Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước đã đề ra nhiều chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, đa dạng hoá các loại hình sở hữu, mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài nên các doanh nghiệp được quyền tự chủ trong kinh doanh nhiều hơn.
Qua 13 năm thành lập bộ phận kế toán công ty nói chung và kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp nói riêng đã được tiến hành tương đối hoàn chỉnh cả về tổ chức chứng từ kế toán và cách thức hạch toán, đảm bảo tính pháp lý của hoạt động kế toán trong doanh nghiệp và đáp ứng được các yêu cầu của thị trường phục vụ cho công cuộc hiện đại hoá đất nước. Mỗi hoạt động tiêu thụ hàng hoá đều mang lại hiệu quả tốt cho công ty, góp phần xây dựng cho công ty ngày càng vững mạnh và cho đến nay công ty đang trên đà phát triển và khẳng định được vị trí của mình trong và ngoài nước. Phòng kế toán đã thực hiện tốt các định mức kế hoạch hàng năm. Phòng kế hoạch kinh doanh dựa trên những số liệu do phòng kế toán cung cấp để đề ra những kế hoạch tiêu thụ hàng hoá cho sát với yêu cầu thực tế nên đã giúp cho doanh số của Công ty TNHH Đức Lân đạt được những kết quả tốt.
62 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cầu. Cứ một tuần, kế toán lại căn cứ vào phiếu xuất kho và HĐ GTGT để ghi nhận doanh thu và ghi sổ công nợ vật tư để thuận tiện theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
Đối với bán máy – là hàng hoá có doanh thu lớn
Nhân viên Marketing sau khi thoả thuận với khách hàng về giá cả sẽ lập một phiếu yêu cầu, trình Giám đốc. Sau đó, phiếu này sẽ được chuyển xuống phòng kế toán để phòng kế toán làm HĐ GTGT. Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu yêu cầu và HĐ GTGT để xuất máy và những linh kiện kèm theo. Cuối tuần, kế toán sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho và HĐ GTGT để ghi nhận doanh thu và ghi vào sổ công nợ để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Riêng trường hợp bán vào các khu chế xuất, khu công nghiệp – là các doanh nghiệp được miễn thuế GTGT trong một khoảng thời gian hoạt động thì phòng kế toán phải có trách nhiệm đi liên hệ với hải quan nơi doanh nghiệp mua hoạt động để làm thủ tục miễn thuế và kiểm hoá. Do đó thủ tục rắc rối và phức tạp hơn so với bán hàng thông thường.
VD: Ngày 02/03/2007, Công ty xuất hàng bán cho Công ty TNHH Nippo Mechantronic với nội dung như sau:
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
1
Trống máy V236
Khối
01
2.000.000
2
Mực máy V236
Hộp
01
504.545
Cộng
2.504.545
Kế toán khi có đủ các chứng từ tiến hành hạch toán vào phần mềm với nội dung sau:
Nợ TK 632: 1.409.808
Có TK 1561: 1.409.808
Biểu số 6
Đơn vị:Công ty TNHH Đức Lân Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân- HBT- HN Theo QĐ: 15/2006/QĐ- BTC ngày20/03/2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Số: 0203/07
Ngày 02 tháng 03 năm 2007
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Bích Hoàn
Lý do xuất kho: Bán cho Công ty TNHH Nippo Mechantronic
Xuất tại kho: 345 Trần Khát Chân
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Sốlượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Trống máy V236
CT200417
Khối
01
803.056
803.056
2
Mực máy V236
CT200416
Hộp
02
303.376
606.752
Cộng
X
X
X
X
1.409.808
Cộng thành tiền bằng chữ : Một triệu bốn trăm lẻ chín ngàn tám trăm lẻ tám đồng chẵn./.
Xuất ngày 02 tháng 03 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
BP sử dụng cung tiêu
2.2.3 Hạch toán chi tiết hàng hóa
Sơ đồ phân phối thẻ song song:
Chứng từ gốc
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Số, thẻ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp N-X-T
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ sử dụng
Công ty TNHH Đức Lân là đơn vị kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho nên kế toán nghiệp vụ mua hàng thường sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
- Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng.
Ngoài ra đối với hàng hoá nhập khẩu Công ty còn sử dụng một số chứng từ sau đây:
- Invoice : là chứng từ do bên bán cung cấp cho công ty.Trong đó nêu rõ số lượng, đơn giá của từng loại hàng hoá mà bên bán cung cấp cho công ty.
- Hợp đồng kinh tế, Parking list, Invoice
- Co (Certificate of Origin):Là chứng từ do bên bán cung cấp.Bản Co này chứng nhận nguồn gốc của các loại hàng hoá mà bên bán cung cấp.
- CQ (Certificate of Quantity): Chứng từ chứng nhận số lượng hàng hoá mà bên bán cung cấp.
-Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu
- Biên lai thu lệ phí hải quan
- Biên lai thu lệ phí bến bãi.
- Giấy thông báo Thuế, Phụ thu.
Sổ sách sử dụng:
Sử dụng hoàn toàn phần mềm trong công tác kế toán là một lợi thế rất lớn. Từ các chứng từ gốc ban đầu, kế toán nhập vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự sử lý các số liệu vào các sổ chi tiết có liên quan. Khi cần kiểm tra đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, kế toán mở phần “ Kế toán chi tiết” và kiểm tra số liệu. Tuy nhiên, kế toán cũng cập nhật các chứng từ mua bán hàng hoá vào Excel để có thể cân đối cho chính xác giữa thẻ kho và phần mềm kế toán. Cách làm này rất nhanh lại tốn ít thời gian nên được áp dụng đã rất lâu dài trong công ty
Tại kho
Hàng ngày, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, mỗi loại hàng hoá được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu và để quản lý dễ hơn.
Cách ghi thẻ kho: Khi nhận được các chứng từ kế toán về nhập xuất hàng hoá, thủ kho thực hiện kiểm tra lại các số liệu thực xuất rồi tiến hành ghi vào thẻ kho. Thẻ kho ghi các nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa theo thời gian, sau đó thủ kho tính ra số tồn đầu tháng, tính ra số tồn cuối tháng.
Biểu số 7
Doanh nghiệp:Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân – HBT - HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2007
Tờ số:01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Mực máy V212/230
Đơn vị tính: hộp – Mã hàng: D280
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số hiệu
ngày
tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
150
02/03
0203/02
02/03
Xuất hàng
01
0203/07
02/03
Xuất hàng
02
135
…
12/03
1203/18
12/03
Xuất hàng
04
103
…
29/03
2903/15
29/03
Xuất hàng
02
80
Cộng
-
70
Tồn cuối tháng
80
Biểu số 8
Doanh nghiệp:Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân – HBT - HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2007
Tờ số: 05
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Máy Photo KTS 186 DC
Đơn vị tính: chiếc – Mã hàng: TL200139
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số hiệu
ngày
tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
02
07/03
0703/04
Xuất kho
01
01
09/03
0309/01
09/03
Nhập kho
01
02
12/03
1203/01
12/03
Xuất kho
01
01
27/03
2703/02
27/03
Xuất kho
01
-
Cộng
01
03
Tồn cuối tháng
-
Tại phòng kế toán:
Từ thẻ kho được thủ kho chuyển lên vào cuối mỗi tuần, kế toán doanh thu phản ánh doanh thu. Khi cần theo dõi hàng hoá trên sổ kế toán có khớp với thẻ kho của thủ kho hay không, kế toán cho in sổ chi tiết hàng hoá hoặc các bảng kê kèm theo. Khi phát hiện các sai sót phải lập tức tìm hiểu nguyên nhân, điều chỉnh cho kịp thời. Tránh những sai sót đáng tiếc.
Trong hạch toán chi tiết hàng hoá, kế toán sử dụng
Bảng kê hàng bán ra, mua vào
Sổ chi tiết hàng hoá
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ quỹ tiền mặt ( Biểu số 25)
Sổ tiền gửi ( Biểu số 26)
Sổ theo dõi thuế GTGT ( Biểu số)
Cuối mỗi tháng sổ được in ra và đóng dấu, bảo quản. Riêng thẻ kho ở Công ty TNHH Đức Lân được coi là một tài liệu tham khảo.
Biểu số 9
Sổ chi tiết thanh toán với người Bán
Tài khoản : 331
Đối tượng: ông A
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1.Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
…….
……
Cộng phát sinh
3.Số dư nợ cuối kỳ
Kế toán tổng hợp hàng hoá
Tài khoản sử dụng: TK 156
Dùng để theo dõi giá trị hàng hoá hiện có, tình hình tăng giảm theo các giá thực tế, có thể mở chi tiết theo từng loại nhóm hàng, mặt hàng… Tuỳ theo yêu cầu quản lý và các phương tiện tính toán
Kết cấu TK 156
Bên nợ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị hàng hoá trong kỳ : mua ngoài, nhận góp vốn, kiểm kê phát hiện thừa,…
Bên có phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hàng hoá trong kỳ : xuất dùng, xuất bán, góp vốn kinh doanh, kiểm kê phát hiện thừa thiếu…
Dư nợ : Giá trị thực tế của hàng hoá tồn kho
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như : TK 111, TK 133, TK 331, TK 112,…
Các loại sổ tổng hợp:
Sổ cái TK 156, 331, 111, 112, 133
Sổ nhật ký chung
Hạch toán tổng hợp hàng hoá
Trong phần hạch toán chi tiết hàng hoá, kế toán đã mở sổ chi tiết hàng hoá, cuối mỗi tháng kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết hàng hoá, tính ra tổng số nhập xuất tồn cho từng loại hàng hoá. Số phản ánh trên sổ chi tiết phải được khớp với số liệu tồn kho ghi trên thẻ kho. Mọi sai sót phải được kiểm tra xác minh và điều chỉnh kịp thời theo đúng số thực tế .
Hàng tuần đồng thời với việc kiểm tra sổ chi tiết hàng hoá, kế toán tiến hành xem sổ nhật ký chung xem tất cả các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá đã được phản ánh đầy đủ hay chưa. Song song bên cạnh đó là sổ cái TK 156 và các sổ tương ứng xem đã khớp số hay chưa. Nếu có sai sót phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để sửa trước cuối tháng.
Để xem sổ chi tiết: Kế toán tổng hợp\ Sổ cái TK 156\ Xem
Điều kiện: Từ tháng 03/2007
Có thể xem chi tiết cho từng kho hoặc từng loại mặt hàng.
Có thể in tuỳ theo yêu cầu quản lý.
Biểu số 14
Sổ cái TK 156
Hàng hoá
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
9.127.049.699
Số phát sinh
0203/02
02/03
Xuất kho
632
303.376
0203/07
02/03
Xuất kho
632
606.752
…
0703/04
07/03
Xuất kho
632
20.932.999
…
0309/01
09/03
Nhập kho
331
26.654.800
…
1203/01
12/03
Xuất kho
632
20.932.999
…
0326/02
26/03
Nhập kho
112
8.639.000
2703/02
27/03
Xuất kho
632
26.654.800
…
…
…
…
…
Cộng SPS
X
112.423.857
2.775.469.831
Số dư cuối tháng
X
6.464.003.725
Biểu số 15
Sổ cái TK 331
Phải trả cho người bán
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
1.201.382.435
Số phát sinh
35555
02/03
Nhập mua hàng
156,133
6.421.250
NH0304/02
04/03
Trả nợ khách
112
200.000.000
35629
09/03
Nhập mua hàng
156,133
21.620.280
…
…
…
…
…
Cộng SPS
X
532.469.350
132.676.043
Số dư cuối tháng
X
801.589.128
Công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá của Công ty TNHH Đức Lân
Các phương thức tiêu thụ và hình thức thanh toán
Công ty TNHH Đức Lân là một Công ty kinh doanh thương mại với nhiều mặt hàng và chủng loại phong phú, với số lượng lớn về các thiết bị văn phòng. Vì vậy việc tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với của Công ty. Nhằm đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận Công ty áp dụng hai hình thức tiêu thụ như sau: Bán buôn và bán lẻ. Các nhân viên Marketing của Công ty TNHH Đức Lân chủ yếu là bán hàng qua điện thoại và đôi khi do khách hàng yêu cầu họ sẽ mang mẫu máy đến để giao dịch trực tiếp.
a.Bán buôn hàng hoá: Thường là cho các đối tác trong kinh doanh. Khi đối tác có yêu cầu công ty bán hàng hoá với số lượng đã thoả thuận, kế toán sẽ viết HĐ GTGT và chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho. Nếu đối tác ở nội thành Hà Nội hoặc ở các tỉnh phía Bắc, công ty sẽ giao hàng tận nơi. Nếu đối tác ở các tỉnh miền Trung trở vào sẽ chịu mọi chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hoá. Hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Hình thức thanh toán chủ yếu thường là chuyển khoản và nó rất nhanh và tiện lợi.
b.Bán lẻ hàng hoá: Thường cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp mua về với mục đích tiêu dùng. Khách hàng có thể gọi điện cho phòng bán hàng để đặt hàng. Sau đó tuỳ theo yêu cầu khách sẽ được giao hàng tận nơi mà không phải chịu bất cứ một khoản phí nào. Tuy nhiên với những khách hàng ở xa thì phải chịu các chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá. Nhân viên kỹ thuật khi đi giao hàng sẽ hướng dẫn chi tiết cho khách hàng cách sử dụng. Khách hàng có thể có nhiều hình thức thanh toán: Thanh toán ngay bằng tiền mặt, thanh toán chậm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng… Tuy nhiên thời hạn nhận nợ không quá 6 tháng kể từ ngày khách hàng chấp nhận thanh toán.
Kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá:
a. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Công ty Fuji Xerox uỷ quyền cho Công ty TNHH Đức Lân bán hàng hoá tại Việt Nam nên chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều theo chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành gồm có:
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
- Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá, dịch vụ.
Bên cạnh việc lựa chọn các chứng từ phù hợp, bộ phận kế toán còn phải xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp thuận tiện cho việc hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá phát sinh trong kỳ. Tài khoản sử dụng cho việc hạch toán tiêu thụ hàng hoá bao gồm: 156, 632, 511, 333, 131.
Ví dụ: Ngày 02/03/2007, Công ty xuất hàng bán cho Công ty TNHH Nippo Mechantronic với nội dung như sau:
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
1
Trống máy V236
Khối
01
2.000.000
2
Mực máy V236
Hộp
01
504.545
Cộng
2.504.545
Kế toán căn cứ vào phiếu yêu cầu mà phòng kinh doanh cung cấp tiến hành viết hoá đơn giá trị gia tăng và thủ kho viết phiếu xuất kho.
Biểu số 16 Mẫu số: 01 GTGT- 3LL
AU/2007B
003109
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 03 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân - HBT - HN
Số tài khoản: 140031010054
Điện thoại: 04.9725072 MST: 0100232438
Họ tên người mua hàng: Lê Hồng Ngọc
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nippo Mechantronic
Địa chỉ: Khu công nghiệp Thăng Long - HN
Số Tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0101296385
STT
Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Trống máy V236
Khối
01
2.000.000
2.000.000
2
Mực máy V236
Hộp
01
504.545
504.545
Cộng
2.504.545
Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 250.455
Tổng cộng tiền thanh toán 2.755.000
Thành tiền bằng chữ: Hai triệu bẩy trăm năm mươi lăm ngàn đồng chẵn ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số17
Đơn vị:Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân- HBT- HN
Phiếu xuất kho
Số: 0203/07
Ngày 02 tháng 03 năm 2007
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Bích Hoàn
Lý do xuất kho: Bán cho Công ty TNHH Nippo Mechantronic
Xuất tại kho: 345 Trần Khát Chân
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Sốlượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Trống máy V236
CT200417
Khối
01
803.056
803.056
2
Mực máy V236
CT200416
Hộp
02
303.376
606.752
Cộng
X
X
X
X
1.409.808
Cộng thành tiền bằng chữ : Một triệu bốn trăm lẻ chín ngàn tám trăm lẻ tám đồng chẵn./.
Xuất ngày 02 tháng 03 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
BP sử dụng cung tiêu
Ví dụ: Ngày 07/03/2007, dựa trên phiếu yêu cầu ngày 05/03/2007 của chị Oanh, phòng kế toán và thủ kho viết HĐGTGT và phiếu xuất kho để tiến hành bán hàng cho công ty Zamil với nội dung:
Biểu số 18
Phiếu yêu cầu
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Tên tôi là: Vương Tú Oanh
Bộ phận: Marketing
Lý do: Xuất hàng bán cho Công ty TNHH Nhà thép Zamil
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Giá bán
Máy DC 186 ST
Dây nguồn
2 khay chính, một khay tay
Trống+mực 455
Scan kit, Duplex kit, thẻ nhớ 256MB
Kệ gỗ
Bộ
01
105.633.000
(giá trên đã bao gồm cả % VAT)
Giám đốc Người viết đơn
Lê An Nhơn Vương Tú Oanh
Biểu số 19 Mẫu số: 01 GTGT- 3LL
AA/2004T
0035629
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 07 tháng 03 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân – HBT - HN
Số tài khoản: 14003101054
Điện thoại: 04.9725072 MST: 0100232438
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nhà thép Zamil
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Sài Đồng
Số Tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0100680623
STT
Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Máy Photocopy DC 455I
Dây nguồn,Kệ gỗ
Trống 455
Mực 455I
2khay chính, 1khay tay
Scan kit, Duplex kit,Fax, thẻ nhớ 256MB
Bộ
01
96.030.000
96.030.000
Cộng
96.030.000
Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 9.603.000
Tổng cộng tiền thanh toán 105.633.000
Thành tiền bằng chữ: Một trăm linh năm triệu sáu trăm ba mươi ba ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 20
Đơn vị:Công ty TNHH Đức Lân Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân- HBT- HN Theo QĐ: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Số: 0703/02
Ngày 07 tháng 03 năm 2007
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận hàng: Vương Tú Oanh – Nguyễn Quang Minh
Lý do xuất kho: Bán cho CTNHH Nhà thép Zamil
Xuất tại kho: 345 Trần Khát Chân
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Sốlượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Máy DC 455I
TL200203
Chiếc
01
45.263.041
45.263.041
2
Dây nguồn
DC300210
Chiếc
01
35.000
35.000
3
Khay tay
D550
Khay
01
815.350
815.350
4
Khay giấy
A001235
Khay
02
1.350.232
2.700.464
5
Trống 455
D027
Khối
01
863.750
863.750
6
Mực 455I
A001341
Hộp
02
126.435
252.780
7
Kệ gỗ
DL000455
Cái
01
-
-
Cộng
X
X
X
X
49.930.385
Cộng thành tiền bằng chữ : Bốn mươi chín triệu chín trăm ba mươi ngàn ba trăm tám mươi lăm đồng chẵn./.
Xuất ngày 07 tháng 03 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
BP sử dụng cung tiêu
b.Tổ chức hạch toán chi tiết quá trình tiêu thụ hàng hoá.
*)Hạch toán giá vốn hàng bán.
Phần mềm Unesco có tiện ích là khi phản ánh doanh thu sẽ tự chạy vào sổ giá vốn. Cuối tháng kế toán cho in sổ chi tiết TK632 theo dõi đồng thời với TK 156 sẽ biết được chính xác giá vốn hàng bán ra trong tháng. Sổ chi tiết có mẫu đơn giản như sau:
Biểu số 21
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản: 632 - "Giá vốn hàng bán"
Trích sổ Tháng 03 năm 2007
Dư nợ đầu kỳ: -
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
PS Nợ
PS Có
02/03
0203/01
Xuất bán
1561
154.202
02/03
…
...
…
…
02/03
0203/07
Xuất bán
1561
1.384.654
…
…
...
…
…
07/03
0703/02
Xuất bán
1561
49.930.385
.....
Cộng phát sinh
2.775.469.831
2.775.469.831
Dư nợ cuối kỳ
-
Lập, Ngày31 Tháng 03 Năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
*)Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong điều kiện hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp nào chiếm được thị phần lớn doanh nghiệp đó sẽ có thế mạnh hơn. Do đó Công ty TNHH Đức Lân cũng không phải là ngoại lệ. Công ty phải chi ra các khoản chi phí bán hàng để tiêu thụ hàng hoá nhanh hơn, doanh thu lớn hơn. Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán thường sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” song tại công ty TNHH Đức Lân lại không dùng tài khoản 641 mà đều hạch toán vào tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tránh rườm rà trong hạch toán. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan chung đến mọi hoạt động của Công ty, chi phí quản lý bao gồm: Chi phí nhân viên văn phòng, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị, tiếp khách, khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước …
Sổ chi tiết TK 642 được in vào cuối tháng. Kế toán vào các chứng từ phản ánh chi phí để làm báo cáo KQKD vào mỗi tháng được chính xác. Dưới đây là trích sổ tháng 03/2007
Biểu số 22
Sổ chi Phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản: 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
Từ ngày : 01/03/2007 đến ngày 31/03/2007
Số dư đầu kỳ: -
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
PS Nợ
PS Có
5599
02/03/07
TT tiền vận chuyển
1111
1.779.047
57948
06/03/07
TT tiền đtuyển NV
1111
3.181.818
NH0307/02
07/03/07
Phí ngân hàng
11211
5.000
764428
12/03/07
Thanh toán cước DĐ
1111
1.854.407
NH0315/10
15/03/07
Phí ngân hàng
11211
70.909
36761
16/03/07
Thanh toán tiền xăng
1111
1.004.545
548481
19/03/07
TT tiền điện
1111
1.971.720
……………
Cộng phát sinh
372.124.530
372.124.530
Số dư cuối kỳ
-
-
Lập, ngày31 tháng 03 năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
*)Hạch toán doanh thu bán hàng.
Để theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu kế toán mở sổ chi tiết bán hàng.Sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng hoá đã bán và được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán.
Biểu số 23
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 511 - "Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ"
Tháng 03/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
SL
Đơn giá
Thành tiền
3101
02/03
Bán mực máy
1311
02
225.000
450.000
3102
02/03
Bán mực máy
11211
01
495.000
495.000
3103
02/03
Bán khối trống 250
1311
01
3.537.000
3.537.000
3104
02/03
Bán mực 3030
1111
01
2.010.000
2.010.000
3151
07/03
Bán máy 455
11211
01
96.030.000
96.030.000
3153
07/03
Bán máy 236DC
11211
01
43.282.727
43.282.727
88250
30/03
Cung cấp dịch vụ
1111
01
40.563.248
40.563.248
…
…
...
…
..
…
…
Cộng phát sinh
X
X
X
3.290.306.430
Lập, ngày 31 Tháng 03 Năm 2007
Người ghi sổ
*)Tổ chức hạch toán thanh toán với người mua
Khi kế toán hạch toán doanh thu bán hàng, phần mềm sẽ tự thể hiện chi tiết phải thu khách hàng của từng đối tượng qua sổ chi tiết thanh toán với người mua. Do đó sẽ mất ít thời gian để vào sổ hơn
Biểu số 24
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Tài khoản : 131
Đối tượng: ông A
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1.Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
…….
……
Cộng phát sinh
3.Số dư nợ cuối kỳ
Biểu số 25
Sổ quỹ tiền mặt
Tài khoản : 111
Đối tượng: VND
NT
CT
SH
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
SDĐT
327.547.093
02/03
C302.3
Công tác phí
625.000
326.922.093
05/03
T302.4
Thu bán hàng
3.080.000
392.002.093
12/03
C312.1
Nộp vào NH
200.000.000
12/03
T312.2
Thu bán hàng
9.054.374
385.429.670
26/03
C326.8
TT tiền VC
1.085.000
671.657.201
Cộng SPS
712.817.364
803.468.532
SDCT
236.895.925
Kế toán tổng hợp tiêu thụ hàng hoá:
Sau khi đã tiến hành định khoản kế toán lập các hoá đơn, ghi sổ chi tiết tài khoản 156, sổ chi tiết tài khoản 632 và sổ chi tiết tài khoản 511, kế toán thực hiện việc ghi sổ, bao gồm:
Sổ cái TK156( Biểu số 14)
Sổ cái TK 333(Biểu số)
Sổ cái TK632
Sổ cái TK 511
Sổ cái TK 642
Sổ cái TK 131
NKC
Biểu số 27
Sổ cái TK 632
Giá vốn hàng xuất bán
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh
0203/02
02/03
Xuất kho
303.376
0203/07
02/03
Xuất kho
606.752
…
0703/04
07/03
Xuất kho
20.932.999
…
0309/01
09/03
Nhập kho
26.654.800
…
1203/01
12/03
Xuất kho
20.932.999
…
0326/02
26/03
Nhập kho
8.639.000
2703/02
27/03
Xuất kho
26.654.800
…
…
…
…
…
Cộng SPS
X
2.775.469.831
2.775.469.831
Số dư cuối tháng
X
-
Biểu số 28
Sổ cái TK 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
SD đầu tháng
-
Số phát sinh
5599
02/03
TT tiền vận chuyển
111
1.779.047
57948
06/03
TT tiền đtuyển NV
111
3.181.818
NH0307/02
07/03
Phí ngân hàng
112
5.000
764428
12/03
Thanh toán cước DĐ
111
1.854.407
NH0315/10
15/03
Phí ngân hàng
112
70.909
36761
16/03
Thanh toán tiền xăng
111
1.004.545
548481
19/03
TT tiền điện
111
1.971.720
…
KCCPQLDN03
31/03
KCCPquản lý T3
911
372.124.530
Cộng SPS
X
372.124.530
372.124.530
SD cuối tháng
X
-
Biểu số 29
Sổ cái TK 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh
3101
02/03
Bán mực máy
131
450.000
3102
02/03
Bán mực máy
112
495.000
3103
02/03
Bán khối trống 250
131
3.537.000
3104
02/03
Bán mực 3030
111
2.010.000
3151
07/03
Bán máy 455
112
96.030.000
3153
07/03
Bán máy 236DC
112
43.282.727
88250
30/03
Cung cấp dịch vụ
111
40.563.248
…
KCDT03
31/03
KC dthu bán hàng T3
911
3.290.306.430
Cộng SPS
X
3.290.306.430
3.290.306.430
Số dư cuối tháng
X
-
Biểu số 30
Sổ cái TK 131
Phải thu của khách hàng
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
984.342.571
Số phát sinh
3101
02/03
Bán mực máy
511,333
495.000
NH0302/02
02/03
Thu bán hàng
112
96.000.000
3103
02/03
Bán khối trống
511,333
21.620.280
…
…
…
…
…
Cộng SPS
X
1.956.354.202
932.408.523
Số dư cuối tháng
X
2.008.288.250
Biểu số 31
Sổ cái TK 111
Tiền mặt
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
327.547.093
Số phát sinh
C302.3
02/03
Công tác phí
141
625.000
...
T302.4
05/03
Thu bán hàng
131
3.080.000
...
C312.1
12/03
Nộp vào NH
112
200.000.000
T312.2
12/03
Thu bán hàng
131
9.054.374
...
C326.8
26/03
TT tiền VC
642,133
1.085.000
...
Cộng SPS
712.817.364
803.468.532
SDCT
236.895.925
Biểu số 32
Sổ cái TK 112
Tiền gửi ngân hàng
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
1.390.812.206
Số phát sinh
NH0301/01
01/03
Thu bán hàng
131
36.252.735
NH0301/03
01/03
Phí ngân hàng
642,133
11.000
...
NH0307/05
01/03
Trả nợ khách
331
250.000.000
...
NH0312/02
12/03
Nộp tiền vào NH
111
200.000.000
...
NH0328/04
28/03
Thu bán hàng
131
206.064.000
...
Cộng SPS
X
1.401.761.744
1.361.783.561
Số dư cuối tháng
X
1.430.790.389
NKC
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh
Công ty TNHH Đức Lân ngoài việc kinh doanh trong các hoạt động đầu tư mua bán máy móc văn phòng cũng hoạt động trên các lĩnh vực khác. Vì thế thu nhập cũng như rủi ro trong đầu tư khác là có thể xảy ra. Vì thế, ngoài TK 511 phản ánh doanh thu bán hàng, TK 632 – Giá vốn, TK642 – CF QLDN, doanh nghiệp còn sử dụng
TK 515 cho hoạt động mua cổ phần của các công ty khác;
TK 635 cho chi phí tài chính, chủ yếu là chi phí lãi vay;
TK 711 cho thu nhập khác như bồi thường hợp đồng, thu p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0650.doc