Đề tài Kế toán lưu chuyển hàng hoá -Nghiệp vụ bán hàng

LỜI MỞ ĐẦU 1

 Phần I: Lý luận về đặc điểm và công tác lưu chuyển hàng hoá

 trong doanh nghiệp thương mại 2

1. Khái niệm hàng hoá và lưu chuyển hàng hoá 2

2. Vị trí vai trò lưu chuyển hàng hoá đối với nền kinh tế 2

3. Đặc điểm lưu chuyển hàng hoá 2

4. Yêu cầu quản lý 2

5. Chứng từ kế toán sử dụng 3

6. Các bộ phận cấu thành lưu chuyển hàng hoá trong DNTM 3

7. Hình thức kế toán 3

8. Nghiệp vụ lưu chuyển kế toán hàng hoá 6

Phần II: Tổng quan về doanh nghiệp Bách Hoá Bờ Hồ 7

I. Đặc điểm tổ chức kinh doanh 7

1. Quá trình thành lập và phát triển 7

2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của cửa hàng 8

3. Những thuận lợi và khó khăn 9

4. Tổ chức bộ máy quản lý 9

5. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh 10

II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán cửa hàng 11

1. Bộ máy kế toán cửa hàng 11

2. Hình thức kế toán cửa hàng 12

Phần III: Công tác tài chính và kế toán thực tế tại cửa hàng Bách Hoá Bờ Hồ 14

I. Tình hình tài chính 14

1. Phân cấp tài chính 14

1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính

1.2 Công tác kế hoạch hoá tài chính của đơn vị

2. Phân tích hoạt động kinh tế 15

2.1 Vốn và nguồn vốn

2.2 Khảo sát tình hình kinh tế cửa hàng

II. Công tác kế toán 24

1. Kế toán lưu chuyển hàng hoá nói chung 24

2. Nội dung kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 25

2.1 Chứng từ ban đầu 25

2.2 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ

2.3 Tài khoản và phương pháp kế toán sử dụng 38

2.4 Trình tự hạch toán kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh 40

Phần IV: Tổng hợp đánh giá và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán lưu

chuyển hàng hoá tại cửa hàng Bách Hoá Bờ Hồ 48

I. Tổng hợp đánh giá tình hình công tác lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh 48

1. Ưu điểm 48

2. Những tồn tại 48

II. Phương hướng hoàn thiện quá trình lưu chuyển hàng hoá tại cửa hàng Bách Hoá Bờ Hồ 49

1. Tính cấp thiết cần hoàn thiện 49

2. ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện 49

- KẾT LUẬN 50

 

 

 

doc52 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán lưu chuyển hàng hoá -Nghiệp vụ bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xin trình bày về hình thức sổ nhật ký chứng từ bằng sơ đồ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu + Phương pháp kế toán hàng tồn kho của cửa hàng là kê khai thường xuyên + Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ + Trình tự hạch toán: * Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra ghi vào các nhật kí chứng từ,bảng kê, sổ chi tiết liên quan, * Đối với những nhật kí chứng từ được ghi vào bảng kê và sổ chi tiết liên quan,cuối tháng cộng bảng kê,sổ chi tiết rồi lấy số tổng cộng đó ghi vào nhật kí chứng từ * Cuối tháng cộng các nhật kí chứng từ,bảng kê,sổ chi tiết,kiểm tra đối chiếu các số liệu liên quan * Lấy số liệu tổng của nhật kí chứng từ ghi vào sổ cái (theo tài khoản liên quan) * Căn cứ số liệu ở sổ cái,nhật kí chứng từ,bảng kê,bảng chi tiết số phát sinh để lập báo cáo tài chính Phần III Thực trạng công tác tổ chức và kế toán tại cửa hàng bách hoá Bờ Hồ I)-Tình hình tổ chức và công tác tài chính tại Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ 1-Phân cấp tổ chức Cửa hàng trưởng Trưởng phòng Kế Toán Kế toán hàng hoá & tiêu thụ Kế toán TSCĐ & chi phí Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán tiền lương BHXH Thủ Quĩ Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính tại cửa hàng Nội dung của sơ đồ trên cho thấy:phòng kế toán tham mưu cho cửa hàng trưởng về lĩnh vực quản lý tài chính,chịu trách nhiệm thiết lập thu chi tài chính đảm bỏ cân đối tài chính phục vụ cho kinh doanh của cửa hàng.Đồng thời phải tổ chức hạch toán đầy đủ các chi phí phát sinh trong kì,tìm ra biện pháp sử dụng có hiệu quả đồng vốn của cửa hàng. b-Công tác kế hoạch hoá tài chính của đơn vị Tuy rằng Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ trực thuộc Công ty Bách hoá Hà nội nhưng lại tổ chức hạch toán kinh doanh độc lập.Do vậy các kế hoạch đều do cửa hàng thực hiện,cụ thể là phòng Kế toán -Tài vụ sẽ lập ra các kế hoạch về tài chính như nguồn vốn được sử dụng để làm những công việc cụ thể gì,chi phí hoạt động kinh doanh của cửa hàng trong năm ,trong quí ,trong tháng là bao nhiêu,phân bổ như thế nào,nguồn vốn này sử dụng phải đạt được mục tiêu gì.Các kế hoạch này sẽ được cụ thể theo năm ,quý ,tháng. Như vậy việc kế hoạch hoá tài chính ở đơn vị là do phòng Tài vụ lập và gửi cho các phòng,quầy hàng thực hiện. 2-Phân tích hoạt động kế toán 2.1-Tài sản và nguồn vốn a)-Tài sản Tài sản trong đơn vị được chia thành hai loại : + Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn + Tài sản cố định và đầu tư dài hạn * Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Tài sản lưu động là tất cả các tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp có thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển trong một chu kì kinh doanh hoặc trong một năm +Kết cấu tài sản lưu động - Vốn bằng tiền:Tiền mặt tồn quĩ,tiền gửi ngân hàng,tiền đang chuyển,tiền bán hàng chưa nộp. - Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ - Hàng hoá - Chi phí trả trước - Các khoản phải thu - Tài sản thế chấp,kí cược, kí quĩ - Các khoản tạm ứng *Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Tài sản cố định là những tư liẹu lao động có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng và có thời gian sử dụng trên 1 năm(qui định của Bộ tài chính ) b)-Nguồn Vốn Nguồn vốn của đơn vị bao gồm hai nguồn: +Nợ phải trả +Nguồn vốn chủ sở hữu. * Nợ phải trả: các chỉ tiêu loại này phản ánh các khoản nợ ngắn hạnvà một số khoản nợ khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán,thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào nguồn vốn hình thành tài sản. * Nguồn vốn chủ sở hữu:Phản ánh nguồn vốn các quĩ của doanh nghiệp và nguồn kinh phí (nếu có) thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc sử dụng các loại nguồn vốn của doanh nghiệp Để phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ta lập biểu sau: Chỉ tiêu Số đầu năm 2001 Số cuối kì So sánh Số tiền % Số tiền % Số tiền Tỉ lệ % Tỉ trọng % I/TSLĐ& ĐTNH 1232565840 100 1799252683 84,34 566686843 45,98 -15,66 II/TSCĐ&ĐTDH 0 0 334066750 15,66 334066750 15,66 Tổng tài sản 1232565840 100 2133319433 100 900753593 73,08 0 III/ Nợ phải trả 820235990 61,15 1147424000 55,67 527188010 64,27 -5,48 IV/ NVCSH 521101888 38,85 913721237 44,33 292619349 56,15 5,48 Tổng nguồn vốn 1341337878 100 2061145237 100 819807359 61,12 0 Phân tích chung : Căn cứ vào bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối năm 2001 ta thấy nhìn chung tổng tài sản và tổng nguồn vốn phát triển theo xu hướng tốt,phù hợp với cửa hàng Phân tích tổng tài sản: Tỷ suất đầu tư = x 100 Đầu năm 2001 = x 100 = 100% Cuối kỳ = x 100 = 84,34% Với kết quả trên ta thấy tỉ suất đầu tư vào tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là rất cao(Đầu năm +Cuối kì) Điều đó là tất yếuvà hoàn toàn phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của một doanh nghiệp thuơng mại.Nói chung TSLĐ & ĐTNH đã tăng 45,98% ứng với 566.686.843 đồng,còn TSLĐ & ĐTNH chiếm tỷ trọng nhỏ(Đàu năm 0%,cuối kì 15,66%) tăng 15,66% ứng với số tiền là 334.066.750 đồng.Tóm lại tổng tài sản của cửa hàng năm 200 tăng 900.753.593 đồng ứng với tỷ lệ 73,08% chứng tỏ qui mô và khả năng hoạt động của doanh nghiệp * Phân tích tổng nguồn vốn: Căn cứ vào chỉ tiêu được tính ở trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu cuối kì tăng hơn đầu năm là 292.619.349 đồng tương ứng với tỉ lệ 56,15 %.Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của cửa hàng ngày càng tăng.Đồng thời, tỉ trọng nguồn vốn chủ sở hữu cuối kì nên tình hình tài chính của cửa hàng có xu hướng nâng cao,có đủ sức ,đủ vốn,chủ động và khả quan trong quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh .Đây là kết quả tốt,là điều đáng mừng của cửa hàng. Tình trạng công nợ được phản ánh bằng hệ số nợ.Tình trạng công nợ cuối kì so với đầu năm 2001 giảm 5,48% ứng với số tiền là 527.188.010 đồng. Điều này chứng minh hoạt động kinh doanh thương mại của cửa hàng là hoàn toàn hợp lý về khả năng tự hủ của cửa hàng tăng lên. Khi tình hình công nợ giảm xuống thì sẽ làm cho khả năng vay nợ dễ dàng hơn tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh của cửa hàng Qua nghiên cứu và biểu số liệu ta thấy nguồn vốn của cửa hàng năm 2001 tăng đáng kể so với năm 2000 (61,12%) Có thể nhận thấy nguồn vốn kinh doanh của cửa hàng được hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau,trong đó có nguồn vốn do nhà nước cấp. Trong quá trình phát triển cửa hàng đã tự bổ sung và đến nay nguồn vốn đó chiếm một tỉ trọng tương đối lớn trong nguồn vốn kinh doanh. Bên cạnh đó,cửa hàng cũng còn có những nguồn vốn bổ sung như nguồn vốn tín dụng, cửa hàng vay các ngân hàng,các tổ chức tín dụng để kinh doanh. Nguồn vốn này khá quan trọng vì nó góp phần cho cửa hàng đáp ứng ngay các nhu cầu về vốn phục vụ cho các thương vụ kinh doanh. Bên cạnh đó có một nguồn vốn khác là nguồn vốn do chiếm dụng của các tổ chức,các đơn vị khác. Loại vốn này không thuộc quyền sở hữu của cửa hàng nhưng cửa hàng lại được sử dụng. Nguồn vốn này càng nhiều thì càng tốt. Trên thị trường muốn có được nguồn vốn chiếm dụng này rất khó khăn. 2.2 Khảo sát tình hình kinh tế của cửa hàng a)- Chi phí kinh doanh Các chỉ tiêu Kí hiệu Đơn vị Năm 2000 Năm 2001 So sánh Số tiền Tỉ lệ % 1.S Doanh thu M 6.732.541.906 11.197.476.940 4.464.935.034 66,32 2.S Chi phí F 6.658.284.510 10.084.638.106 4.426.353.596 66,48 3.TS CP KD F’ % 98,89 90,06 -8,8 -8,9 4.Mức độ ư¯TS CP KD ∆ F’ % -8,8 5.Tốc độư¯ TS CP KD δ % -8,9 6.ST TK hoặc VC STK -996.575.448 áp dụng các công thức: ∆ F’ = F’2001 - F’ 2000 = 90,06 - 98,89 = -8,8 % STK = M2001x ∆ F’ = 11.197.476.940 x (-8,9)% = -996.575.448 đ Nhận xét : Qua biểu trên ta thấy tình hình thực hiện kế hoạch ,doanh thu chi phí của doanh nghiệp là hợp lý vì doanh nghiệp đảm bảo tỉ lệ tăng của doanh thu 2001/2000 là 66,48 % nên tỉ suất chi phí kinh doanh giảm 8,8 % với tốc đọ giảm là 8,9 % doanh nghiệp đã tiết kiệm được 996.575.448 đồng.Điều này chứng tỏ rằng doanh nghiệp có những biện pháp hợp lý để tăng doanh thu,giảm chi phí. b)-Nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước: Biểu thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước Đơn vị tính VNĐ Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 1.Thuế GTGT phải nộp 145.232.165 259.117.259 2.Thuế môn bài 1.200.000 1.200.000 3.Tiền thu sử dụng vốn 2.546.432 5.723.500 4.Thuế đất 4.523.500 4.523.500 5.Thuế thu nhập 13.230.456 36.000.000 Tổng cộng 166.732.553 306.564.259 Nhìn nhận qua hơn 1 năm hoạt động và với số liệu về tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của cửa hàng ta thấy hàng năm số tiền cửa hàng đóng góp cho NSNN là một khoản đáng kể.Đây là một phần nhằm giúp cải thiện và ổn định hơn nền tài chính nước nhà. Ngoài những chỉ iêu nộp nghĩa vụ ngân sách nhà nước,cần phải phân tích chỉ tiêu sau đây để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của cửa hàng: Đơn vị tính :VNĐ Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 So Sánh Số tiền Tỷ lệ % 1.S Doanh thu 6.732.541.906 11.197.476.940 4.464.935.034 66,32 2.S Chi phí 6.658.284.510 11.084.638.106 4.426.353.596 66,48 3.LN thuần từ HĐKD 74.257.396 112.838.834 38.581.438 51,96 4.Tỷ suất CF/∑DT(%) 98,89 98,89 0,1 Từ số liệu của bảng trên ta thấy chỉ tiêu về S Doanh thu và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đều tăng rất tốt nhưng tỷ suất Chi phí / S Doanh thu năm 2001/2000 tăng 0,1 %, Tổng chi phí tăng 66,48% .Lý do chủ yếulà cửa hàng mới dược đầu tư,cải tạo nâng cấp,song cửa hàng cũng cần lưu ý hơn trong việc tiết kiệm chi phí. c)-Tình hình thu nhập của cửa hàng Biểu phân tích các chỉ tiêu cơ bản của thu nhập Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Tỷ lệ 2001/2000 (%) 1.Quỹ lương 758.698.432 828.008.568 109,2 2.Tiền lương 0 2.600.000 3.Tổng thu nhập 758.698.432 830.658.568 109,5 4.Tiền lương bình quân 826.750 1.000.000 121 5.Thu nhập 826.750 1.003.000 121,3 Từ biểu trên ta thấy dược sự chuyển biến thu nhập trong 2 năm 2000-2001.Có thể thấy rõ thu nhập của CBCNV trong cửa hàng ngày một cao hơn.Năm 2001 so với năm 2000 đạt 11,3 % .Điều này chứng tỏ năm 2001 là một bước tiến bộ,cửa hàng đã kinh doanh có hiệu quả hơn. Như vậy,cùng với sự phát triển kinh doanh và tổ chức lao động hợp lý,cửa hàng đã tìm mọi biện pháp quản lý chặt chẽ trong kinh doanh,tiết kiệm chi phí ,tăng lợi nhuận để nâng cao đời sống CBCNV d)-Công tác kiểm soát tài chính Việc kiểm tra kiểm soát tài chính của cửa hàng được thực hiện chặt chẽ từ nội bộ đến chi phí chức năng.Theo định kì thì cửa hàng tổ chức kiểm tra những số liệu ,xem xét xem có chính xác hay không để từ đó có các điề chỉnh và gửi báo cáo lên công ty xem xét và kiểm soát hoạt động của cửa hàng.Ngoài ra còn thông báo cho ban phụ trách cửa hàng nắm đựoc chính xác tình hìnhtài chính của cửa hàng để đưa ra quyết định đúng đắn có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của cửa hàng e)-Các chỉ tiêu khác *)-Khả năng thanh toán Để phân tích khả năng thanh toán của cửa hàng ta lập bảng sau: Các chỉ tiêu Đầu năm 2001 Cuối kì 1.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = ∑TSLĐ +ĐTNH ∑Nợ ngắn hạn 1,37 1,33 2.Khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Các khoản phải thu ∑Nợ ngắn hạn 0,48 0,21 3.Khả năng thanh toán ngay = Vốn bằng tiền ∑Nợ ngắn hạn 0,41 0,18 Theo số liệu về các chỉ tiêu biểu hiện khả năng thanh toán của cửa hàng ta thấy khả năngthanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn của cửa hàng ở thời điểm đầu năm 2001 và cuối kì đều có thể trả được. Mặc dù cửa hàng không có khả năng thanh toán nhanh và thanh toán ngay ở mức độ cao nhưng cửa hàng có khả năng thanh toán đúng thời hạn * Khả năng sinh lời Ta xét tới những khả năng sau đây Như vậy ta thấy mặc dù năm 2001 có nhiều thuận lợi hơn năm 2000 nhưng năng lực kinh doanh vốn chủ sở hữu năm 2001 lại thấp hơn năm 2000 Nhìn vào số liệu trên ta thấy hiệu quả sử dụng TSLĐ của cửa hàng là tốt.So sánh số liệu giữa 2 năm 2000 và 2001 thì năng lực kinh doanh và khả năng sinh lợi của TSLĐ 2001. II)- Công tác kế toán 1)-Kế toán lưu chuyển hàng hoá nói chung a)-Khái niệm Lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua quá trình mua bán hàng hoá. b)- Các phương thức bán hàng trong nước +Bán buôn : Là bán hàng cho các đơn vị bán lẻ hoặc đơn vị sản xuất để gia công chế biến,là bán với số lượng lớn.Khi chấm dứt hình thức mua bán, hàng hoá vẫn còn trong lĩnh vực lưu thông +Bán hàng qua kho:Hàng hoá được mua và dự trữ trong kho xuất ra bán .Có hai cách giao hàng. -Bên bán giao hàng tại kho bên bán -Bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua thoả thuận trong hợp đồng +Giao hàng vận chuyển thẳng(bán hàng giao tay ba): Hàng hoá được mua đi bán lại ngay mà không phải nhập kho Bên cung cấp Mua Chuyển hàng Bên mua Bên bán Bán +Bán lẻ:Là bán hàng với số lượng nhỏ,chấm dứt hình thức mua bán hàng hoá chuyeern vào lĩnh vực tiêu dùng +Bán hàng thu tiền tạp trung +Bán hàng thu tiền không tập trung c)-Chứng từ sử dụng + Hoá đơn GTGT(đói với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) + Hoá đơn bán hàng(Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) + Biên bản kiểm nhận +Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho +Biên bản kiểm kê hàng tồn kho d)-Các nghiệp vụ kinh tế lưu chuyển hàng hoá + Nghiệp vụ mua hàng + Nghiệp vụ bán hàng + Nghiệp vụ dự trữ hàng hoá 2)-Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.1 Chứng từ ban đầu bao gồm + Phiếu xuất kho kiêm hoá đơn + Hoá đơn bán hàng giao thẳng + Báo cáo bán hàng hàng ngày + Bảng thanh toán hàng đại lí,kí gửi + Hoá đơn GTGT + Bảng kê bán lẻ + Phiếu thu + Giấy nộp tiền bán hàng Đơn vị........................ Bộ phận...................... Phiếu xuất kho Số : 01458 Ngày 6 tháng 5 năm 2002 Nợ :157 Có :156 Họ tên người nhận hàng:.....Đinh kim Yến.......Địa chỉ................................... Lý do xuất kho :......Gửi hàng đi bán bổ sung T6............................................ Xuất tại kho ...........Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ................................................ Stt Tên sản phẩm Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Nescafe(20g) Hộp 24 16091 386.184 2 Chè Thái (100g) g 50 2700 135000 3 Thuốc lá Vina TLong Bao 100 6048 604.800 4 Thuốc lá Thăng Long - 100 1800 180.000 5 Thuốc Hồng Hà - 100 7566 756.600 6 Bánh kẹp kem g 6 8829 52.974 7 Bánh Sampa - 20 4850 97.000 8 Bánh mặn Hải Châu - 12 5739 68.868 9 Bánh Hướng Dương - 66 1504 99264 10 Bánh Cracker dừa - 20 4187 83740 Tổng Cộng 2.464.430 Ngày 6 tháng 5 năm 2002 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Kí ,họ tên) (Kí ,họ tên) (Kí ,họ tên) (Kí ,họ tên) Hoá Đơn ( GTGT ) Liên 2 ( Giao cho khách hàng ) Ngày 28 tháng 5 năm 2002 No : 0002455 Đơn vị bán hàng : ........Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ..................................................... Địa chỉ : .....19 +21 Đinh Tiên Hoàng......................Số hiệu TK................................. Điện thoại.........................................Mã số:... 01 00106 761-1................................... Họ tên người mua hàng :....Dương Hoàng Việt........................................................... Đơn vị :.....Thượng Cát -Từ Liêm................................................................................ Địa chỉ :.....................................................................Số hiệu TK................................ Hình thức thanh toán.......................Mã số :................................................................ Stt Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy sấy tóc PHILIP (đỏ) Cái 02 315.000 630.000 2 Quạt treo tường TQ (nâu) Cái 05 210.000 1.050.000 3 Tivi SONY 21 inch Cái 02 3.000.000 6.000.000 4 Thuốc lá Vina Thăng Long Bao 18 6800 122.400 Cộng tiền hàng 7.802.400 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT : 390.120 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.192.520 Số tiền bằng chữ :.........Tám triệu một trăm chín mươi hai nghìn năm trăm hai mươi đồng chẵn................. Người mua hàng Kế Toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (kí ,họ tên) (kí ,họ tên) (kí ,đóng dấu,họ tên) Công ty Bách hoá Hà nội Mã số : 01 00106 761-1 Cửa hàng 19+21 Đinh Tiên Hoàng Tổ quầy : 11 Thẻ Quầy Hàng Tờ số: Tháng 5 năm 2002 Tên hàng :Thuốc lá Vina Thăng Long Đơn giá: 2000đ/bao Đơn vị tính: VNĐ Giá mua: 6048đ/bao Giá bán :6190đ/bao Giá thanh toán: 6800đ/bao Ngày Số Chứng từ Tên ngưòi bán Nhập của kho,quầy Nhập khác Tồn cuối ca Xuất khác Xuất bán gia thực tế Lượng Tiền Ghi chú Tồn đầu tháng 104 3 458 Hằng 100 204 180 24 163.200 6 492 Lan 100 280 228 52 353.600 9 294 Lan 208 20 136.000 12 303 Hằng 100 233 221 12 81.600 15 316 Hằng 133 75 510.000 18 594 Lan 183 38 258.400 Cộng 20 ngày 221 1.502.800 20 603 Lan 159 24 163.200 24 612 Yến 148 11 74.800 27 796 Yến 142 6 40.800 30 812 Yến 83 59 401.200 Cộng cả tháng 1789 321 2.182.800 Ngày 30 tháng 5 năm 2002 Mậu Dịch Viên Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ Quầy : Bánh kẹo Giấy nộp tiền Ngày 9 tháng 5 năm 2002 Họ và tên người nộp tiền :.......Bùi Ngọc Lan.......................................................... Đơn vị :..........Công ty Bánh Kẹo Hữu Nghị Hà Nội................................................. Loại tiền Số Lượng Số tiền Ghi chú 50.000 35 1.750.000 20.000 50 1.000.000 10.000 15 150.000 5.000 19 95.000 2.000 37 72.000 1.000 23 23.000 500 12 6.000 200 10 2.000 Cộng 2.995.000 ấn định số tiền bằng chữ :..Hai triệu chín trăm chín mươi lăm nghìn đồng chẵn..... Thủ quỹ Ngày 9 tháng 5 năm 2002 Mậu Dịch Viên Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ Quầy : Mỹ Phẩm ,Bánh Kẹo Biên bản thừa thiếu Mậu dịch viên Tiền bán hàng tháng 5 năm 2002 Quầy Thiếu Thừa Quầy Thiếu Thừa Mỹ phẩm 325.900 327.200 Quầy Bánh kẹo 519.800 519.200 - Tiền thiếu ,thừa trên do Mậu dịch viên khi kiểm kê do bị nhầm lẫn. - Xin ban phụ trách cho đền bù - Phần xử lý + Quầy Mỹ phẩm xin chuyển lỗ 600đ + Quầy Bánh kẹo xin chuyển lãi 1300đ Mậu dịch viên Kế toán TTKT Phụ Trách Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ Mặt hàng : Mỹ phẩm Tờ kê hàng hoá thừa thiếu của Mậu Dịch Viên Tháng 5 năm 2002 Ngày tháng Doanh số Thu nhập Thiếu Thừa 3 4.746.900 4.740.000 6.900 6 4.417.100 4.280.000 137.100 9 3.184.300 3.320.000 135.700 12 4.016.400 4.020.000 3.600 15 5.749.800 5.680.000 69.800 18 4.793.600 4.890.000 96.400 21 4.379.800 4.360.000 19.800 24 5.870.200 5.870.000 200 Cộng 37.158.100 37.160.000 233.800 235.700 Công ty Bách hoá Hà nội Địa chỉ : 45 Hàng Bồ Mã số : 01 00106761-1 Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ Báo cáo bán hàng hàng ngày Ngày 28 tháng 5 năm 2002 Họ tên người bán hàng :......Nguyễn thị Kim Hằng.................................................. Địa chỉ nơi bán hàng :....19 + 21 Đinh Tiên Hoàng............................................... Stt Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Phích nước nóng lạnh National Cái 02 1.200.000 2.400.000 2 Tivi SONY Trinitron 14 inch Cái 01 1.750.000 1.750.000 3 Sữa rửa mặt BIORE tuýp 07 17.000 119.000 4 Kem lột mặt nạ LANA - 10 12.000 120.000 5 Sữa tắm BOVQUIET Hộp 03 25.000 75.000 6 Túi xách da Cái 02 35.000 70.000 7 Bánh mặn AFC Hộp 05 6.800 34.000 8 Thuốc lá Thăng Long bao 07 6800 47.600 Cộng 4.616.200 Tổng số tiền thanh toán Tổng số tiền bán hàng chưa thuế 4.616.200đ Tổng doanh thu có thuế GTGT Tổng số thuế đầu ra(10%) 461.620đ Tổng số tiền nộp 5.077.820 đ Mậu dịch viên Kế Toán (kí , họ tên) (kí , họ tên) Cửa hàng Bách hoá Hà nội Mã số : 0100106761-1 Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ Kho ,Quầy Biên bản kiểm kê tồn kho hàng hoá Ngày 31 tháng 5 năm 2002 Tờ số 2 Họ và tên : ....Nguyễn thị Hằng...........Chức vụ:......Mậu dịch viên........................... .....Dương Thị Anh.................................Mậu dịch viên........................... Theo sổ sách Theo kiểm kê Stt Tên hàng Giá mua Giá bán Số lượng Thành tiền S. lượng T1 T.L Thăng long 1800 2000 214 385.200 5% Vina Thăng Long 6048 6800 100 610.848 Dunhill 8571 9500 48 411.408 Ngựa nâu 2124 2500 69 146.556 555 10.672 12.000 182 1.958.684 Caraven 8572 9400 119 1.020.068 Ngựa trắng 8218 9200 119 977.942 Thăng long sắt 9215 12.000 313 2.884.295 Thăng long màu 4511 500 147 663.117 Everest 5762 6500 127 731.774 Hồng hà 7566 10.000 79 597.714 Vina SCT 6762 7500 70 473.340 Marlboro 8858 10.000 81 717.498 11.578.444 T2 Chè thanh nhiệt 5238 6000 15 78.570 Chè thanh nhiệt 20.000 2300 14 280.000 Tổng cộng 358.570 Kế toán Mậu dịch viên Kiểm kê ngày 31 tháng 5 năm 2002 Mậu dịch viên 2.3)-Tài khoản và phương pháp kế toán sử dụng: a)-Tài khoản kế toán chuyên dùng Tài khoản 511,632,3331,157,521,512,531,............ * Tài khoản 157 -“Hàng gửi đi bán” Tài khoản này dùng để ghi chép phản ánh trị giá hàng thành phẩm đã gửi đi cho khách hàng hoặc nhờ đại lí bán hộ,bán kí gửi. +Kết Cấu Tài khoản 157-Hàng gửi đi bán +Trị giá hàng hoá thành phẩm +Trị giá hàng hoá thành phẩm, đã gửi cho khách hàng hoặc đã được khách hàng thanh toán gửi bán đại lý,kí gửi hoặc được chấp nhận thanh toán +Trị giá dịch vụ đã cung cấp + Trị giá hàng hoá thành phẩm cho khách hàng nhưng chưa dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng được chấp nhận thanh toán trả lại +Kết chuyển cuối kì giá hàng + Kết chuyển đầu kì trị giá hàng hoá hoá thành phẩm đã gửi đi bán thành phẩm đã gửi đi bán nhưng chưa được nhận thanh toán chưa được khách hàng chấp nhận hoặc chưa thanh toán thanh toán đầu kì Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh +Số dư cuối kì:Trị giá hàng hoá thành phẩm gửi di chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán * Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để ghi chép phản ánh giá trị hiện có của hàng hoá thành phẩm xuất bán trong kì (theo giá vốn) +Kết cấu Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán +Trị giá vốn của thành phẩm + Kết chuyển giá vốn của thành hàng hoá và dịch vụ đã xuất phẩm,hàng hoá và dịch vụ vào bán đã cung cấp theo từng bên nợ TK 911 hoá đơn Tài khoản này không có số dư cuối kỳ *Tài khoản 511-“Doanh thu bán hàng” +Kết Cấu Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng + Trị gia hàng bán bị trả lại +Doanh thu bán sản phẩm hàng + Khoản giảm giá hàng bán hoá và dịch vụ của doanh nghiệp + Kết chuyển doanh thu thuần được thực hiện trong kì vào TK 911 Tài khoản 511 không có số dư cuối kì Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp II +Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá” +Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm” +Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” +Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp trợ giá” Công dụng :Tài khoản này dùng để ghi chép phản ánh Tổng doanh thu thực tế của doanh nghiệp trong một kì hạch toán *Tài khoản 3331 -“Thuế GTGT phải nộp” Tài khoản này dùng để ghi chép phản ánh số thuế GTGT đầu ra,thuế GTGT phải nộp,đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước +Kết cấu Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” +Số thuế GTGT đầu vào đã +Số thuế GTGT đầu ra phải khấu trừ nộp vào ngân sách nhà nước +Số thuế GTGT đã nộp vào của hàng hoá dịch vụ đã ngân sách nhà nước tiêu thụ +Số thuế GTGT của hàng +Số thuế GTGT phải nộp vào bị trả lại ngân sách nhà nước của thu nhập bất thường Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh +Số dư cuối kì: phản ánh số +Số dư cuối kì ;phản ánh thuế GTGT đã nộp thừa vào số thuế GTGT còn phải nộp ngân sách nhà nước NSNN dến cuối kì -Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp III + Tài khoản 33311 “Thuế GTGT phải nộp NSNN của hàng hoá dịch vụ” + Tài khoản 33312 “Thuế GTGT phải nộp NSNN của hàng hoá nhập khẩu” 2.4)-Trình tự hạch toán kế toán bán hàng (Phương pháp kê khai thường xuyên) A)-Bán buôn *) bán hàng bình thường(không thiếu thừa) Trường hợp bán hàng qua kho giao tại kho bên bán a)Thu tiền Nợ TK 131,111.... Có TK 5111 Có TK 3331 b)Giao hàng Nợ TK 632 Trị giá mua chưa có thuế Có TK 1561 Trị giá mua chưa có thuế c)Người mua trả tiền trước thời hạn chờ chiết khấu Nợ TK 111,112..... Nợ TK 811 Có TK 131 *)-Trường hợp xuất hàng gửi đi bán a)bên mua chưa nhận hàng Nợ TK 157 Có TK 156 b)Bên mua nhận hàng,đồng ý mua ,chưa trả tiền Nợ TK 131 Có TK 5111 Có TK3331 c) Kết chuyển hàng gửi đi bán Nợ TK 632 Có TK 157 *) Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng(giao tay ba) a)Thu tiền Nợ TK 131,111.... Có TK5111 Có TK3331 b) Mua hàng đồng thời giao hàng Nợ TK 632 Nợ TK 1331 Có TK 331 *)Bán hàng có phát sinh hàng thiếu thừa a) Phản ánh doanh thu Nợ TK 1388 Số tiền thiếu Nợ TK 111,112 ( Doanh thu -tiền thiếu) Có TK 5111 Trị giá bán chưa có thuế (Doanh thu) b)Phản ánh thuế GTGT Nợ TK 111,112 Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra +bán hàng phát sinh thừa Nợ TK 111,112 Tổng số tiền thu được Có TK 5111 Doanh thu Có TK 3331 Thuế VAT đầu ra Có TK 3381 Tiền thừa chưa ro lí do +Giải quyết hàng thừa(hàng thiếu) a)Bán buôn hàng thừa chưa thu tiền Nợ TK 131 Có TK 5111 Có TK 3331 b)Kết chuyển hàng thừa giao khách hàng Nợ TK 632 Có TK 157 +Trao đổi hàng hoá Đổi hàng A trong kho lấy hàng B nhập kho Nợ TK 1561(B) Có TK 5111 Nợ TK 632 Có TK 1561 (A) Nợ TK 133

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0404.doc
Tài liệu liên quan