LỜI MỞ ĐẦU 9
PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 10
NGUYÊN VẬT LIỆU 10
I. VẬT LIỆU, CCDC VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT LIỆU, CCDC 10
1. Vật liệu ở doanh nghiệp 10
2. Vai trò của vật liệu, công cụ dụng cụ 11
3. Công tác quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ ở doanh nghiệp 11
III. Nhiệm vụ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ và cách phân loại đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp 12
1. Nhiệm vụ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp 12
2. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ 13
3. Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ 14
II. Tổ chức kế toán vật liệu 16
1. Trình tự ghi sổ kế toán vật liệu 16
2. Kế toán vật liệu 18
2.1. Chứng từ kế toán - xuất vật liệu 18
2.2. Các nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu 22
2.3. Sổ kế toán vật liệu 24
a. Sổ kế toán chi tiết vật liệu 24
b. Bản tổng hợp chi tiết. 27
c. Sổ kế toán tổng hợp vật liệu 27
IV. Tổ chức kế toán ccdc 33
1. Trình tự ghi sổ kế toán CCDC 33
2. Kế toán CCDC 34
2.1 Chứng từ kế toán nhập - xuất ccdc 34
2.2. Các nghiệp vụ nhập - xuất khẩu CCDC 39
2.3. Phương pháp kế toán chi tiết CCDC 41
2.4. Sổ kế toán CCDC 42
Phần III 49
Nhận xét, đánh giá và kết luận 49
I. Nhận xét chung trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp. 49
1. Nhận xét về công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 49
2. Nhận xét công tác tổ chức kế toán ở doanh nghiệp. 50
3. Đánh giá về chuyên đề thực tập. 50
III. Kết luận chung. 52
46 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm tra
Ghi cuối tháng
2. Kế toán vật liệu
2.1. Chứng từ kế toán - xuất vật liệu
Trong tháng 2 năm 2004 doanh nghiệp có nhu cầu mua một số vật liệu như sau:
Hoá đơn (GTGT) Số 18
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 2 tháng 2 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Phát
Địa chỉ:
Điện thoại- Fax: 8617626
MST: 0101200132
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Khánh
Đơn vị: Công ty cổ phần sợi Trà Lý
Địa chỉ: Số 128 phố Lê Quý Đôn thành phố Thái Bình
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
PE 30
Kg
5220
21,030
109.776.600
2
Coston 20
Kg
6851
23,340
159.902.340
3
PE 40
Kg
6065
20,000
121.300.000
Cộng tiền hàng
390.978.940
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT
19.548.947
Cộng tiền hàng
410.527.887
Số tiền (bằng chữ): Bốn trăm mười triệu năm trăm hai mươi bảy nghìn tám trăm tám bảy đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sau khi kiểm tra số lượng vật liệu nếu số liệu phù hợp ghi trên hoá đơn GTGT thì người mua hàng sẽ viết phiếu nhập kho và chuyển xuống kho thủ kho làm thẻ.
Phiếu nhập kho Số 25
Mẫu 02-VT
Ngày 7 tháng 2 năm 2005
QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Nợ:.....
Ngày 1 -11-1995 của BTC
Có: .....
- Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Khánh
- Theo hoá đơn GTGT số ngày 18 tháng 7 năm 2005 công ty TNHH Thành Phát
- Nhập tại kho
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Coston20
Kg
23.340
159.902.350
2
PE 40
Kg
20.000
121.300.000
3
PE 30
Kg
21.030
109.776.600
Cộng
390.978.940
Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba chăm chín mươi triệu chính trăm bảy tám nghìn chính trăm bốn mươi đồng
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người giao hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng
(đã ký)
Dựa vào phiếu nhập kho thủ kho ghi số lượng thực nhập lên thẻ kho. Mỗi thẻ kho được lập dùng để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn từng loại vật liệu theo chỉ tiêu số lượng
Ví dụ: tồn đầu kỳ Coston20 500kg, đơn giá 23.3400 đ/kg
Nhập kho ngày 7/2 ngày 3 tháng 2 là 6.851 kg, đơn giá 23.340đ/kg
Ngày 7/2 xuất kho cho sản xuất sợi PE 7.000 kg
Vậy giá trị thực tế Coston20 xuất kho ngày 7/2 là:
(500 x 23.340) + (200 x 23.340)
= 11.670.000 + 4.668.000
= 16.338.000đ
PE 30, PE 40 tính tương tự
Đơn vị:...........
Phiếu xuất kho Số 89/5
Mẫu số 02-VT
Địa chỉ:..........
Ngày 7 tháng 2 năm 2005
QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Nợ:....
Ngày 1-11-1995 của BTC
Có:....
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Phương Đông... địa chỉ.....
Lý do xuất kho:..........................................................
Xuất tại kho:...............................................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Coston20
kg
700
230.340
16.338.000
2
PE 40
kg
650
200.000
13.000.000
3
PE 30
kg
530
210.030
11.145.900
Cộng
40.483.900
Cộng thành tiền (bằng chữ): Bốn mươi triệu bốn trăm tám ba nghìn chín trăm đồng chẵn
Xuất, ngày 7 tháng 2 năm 2005
Thủ trưởng
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người nhận
(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Doanh nghiệp ....
Thẻ kho
Mẫu số 06-VT
Tên kho:.....
Ngày lập thẻ:...............
Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Tờ số:...........................
Ngày 1-11-1995 của BTC
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Coston20
Đơn vị tính: kg Mã số:.................
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
3/2
25
Tồn tháng 1
500
89
7/2
Thị Khánh
6851
7351
Phương Đông
700
6651
Doanh nghiệp ....
Thẻ kho
Mẫu số 06-VT
Tên kho:.....
Ngày lập thẻ:...............
Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Tờ số:...........................
Ngày 1-11-1995 của BTC
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: PE40
Đơn vị tính: kg Mã số:.................
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
3/2
25
Tồn tháng 1
165
89
7/2
Thị Khánh
6065
6230
Phương Đông
530
5700
Doanh nghiệp ....
Thẻ kho
Mẫu số 06-VT
Tên kho:.....
Ngày lập thẻ:...............
Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Tờ số:...........................
Ngày 1-11-1995 của BTC
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: PE 30
Đơn vị tính: kg Mã số:.................
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
3/2
25
Tồn tháng 1
150
89
7/2
Xuân Trường
5220
5370
Phương Đông
530
4840
2.2. Các nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu
* Các nghiệp vụ nhập vật liệu ở công ty trong tháng 2 năm 2005
NV1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 18 ngày 2 tháng 2 năm 2005 mua PE 30 về nhập kho doanh nghiệp. Theo hoá đơn GTGT ghi:
Giá mua chưa có thuế: 109.776.600đ
Thuế: GTGT 5%
Tổng cộng tiền thanh toán đã thanh toán bằng tiền mặt
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 109.776.600đ
Nợ TK 1331: 5.448.830đ
Có TK 111: 115.265.430đ
NV2: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 25 ngày 7/2 nhập kho PE40. Doanh nghiệp đã trả bằng tiền gửi ngân hàng
ĐK:
Nợ TK 152: 121.300.000đ
Có TK 112: 121.300.000đ
NV3: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 25 ngày 5/2, nhập Coston20. Doanh nghiệp chưa trả tiền người bán, số tiền: 159.902.340đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 159.902.340đ
Có TK 331: 159.902.340đ
* Các nghiệp vụ xuất kho ở doanh nghiệp
NV4: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 89 ngày 7/2 xuất kho Coston20 dùng cho sản xuất số tiền: 16.338.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 16.338.000đ
Có TK 152: 16.338.000đ
NV5: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 89 ngày 7/2 xuất kho PE 40 cho xưởng sản xuất số tiền 13.000.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627: 13.000.000đ
Có TK 152: 13.000.000đ
NV6: Căn cứ phiếu xuất kho số 89 ngày 7/2 xuất kho PE 30 sản xuất số tiền: 11.145.900đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 11.145.900đ
Có TK 152: 11.145.900đ
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp
N-X-T vật liệu
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.3. Sổ kế toán vật liệu
a. Sổ kế toán chi tiết vật liệu
Do doanh nghiệp áp dụng kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song nên cuối tháng kế toán dựa vào phiếu nhập kho, xuất kho và thẻ kho tiến hành lập sổ chi tiết kho cho từng loại vật liệu
* Mục đích sử dụng sổ: nhằm theo dõi vật liệu nhập kho, xuất kho và tồn kho theo từng kho, từng thứ tự vật liệu, sản phẩm... cả về số lượng, đơn giá và trị giá thực tế của vật liệu
* Căn cứ để ghi sổ
- Căn cứ để ghi sổ là các phiếu nhập kho, xuất kho
- Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu tháng trước
* Phương pháp ghi sổ
- Cột 1: ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột 2,3: ghi số liệu hàng tháng của chứng từ ghi sổ
- Cột 4: ghi diễn giải của phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Cột 4 có 3 nội dung
+ Tồn đầu kỳ: lấy tồn cuối tháng ở dòng cộng của sổ chi tiết vật tư tháng trước
+ Phát sinh trong tháng: lấy ở các phiếu nhập và phiếu xuất kho
+ Cộng cuối tháng
- Cột 5: đơn giá ghi trên cột 3 phiếu nhập kho
- Cột 6,7: căn cứ vào cột 3, 4 phiếu nhập kho
- Cột 8, 9: căn cứ cột 2,4 phiếu xuất kho
- Cột 10: ghi số lượng vật liệu tồn kho cuối ngày
- Cột 11: giá trị vật tư tồn kho cuối ngày
* Mẫu sổ có số liệu của đơn vị:
Đơn vị.........
Địa chỉ........
Sổ chi tiết vật liệu
Năm 2005
TK 152
Tên vật liệu: Coston20
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tồn kho11/2
500
23.340
11.670.000
25
7/2
Nhập kho vật liệu
111
6.851
23.340
159.902.340
7351
89
7/2
Xuất kho vật liệu
621
700
23.340
16.338.000
6651
Cộng PS tháng 2
x
6.851
x
159.902.340
700
x
16.338.000
Tồn kho cuối tháng 2
6651
23.340
155.234.340
b. Bản tổng hợp chi tiết.
* Tác dụng của bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết dùng để theo dõi giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ của nguyên vật liệu.
* Căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
- Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết tháng trước
- Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
TK152
Tháng 2/2005
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
1
Coston20
Kg
11.670.000
159.902.340
16.338.000
155.234.340
2
PE 40
Kg
3.300.000
121.300.000
13.000.000
111.600.000
3
PE 30
Kg
3.154.500
109.776.600
11.145.900
101.785.200
Cộng
47.824.500
390.978.940
40.483.900
368.619.540
c. Sổ kế toán tổng hợp vật liệu
* Bảng tổng hợp chi tiết nhập - xuất - tồn vật liêu
- Tác dụng: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật tư dùng để theo dõi cả về số lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ của nguyên vật liệu.
- Căn cứ lập
+ Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật tư kỳ trước
+ Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu
- Phương pháp lập
+ Mỗi tháng lập một bảng, mỗi loại vật tư được ghi một dòng trên bảng
+ Cột 1: ghi số thứ tự
+ Cột 2: ghi tên vật tư
+ Cột 3: ghi đơn vị tính
+ Cột 4,5: ghi số lượng và giá trị NVL tồn kho đầu kỳ ta căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho tháng trước.
+ Cột 6,7: ghi số lượng và giá trị NVL nhập trong kỳ ta căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu để ghi.
+ Cột 8,9: ghi số lượng và giá trị NVL xuất kho trong kỳ. Căn cứ vào sổ chi tiết để ghi.
+ Cột 10,11: ghi số lượng và tiền của NVL tồn cuối kỳ.
Cột 10 = cột 4 + cột 6 - cột 8
Cột 11 = Cột 5 + cột 7 - cột 9
Mẫu bản tổng hợp nhập - xuất - tồn vật liệu
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật liệu
TK152
Tháng 2/2004
ĐVT: VNĐ
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Coston20
Kg
500
11.670.000
6851
159.902.340
700
16.338.000
6651
155.234.340
2
PE 40
Kg
165
3.300.000
6065
121.300.000
650
13.000.000
5580
111.600.000
3
PE 30
Kg
150
3.154.500
5220
109.776.600
530
11.145.900
4840
101.785.200
Cộng
18.124.500
390.978.940
40.483.900
368.619.540
Do khối lượng công việc nhiều và để thuận lợi cho việc ghi sổ kế toán, đồng thời làm giảm bớt thời gian của kế toán hiện nay Chứng từ ghi sổ được lập cho cùng một số các nghiệp vụ kinh tế có cùng nội dung phát sinh. Vì vậy mẫu chứng từ ở công ty như sau:
Chứng từ ghi sổ
Số 55
Ngày 28 tháng 2 năm 2005
Ban hành theo QĐ 1141
TC/ QĐ/CĐKT ngày 01/1/1995
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
NV1
18
2/2
Mua PE 30 trả bằng tiền mặt
152
153
111
109.776.600
121.300.000
115.265.430
NV2
25
7/2
Mua PE40 trả bằng TGNH
152
112
159.902.340
121.300.000
NV3
25
7/2
Mua Coston20 chưa trả tiền người bán
152
331
396.467.770
159.902.340
Cộng
x
x
396.467.770
396.467.770
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 56
Ngày 28 tháng 2 năm 2005
Ban hành theo QĐ 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 01/1/1995
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
89
7/2
Xuất PE 30 sợi PE sản xuất
621
152
11.145.900
11.145.900
NV 4
89
7/2
Xuất PE 40 cho SX
621
152
13.000.000
13.000.000
NV 5
89
7/2
Xuất Coston20 cho SX
621
152
16.338.000
16.338.000
NV 6
Cộng
x
x
40.483.900
40.483.900
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
* Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ ké toán tổng hợp dùng để ghi chéo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh.
hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi lập chứng từ ghi sổ, căn cứ các chứng từ đã lập để kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, để lập cho số liệu của chứng từ ghi sổ, ngày tháng lập của chứng từ, ghi số tiền của chứng từ ghi sổ.
Cuối trang sổ phải cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi trang trước chuyển sang.
Cuối tháng, cuối năm kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu để đối chiếu với Bảng cân đối số phát sinh.
Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được công ty sử dụng:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
55
28/2
396.467.770
56
28/2
40.483.900
.....................
...................
...................
.....................
...................
...................
.....................
...................
...................
...................
...................
...................
...................
...................
...................
Ngày 28 tháng 2 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
* Sổ cái tài khoản 152
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào sổ cái ở các cột phù hợp.
Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau.
Cuối kỳ (tháng, quý) cuối niên độ kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh so, tính số dư cuối kỳ của từng tài khoản.
Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang sổ kế toán để theo dõi trong một niên độ kế toán.
Mẫu sổ có số liệu của đơn vị:
Sổ cái
TK152
Tháng 2/2004
ĐVT: VNĐ
NTGS
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu tháng
18.124.500
28/2
55
28/2
Nhập kho PE 30
111
109.776.600
28/2
55
28/2
Nhập kho PE 40
112
121.300.000
28/2
55
28/2
Nhập kho Coston20
111
159.902.340
28/2
56
28/2
Xuất kho Coston20 để cho SX sản phẩm
621
16.338.000
28/2
56
28/2
Xuất kho PE 40 cho SX
621
13.000.000
28/2
56
28/2
Xuất kho PE30 cho sản xuất
621
11.145.900
Cộng PS tháng 2
390.978.940
40.483.900
Tồn cuối tháng 2
368.619.540
Ngày 28 tháng 2 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn
(đã ký)
* Nhận xét số liệu giữa Bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái TK 152
Bảng tổng hợp chi tiết ghi chi tiết riêng giá trị của từng loại NVL nhập kho, xuất kho và tồn kho. Còn sổ cái TK152 lấy số liệu ở dòng cộng của Bảng tổng hợp nhập, còn phần xuất kho tuỳ thuộc vào nhu cầu để xuất cho các phân xưởng hay xuất trực tiếp. Nhưng khi cộng cả 3 NVL số liệu ở đầu tháng, nhập trong tháng, xuất trong tháng và tồ cuối tháng đều bằng nhau. Cụ thể:
+ Số dư đầu kỳ: 18.124.500đ
+ Nhập trong kỳ:390.978.940đ
+ Xuất trong tháng: 40.483.900đ
+ Tồn cuối tháng: 368.619.540đ.
IV. Tổ chức kế toán ccdc
1. Trình tự ghi sổ kế toán ccdc
Cũng như đối với vật liệu, Công ty đầu tư xây lắp cơ điện lạnh có trình tự ghi sổ ccdc giống như trình tự ghi sổ kế toán vật liệu: theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức kế toán CTGS bao gồm các chứng từ sổ sách cần sử dụng sau:
- Chứng từ cần sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
- Sổ sách cần sử dụng:
+ Thẻ kho
+ Sổ chi tiết CCDC
+ Chứng từ ghi sổ
+Sổ đăng ký CTGS
+ Sổ cái TK153
+Sổ chi tiết tài khoản
Trình tự ghi sổ kế toán ccdc theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
TK153
Bảng tổng hợp chi tiết TK153
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho CCDC
Sổ quỹ
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK153
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2. Kế toán ccdc
2.1 Chứng từ kế toán nhập - xuất ccdc
Đối với chi phí công cụ dụng cụ cũng bắt đầu từ chi phí thu mua, sử dụng phát sinh thực tế tại phân xưởng sản xuất. Công cụ dụng cụ là những mặt nạ hàn, thước cuộn , khẩu trang..... Đây là những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ. Theo yêu cầu của tổ thi công công ty mua thêm một số công cụ dụng cụ:
Hoá đơn (GTGT) Số 29
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 2 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại - Fax:
MST: 0101085345
Họ tên người mua hàng: Bác Kinh
Đơn vị: Công ty cổ phần Sợi Trà Lý
Địa chỉ: Số 128 Phố Lê Quí Đôn Thành phố Thái Bình
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, TGNH
ĐVT: VNĐ
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bọc lót biên 5211-0731
Cái
25
15000
375.000
2
Trục I J21-0501
Cái
15
1.500.000
22.500.000
3
Cá đồng cóc J21-0808
Cái
10
1.600.000
16.000.000
.....
.............
...
Công tiền hàng
38.875.000
Thuế xuất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT
3.887.500
Tổng cộng tiền thanh toán
42.762.500
Số tiền (bằng chữ): Bốn mươi hai triệu bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khi CCDC mua về dựa vào hoá đơn mua vật liệu. Sau khi kiểm nhận số lượng CCDC đủ điều kiện nhập kho, kế toán kho làm thủ tục nhập kho và ghi vào phiếu nhập kho:
* Mục đích sử dụng phiếu nhập kho: Phiếu nhập kho công cụ dụng cụ được sử dụng trong trường hợp nhập công cụ dụng cụ mua ngoài..... Ngoài ra phiếu nhập kho còn phản ánh tăng giá trị CCDC vì CCDC không chỉ tham gia 1 lần mà tham gia vào nhiều chu kỳ, nhiều công trình lắp đặt khác nhau.
* Phương pháp lập:
- Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập khi nhập kho công CCDC.
- Cũng như vật liệu, phiếu nhập kho công cụ dụng cụ cũng được lập làm 2 liên trong trường hợp nhập CCĐC do mua ngoài hoặc 3 liên khi bộ sản xuất nhập kho.
- Bộ phận lập phiếu phải ghi cơ bản các chỉ tiêu trong phiếu, riêng phần thực nhập do thẻ kho ghi, phần đơn giá, thành tiền do kế toán ghi.
* Mẫu phiếu nhập kho CCDC
Phiếu nhập kho Số 45
Ngày 11 tháng 2 năm 2005
Nợ........
Có........
- Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Lĩnh
- Theo Hoá đơn GTGT số 29 ngày 2 tháng 2 năm 2005
- Nhập tại kho
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bọc lót biên 5211-0731
Cái
25
25
15000
375000
2
Trục I J21-0501
Cái
15
15
1.500.000
22.500.000
3
Cá đồng cóc J21-0808
Cái
10
10
1.600.000
16.000.000
Cộng
38.875.000
Cộng thành tiền (bằng chữ ): Ba mươi tám triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người giao hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng
(đã ký)
* Phiếu xuất kho
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng CCDC để lắp đặt thủ kho lập phiếu xuất kho.
-Mục đích sử dụng:
+ Nhằm theo dõi số lượng CCDC xuất kho.
+ Là căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Phương pháp lập: Do bộ phận xin lĩnh CCDC hoặc bộ phận cung ứng CCDC lập và lập thành 3 liên.
- Mẫu phiếu xuất kho CCDC có số liệu của đơn vị
Đơn vị...........
Địa chỉ...........
Phiếu xuất kho Số 90/5
Ngày 15 tháng 2 năm 2004
Mẫu số 02 - VT
QĐ Số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Nợ ......
Có ......
Họ tên người giao nhận hàng: Nguyễn Văn Lĩnh... Địa chỉ......
Lý do xuất kho: sửa chữa
Xuất kho tại: Công ty
Số thứ tự
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực Xuất
1
Bọc lót biên 5211-0731
Cái
27
15.000
405.000
2
Trục I J21-0501
Cái
15
1500.0000
22.500.000
3
Cá đồng cóc J21-0808
Cái
12
1.600.000
19.200.000
...........
.......
.......
Cộng
Cộng thành tiền (bằng chữ) : Bốn mươi hai triệu một trăm linh năm nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày 15 tháng 2 năm 2004
Thủ trưởng
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người nhận
(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho có liên quan.
Doanh nghiệp.........
Tên kho..................
Thẻ kho
Mẫu số: 06 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC -CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính
Ngày lập thẻ: 1/2/2005.........................
Tờ số:....................................................
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bọc lót biên 5211-0731
Đơn vị tính:...... Cái..........Mã số:........................
Ngày Tháng Năm
Chứng từ
Diễn Giải
Số lượng
Ký xác nhận của Kế toán
Số hiệu
Ngày Tháng xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
15
Tồn tháng 1
15
45
Bác Kinh
27
13
90
11/2
Anh Lĩnh
Doanh nghiệp.............
Tên kho......................
Thẻ kho
Mẫu số: 06 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC -CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính
Ngày lập thẻ: 1/2/2005.........................
Tờ số:....................................................
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Trục I J21-0501
Đơn vị tính:...... Cái..........Mã số:........................
Ngày Tháng Năm
Chứng từ
Diễn Giải
Số lượng
Ký xác nhận của Kế toán
Số hiệu
Ngày Tháng xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
5
Tồn tháng 1
20
45
Bác Kinh
15
5
90
11/2
Anh Lĩnh
15
Doanh nghiệp.......
Tên kho................
Thẻ kho
Mẫu số: 06 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC -CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cá đồng cóc J21-0808
Đơn vị tính:...cái......Mã số.....
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn tháng 1
5
45
Bác kinh
10
15
90
11/2
An lĩnh
12
3
2.2. Các nghiệp vụ nhập - xuất khẩu CCDC
* Nhập CCDC
NV1: Ngày 10/2 mua bạc lót biên 5211-0731 về nhập kho, theo hoá đơn GTGT số 29 ghi:
Giá mua chưa có thuế: 37500đ
Thuế GTGT: 37.500đ
Tổng thanh toán: 412.500đ đã thanh toán bằng thanh toán tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 153: 375.000đ
Nợ TK 133: 37.500đ
Có TK 111: 412.500đ
NV2: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 45 ngày 11/2 mua trục I J21-0501 tổng số tiền: 22.500.000đ. Doanh nghiệp đã trả bằng TGNH.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 153:22.5000đ
Có TK 112:22.500.000đ
NV3: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 45 ngày 11/2, nhập kho Cá đồng cóc J21-0808 tổng số tiền: 16.000.000đ. Doanh nghiệp chưa trả tiền người bán.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 153: 16.000.000đ
Có TK 331: 16.000.000đ
* Xuất kho CCDC
NV4: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 45 ngày 15/2, xuất kho bạc lót biên 5211-0731 loại phân bổ một lần theo giá thực tế cho bộ phận sản xuất: 405.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627.405.000đ
Có TK 153.405.000đ
NV5: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 45 ngày 15/2 xuất kho trục I J21-0501 loại phân bổ 2 lần theo giá thực tế cho bộ phận sản xuất: 22.500.000đ
Kế toán định khoản:
a, Ké toán phẩn ánh giá trị thực tế của CCDC xuất dùng theo định khoản sau:
Nợ TK 1421: 22.500.000đ
Có TK 153: 22.500.000đ
b, Đồng thời căn cứ vào giá trị CCDC xuất dùng phân bổ vào chi sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 627: 11.250.000đ(22.500.000/2)
Có TK 1421: 11.250.000đ(22.500.000/2)
NV6: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 45 ngày 15/2 xuất kho Cá đồng cóc J21-0808 loại phân bổ 3 lần theo giá trị thực tế cho phân xưởng sản xuất: 19.200.000đ.
Kế toán định khoản:
a, Căn cứ vào giá trị thực tế của CCDC xuất dùng loại phân bổ 3 lần, ké toán ghi:
Nợ TK 1421: 19.200.000đ
Có TK 153:19.200.000đ
b, Đồng thời căn cứ vào giá trị CCDC xuất dùng phân bổ vào cho phí sản xuất kinh doanh kỳ này, kế toán ghi.
Nợ TK 627: 6.400.000đ(19.200.000/3)
Có TK 1421: 6.400.000đ
2.3. Phương pháp kế toán chi tiết CCDC
Phương pháp thẻ song song là phương pháp tương đối đơn giản, giống như đối với vật liệu doanh nghiệp cũng áp dụng theo phương pháp này đối với CCDC. Theo phương pháp này để hạch toán các nghiệp vụ nhập xuất tồn kho CCDC. ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng, ở phòng kế toán phải mở sổ kế toán để ghi chép về mặt số lượng giá trị.
ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất ghi số lượng CCDC thực nhập vào thẻ kho. Thẻ kho được thủ kho sắp xếp trong hòm thẻ kho theo loại, nhóm CCDC. Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên sổ thẻ kho với số tồn thực tế. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ xong thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất kho cho phòng kế toán kèm theo giấy giao nhận chứng từ thủ kho lập.
ở phòng kế toán: Mở sổ hoặc thẻ chi tiết CCDC cho từng thứ loại CCDC cho đúng với thẻ kho ở từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận chứng từ nhập, xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi đơn giá, thành tiền, phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết CCDC. Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết CCDC. Mặt khác kế toán phải tổng hợp số liệu, đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp CCDC.
Sơ đồ kế toán chi tiết CCDC theo phương pháp
ghi thẻ song song.
Phiếu nhập
Thẻ kho
Sổ chi tiết CCDC
Phiếu xuất
Bảng tổng hợp N-X-T
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
2.4. Sổ kế toán CCDC
a, Sổ kế toán chi tiết CCDC
* Mục đích sử dụng sổ: Nhằm theo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0080.doc