Đề tài Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long

Lời Mở Đầu 1

Chương I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Hoàng long 3

1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụn cụ trong sản xuất kinh doanh: 3

1.1.Khái niệm: 3

1.2. Đặc điểm và vai trò của nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong sản xuất kinh doanh: 3

2. Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ: 4

2.1. Phân loại theo vai trò, tác dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất: 4

2.2. Phân loại công cụ dụng cụ theo nội dung kinh tế: 5

2.3. Phân loại công cụ dụng cụ theo công tác quản lí và hạch toán: 5

3. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: 5

3.2. Giá gốc nguyên liệu vât liệu và công cụ dụng cụ nhập, xuất kho: 6

3.3. Nhiệm vụ kế toán NLVL và CCDC: 9

4. Thu tục quản lý nhập, xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ và các chứng từ kế toán liên quan: 10

4.1. Thủ tục nhập kho: 10

4.2.Thủ tục xuất kho: 11

4.3. Các chứng từ kế toán liên quan: 11

5. Phương pháp kế toán chi tiết NLVL và CCDC: 11

5.1. Phương pháp ghi thẻ song song: 11

5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: 12

5.3. Phương pháp sổ số dư: 13

6. Kế toán tổng hợp NLVL và CCDC: 15

6.1.TK kế toán chủ yếu sử dụng: 15

6.1.1.TK 152-Nguyên liệu vật liệu 15

6.1.2.TK 153-Công cụ dụng cụ 15

6.1.3.TK 331-Phải trả cho người bán 16

6.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yêu liên quan đến NLVL và CCDC: 17

6.2.1. Kế toán tổng hợp nhập kho NLVL và CCDC: 17

6.2.2. Kế toán xuất vật liệu 26

Chương II: Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH công nghệ hoàng long 29

1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH công nghệ hoàng long 29

1.1. Quá trình thành lập và phát triển công ty 29

1.2. Chức năng, nhiệm vụ đặc điểm hoạt động của công ty. 31

1.3. Đặc điểm về tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ hoàng long. 31

1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 33

1.5. Tổ chức hệ thống kế toán. 35

2. Thực trạng tổ chức kế tóan nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long. 37

2.1. Đặc điểm Nguyên vật liệu ở công ty. 37

2.2. Kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu: 40

2.2.1. Thủ tục nhập xuất NVL và chứng từ có liên quan 40

2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ở Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long. 48

2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng. 48

2.3.2. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu. 49

2.3.3. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu. 57

Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn Thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long 61

1. Nhận xét chung về công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long. 61

2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long. 63

2.1. Hoàn thiện công tác kế toán chi tiết NVL. 63

2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức sổ kế toán tổng hợp Vật liệu. 63

2.3. Thực hiện ghi chép thường xuyên vào sổ kế toán. 64

2.4. Sử dụng tàI khoản kế toán 621 đối với nghiệp vụ xuất NVL 64

Kết luận 66

 

doc69 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
góp liên doanh hoặc được biếu tặng TK632 TK338(3381) TK421 Thu hồi vốn góp liên doanh (ghi theo giá thị trường) Vật liệu sử dụng không hết hoặc phế liệu thu hồi nhập kho Do đánh giá lại tài sản, vật tư Trong định mức Ngoài định mức Kiểm kê thừa * Các trường hợp tăng khác: 6.2.2. Kế toán xuất vật liệu 6.2.2.1. Thủ tục và chứng từ xuất kho vật liệu: Theo chế độ hiện hành chứng từ xuất kho gồm có: - Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT) - Phiếu nhập kho kiêm điều chuyển nội bộ (mẫu số 03-VT) - Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (mẫu số 04-VT) - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu số 02-BH) Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận sản xuất viết phiếu đề nghị lĩnh vật tư, khi nhận được phiếu xin lĩnh vật tư kế toán viết phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất vật liệu, CCDC ghi vào phiếu xuất số thực xuất và ghi vào thẻ kho. Sau khi ghi xong vào thẻ kho, thủ kho chuyển chứng từ cho phòng kế toán để ghi sổ. 6.2.2.2. Kế toán tổng hợp xuất nguyên liệu, vật liệu Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất giảm là do nhu cầu sản xuất sản phẩm, phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, các bộ phận sản xuất, cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp và một số nhu cầu khác (góp vốn kinh doanh, nhượng bán...) Xuất dùng cho sản xuất: TK152 TK621,627,641,642 Giá trị thực tế của vật liệu xuất kho * Xuất vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác. Căn cứ vào giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá với giá thực tế của vật liệu xuất kho để xác định phần chênh lệch ghi vào TK412 - chênh lệch đánh giá lại tài sản. + Nếu giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá > giá trị thực tế của vật liệu xuất kho thì phần chênh lệch ghi vào bên Có TK412. + Nếu giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá < giá trị thực tế của vật liệu xuất kho thì phần chênh lệch ghi vào bên Nợ TK412. Sơ đồ kế toán tổng hợp vật liệu, côngcụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê thường xuyên. TK 152 "NVL" TK 627, 641, 642 T K 151 TK 621 TK 111,112,141,331 Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm SDĐK: xxx Hàng đi đưòng nhập kho kỳ trước Mua ngoài NVL TK 133 Thuế GTGT Xuất dùng cho quản lý, phục sản xuất bán hàng, QLDN, XDCB Chênh lệch giảm do đánh giá lại Xuất bán trả lương, trả thưởng tặng biếu TK 632, 3381 Nhận góp vốn liên doanh TK 128, 222 Nhập cấp phát, tặng thưởng, nhận góp vốn liên doanh TK 412 Phần hiện thiếu khi kiểm kê TK 632, 138,334 Xuất góp vốn liên doanh TK 128, 222 Xuất VL tự chế hoặc thuê ngoài chế biến TK 154 TK 632 VL được tặng thưởng viện trợ TK 711 Phần hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý VL thuê ngoài chế biến, tự chế nhập kho TK 154 TK 411 Sơ đồ kế toán tổng hợp CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên Xuất CCDC loại phân bổ một lần Mua ngoài CCDC TK 627,641,642 TK 153 TK 111,112,141,331 TK 142 , 242 Phân bổ dần vào chi phí Xuất dùng CCDC TK 133 loại phân bổ dần TK 151 Hàng đi đường nhập kho TK 154 TK 411 CCDC thuê ngoài, tự chế xuất kho Nhận cấp phát, góp vốn Đánh giá tăng CCDC Đánh giá giảm CCDC TK412 TK1381, 334 Kiẻm kê phát hiện thiếu TK128,222 Nhận lại vốn góp liên doanh TK 632 Xuất CCDC bán, trả lương, trả thưởng biếu tặng CCDC thuê ngoài, tự chế nhập kho TK154 TK 128,222 Xuất CCDC góp vốn liên doanh Nhận cấp phát, góp vốn TK711 Chương II Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty tnhh công nghệ hoàng long 1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH công nghệ hoàng long 1.1. Quá trình thành lập và phát triển công ty Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long đã được thành lập 10 năm. Tuy mới thành lập nhưng Công ty vẫn nỗ lực không ngừng để đưa Công ty phát triển ngày một vững chắc. Hiện nay, Công ty đang tiến tới mục tiêu là đưa uy tín của mình lan rộng khắp cả nước. Công ty được thành lập ngày 17 tháng 2 năm 1997 do UBND Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 048097 ngày 19 tháng 8 năm 1997 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp Ban đầu đứng trước những khó khăn về vốn cũng như tài năng, ban lãnh đạo công ty đã năng động kịp thời nắm bắt cái mới vận dụng cơ chế mới cũng như việc tuyển chọn đội ngũ thợ công nhân các kỹ sư cơ khí, các cử nhân kinh tế có trình độ học vấn cao có năng lực cũng như bề dày kinh nghiệm về chuyên môn tạo nên một ê kíp tập thể gắn bó và đoàn kết Từ sự nỗ lực không mệt mỏi của ban lãnh đạo công ty cũng như các kỹ sư cơ khí, đội ngũ cán bộ công nhân viên đã đưa công ty có vị trí uy tín cao. Các sản phẩm chế tạo ra đều đáp ứng và phù hợp, đảm bảo với tiêu chuẩn kĩ thuật về chất lượng. Hiện nay trụ sở của công ty đặt tại: 17B – An Sơn -Đại La –Hai Bà Trưng –Hà Nội. ĐT: 048698176. _ Fax: 046281697. Do Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long là sản xuất các linh kiện phị tùng máy móc công nghiệp nên Công ty rất chú trọng đến chất lượng của sản phẩm (cần phải có độ tinh sảo trong đường nét sản phẩm và cần có tính mỹ thuật cao). Do công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long là một công ty có đặc điểm chính là sản xuất và cung cấp các linh kiện phụ tùng máy móc công nghiệp nên công ty đã đầu tư về máy móc, trang thiết bị sản xuất tiên tiến. Bố trí về cơ cấu tài sản của công ty có nhiều loại: Về trang thiết bị máy thi công: Máy tiện, máy dập, máy cắt... Với trình độ năng lực cũng như tay nghề của các cán bộ công nhân viên trong công ty. Công ty trong thời gian qua đã nỗ lực đẻ hoàn thành nhiệm vụ được giao sẵn sàng tham gia sản xuất phục vụ cho xã hội tạo công ăn việc làm cho người lao động đời sống của công nhân viên ngày càng được nâng cao có thể thấy rõ trên bảng doanh thu của công ty. Doanh thu hàng năm ĐVT: 1.000đ TT Năm Doanh thu Lợi nhuận 1997 10.456.750 246.700 1998 12.123.464 464.200 ... ... ... 2002 19.027.115 751.466 2003 34.641.032 1.185.405 2004 50.822.451 2.472.812 2005 89.346850 3.874.537 2006 91.643.580 3.987.757 Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận và doanh thu của doanh nghiệp tăng dần từ năm 1997 đến 2006 1.2. Chức năng, nhiệm vụ đặc điểm hoạt động của công ty. a. Chức năng, nhiệm vụ của công ty, đặc điểm hoạt động của Công ty. - Buôn bán hàng cơ khí xây dựng. - Sản xuất phụ tùng máy công nghiệp - Làm tư vấn cho các chủ đầu tư trong nước, nước ngoài về lĩnh vực cơ khí trong xây dựng . b. Năng lực cán bô chuyên môn và công nhân kỹ thuật. I. Cán bô chuyên môn: TT Các chuyên môn và kỹ thuật theo nghề Số lượng Thâm niên trong nghề (năm) Kỹ sư cơ khí 3 <10 Kỹ sư cơ khí 2 >10 Thiết kế cơ khí (mẫu mã) 2 > 6 II. Công nhân kỹ thuật: TT Công nhân theo nghề Số lượng Bậc 4/7 Bậc 5/7 Bậc 6/7 Bậc 7/7 Thợ hàn cơ khí 14 4 10 Thợ cắt vật liệu cơ khí 10 8 2 Thợ nung vật liệu cơ khí 14 14 Thợ nguội 8 3 5 1.3. Đặc điểm về tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ hoàng long. Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long có cơ cấu quản lý theo cơ cấu chức năng đứng đầu là Giám đốc Công ty, chỉ đạo tập trung thống nhất cho toàn bộ công ty Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty ban Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng điều hành thị trường Phòng đầu tư Phòng kỹ thuật Phòng dự án kế hoạch Phòng tàichính kế toán Ban giám đốc gồm: có một giám đốc và hai phó giám đốc Phó giám đốc phụ trách vật tư có nhiệm vụ phụ trách công tác cơ giới và vật tư cho các tổ đội trực tiếp thi công các công trình. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phụ trách về kế hoạch xây dựng đảm bảo chất lượng kỹ thuật cho các công trình, tổ chức thi công các công trình theo yêu cầu của cấp trên và chủ đầu tư. * Nhiệm vụ chức năng của phòng ban: - Phòng Tài chính kế toán – có nhiệm vụ thu nhập, xử lý ghi chép số liệu, tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế kịp thời, chính xác cho đối tượng sử dụng. Giám đốc Công ty. - Phòng dự án kế hoạch: Có nhiệm vụ bố trí, sắp xếp kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty nói chung và các tổ đội nói riêng lập dự toán cho công trình. - Phòng quản lý kỹ thuật: Tư vấn các vấn đề về kỹ thuật cho các đội trực tiếp sản xuất và các phòng ban khác về các vấn đề có liên quan đến kỹ thuật. Phòng điều hành thị trường : Kiểm tra các đề án thiết kế sản xuất, hướng dẫn quy trình chế tạo, giám sát sản xuất xử lý thay đổi thiết kế trong điều kiện cho phép, lập biện pháp phương án kiểm tra kỹ thuật an toàn cho máy móc thiết bị. - Phòng đầu tư: Đầu tư và sắp xếp các dự án, kế hoạch của công ty. Bộ máy hành chính của Công ty Phòng tài chính kế toán Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng HC tài chính Phòng dự án kế hoạch Phòng kỹ thuật Phòng đầu tư Ban giám đốc Là một Công ty hoạt động trong nghành chế tạo nhưng là ngành chế tạo cơ khí nên khi tổ chức sản xuất bất kỳ một sản phẩm nào mang thương hiệu của Công ty thì tất cả đội ngũ cán bộ kỹ thuật cũng như công nhân đều chú trọng tối đa vào chất lượng từ thiết kế mẫu mã hàn cắt, nung nóng, sản phẩm đều phải làm một cách tỉ mỉ và cẩn thận để cho ra những sản phẩm chất lượng tốt nhất và hiệu quả sử dụng đạt cao nhất. 1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. * Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của có chức năng theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá về tình hình tài chính của công ty, tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nộp báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác, kịp thời cho các cơ quan quản lý. Đồng thời bộ máy kế toán có nhiệm vụ: Làm công tác kế toán từ việc lập chứng từ, ghi vào sổ kế toán, tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán và lập các báo cáo kế toán theo yêu cầu. Cùng với các bộ phận chức năng khác soạn thảo và hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính cho hoạt động của công ty. Thông qua các tài liệu ghi chép, kế toán tiến hành phân tich tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, giám đốc tình hình sử dụng vốn, bảo toàn vốn. Tính toán chi phí sản xuất và giá thành của công trình, hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, với cấp trên và công tác thanh toán khác. * Cơ cấu bộ máy kế toán. Xuất phát từ tình hình thực tế, bộ máy kế toán của Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tập trung tại phòng tài chính kế toán của Công ty. Chịu sự chỉ đạo của giám đốc công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán như sau: Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán thuế Kế toán vật liệu Kế toán T toán KT tổng hợp Kế toán trưởng: giúp giám đốc công ty tổ chức bộ máy kế toán, chỉ đạo hạch toán kế toán trong toàn công ty theo chế độ kế toán của nhà nước và quy chế quản lý của công ty. Định kỳ lập các báo cáo tài chính kế toán, tổ chức sử dụng vốn và công tác thu hồi vốn. Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ thu nhận các chứng từ gốc, kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ tiến hành vào sổ kế toán nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết theo các đối tượng. Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ lập phiếu thu, phiếu chi theo lệnh, quản lý quỹ tiền mặt cân đố, nhiệm vụ tính toán, phân bổ chính xác chi nhân công, trích BHYT, BHXH, KPCĐ, cho các đối tượng sử dụng có liên quan. Thanh toán tiền lương đầy đủ, kịp thời cho cán bộ công nhân viên, đồng thời theo dõi tìn hình công nợ, thanh tóan của công ty với các đơn vị khác. Kế toán vật tư và TSCĐ: Tập hợp và phân loại các chứng từ thu mua sử dụng vật tư và TSCĐ của các đội thi công và các bộ phận khác trong công ty. Theo dõi tình hình sử dụng vật tư, kịp thời phát hiện các tình trạng lãng phí, mất mát vật tư, tổ chức tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các đối tượng sử dụng có liên quan. Thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi quản lý quỹ tiền mặt, kịp thời báo cáo tình hình thu chi và còn tồn quỹ tiền mặt. 1.5. Tổ chức hệ thống kế toán. *. Đặc điểm của chế độ kế toán áp dụng tại công ty. Niên độ kế toán áp dụng tại Công ty bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 kỳ kế toán thực hiện là hàng tháng. Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng tìên việt nam (nếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi theo đúng tỷ giá do ngân hàng nhà nước quy định). Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp hạch toán gía vốn thực tế của nguyên liệu vật liệu xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp đường thẳng được áp dụng theo quyết định 206/2003/ QĐBTC của bộ tài chính. Hình thức kế toán áp dụng là nhật ký sổ cái. Các chứng từ gốc: - Hoá đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho -.......... (Bảng tổng hợp chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán Bảngkê chi phí SX Sổ chi tiết TK 152, TK 153 Nhật ký- sổ cái phần TK Bảng phân bổ VL,CCDC : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu Hệ thống báo cáo được tổ chức theo mẫu của nhà nước bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Các báo cáo khác theo yêu cầu quản trị 2. Thực trạng tổ chức kế tóan nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long. 2.1. Đặc điểm Nguyên vật liệu ở công ty.. Để tổ chức tốt công tác kế toán NVL, trước hết phải hiểu rã ngành nghề kinh doanh có ảnh hưởng chi phối như thế nào đến đặc trưng, đặc điểm của NVL sử dụng và từ đó tác động đến công tác kế toán ra sao. Là một Công ty chế tạo sản xuất các phụ tùng máy công nghiệp, nên NVL sử dụng ở Công ty có những đặc trưng riêng biệt. Để sản xuất các thiết bị phụ tùng máy móc công nghiệp, Công ty phải sử dụng một khối lượng lớn NVL phong phú về chủng loại, đa dạng về chất lượng ví dụ: Thép bao gồm: thép tròn trơn D8, thép D22, thép hình, thép hộp. . . Sắt đặc 12, sắt đặc 14,16…. Phần lớn các loại nguyên vật liệu sử dụng đều trực tiếp cấu thành nên sản phẩm Để đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất , Công ty có thể mua NVL có sự liên doanh như: Thép Việt – úc , Thép Hàn … khi NVL đã mua về nhập kho Công ty sẽ có sự bảo quản tốt nhất để đảm bảo chất lượng sản xuất sản phẩm . Giá mua của nguyên vật liệu cũng thường xuyên biến động và ảnh hưởng của giá thị trường do vây mà sự biến động của giá thành sản phẩm, do vậy yêu cầu đặt ra phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu cả về số lượng, chất lượng, sử dụng tiết kiệm hợp lý nguyên vật liệu. Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty . *. Đánh giá nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu tại công ty rất đa dạng và phong phú về chủng loại cũng như về số của từng loại nên việc phân loại nguyên vật liệu nhằm quản lý và tổ chức kế toán là rất quan trọng. Nhờ có sự phân loại nguyên vật liệu này mà kế toán nguyên vật liệu có thể theo dõi tình hình biến động của từng thứ nguyên vật liệu để từ đó cung cấp thông tin chính xác kịp thời cho việc lập kế hoạch vật liệu. Công ty tiến hành phân loại nguyên vật liệu dựa trên công dụng của từng loại nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất sản phẩm, nguyên vật liệu được chia thành các loại như sau: Nguyên vật liệu chính bao gồm: + Sắt đặc. Vật liệu phụ: than bùn nghiền, bao bì, chất bám dính… Nhiên liệu: cồn, dầu diezel, than đốt …. Phụ tùng thay thế: dây cu roa, phớt…. Từ việc phân loại nguyên vật liệu như trên thì tổ chức mã hoá trong danh mục vật tư sẽ được mã hoá theo nhóm và theo tên vật tư, dùng các ký tự là chữ và số để mã hoá. Bảng mã hoá danh mục vật tư NVL ở Công ty TNHH Công nghệ HoàngLong Bảng mã hiệu và tên TK 133 Thuế GTGT 13311 Thuế GTGT – vật tư nhập kho 13313 Thuế GTGT - Điện sản xuất 13314 Thuế GTGT – hàng hoá dịch vụ … 152 Nguyên vật liệu 1521 Bán thành phẩm 1522 Nguyên vật liệu chính 1523 Nguyên vật liệu phụ 1524 Nhiên liệu 15241 Nhiên liệu các loại 15242 Nhiên liệu là than 1525 Phụ tùng thay thế 1528 Phế liệu phế phẩm … 331 Phải trả người bán … 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 627 Chi phí sản xuất chung 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quả lý doanh nghiệp 111 Tiền mặt … 112 Tiền gửi ngân hàng … 2.2. Kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu: 2.2.1. Thủ tục nhập xuất NVL và chứng từ có liên quan * Các chứng từ nhập xuất vât liệu Chứng từ kế toán là cơ sở để phản ánh tất cả các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất NVL nó là cơ sở để ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán được sử dụng ở công ty gồm: Hoá đơn GTGT Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Biên bản kiểm nợ * Thủ tục nhập VL tại công ty: Phòng kế hoạch căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất và dự trữ để lập kế hoạch mua nguyên vật liệu. Mua nguyên vật liệu thực hiện qua hợp đồng mua bán do Tổng giám đốc ký. Trước khi viết “phiếu nhập kho” thì nguyên vật liệu phải được phòng KCS kiểm tra chất lượng, quy cách chủng loại có đúng theo yêu cầu hay không. Sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. Đối với nguyên vật liệu không đủ tiêu chuẩn để nhập kho thì phòng KCS báo lại để trả lại cho nhà cung cấp. Khi tiến hành nhập kho nguyên vật liệu trên cơ sở hoá đơn do người bán cung cấp, phải có báo cáo chi tiết theo từng khách hàng, đồng thời phải kèm phiếu xác nhận của phòng KCS để kế toán vật tư tiến hành ghi sổ. Thủ kho sau khi nhận hàng ghi vào thẻ kho đến cuối tháng gửi cho kế toán vật tư. Căn cứ vào chứng từ liên quan, phòng kế hoạch vật tư làm thủ tục nhập. Phiếu nhập kho được lập làm 3 liên: + 01 liên giao cho người nhập hàng để gim cùng hoá đơn đưa cho kế toán vật tư để thanh toán. + 01 liên do phòng kế hoạch vật tư lưu + 01 liên do thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho đến cuối tháng gửi cho kế toán vật tư đối chiếu. Căn cứ vào dự toán tiến độ sản xuất, các đơn vị được giao nhiệm vụ sản xuất lập nhu cầu sử dụng vật tư, căn cứ vào kế hoạch vật tư Phó giám đốc phụ trách vật tư cùng với cán bộ vật tư tìm nguồn cung cấp. Bộ phận này gửi các đơn chào hàng đến ba nhà cung cấp sau đó lựa chọn nhà cung cấp nào trong số đã chọn thoả mãn các yêu cầu về chất lượng, chủng loại, quy cách, giá cả tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp. Trong hợp đồng kinh tế đã ghi rõ các điều khoản mà bên tham gia phải có nghĩa vụ thực hiện khi giao vật tư hàng hoá cho khách hàng. Vật tư, hàng hoá sau khi được vận chuyển về tận kho của công ty phải có biên bản kiểm nghiệm vật tư do một số cán bộ tiến hành kiểm nghiệm có đúng như đã ghi trên hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT hay không rồi mới lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập làm 2 liên Một liên do thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, cuối ngày giao cho kế toán vật tư. Liên còn lại cho cán bộ vật tư kèm theo hoá đơn bán hàng của người bán để làm thủ tục thanh toán tạm ứng hoặc làm cơ sở thanh toán cho nhà cung cấp. Ví dụ: ngày 28/3/2007 Công ty mua nguyên vật liệu của công ty TNHH Quyết Hùng nhận được chứng từ sau đây: Hoá đơn Giá trị gia tăng Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số 01 GTKT-3LL CY/2004B 0048328 Ngày 28 tháng 3 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Quyết Hùng Địa chỉ : 133 Minh Đức- Thuỷ Nguyên- Hải Phòng Số tài khoản : 421101000054 ngân hàng nông nghiệp Thuỷ Nguyên Điện thoại Mã số 0200493546 Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Hợp. Tên đơn vị : Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long. Địa chỉ :17B An Sơn - Đại La – Hai Bà Trưng – Hà Nội . Số tài khoản: 102010000220745 Hình thức thanh toán : tiền mặt MS : 0101403132 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 Sắt đặc 12 Sắt đặc 16 Thép D22 Tạ Tạ Tạ 12 10 13 690.000 710.000 580.000 8.280.000 7.100.000 7.540.000 Cộng tiền hàng 22.920.000 Thuế suất thuế GTGT5% 1.146.000 Tổng cộng tiền thanh toán 24.066.000 Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi tư triệu không trăm sáu sáu ngàn Người mua hàng ( ký ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long. Biên bản kiểm nghiệm vật tư Ngày 28 tháng 3 năm 2007 - Căn cứ quyết định số 113XN/TCHC ngày 25 tháng 3 năm 2007 của Giám đốc Công ty - Hội đồng nghiệm thu chất lượng vật tư đưa vào sử dụng bao gồm: - Ông Nguyễn Duy Hùng - Chức vụ chủ tịch - Ông Đỗ Mạnh Tân - chức vụ Phó chủ tịch - Ông Lê Anh Đức - chức vụ Thủ kho - Bà Nguyễn Thị Cúc- Chức vụ Kế toàn - Ông Nguyễn Văn Đức - chức vụ Bảo vệ Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau đây: Stt Tên nhãn hiệu quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cách, phẩm chất Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất 1 2 3 Sắt đặc 12 Sắt đặc 16 Thép D22 Tạ Tạ Tạ 12 10 13 12 10 13 Chủ tịch Thủ kho Phó chủ tịch Cán bộ vật tư Kế toán Bảo vệ Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long Bộ phận. . . . . Phiếu nhập kho Ngày 25/3/2007 Mẫu số 01-VT Theo QĐ 1141- TCQĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của BTC Số 14 Nợ. . . . . Có. . . . . . Họ, tên người giao hàng Theo hoá đơn 0048328 ngày 25/03/2007 của công ty TNHH Lan Anh Nhập tại kho: Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn ị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 2 3 Sắt đặc 12 Sắt đặc 16 Thép D22 Tạ Tạ Tạ 12 10 13 12 10 13 690000 710000 580000 8280000 7100000 7540000 Cộng 22920000 Cộng thành tiền ( viết bằng chữ):Hai mươi hai triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho *Thủ tục xuất kho Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long Bộ phận. . . . . Phiếu xuất kho Ngày 27/3/2007 Mẫu số 02-VT Theo QĐ 1141- TCQĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của BTC Nợ. . . . . Có. . . . . . Họ, tên người nhận hàng: Anh Khiêm bộ phân gia công sản xuất sắt thép Lý do xuất kho : Xuất tại kho:Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long. TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 2 3 Bánh răng Z 91 Bánh răng Z 63 Bánh răng Z 46 Cái Cái Cái 15 20 10 15 20 10 146.750 167.500 156.750 2.220.250 3.350.000 1.567.500 Cộng 6.485.000 Cộng thành tiền ( viết bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm tám mươi năm nghìn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Như vậy thủ tục xuất nhập kho nguyên vật liệu ở kho Công ty rất chặt chẽ một mặt vừa quản lý được chất lượng, số lượng nguyên vật liệu ở kho mặt khác vừa kiểm soát được việc sử dụng vào sản xuất , hạn chế được tình trạng mất mát, hư hỏng nguyên vật liệu, đảm bảo luôn có nguyên vật liệu để phục vụ cho sản xuất sản phẩm để kinh doanh . Qua đây ta thấy hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty tốt, đáng tin cậy. 2.2.2 Sổ kế toán chi tiết * Thẻ kho Thẻ kho Ngày lập thẻ: 01/03/2007 Tờ số: 01 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư : Inox Đơn vị tính : Kg Mã số : 152 01 001 Số TT Ngày tháng Số hiệu Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, Xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu kỳ 1.000 1 03/3 01 Xuất vật liệu 03/3 600 400 2 07/3 01 Nhập vật liệu 07/3 1.600 2.000 3 15/3 02 Xuất vật liệu 15/3 500 1.500 4 24/3 03 Xuất vật liệu 24/3 1.100 400 5 28/3 02 Nhập vật liệu 28/3 400 800 Cộng cuối kỳ Số dư cuối kỳ 2.000 2.200 800 Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ : 01/03/2007 Sổ chi tiết vật liệu công cụ, dụng cụ Tháng 03 năm 2007 Tài khoản : 152 Tên kho : Kho công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, CCDC: Inox Giá thực tế VL Inox xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Đơn vị tính : 1.000đ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn Giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT Số Lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành Tiền A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ 50 1.000 50.000 01 03/3 Xuất kho 621 50,24 600 30.144 400 01 07/3 Nhập kho 111 50,45 1.600 80.720 2.000 02 15/3 Xuất kho 627 50,24 500 25.120 1.500 03 24/3 Xuất kho 621 50,24 1.100 55.264 400 03 28/3 Nhập kho 331 50 400 20.000 800 Cộng tháng Số dư cuối kỳ 2.000 100.720 2.200 110.528 800 40.192 Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 Ngày mở sổ:01/03/2007 Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho vật liệu công cụ, dụng cụ Tháng 03/2007 Nhóm VL,CCDC Tồn kho Đ.kỳ Nhập kho T.kỳ Xuất kho T.kỳ Tồn kho C.kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT VLC-Inox 1.000 50.000 2.000 100.720 2.200 110.528 800 40.192 ….. ….. …… ….. ….. ….. ….. ….. ….. Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ Tháng 3 năm 2007 Số:……. TT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 152 – NVL TK 153 – CCDC TK 141 TK 242 Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT A B 1 2 3 4 5 6 TK 621 690.000 690.000 230.000 230.000 - - TK 627 745.000 745.000 376.000 376.000 - - TK 642 450.000 450.000 152.000 152.000 - - Cộng 1.885.000 1.885.000 658.000 658.000 - - 2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ở Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long. 2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng. Nguyên vật liệu ở Công ty có nhiều chủng loại khác nhau, phong phú và đa dạng. Để đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải phán ánh một cách thường xuyên, liên tục, chính xác, kịp th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36697.doc
Tài liệu liên quan