Đề tài Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH phát triển và công nghệ Gia Long

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I 3

TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VÀ CÔNG NGHỆ GIA LONG. 3

1. Tìm hiểu chung về công tác kế toán tại đơn vị. 3

1.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. 5

1.3. Tổ chức công tác kế toán. 6

PHẦN II 10

THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG. 10

2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa. 10

2.1.1 Chứng từ sử dụng. 10

2.1.2. Kế toán chi tiết hàng hóa 16

2.2 Kế toán tổng hợp lưu chuyển hàng hóa. 21

2.2.1 Kế toán quá trình mua hàng. 21

2.2.2 Kế toán quá trình bán hàng. 34

2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 62

2.3.1 Tài khoản sử dụng 62

2.3.2 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 69

PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72

KẾT LUẬN 74

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2125 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH phát triển và công nghệ Gia Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng hóa tại kho, tai quầy của doanh nghiệp, chi tiết theo từng kho, từng quầy, từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hóa. Bên nợ :- Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá hàng hóa tại kho, tại quầy( giá mua vào và chi phí thu mua) Bên có: - Phản ánh giá trị mua thực tế hàng hóa xuất kho, xuất quầy. - Khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại khi mua hàng hóa và hàng mua trả lại. - Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Dư nợ:- Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho, tồn quầy. Tài khoản 156 có các tài khoản chi tiết như sau: Tài khoản 1561” Giá mua hàng hoá “ phản ánh giá trị hàng hóa hiện có tại kho, tại quầy và tình hình biến động tăng, giảm hàng hóa tại kho, tại quầy trong kỳ theo giá trị mua thực tế. Tài khoản 1562” Chi phí thu mua hàng hóa “ Phản ánh tình hình chi phí thu mua và phân bổ chi phí thu mua hàng hóa (không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa bất động sản) - Nội dung kết cấu của tài khoản 331” Phải trả người bán” Tài này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản thanh toán với người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ…( kể cả tiền ứng trước cho người bán) Bên nợ: - Số tiền đã trả cho người bán( kể cả ứng trước) - Giảm giá hàng mua được hưởng - Trị giá hàng mua được hưởng Bên có: - Số tiền phải trả cho người bán - Số tiền thừa được người bán trả lại Tài khoản này có thể có vừa số dư bên Nợ, vừa có số dư bên Có Dư nợ:- Số tiền trả thừa hoặc ứng trước cho người bán Dư có:- Số tiền còn nợ người bán Tài khoản”Phải trả người bán” được mở chi tiết theo từng chủ nợ, khách nợ không được bù trừ khi lên bảng cân đối nếu khác đối tượng thanh toán. - Nội dung và kết cấu tài khoản 133” thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” Tài khoản này sử dụng đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 133 “ thuế GTGT được khấu trừ” như sau: Bên nợ:- Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên có:- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ. - Các nghiệp vụ khác làm giảm thuế GTGT đầu vào( Số không được khấu trừ, số đã được hoàn lại, số thuế của hàng mua trả lại,…) Dư nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa nhận. Tài khoản 133 được chi tiết thành 2 tài khoản: + Tài khoản 1331” Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ” + Tài khoản 1332” Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định" -Kế toán trên sổ Ví dụ 4: Ngày 6/10/2007 công ty TNHH phát triển công nghệ thương mại Gia Long mua 10 chiếc máy inlaser canon 1210 của công ty máy tính Hà Nội. Tổng giá chưa thuế là 22.300.000, giá chưa bao gồm thuế GTGT 5 %. Số tiền trên được thanh toán ngay bằng tiền mặt . Cước vận chuyển công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm Khi hàng hóa đã về nhập kho của công ty. Kế toán căn cứ vào các chứng từ mua hàng hóa sau: Biểu số 8: HÓA ĐƠN GIÁ TRI GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 2 ( giao cho khách hàng) LH/2006B Ngày 06 tháng 10 năm 2007 0080701 Đơn vị bán: Công ty máy tính Hà Nội Địa chỉ: 131 Lê Thanh Nghị -Hai Bà Trưng –Hà Nội. Điện thoại: (04) 8693859 Mã số thuế: 0015161501 Họ tên người mua hàng: Lê Việt Dũng Đơn vị : Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long Địa chỉ: 14- Thái Hà –Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản:… Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số thuế :0101273973 TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy in laser canon Chiếc 10 2.230.000 22.300.000 1210 Cộng tiền hàng 22.300.000 Thuế suất GTGT 5% 1.115.000 Cộng thanh toán 23.415.000 Số tiền bằng chữ: hai mươi ba triệu bốn trăm mười lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 9: HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NA/2006B Liên 2( giao khách hàng) 0039375 Ngày 06 tháng 10 năm 2007 Đơn vị bán:Công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm Địa chỉ:53B- Ngô Gia Tự -Long Biên –Hà Nội Điện thoại: 048775589 Mã số thuế: 2600325379 Họ tên người mua hàng: Lê Việt Dũng Đơn vị : Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long Địa chỉ: 14- Thái Hà-Đống Đa- Hà Nội Số tài khoản:…. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0101273973 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cước vận chuyển máy in canon 1210 Chuyến 01 400.000 400.000 Cộng tiền hàng Thuế GTGT 05% Cộng thanh toán 400.000 20.000 420.000 Số tiền bằng chữ: bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Để phản ánh chi phí vận chuyển kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1562: 400.000 Nợ TK 1331: 20.000 Có TK 331: (Cty TL): 420.000 Kế toán làm phiếu Nhập kho: Biểu số 10: Đơn vị: Cty TNHH PT CN& TM GL Mẫu số: 02 Địa chỉ: 14- TH- Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 10 năm 2007 Nợ :156:22.300.000. số : 11/6 Có :331: 22.300.000 Họ tên người nhận hàng:Chu Thanh Hà Địa chỉ: Thủ kho 14- TH Lý do nhập kho: Mua hàng Xuất tại kho: K 131- LTN S TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( Sản phẩm hàng hóa) Mã số ĐVT Số lượng thực tế Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Máy in laser canon Chiếc 10 2.230.000 22.300.000 1210 Tổng cộng 22.300.000 Cộng thành tiền( bằng chữ): Hai mươi hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn. Nhập, ngày 06 tháng 10 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Hàng đã về nhập kho kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1561: 22.300.000 Nợ TK 1331: 1.115.000 Có TK 331( Cty MT-HN): 23.415.000 Cùng ngày 06 tháng 10 năm 2007 công ty Gia Long phải thanh toán số tiền thuê xe vận chuyển cho công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm Biểu số 11: Cty TNHH PT CN& TM GL PHIẾU CHI Số :156 14-TH- HN Ngày 06 tháng 10 năm 2007 NỢ:331 CÓ:111 Họ và tên người nhận tiền: Hà Khắc Dũng Địa chỉ : Công ty TNHH thương mại và vận tải Thiên Lâm Lý do chi: Trả tiền hàng theo hóa đơn số 0054528 ngày 06 /10/2007 Số tiền:420.000 (viết bằng chữ): Bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Thanh toán tiền vận chuyển cho công ty TM Thiên Lâm kế toán định khoản như sau: Nợ TK 331( Cty TL): 420.000 Có TK 111: 420.000 Đến ngày 06 tháng 10 năm 2007 công ty Gia Long phải thanh toán số tiền còn nợ ở ví dụ 3 theo đúng cam kết. Kế toán viên viết phiếu chi: Biểu số 12: Cty TNHH PT CN& TM GL PHIẾU CHI Số :156 14-TH- HN Ngày 06 tháng 10 năm 2007 NỢ:331 CÓ:111 Họ và tên người nhận tiền: Công ty máy tính Hà Nội Địa chỉ : 131- Lê Thanh Nghị - Hà Nội Lý do chi: Trả tiền hàng theo hóa đơn số 0080701 ngày 06 /10/2007 Số tiền:23.415.000 (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu bốn trăm nghìn đồng. Kèm theo 01 chứng từ Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Thanh toán tiền hàng kế toán định khoản như sau: Nợ TK 331( Cty MT- HN): 23.415.000 Có TK 111: 23.415.000 Từ ví dụ 4 và các chứng từ ban đầu như vậy. Với hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ thì kế toán vào các bảng như sau: Biểu số 13: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có tài khoản: 1111- Tiền mặt Việt Nam Tháng 10 năm 2007 Số TT Ngày TK 331 Tổng phát sinh có 1 06/10/07 23.415.000 23.415.000 06/10/07 420.000 420.000 … ……. ….. …….. Cộng 1.356.235.456 1.356.235.456 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký. Họ tên) (Ký. Họ tên) Cơ sở lập nhật ký chứng từ số 1 là các phiếu chi tiền mặt ở trên. Biểu số 14: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 Có tài khoản: 331 – Phải trả cho người bán Tháng 10 năm 2007 Số TT Tên đơn vị bán Số dư đầu tháng Ghi có tài khoản 331 Ghi nợ tài khoản 331 Số dư cuối tháng Nợ Có N 1331 N 156 Cộng có 331 C 111 Cộng nợ 331 Nợ Có 1 Cty CP thế giới sô Trần Anh 1.400.000 28.000.000 29.400.000 29.400.000 2 Cty máy tính Hà Nội 1.115.000 22.300.000 23.415.000 23.415.000 23.415.000 3 Cty TNHH TM& VT Thiên Lâm 420.000 420.000 ….. ……. …. ………….. ………….. ……….. ………… ……….. …………….. …….. ……………. Cộng 665.035.000 1.140.235.113 1.356.235.456 449.034.657 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ để lập nhật ký chứng từ số 5 là các phiếu chi tiền, phiếu nhập kho.. Biểu số 15: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG BẢNG KÊ SỐ 8 Tài khoản: 156- Hàng hóa Tháng 10 năm 2007 Số dư đầu kỳ: 945.245.651 Số TT Ngày Có 331 Cộng nợ Nợ 632 Cộng có 1 04/10/07 25.000.000 25.000.000 2 05/10/07 29.400.000 29.400.000 3 06/10/07 23.415.000 23.415.000 4 06/10/07 420.000 420.000 5 ……….. ………….. …………. ……….. …………. 6 ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. 7 ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. 8 ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. … ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. 26 ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. Cộng 1.140.235.113 1.140.235.113 1.120.787.154 1.120.787.154 Số dư cuối kỳ: 964.693.610 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Biểu số 16: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 NỢ CÓ 945.245.651 Tài khoản đối ứng Tháng 10 331 1.140.235.113 Cộng phát sinh nợ 1.140.235.113 Cộng phát sinh có 1.120.787.154 Lũy kế PS Nợ 1.140.235.113 Lũy kế PS Có 1.120.787.154 Dư nợ cuối tháng 964.693.610 Dư có cuối tháng Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ số 5, bảng kê số 8 ta lập được sổ cái tài khoản 156- Hàng hóa ở trên. Biểu số 17: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI GIA LONG Số dư đầu năm SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331 NỢ CÓ 665.035.000 Tài khoản đối ứng Tháng 10 111 1.356.235.456 Cộng phát sinh Nợ 1.356.235.456 Cộng phát sinh Có 1140235133 Lũy kế phát sinh Nợ 1.356.235.456 Lũy kế phát sinh Có 1140235133 Dư nợ cuối tháng Dư có cuối tháng 449.034.657 Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.2.2 Kế toán quá trình bán hàng. * Phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ: Là một đơn vị kinh doanh đơn thuần, công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long chủ yếu bán hàng theo phương thức bán lẻ là chính. Khi bán hàng trực tiếp cho khách, đặc biệt là các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tư nhân thì việc đầu tiên mà bộ phận bán hàng phải làm là: làm báo giá cho bên mua. Khi được bên mua xác định là lấy hàng thì công ty thảo hợp đồng kinh tế. Hợp đồng kinh tế này phải có đủ chữ ký, chức danh của 2 bên mua và bán. Khi đã ký xong hợp đồng kinh tế, kế toán kho sẽ làm phiếu xuất hàng đúng theo hợp đồng và nhân viên phòng kỹ thuật sẽ mang thiết bị đến tại cơ quan mua để lắp đặt và làm biên bản bàn giao và nghiệm thu kỹ thuật. Khi đã bàn giao xong phòng kế toán công ty sẽ xuất hóa đơn tài chính đúng bằng giá trị của hợp đồng và đợi bên mua thanh toán. Khi bên mua thanh toán cho công ty, thì công ty sẽ làm bản thanh lý hợp đồng kinh tế đó. Giá xuất kho khi bán hàng tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Chứng từ sử dụng: + Hợp đồng kinh tế với khách hàng + Hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng + Phiếu xuất kho + Phiếu thu tiền + Và một số các chứng từ khác liên quan Như ở ví dụ 2 Khi nhận được thông tin khách hàng cần mua hàng thì phòng kinh doanh sẽ làm báo giá như sau: Cty TNHH PT CN & TM Gia Long 14- Thái Hà- Đống Đa – Hà Nội ĐT:045376974 BÁO GIÁ MÁY IN Kính gửi: Ông Trần Quang Minh Địa chỉ: 45- Tạ Quang Bửu- Hai Bà Trưng- Hà Nội Điện thoại:…. Công ty Gia Long xin trân trọng gửi tới quý khách báo giá vật tư máy in như sau: Giá trên chưa có tiền cước vận chuyển - Máy in laser canon 2900 cung cấp đảm bảo mới 100% - Máy in laser canon 2900 được bảo hành 12 tháng. Công ty không bảo hành khi thiết bị sước, nổ, vỡ, thiên tai…do chủ quan gây ra Kính mong sự quan tâm của quý khách Công ty TNHH PT CN & TM Gia Long Người báo giá Sau khi gửi báo giá như trên. Ông Trần Quang Minh đồng ý mua máy in laser canon 2900 với giá đúng như trên báo giá thì công ty TNHH PH CN & TM Gia Long sẽ làm hợp đồng kinh tế. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số :02/HH- PH CN& TM GL - Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/ 2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 27/06/2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006. - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006 và Nghị quyết 45/2005/ QH11 ngày 14/06/2005 về việc thi hành Bộ luật Dân sự. - Căn cứ yêu cầu của khách hàng và khẳ năng cung cấp dịch vụ thiết bị của công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long. Hôm nay ngày 06 tháng 10 năm 2007 tại công ty TNHH PT CN& TM Gia Long chúng tôi gồm: Bên A: Ông Trần Quang Minh Địa chỉ 45- Tạ Quang Bửu- Hai Bà Trưng – Hà Nội Chức vụ: Điện thoại:… Mã số thuế:…. Số tài khoản:…… Tại:………………….. Bên B: Công ty TNHH Phát triển Công nghệ và Thương mại Gia Long Địa chỉ: 14- Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội Đại diện bởi ông: Nguyễn Hữu Long Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: 045376974 Fax:045376975 Mã số thuế:0101273973 Số tài khoản:………….. Tại :………. Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau: Điều 1: Hàng hóa- Giá cả Bên B bán cho bên A hàng hóa với giá, tính năng kỹ thuật và số lượng như sau: TT Tên thiết bị Đ.vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Máy in Laser 2900 Chiếc 10 2.600.000 26.000.000 Tổng cộng 26.000.000 Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu đồng chẵn Giá vật tư trên chưa bao gồm VAT 5% Điều 2: Chất lượng hàng hóa Máy in Laser 2900 mới 100%. Các thiết bị trong máy hoàn toàn tương thích với nhau, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo đúng báo giá( có báo giá kèm theo ) Điều 3: Giao nhận hàng - Hàng được giao nhận tại bên B, chi phí vận chuyển do bên A phải chịu - Sau khi toàn bộ hàng đã được giao nhận, 2 bên sẽ ký biên bản bàn giao, nghiệm thu. Biên bản này sẽ là một cơ sở cho việc thanh toán lô hàng Điều 4: Phương thức thanh toán - Hình thức thanh toán : Thanh toán ngay bằng tiền mặt, SEC hoặc chuyển khoản. - Trình tự thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị hợp đồng sau khi bàn giao, nghiệm thu thiết bị và bên B cung cấp hóa đơn tài chính. Điều 5: Bảo hành - Máy in Laser 2900 được bảo hành 12 tháng trước khi kết thúc bảo hành. - Các trường hợp không bảo hành: + Sử dụng sai mục đích + Môi trường hoạt động không phù hợp( quá nóng, ẩm, sai nguồn điện….) + Đổ vỡ do người sử dụng + Tự ý mở máy mà không sự đồng ý của bên B + Thiên tai, hỏa hoạn hoặc các sự cố bất khả kháng Điều 6: Trách nhiệm của các bên - Trách nhiệm bên A: + Thanh toán cho bên B theo đúng điều khoản 4 của hợp đồng này. + Cử cán bộ phối hợp với bên B trong quá trình giao nhận và hướng đẫn sử dụng - Trách nhiệm bên B: + Bên B có trách nhiệm cung cấp thiết bị đúng chất lượng và chủng loại như điều 1 và điều 2 trong hợp đồng + Giao hàng đúng thời gian và địa điểm như quy định tai điều 3 + Đảm bảo đúng tiến độ giao hàng + Có hóa đơn bán hàng hợp lệ do Bộ Tài Chính quy định. Điều 7: Điều khoản chung Hai bên cam kết tôn trọng và thực hiện nghiêm túc những điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Mọi thay đổi trong hợp đồng phải được 2 bên thỏa thuận bằng văn bản, nếu bên nào vi phạm gây thiệt hại phải bồi thường cho bên kia . Khi phát sinh tranh chấp, các bên thương lượng giải quyết, nếu thương lượng giải không được, sự việc sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội xử lý theo pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Sự phán quyết của Tòa án là kết luận cuối cùng ràng buộc 2 bên thực hiện, án phí do bên thua thanh toán. Điều 8 : Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi bên A thanh toán xong lô hàng. Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản. Đại diện bên A Đại diện bên B ( Đã ký tên, đóng dấu) ( Đã ký tên, đóng dấu) Sau khi đã ký xong hợp đồng kinh tế, bên B đồng thời xuất hàng kèm theo hóa đơn tài chính cho bên A. Nội dung của hóa đơn tài chính phải đúng, phải đủ, phải chính xác cả về tên đơn vị, hàng hóa, phải có đủ chữ ký của những người liên quan Biểu số 18: Đơn vị; Cty TNHH PT&CN GL PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02 Địa chỉ: 14-Thái Hà-ĐĐ-HN Ngày 04 tháng 10 năm 2007 Nợ: 632 Số: 05/6 Có: 156(K-14-TH) -Họ, tên người nhận hàng: Trần Quang Minh Địa chỉ:45-Tạ Q.Bửu -Lý do xuất bán: Xuất bán -Xuất tại kho: 14-TH Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng thực tế Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Máy in laser canon 2900 Chiếc 10 2.500.000 25.000.000 Tổng cộng 25.000.000 Cộng thành tiền ( bằng chữ): hai mươi năm triệu đồng chẵn Xuất, ngày 04 tháng 10 năm 2007. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho ( Ký ,Họ tên) ( Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) ( Số liệu phòng kế toán cung cấp) Biểu số 19 HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LH/2006B Liên 2( giao khách hàng) 0080701 Ngày 04 tháng 10 năm 2007 Đơn vị bán:Công ty TNHH PT CN & TM Gia Long Địa chỉ:14- Thái Hà –Đống Đa- Hà Nội Điện thoại: 045376974 Mã số thuế: 0101273973 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh Đơn vị : …. Địa chỉ: 45- Tạ Quang Bửu- Hà Nội Số tài khoản:…. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: … STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy in Laser canon 2900 Chiếc 10 2.600.000 26.000.000 Cộng tiền hàng Thuế GTGT 05% Cộng thanh toán 26.000.000 1.300.000 27.300.000 Số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu ba trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khi làm phiếu xuất kho, và hóa đơn GTGT kế toán định khoản phán ánh doanh thu như sau: Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: 26.000.000 Có TK 156: 26.000.000 Phán ánh doanh thu: Nợ TK 131( Minh) : 27.300.000 Có TK 33311: 1.300.000 Có TK 5111: 26.000.000 Hai bên cùng làm biên bản bàn giao thiết bị: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ VÀ NGHIỆM THU KỸ THUẬT Hôm nay, ngày 04 tháng 10 năm 2007, tại công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long. BÊN A: Ông Trần Quang Minh Địa chỉ: 45- Tạ Quang Bửu- Hai Bà Trưng –Hà Nội. Đại diện bởi:……………….. Chức vụ:………………………. Điện thoại Mã số thuế:……………. Số tài khoản:……….. Tại:…………… BÊN B: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG. Địa chỉ: 14- Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội Đại diện bởi ông: Nguyến Hữu Long Chức vụ : Giám đốc Điện thoại: 045376974 Fax:045376975 Mã số thuế: 0101273973 Số tài khoản:……………. Tại :……………… Hai bên thống nhất ký biên bản bàn giao thiết bị và nghiệm thu kỹ thuật như sau: STT Danh mục Đơn vị tính SL 01 Máy in laser canon 2900 Chiếc 10 Máy in laser canon 2900 được bàn giao đầy đủ theo đúng hợp đồng kinh tế số 02 ngày 04 tháng 10 năm 2007 cho bên A, mới 100% và hoạt động tốt, bảo đảm kỹ thuật. Bên B đã hướng dẫn cách sử dụng các thiết bị cho bên A. Hai bên cùng nhất trí nghiệm thu các thiết bị trên. Biên bản được làm thành 03 bản có gia trị như nhau, bên A giữ 02 bản và bên B giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Đã ký tên, đóng dấu) (Đã ký tên, đóng dấu) Theo đúng hợp đồng đã ký với đơn vị cung cấp, bên B phải hoàn tất thủ tục để thanh toán cho bên A. Sau 03 ngày để cho máy hoạt động ổn định, cũng như phải xuất trình thủ tục cho ban giám đốc ký duyệt. Ông Nguyễn Tuấn Anh, phải thanh toán tiền cho bên B ngay bằng tiền mặt. Biểu số 20: Cty TNHH PT CN& TM GL PHIẾU THU TIỀN Số :156 14-TH- HN Ngày 04 tháng 10 năm 2007 NỢ:111 CÓ:131 Họ và tên người nộp tiền: Trần Quang Minh Địa chỉ :45- Tạ Quang Bửu- Hai Trưng –Hà Nội Lý do thu: Trả tiền hàng theo hóa đơn số 0080701 ngày 04 tháng 10 năm 2007 Số tiền:27.300.000 đồng chẵn. Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ Ngày 07 tháng 10 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khi nhận được tiền của khách hàng Minh Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: 27.300.000 Có Tk 131( Minh): 27.300.000 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG Hôm nay, ngày 04 tháng 10 năm 2007, tại công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long. BÊN A: Ông Trần Quanh Minh Địa chỉ: 45- Tạ Quang Bửu- Hai Bà Trưng –Hà Nội. Đại diện bởi:……………….. Chức vụ:………………………. Điện thoại Mã số thuế:……………. Số tài khoản:……….. Tại:…………… BÊN B: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI GIA LONG. Địa chỉ: 14- Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội Đại diện bởi ông: Nguyến Hữu Long Chức vụ : Giám đốc Điện thoại: 045376974 Fax:045376975 Mã số thuế: 0101273973 Số tài khoản:……………. Tại :……………… Hai bên cùng thống nhất ký kết biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế số 02 ký ngày 04 tháng 10 năm 2007 với những điều khoản như sau: Điều 1: Bên B đã bàn giao đầy đủ hàng hóa cho bên A theo đúng thỏa thuận đã ký trong hợp đồng ( Đã có biên bản bàn giao thiết bị kèm theo). Điều 2: Khi bên A chuyển đủ số tiền là: 27.300.000 VNĐ( Hai mươi bảy triệu ba trăm nghìn đồng chẵn) Theo đúng tổng giá trị hợp đồng cho bên B thì hợp đồng kinh tế số: 02/ HH- PT CN & TM GL sẽ chấm hiệu lực. Điều 3: Các điều khoản về bảo hành thiết bị vẫn có hiệu lực trong thời gian bảo hành. Biên bản được làm thành 03 bản, bên A giữ 02 bản bên B giữ 01 bản. Các bản đều có giá trị pháp lý ngang nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Đã ký tên, đóng dấu) (Đã ký tên, đóng dấu) * Phương pháp xác định giá của hàng hóa xuất bán Có rất nhiều phương pháp tính giá trị sản xuất kho song để thuận lợi cho công việc hạch toán của công ty. Để thuận cho việc tính giá sản phẩm bán ra công ty đã sử dụng tính giá thành sản phẩm xuất kho theo hướng giá bình quân. Theo phương pháp giá đơn vị bình quân, giá thực tế của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho trong kỳ được xác định theo công thức: Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Giá đơn vị bình quân Để tính giá đơn vị bình quân ta có thể sử dụng một trong 3 hình thức sau: + Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ được xác định khi kết thúc kỳ hạch toán trên cơ sở giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ( Với vật liệu, dụng cụ, sản phẩm) hay giá trị thực tế của hàng tồn kho, tồn quầy đầu kỳ và nhập kho trong kỳ. Phương pháp này tuy đơn giản, dễ làm nhưng do tiến hành vào cuối kỳ nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tính theo công thức: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dữ trữ = Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Ví dụ 5: Mặt hàng: Máy in Laser canon 1210 Tồn đầu kỳ: 01 chiếc với giá tiền bằng 2.230.000 đồng Ngày 05/10/07 nhập 08 chiếc với giá tiền là 2.203.000 đồng / 1 chiếc Ngày 06/10/07 nhập 10 chiếc với giá là 2.230.000 đồng/ 1 chiếc Ngày 08/10/07 xuất 05 chiếc với tổng giá bằng 11.090.000 đồng Giá bán 01 chiếc máy in = 2.230.000+2.203.000 x 8+ 2.230.000 x 10 = 2.218.000 đồng 1+8+ 10 *Tài khoản sử dụng để kế toán quá trình bán hàng Để kế toán tổng hợp quá trình bán hàng đơn vị sử dụng các tài khoản sau đây: - Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” - Tài khoản 511 “ Doanh thu hàng bán” - Tài khoản 131 “ Phải thu của khách hàng” Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nhưng chủ yếu vẫn là 3 tài khoản trên Nội dung và kết cấu các tài khoản trên. - Tài khoản 632” Giá vốn hàng bán” : Phản ánh trị giá vốn của hàng bán trong kỳ Bên nợ: Trị giá hàng vốn tiêu thụ trong kỳ và các khoản ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng bán bị trả lại. Tài khoản 632” giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ. -Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng” Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng. Cần chú ý rằng các đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu ghi nhận ở tài khoản này là giá bán không bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp, còn những đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, doanh thu ghi nhận ở tài khoản này là tổng giá thanh toán. Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp ( nếu có) - Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu thuần về hàng bán trong kỳ. Bên có: Tổng doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ Tài khoản này không có số dư và được chi tiết theo doanh thu tiêu thụ từng loại sản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH phát triển và công nghệ Gia Long.DOC
Tài liệu liên quan