Phòng kế toán của công ty có năm người trong đó có một phó giám đốc , một kế toán trưởngvà ba kế toán viên .
Chức năng phòng kế toán : giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán trong công ty theo chế độ chính sách của nhà nước về quản lý tài chính.
Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các tài khoản có liên quan . Lập báo cáo cung cấp số liệu, tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và cơ quan quản lý nhà nước, lập kế hoạch kế toán tài chính , tham mưu cho giám đốc về các quyết định trong việc quản lý công ty.
Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm trược ban giám đốc của công ty và các cơ quan pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Cố nhiệm vụ theo dõi chung , chịu trách nhiệm hướng dấn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên ckế toán .
Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho văn phòng ,công ty và lượng hàng hoá mua vào của công ty. dựa vào chứng từ xuất , nhậpvật tư. Cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
Kế toán tổng hợp : Thực hiện công tác cuối kỳ , có thể giữ sổ cái tổng hợp , lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột suất.
60 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2462 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng.
Khi xuất kho hàng chuyển đến cho người mua , căn cứ vào trị giá hàng hoá xuất kho ghi.
Nợ TK157: Hàng gửi bán.
Có TK156: Hàng hoá.
Nếu bao bì đi kèm theo tính giá riêng, khi xuất hàng khi xuất hàng hoá phải xuất bao bì ra khỏi kho ghi:
Nợ 138: phải thu khác (1388)
Có 153: công cụ dụng cụ (1532).
Nếu phát sinh chi phí vận chuyển bên mua chịu, bên bán chi hộ kế toán ghi.
Nợ TK138: phải thu khác (1388)
Có Tk 111, 112,141
Nếu phát sinh chi phí vận chuyển bên bán chịu kế toán ghi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có Tk 111,12,141
Khi hàng hoá được xác định là tiêu thụ:
Phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:
Đối với hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ .
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511: doanh thu bán hàng (5111)
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng
Đối với khách hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đố tượng chịu thuế
Nợ TK 111,112,131
Có TK511: Doanh thu bán hàng theo giá thanh toán
Phản ánh giá trị giá vốn hàng bán kế toán ghi.
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng hoá
Khi nhận được tiền bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền bao bì, chi phí vận chuỷên bốc dỡ , kế toán ghi:
Kế toán nghiệp vụ hàng bán bị trả lại:
Trường hợp hàng chuyển bán , khi bên mua nhận được từ chối trả lại, kế toán ghi sổ nhập kho hàng bị trả lại.
Nợ Tk 156: hàng hoá
Có TK 157: hàng gửi bán
Trường hợp hàng bán đã xác định là tiêu thụ sau đó bị trả lại, kế toán ghi
Đối với hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
NợTK 531; Hàng bị trả lại
Nợ TK 33311: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 ,112, 131
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 531 : Hàng bị trả lại
Có TK 111,112,131
Số hàng bị trả lại theo trị giá vốn kế toán ghi:
Nợ TK 156: Nhập kho hàng bị trả lại
Nợ TK 157 : Hàng trả lại nhờ bên mua giữ hộ
Có TK 632: giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511, kế toán ghi
Nợ TK 511: Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Có TK 531: Hàng bị trả lại
Kế toán nghiệp vụ giảm giá hàng bán: Khoản giảm giá hàng bán là số tiền bên bán giảm giá cho bên mua do hàng hoá không đúng yêu cầu hoặc vi phạm cam kết hợp đồng, chỉ được thực hiện sau khi đã bán hàng. Số tiền giảm giá , bớt giá có thể thanh toán cho bên mua bàng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , giảm trừ số tiền bên mua.
Khi giảm giá cho bên mua kế toán ghi:
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK532: Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Đối với hàng chịu thuế theo phương pháp trực tiếp, hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Nợ TK532: Giảm giá hàng bán.
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 , kế toán ghi.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK532: Giảm giá hàng bán
Kế toán nghiệp vụ chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua do mua hang với số lượng lớn về chiết khấu thương mại ghi tron hợp đồng kinh tế, hoặc cam kết mau bán, kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Cuối kì kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu, ghi.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại (5211)
3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo ình thức giao hàng trực tiếp:
Phản ánh trị giá mua thực tế của hàngchuyển bán thẳng kế toán ghi.
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng khấu trừ.
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Các bút toán còn lại , tương tự buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
Khi nhận hàng bên bán và vận chuyển thẳng cho bên mua kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331,111 ,112
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 157: hàng gửi bán
Có TK 331,111 ,112
Khi hàng chuyển bán được xá định tiêu thụ: phản ánh doanh thu bán hàng , kế toán ghi:
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Kế chuyển giá trị mua thực tế hàng đã tiêu thụ.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
Các bút toán còn lại ghi tương tựnghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
5. Kế toán bán lẻ hàng hoá:
Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giáy nộp tiền của mậu dịch viên, kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền hàng. quầy bán lẻ, nhân viên bán lẻ là người chịu trách nhiệm vất chất đối với hàng và tiền bán hàng. Thiếu tiền bán hàng , nhân viên bán hàng phải bồi thường , doanh thu vẫn phản ánh ghi trên giá bán theo hoá đơn hoặc báo cáo bán hàng. riêng nhân viên bán hàng , có tỉ lệ hao hụt định mức trong khâu bán, nộp thiếu tiền hàng có thể chưa bắt nộp ngay. Cuối kỳ , nếu số tiền thiếu nằm trong định mức tiêu thụ hàng hoá , có thể giảm bớt số tiền nhân viên bán hàng phải bồi thường.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 138: Phải thu khác
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: tiền mặt
Nợ TK 138: Phải thu khác
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Trường hợp nhân viên bán hàng nộp tiền thừa bán hàng, doanh thu bán hàng phản ánh tiền thừa ghi vào tài khoản khác của doanh nghiệp.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 711: Thu nhập khác
Kết chuyển trị giá hàng hoá đã tiêu thụ
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá
Các bút toán còn lại , ghi tương tự nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
6. Kế toán bán hàng trả góp, trả chậm.
Đối với hàng hoá chịu thúê GTGT theo phương pháp khấu trừ
Khi bán hàng trả chậm , trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả ngay . Phần chênh lệch giữa giá bán trả , chậm, trả góp với giá bán trả ngay ghi vào tài khoản “ doanh thu chưa thực hiện”.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 138: Doanh thu chưa thực hiện (3387) – chênh lệch giá bantr chậm, trả góp với giá bán trả ngay.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 thuế GTGT phải nộp
Hàng kỳ, tính và kết chuyển tiền lãi bán hàng trả chậm , trả góp trong kỳ, ghi.
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Hàng kỳ tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm trả góp, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
Khi thực hiện thu tiền hàng trả chậm , trả góp trong đó gồm cả phần lãi bán hàng .
Nợ TK 112,111: Tiền mặt
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Kết chuyển trị giá vốn thực của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá
Kết chuyển doanh thu thu thuần.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
7. Kế toán bán hàng đại lý.
a)Kế toán giao bán đại lý:
Khi xuất kho hàng hoá chuyển giao cho bên nhận đại lý , kế toán ghi.
Nợ TK157: Hàng gửi bán
Có TK 156: Hàng hoá
Khi mua hàng chuyển thẳng cho bên nhận đại lý, kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK157: Hàng gửi bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331,111 ,112
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK157: Hàng gửi bán
Có TK 331,111 ,112
Khi hàng đại lý xác định tiêu tthụ , bóc tách luôn hoa hồng dành cho bên nhận đại lý, ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Trường hợp thanh toán , hạch toán riêng tiền bán hàng với hoa hồng gửi bán.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Thanh toán tiền hoa hồng gửi đại lý, kế toán ghi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331,111 ,112
Kết chuyển giá mua thực tế của hàng gửi đại lý đã tiêu thụ.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK157: Hàng gửi bán
Kết chuyển doanh thu thuần.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
b) Kế toán bên nhận hàng bán đại lý.
Khi nhận hàng bán đại lý , kế toán ghi.
Nợ TK 033: Hàng hoá nhận bán hộ, nhận gửi bán.
Khi bán được hàng nhận đại lý theo đúng quy định:
Trường hợp 1: Xác định ngay hoa hồng được hưởng sau nghiệp vụ bán hàng. kế toán phản ánh tiền hoa hồng được hưởng và số tiền phải trả cho đại lý bằng giá bán quy định trừ đi hoa hồng.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 331 : Phải trả người bán
Có TK 033: Hàng hoá nhận bán hộ, nhận gửi bán.
Khi trả tiền cho bên đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK331- Phải trả cho người bán.
Có TK111,112
Trường hợp 2: Chỉ xác định hoa hồng được hưởng khi thanh quyế toán với bên đại lý.
Khi bán được hàng nhận đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK111- Tiền mặt.
Nợ TK112- Tiền gửi ngân hàng.
Có TK331- Phải trả cho người bán.
Đồng thời ghi có TK003- hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi.
Khi trả tiền cho bên giao đại lý:
NợTK331- Phải trả cho người bán.
Có TK111- Tiền mặt.
Có TK112- Tiền gửi ngân hàng.
Khi nhận được tiền hoa hồng hoặc khấu trừ tiền phải trả bên giao đại lý.
Nợ TK111,112- Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK331- Phải trả cho người bán.
Có TK511- Doanh thu bán hàng.
Có TK3331- Thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp nhận bán đại lý không bán được trả lại bên giao đại lý.
Có TK003- Hàng hoá nhận bán hộ.
Cuối kỳ kết chuyển hoa hồng đại lý sang tài khoản xác định kết quả ghi:
Nợ TK5113- Doanh thu bán hàng.
Có TK911- Xác định kết quả kinh doanh.
8. Kế toán bán hàng ở doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK.
8.1.Kế toán doanh thu bán hàng và xác định doanh thu thuần.
Kế toán doanh thu bán hàng và xác định doanh thu thuần ở các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, được phản ánh trên tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”(5111 và tài khoản 512” doanh thu bán hàng nội bộ. Trình tự kế toán tương tự như kế toán bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại. Kế toán bán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
8.2. Kế toán giá trị mua hàng thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ.
Cuối kỳ kiểm kê hàng hoá xác định và kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ, hàng mua đang trên đường, hàng gửi bán, kế toán ghi:
Nợ TK156: Hàng hoá.
Nợ TK151: Hàng mua đang đi trên đường.
Nợ TK157: Hàng gửi bán.
Có TK611: Mua hàng.
Kế toán tính và kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán.
Có TK611: Mua hàng.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam A.
1 Khái quát chung về công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam Á.
1.1 ) quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam .
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’ trụ sở chính số nhà mười _ ngõ 19_Lạc Trung_ Hai Bà Trưng Hà Nội. Là một công ty cổ phần có ba thành viên , được thành lập ngày ....... do bà :
Đỗ thị Thanh Minh làm giám đốc.
Số vốn điều lệ: 1 800 000 000
Giấy phép kinh doanh số: 0103011527
Mã số thuế: 0101900857
Điện thoại: 046367689
1.2Các ngành gnhề kinh doanh chủ yếu của công ty.
Cung cấp văn phòng phẩm, thiết bị máy văn phòng .
Cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy văn phòng khi mới thành lập công ty chỉ có một văn phòng đại diện, điến nay công ty đã mở rộng thị trường và có thêm một văn phòng giao dịch. Địa chỉ : Số 377 Tần Khắc Chân.
1.3) Một số chỉ tiêu mà mà công ty đạt được từ quý 2/2005 đến quý 6/2006
Chỉ tiêu
Mã số
Quý 2/2005
Quý 2/2006
Sự tăng giảm
Số tuyệt đối
%
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
3268 740 000
3 889 825 750
621 085 750
Các khoản giảm trừ
03
17 365 000
18 731 180
1 365 290
Chiết khấu thương mại
04
12 530 000
14 521 000
1 991 000
Giảm giá hàng bán
05
3 471 000
2 782 650
- 688 350
Hàng bán bị trả lại
06
1 364 890
1 431 530
66 640
Doanh thu thuần
10
3 251 374 110
3 871 094 570
619 720 460
Doanh thu hoạt động tài chính
21
19 612 242
17 307 168
- 2 305 074
Giá vốn hàng bán
11
2 614 125 000
2 526 531 000
-87 593 800
Lợi nhuận gộp
20
637 249 110
944 563 370
307 314 260
Chi phí tài chính
22
215 867 797
206 590 381
- 9 277 416
Chi phí bán hàng
24
17 021 500
19 325 680
2 304 180
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
12 764 000
13 623 370
859 370
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
(30 =20+(21-22)-(24+25)
30
411 208 055
722 331 107
311 123 052
Thu nhập khác
31
231 508 686
195 758 794
- 35 749 892
chi phí khác
32
32 819 352
29 325 757
-3 493 595
Lợi nhuận khác (40 =31-32)
40
198 689 334
166 433 037
-32 256 297
Tổng lợi nhuận
50=30+40
50
609 897 389
888 764 144
278 866 755
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
51
162 568 705
193 554 729
30 986 024
lợi nhuân sau thuế .60=50-51
60
447 328 684
695 209 415
247 880 731
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh trên ta có thể thấy công ty ngày càng phát triển, lớn mạn hơn và làm ăn có lãi , tạo được niềm tin cho cán bộ công nhân viên trong công ty . Giúp họ hăng say trong công việc , tạo ra đeựơc nhiều lợi nhuận làm chpo vuộc sông của họ ngày càng được nâng cao.
1.4) đặc diểm bộ máy quản lý kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch dụ Đong Nam A’.
Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty : quản lý theo hình thức tập trung, chức năng gọn nhẹ chuyên sâu , bao gồm.
Phó giám đốc phòng tài chính
Giám đốc
Phòng kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Phó giám đốc phòng kỹ thuật
Kế toán tổng hợp
Kế toán công nợ,
kế toán thanh toán
Kế toán kho
Phòng kế toán
Thủ kho
Các phòng ban khối hành chính
Thủ quỹ
1.2 Mô hình quản lý bộ máy công ty.Giám đốc : Là người đứng đầu , đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty và là người chịu trach nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty.
Dưới giám đốc có hai phó giám đốc.
Phó giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm chỉ đạo , điều động nhân lực và quản lý nguồn vốn của công ty .
Các phòng ban khối tài chính : chịu trách nhiệm về phương hướng kinh doanh và phát triển thị trường .
Phòng kế toán : quản lý và thực hiện chặt chẽ chế đọ tài vụ của công ty, theo đúng nguyên tắc , quy định của nhà nước và ban giám đốc của công ty . Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính , lưu chữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ....... Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương , thưởng theo quy định . Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty , theo dõi và báo cáo kịp thời về tình hình tài chính cho giám đốc.
1.5Đặc diểm tổ chức kế toán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam Á
1.51 Tổ chức bộ máy công tác kế toán :
Bộ máy của công ty được tổ chức theo hình thức tập chung chuyên sâu . Mỗi người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một công việc nhất định do vậy công tác kế toán tại công ty là tương đối hoàn chỉnh , hoạt đông không tbị chồng chéo.
PGĐ tài chính
Kế toán công nợ
Kế toán thanh toán
Kế toán kho
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
1.3 Tổ chức công tác kế toánPhòng kế toán của công ty có năm người trong đó có một phó giám đốc , một kế toán trưởngvà ba kế toán viên .
Chức năng phòng kế toán : giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán trong công ty theo chế độ chính sách của nhà nước về quản lý tài chính.
Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các tài khoản có liên quan . Lập báo cáo cung cấp số liệu, tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và cơ quan quản lý nhà nước, lập kế hoạch kế toán tài chính , tham mưu cho giám đốc về các quyết định trong việc quản lý công ty.
Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm trược ban giám đốc của công ty và các cơ quan pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Cố nhiệm vụ theo dõi chung , chịu trách nhiệm hướng dấn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên ckế toán .
Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho văn phòng ,công ty và lượng hàng hoá mua vào của công ty. dựa vào chứng từ xuất , nhậpvật tư. Cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
Kế toán tổng hợp : Thực hiện công tác cuối kỳ , có thể giữ sổ cái tổng hợp , lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột suất.
Kế toán nợ: Phản ánh các khoản nợ phải thu , nợ phải trả , các khoản phải nộp, phải cấp cũng như tình hìh thanh toán và còn phải thanh toán với các đối tượng( người mua , người bán , người cho vay.....).Ngoài ra kế toán công nợ sẽ kiêm cả kế toán thanh toán do mô hình của công ty còn nhỏ tức là sẽ ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh , tính toán tiền lương các nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả sảm xuất kinh doanh , chi phí sảm xuất kinh doanh trong ký theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
Thủ quỹ: Phản ánh thu chi ,tồn quỹ tiền mặt hàng ngày , đối chiếu thực tế với sổ sách để phat hiện những sai sót và sử lý kịp thờidẩm bảo tồn quỹ tiền mặt thực tế cũng bằng số dư trên sổ sách.
1.5.2.Đặc điểm áp dụng chế độ kế toán của công ty cổ phần thương mạivà dịch vụ Đông Nam
Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là nhật ký chứng từ.
Bảng tổng hợp chứng từ
Bảng cân đối kế toán
Chứng từ gốc
Bảng kê
Sổ cái
Nhật ký chứng từ
Bảng phân bổ tờ kê chi tiết.
Sổ quỹ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối sổ
Đối chiếu
Trong hình thức này mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc để ghi “Nhật ký chứng từ” nó vừa mang tính chất của chứng từ ghi sổ hình thức này được áp dụng rộng rãi
Phương pháp hạch toán : Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ ghi vào nhật ký chứng từ có liên quan , căn cứ vào tờ kê chi tiết bảng kê, bảng tổng hợp , bảng phân bổ , báo cáo chi tiết ghi vào nhật ký chứng từ. Cuối tháng lập sổ tổng hợp,các chi tiết và căn cứ vào nhật ký chứng từ để ghi sổ cái, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán.
2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công tycổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á.
2.1 chứng từ ban đầu:
Kế toán bán hàng tại công ty sử dụng bao gồm các chứng từ sau:
Hoá đơn giá trị gia tăng.
Bảng k ê chứng từ.
Phiếu thu.
Giấy báo có.
2.11 Hoá đơn giá trị gia tăng.
Mục đích: Dùng để theo dõi chất lượng và giá hạch toán xuất kho là căn cứ để xuất hàng , ghi doanh thu và ghi sổ có liên quan và thanh toán tiền hàng với khách hàng , là cơ sở để kiểm tra chất lượng và giá hạch toán xuất kho là căn cứ để xuất hàng , ghi doanh thu và ghi sổ có liên quan và thanh toán tiền hàng với khách hàng , là cơ sở để kiểm tra khi cần thiết .
Phạm vi áp dụng: Được áp dụng cho mọi trường hợp bán hàng của doanh nghiệp.
Bắt đầ từ ngày 1/1/1999 nhà nước ta phát hành kiểu mẫu hoá đơnmí, nó có nhiều chức năng gọn nhẹ và thay thế được cho nhiều chứng từ như: “ Hoá đơn bán hàng , hoá đơn kiểm phiếu xuất kho ’’.
Mã số 01 GTGT – 3LL- KQ/01-B
NQ 041084
Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng
Liên 3: Dùng thanh toán
Ngày: 12/1/2006
Công ty bán hàng : Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’.
Địa chỉ: số nhà 10 Ngõ 19 Lạc Trung- Mai Động –Hà Nội
MST:
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Thị Bình.
Đơn vị: Cửa hàng INTERNET Tình Bạn 153A Lạc Long Quân –Quận Tây Hồ- Hà Nội.
Hìng thức thanh toán: tiền mặt MS 0100106761
STT
Tên hàn hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số
Đơn giá
Thành tiền
1
máy tính
cái
10
3 000 000
30 000 000
2
Bán máy tính
cái
8
200 000
1 600 000
3
Hộp bút bi
hộp
10
20 000
200 000
Cộng số tiền
31 800 000
Thuế xuất 10% tiền thuế VAT : 3.180 000
Tổng cộng tiền thanh toán: 34.980.000
Số viết bằng tiền : Ba tư triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng .
Ngày : 12/1/2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Bên mua
Bảng Sao Kê Chứng Từ
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’.
Ngày 12/1/2006
STT
Tên hàng và quy cách phẩm chất
Số lượng thực (cái,hộp)
Thành tiền
Thành tiền
Ghi chú
1
Máy vi tính
10
3 000 000
30 000 000
2
Bàn để máy tính
8
200 000
1 600 000
3
Hộp bút bi
10
20 000
200 000
Tổng
31 800 000
Ngày: 12/1/2006
Kế toán Thủ kho Phụ trách đơn vị
Mã số 01-TTQD- 1141 TC
QD/CD RI
Ngày 12/1/2006
Bộ tài chính
Phiếu thu
Hộ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Bình
đơn vị cửa hàng INTERNET Tình Bạn
địa chỉ : 153-Lạc Long Quân – Tây Hồ-HA Nội.
Lý do lộp tiền: nộp tiền mua hàng
Số tiền: 34 980 000
(Ba tư triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn)
kèm theo chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền :Ba tư triệu chín trăm tám mươi nghìn.
ngày 12/1/2006
Phụ trách đơn vị kế toán trưởng người nộp thủ quỹ.
Mã số 01GTGT – 3LL – KQ/ 01 – B
NO 051038
Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng
Liên 3 dùng thanh toán
Ngày 20/3/2006
Công ty bán hàng : công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’.
Địa chỉ : Số nhà 10-Ngõ 19- Lạc Trung- Mai Động –Hà Nội .
Tên người mua : Công ty TNHH – văn phòng phẩm- Hà Hương .
Địa chỉ : Số 8 Đào Duy Từ – Hà Nội
Hình thức thanh toán: séc.
STT
Tên hàng hoá& dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
(đ)
1
Máy in
Chiếc
3
4 000 000
12 000 000
2
Giấy A4
Gram
400
40 000
16 000 000
Tổng
28 000 000
Ngày 20/3/2006
Thuế xuất 10% thuế GTGT 2 800 000 đ
Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 30 800 000đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu tám trăm nghìn đồng
Ngày :20/3/2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ rưởng đơn vị.
Mã số 01GTGT – 3LL – KQ/ 01 – B
NO 051038
Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng
Liên 3 dùng thanh toán
Ngày 20/3/2006
Công ty bán hàng : công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’.
Địa chỉ : Số nhà 10-Ngõ 19- Lạc Trung- Mai Động –Hà Nội .
Tên người mua : Công ty TNHH – văn phòng phẩm- Hà Hương .
Địa chỉ : Số 8 Đào Duy Từ – Hà Nội
Hình thức thanh toán: séc.
STT
Tên hàng hoá& dịch vụ
đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
(đ)
1
Máy in
Chiếc
3
4 000 000
12 000 000
2
Giấy A4
Gram
400
40 000
16 000 000
Tổng
28 000 000
Ngày 20/3/2006
Thuế xuất 10% thuế GTGT 2 800 000 đ
Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 30 800 000đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu tám trăm nghìn đồng
Ngày :20/3/2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ rưởng đơn vị.
Bảng Kê Sao Chứng Từ
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Đông Nam Á.
Ngày 20/3/2006
Số chứng t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á.docx