chi phí sửa chữa TSCĐ kinh do kinh doanh.
TK139,159
Trích lập dự phòng khó
và dự phòng giảm giá.
TK111,112,331 hàng tồn kho.
Chi phí dvụ mua ngoài và
chi phí khác. TK133
Thuế GTGT
đầu ra.
1.9.3.Kế toán xác định kết quả bán hàng:
²Tài khoản sử dụng:TK911- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
²Nội dung: để xác định toàn bộ kết quả hoạt động SXKD và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Bên nợ:-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung cấp;
-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
-Chi phí tài chính;
-Chi phí khác;
-Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Bên có:-Doanh thu thuần hoạt động bán hàng và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ;
-Doanh thu hoạt động tài chính;
-Thu nhập khác;
-Số lỗ của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
²Xác định kết quả bán hàng theo công thức sau: Kết quả Lợi Chi phí Chi phí quản lý
hoạt động = nhuận - bán - doanh nghiệp phân
bán hàng. gộp. hàng. bổ cho HĐBH.
Lợi nhuận Doanh thu Giá vốn
gộp. = thuần. - hàng bán.
Doanh thu Tổng doanh Các khoản giảm
thuần = thu - doanh thu(nếu có) ²Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu được tóm tắt qua sơ đồ kế toán tổng hợp sau:
TK632 TK911 TK511
KC trị giá vốn thực tế KC doanh thu thuần HĐ
hàng bán. BH và cung cấp dịch vụ
TK635 cho bên ngoài. TK512
KC chi phí tài chính. KC doanh thu thuần bán
hàng nội bộ.
TK811 TK515
KC chi phí khác. KC doanh thu thuần
hoạt động tài chính.
TK641 TK711
KC chi phí bán hàng. KC thu nhập hoạt động
khác.
TK142
Kỳ KD ngắn
doanh thu ít.
TK642 TK421
KC chi phí quản lý KC lỗ.
doanh nghiệp.
KC lợi nhuận
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH.
2.1. Đặc điểm chung của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành:
2.1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty:
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành được thành lập và hoạt động theo luật công ty cùng các quy định hiện hành khác được quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1990. Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành được ủy ban Nhân Dân thành phố cấp giấy phép thành lập, được sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với các đặc trưng sau:
-Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành.
-Tên giao dịch đối ngoại tiếng Anh: Xuan Thanh Trading Company Limited.
-Tên giao dịch viết tắt: XT. CO. Ltd.
-Trụ sở giao dịch của công ty: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội.
-Mã tài khoản ngân hàng: TK431101001322 - Sở giao dịch I ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn I Hà Nội - Số 4 Phạm Ngọc Thạch.
Chính thức vào tháng 9 năm 1999 công ty được thành lập và đi vào hoạt động. Thời hạn hoạt động của công ty là 30 năm kể từ ngày công ty được sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty đã tự khẳng định mình bằng uy tín và chất lượng đối với những sản phẩm, hàng hóa được bán ra trên thị trường. Sự phát triển mạnh mẽ của công ty được thể hiện qua bảng số liệu của hai năm 2001- 2002:
CHỈ TIÊU
NĂM 2001
NĂM 2002
Doanh thu bán hàng.
3.650.000.000
3.800.000.000
Thu nhập chịu thuê.
15.000.000
22.000.000
Thu nhập bình quân của
người lao động.
800.000
850.000
Với phương châm lấy chất lượng hàng hóa, sản phẩm và uy tín với khách hàng làm ưu tiên hàng đầu. Chính vì thế các hàng hóa, sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành được bán ra trên thị trường dã và đang khẳng định sự phát triển vững chắc của mình, chiếm được lòng tin của khác hàng.
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ cua công ty:
-Chức năng của công ty: Là buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa kinh doanh.
-Nhiệm vụ của công ty: Được xác định là kinh doanh trong sạch, lành mạnh và có hiệu quả. Đồng thời công ty tự bảo toàn vốn kinh doanh, giải quyết việc làm và đời sống cho người lao động trong công ty, giữ gìn đoàn kết nội bộ. Mặt khác công ty phải chấp hành nghiêm chỉnh các đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước, thực hiện đầy đủ trách nhiệm với ngân sách nhà nước, tạo tích lũy cho công ty nhằm mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh.
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Với chức năng và nhiệm vụ của công ty là chuyên buôn bán các tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.... Do đó các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là:
-Gỗ, ván ép gồm có: ván ép thường, ván ép keo đỏ,....
-Phụ túng dệt gồm có: lược, thoi suốt, cọc thoi,....
-Dụng cụ y tế .
a) Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất của công ty:
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập. Vì thế để tăng cường bộ máy quản lý có hiệu quả, đảm bảo quản lý chặt chẽ quá trình kinh doanh, công ty đã thiết lập một bộ máy quản lý kinh doanh gọn nhẹ phù hợp với yêu cấu của chính công ty. Việc quản lý công ty được giám đốc công ty trực tiếp điều hành các phòng ban. Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Giám đốc công ty
Phòng
kế
toán
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kinh
doanh
Phó giám đốc công ty
-Giám đốc công ty: Là người đứng đầu công ty, có quyền lãnh đạo cao nhất và đưa ra mọi quyết định trong kinh doanh. Đồng thời giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước công ty, trước pháp luật về mọi quyết định trong kinh doanh của công ty.
-Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc công ty, tham mưu cho giám đốc những chiến lược, những kế hoạch trong kinh doanh. Ngoài ra phó giám đốc còn trực tiếp chỉ đạo, điều hành các phòng tạo thành mạng lưới liên kết thông suốt, có khoa học đạt hiệu quả cao trong công ty giúp cho việc quản lý kinh doanh tốt hơn. Mặt khác phó giám đốc có quyền đại diện cho công ty trước cơ quan nhà nước khi được ủy quyền và phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước giám đốc và các thành viên trong công ty.
-Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác tài chính, công tác hạch toán kế toán trong công ty đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực và có hiệu quả cao.
-Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch, định hướng kinh doanh và thường xuyên theo dõi chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch đề ra trong năm.
-Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình kinh doanh của công ty, nắm bắt nhu cầu của thị trường từ đó có những chính sách kinh doanh phù hợp.
b)Tổ chức bộ máy kế toán tài chính của công ty:
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty và địa bàn hoạt động, trình độ quản lý nên công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo mô hình này, công ty tổ chức một phòng kế toán duy nhất làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp.
Phòng kế toán tổ chức mọi công việc kế toán, thực hiện đầy đủ và có chất lượng từ khâu đầu tiên là thu thập, xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán đến khâu cuối cùng là lập báo cáo kế toán. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền mặt
Kế toán kho
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh
-Kế toán trưởng: Là người giúp việc cho giám đốc trong phạm vi hoạt động tài chính kế toán của công ty vàtổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định, từng bước hoàn thiện hạch toán kinh tế của công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm giao dịch với các cơ quan thuế, ngân hàng về các hoạt động tài chính của công ty. Ngoài ra kế toán trưởng còn chịu trách nhiệm trước giám đồc, trước pháp luật trong việc quản lý tài chính của công ty.
-Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng trong mọi hoạt động của cả phòng. Kế toán tổng hợp làm công tác kế toán tổng hợp và tập hợp số liệu để lập báo cáo kế toán.
-Kế toán thanh toán: Thực hiênh theo dõi và thanh toán khối lượng hàng hóa, đồng thời theo dõi tình hình thu hồi công nợ của khách hàng.
-Kế toán tiền lương: Hàng thàng tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty, tính công tác phí tàu xe và các khoản chi khác, hàng quý lập quyết toán.
-Kế toán tiền mặt: Hàng ngày lập các chứng từ thu chi, vay vốn, các nghiệp vụ bảo lãnh làm việc với ngân hàng lấy giấy báo nợ, báo có và đối chiếu số dư, định kỳ lên kế hoạch vay vốn dài hạn.
-Kế toán kho: Theo dõi tình hình xuất, nhập và tồn kho của hàng hóa hàng tháng.
-Thủ quỹ: Thực hiện thu chi hàng ngày, lập báo cáo quỹ, cuối tháng báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
²Chính sách kế toán của công ty:
-Hiện nay công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành đang áp dụng hình thức kế toán "Chứng Từ Ghi Sổ". Theo hình thức này thì các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc trước hết phải được phân loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ sau đó mới sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái tài khoản.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kỳ hạch toán là một tháng và công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
-Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức"Chứng Từ Ghi Sổ":
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc sau khi đã phân loại, kiểm tra, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ, sổ quỹ và sổ thẻ kế toán chi tiết.
Sau đó dựa vào chứng từ ghi sổ đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ, ghi sổ theo thời gian rồi vào sổ cái các tài khoản.
Cuối tháng dựa vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi lập xong bảng tổng hợp chi tiết thì kiểm tra, đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cũng vào thời gian cuối tháng căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết rồi lấy số liệu lập báo cáo kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức"Chứng Từ Ghi Sổ" được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Báo cáo kế toán
Trình tự kế toán theo hình thức "Chứng Từ Ghi Sổ " của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuân Thành được thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau:
Hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Sổ quỹ tiền mặt
Thẻ kho, sổ chi tiết N-X-T hàng hóa, sổ chi tiết mua và sổ chi tiết bán hàng.
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK( như TK 156, TK632, TK511..)
Bảng tổng hợp X-N-T hàng hóa
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.
2.2.Thực tế công tác kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Xuân Thành:
2.2.1.Kế toán hàng hóa:
2.2.1.1.Kế toán chi tiết hàng hóa:
a)Chứng từ sử dụng:
Để có thể thực hiện toàn bộ công tác kế toán hàng hóa công ty sử dụng những chứng từ sau:
-Phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT.
-Phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT.
-Thẻ kho, sổ chi tiết hàng hóa.
²Thủ tục nhập kho:
Hàng hóa mua về sau khi kiểm tra về chất lượng, số lượng, quy cách và phẩm chất thì thủ kho sẽ ký vào mặt sau của tờ hóa đơn là thủ kho đã nhận hàng. Tiếp theo thủ kho tiến hành nhập kho và ghi số lượng nhập vào cột thực nhập, ghi đơn giá vào cột đơn giá rồi ký nhận vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được chia làm hai liên:
-Liên 1: Lưu
-Liên 2: Thủ kho (kế toán kho) nhận để ghi vào thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán.
Biểu 01: Hóa Đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng No: 031501
Ngày10 tháng 3 năm 2003
-Đơn vị bán hàng: Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
-Địa chỉ: Nghi Xuân - Hà Tây. Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Đặng Thế Hữu.
-Đơn vị: Công ty TNHHTM Xuân Thành
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - HN Số TK
-Hình thức thanh toán: MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ.
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Đơn
Giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Ván ép thường:
1,22* 2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Tấm
Tấm
Tấm
Tấm
200
200
100
50
33.181
38.636
101.818
147.278
6.636.200
7.727.200
10.181.800
7.363.900
Cộng tiền hàng
31.909.100
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.190.910
Tổng cộng tiền thanh toán: 35.100.010
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu một trăm nghìn không trăm mười đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 02: PHIẾU NHẬP KHO Số: 310
Ngày 10 tháng 3 năm 2003
Nợ: TK 156, 133.
Có: TK 331.
-Họ tên người giao hàng: Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
-Theo : HĐ Số: 31501 ngày 10 tháng 3 năm 2003 của công ty
-Nhập tại kho: Ván ép.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa).
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Tấm
Tấm
Tấm
Tấm
200
200
100
50
200
200
100
50
33.181
38.636
101.818
147.278
6.636.200
7.727.200
10.181.800
7.363.100
Cộng tiền hàng
31.909.100
Nhập, ngày 10 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 03: Hóa Đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng No: 075802
Ngày15 tháng 3 năm 2003
-Đơn vị bán hàng: Công ty Đông Đô - Bộ Quốc Phòng.
-Địa chỉ: Yên Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội . Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Đặng Hải Yến.
-Đơn vị: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà-Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng. MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ.
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
Giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Phụ tùng dệt
Lược 56/2*120*1800
Cọc thoi
Lược 52/8*1800
Lược 47/2*1070
Cái
Cái
Cái
Cái
32
30
60
46
280.000
8.000
180.000
90.000
8.960.000
240.000
10.800.000
4.140.000
Cộng tiền hàng
24.140.000
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.207.000
Tổng cộng tiền thanh toán:25.347.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu ba trăm bốn bảy nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 04: PHIẾU NHẬP KHO Số: 311
Ngày 15 tháng 3 năm 2003
Nợ: TK 156, 133.
Có: TK 112.
-Họ tên người giao hàng: Công ty Đông Đô - Bộ Quốc Phòng.
-Theo : HĐ Số: 075802 ngày 15 tháng 3 năm 2003 của công ty
-Nhập tại kho: Chu Văn Tiu.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa).
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Phụ tùng dệt
Lược 56/2*120*1800
Cọc thoi
Lược 52/8*1800
Lược 47/2*1070
Cái
Cái
Cái
Cái
32
30
60
46
32
30
60
46
280.000
8.000
180.000
90.000
8.960.000
240.000
10.800.000
4.140.000
Cộng tiền hàng
24.140.000
Nhập, ngày 15 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 05: Hóa Đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng No: 087603
Ngày 20 tháng 3 năm 2003
-Đơn vị bán hàng: Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
-Địa chỉ: Nghi Xuân - Hà Tây . Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Đặng Hải Yến.
-Đơn vị: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ.
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Đơn
Giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*12ly
Tấm
Tấm
m3
m3
300
300
50
8
7.5
33.181
101.818
147.278
4.181.818
4.181.818
9.954.300
30.545.400
7.363.900
33.454.544
31.363.635
Cộng tiền hàng
112.681.779
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.268.177,9
Tổng cộng tiền thanh toán:123.949.956,9
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ba triệu chín trăm bốn mươi chín, chín trăm năm hai đồng năm đơn vị.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 06: PHIẾU NHẬP KHO Số: 312
Ngày 20 tháng 3 năm 2003
Nợ: TK 156, 133.
Có: TK 111.
-Họ tên người giao hàng: Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh.
-Theo : HĐ Số: 075802 ngày 20 tháng 3 năm 2003 của công ty
-Nhập tại kho: Ván ép.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa).
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Ván ép th ường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*18ly
Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*12ly
Tấm
Tấm
m3
m3
300
300
50
8
7.5
300
300
50
8
7.5
33.181
101.818
147.278
4.181.818
4.181.818
9.954.300
30.545.400
7.363.900
33.454.544
31.363.635
Cộng tiền hàng
112.681.779
Nhập, ngày 20 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
²Thủ tục xuất kho: Khi khách hàng đến mua hàng thì trình tự xuất kho như sau: Kế toán viết phiếu xuất kho, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán viết hóa đơn GTGT (hóa đơn bán hàng). Hóa đơn này được chia làm ba liên:
-Liên 1: Lưu lại làm chứng từ gốc ở phòng kế toán.
-Liên 2: "Hóa đơn đỏ" giao cho khách hàng để lấy hàng.
-Liên 3: "Hóa đơn xanh" kế toán kho giữ để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho phòng kế toán.
Biểu 07: PHIẾU XUẤT KHO Số: 501
Ngày 23 tháng 3 năm 2003
Nợ: TK 111.
Có: TK 156.
-Họ tên người nhận hàng: Kiều Công Dũng.
-Lý do xuất bán: Bán cho công ty TM Chấn Giang San.
-Xuất tại kho: Ván ép.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa).
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*18ly
T ấm
T ấm
T ấm
500
100
70
500
100
70
50.000
110.000
163.000
25.000.000
11.000.000
11.410.000
Cộng tiền hàng
47.410.000
Xuất, ngày 23 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 08: HÓA ĐƠN GTGT
Ngày 23 tháng 3 năm 2003 No: 98763
-Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Kiều Công Dũng.
-Đơn vị: Công ty TM Chấn Giang San.
-Địa chỉ: Nghệ An. Số TK
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ.
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
Tấm
Tấm
Tấm
500
100
70
50.000
110.000
163.000
25.000.000
11.000.000
11.410.000
Cộng tiền hàng
47.410.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.741.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 52.151.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu một trăm năm mốt nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 09: PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 3 năm 2003 Số: 502
Nợ: TK 112
Có: TK 156
-Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hạnh.
-Lý do xuất kho: Bán cho công ty TM Song Thìn.
-Xuất tại kho: Ván ép.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1m*2m*12ly
m3
m3
7
7,5
7
7,5
4.545.454
4.545.454
31.818.178
34.090.905
Cộng tiền hàng
65.909.083
Xuất, ngày 25 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu. Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 10: HÓA ĐƠN GTGT
Ngày 25 tháng 3 năm 2003 No: 98765
-Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hạnh.
-Đơn vị: Công ty TM Song Thìn.
-Địa chỉ: Hà Tây. Số TK
-Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Tính
Số
Lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1m*2m*12ly
m3
m3
7
7,5
4.545.454
4.545.454
31.818.178
34.090.905
Cộng tiền hàng
65.909.083
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.590.908,3
Tổng cộng tiền thanh toán: 72.499.991,3
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu bốn trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mốt đồng ba chục.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 11: PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 3 năm 2003 Số: 503
Nợ: TK 131
Có: TK156
-Họ tên người nhận hàng: Lê Văn Huy.
-Lý do xuất kho: Bán cho công ty Dệt Nam Định.
-Xuất tại kho: Chu Văn Tiu.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Phụ tùng dệt
Lược 56/2*120*1800
Lược 47/2*1070
Cái
Cái
32
46
32
46
300.000
100.000
9.600.000
4.600.000
Cộng tiền hàng
14.200.000
Xuất, ngày 28 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu. Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 12: HÓA ĐƠN GTGT
Ngày 28 tháng 3 năm 2003 No: 98767
-Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHTM Xuân Thành.
-Địa chỉ: 60/41 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Số TK
-Điện thoại: MS
-Họ tên người mua hàng: Lê Văn Huy .
-Đơn vị: Công ty Dệt Nam Định.
-Địa chỉ: Nam Định. Số TK
-Hình thức thanh toán: MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Phụ tùng dệt
Lược 56/2*120*1800
Lược 47/2*1070
Cái
Cái
32
46
300.000
100.000
9.600.000
4.600.000
Cộng tiền hàng
14.200.000
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 710.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.910.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu chín trăm mười nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
²Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa:Để quản lý, theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn của hàng hóa theo giá thực tế kế toán đơn vị thực hiện theo phương pháp ghi thẻ song song. Trình tự hạch toán chi tiết hàng hóa của công ty được thực hiện như sau:
-Ở kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập - xuất thủ kho ghi số lượng hàng hóa thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thủ kho mở thẻ kho cho từng loại hàng hóa và phải thường xuyên đối chiếu trên thẻ kho (số tồn) với số tồn thực tế hàng hóa.
Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế Toán Hàng Hóa - Bán Hàng Và xác định kết quả bán hàng Của Doanh Nghiệp.Doc