Nhập kho: Khi nhận được hóa đơn của người bán, thủ kho tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế so với số liệu trên hóa đơn có chính xác không. Nếu chính xác, sẽ ghi vào thẻ kho, phiếu nhập kho rồi chuyển cho kế toán để làm căn cứ ghi sổ. Sau khi kế toán trình phiếu nhập kho cho thủ trưởng đơn vị ký duyệt, kế toán sẽ gửi 1 bản cho thủ kho. Mỗi loại nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ được kế toán theo dõi về nhãn hiệu, quy cách, số lượng nhập - xuất - tồn của từng loại trên sổ kế toán chi tiết.
Đối với vật liệu mua được chuyển thẳng đến chân công trình (không nhập kho) sẽ được kế toán công trình theo dõi thường xuyên bằng Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu, cuối kỳ được tổng hợp trên bảng tổng hợp nguyên vật liệu dùng cho từng công trình.
82 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3219 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Phước Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tra, đối chiếu, khó phát hiện sai sót và dồn công việc vào cuối kỳ nên hạn chế chức năng kiểm tra thường xuyên, liên tục, hơn nữa làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác.
b) Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo PP sổ đối chiếu luân chuyển:
Bảng kê xuất VL
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê nhập VL
Thẻ kho
Thẻ quầy
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Năm……
Danh điểm
Tên VL
Đ
V
T
Đơn giá
Số dư đầu T1
Luân chuyển trong T1
Số dư đầu T2
SL
TT
Nhập
Xuất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Phương Pháp Sổ Số Dư
a) Trình tự hạch toán:
* Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn. Ngoài ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho trên thẻ kho vào sổ số dư.
* Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ kho chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào đó, kế toán lập bảng luỹ kế nhập xuất tồn. Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên sổ số dư do thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn kho từng danh điểm nguyên vật liệu trên sổ số dư với bảng luỹ kế nhập xuất tồn.
Ưu điểm: Phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lặp và dàn đều công việc ghi sổ trong kỳ nên không bị dồn công việc vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Sử dụng phương pháp này sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm tra, đối chiếu và phát hiện sai sót.
b) Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư:
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Bảng luỹ kế nhập xuất tồn
Sổ số dư
Phiếu nhập kho
Sổ kế toán tổng hợp
Thẻ kho
Thẻ quầy
Phiếu giao nhận chứng từ xu
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
KẾ TOÁN CHI TIẾT
Chứng từ Sử Dụng
Hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995. Hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ kế toán đã ban hành bao gồm:
- Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm Mẫu số 05-VT
- Thẻ kho Mẫu số 06-VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Mẫu số 07-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư Mẫu số 08-VT
- Hóa đơn GTGT (bên bán lập) Mẫu số 01GTKT-3LL
- Hóa đơn thông thường (bên bán lập) Mẫu số 02GTTT-3LL
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Mẫu số 03PXK-3LL
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ về nguyên vật liệu được khái quát qua sơ đồ sau:
Thủ kho
Kế toán NVL-CCDC
Bộ phận cung ứng
Thủ trưởng, KT trưởng
Bộ phận kế hoạch, sxkd
Bảo quản, lưu trữ
Ghi sổ
Nhận VT, Xuất VT
Lập PNK, PXK
Ký hợp đồng mua hàng, duyệt lệnh xuất
Nghiên cứu nhu cầu thu mua, sử dụng vật tư
Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập – xuất – tồn kho của từng loại vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tư.
Công tác hạch toán chi tiết phải đảm bảo theo dõi được tình hình nhập – xuất – tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị của từng danh điểm vật tư, phải tổng hợp được tình hình luân chuyển và tồn của từng danh điểm theo từng kho, từng quầy, từng bãi.
Hiện nay các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 3 phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ như sau:
Phương pháp thẻ song song
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phương pháp sổ số dư
( Các phương pháp trên đã được trình bày ở phần III )
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Có hai phương pháp kê khai nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ gồm: Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
* Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên sổ kế toán.
= + -
Trị giá hàng tồn Trị giá hàng tồn Trị giá hàng Trị giá hàng
kho cuối kỳ kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ xuất kho trong kỳ
Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKTX hàng tồn kho theo:
+ Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
+ Giá thực tế bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
+ Giá thực tế đích danh
+ Giá thực tế nhập trước, xuất trước
+ Giá thực tế nhập sau, xuất trước
+ Giá thực tế bình quân kỳ trước
* Kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của nguyên liệu, vật liệu trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của nguyên liệu, vật liệu đã xuất theo công thức:
= + -
Trị giá hàng xuất Trị giá hàng tồn Trị giá hàng Trị giá hàng
kho trong kỳ kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ tồn kho trong kỳ
Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKĐK hàng tồn kho theo:
+ Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
+ Giá thực tế đích danh
Kế toán nguyên vật liệu
a) Phương pháp kê khai thường xuyên
* Tài khoản sử dụng:
+ Hàng mua đang đi đường ( TK.151 ):
TK.151
SDĐK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã
mua nhưng còn đang đi trên đường
(chưa về nhập kho đơn vị) đầu kỳ
- Giá trị hàng hóa, vật tư đang đi - Giá trị hàng hóa, vật tư đang đi
trên đường trên đường đã về nhập kho hoặc
đã chuyển giao thẳng cho khách
hàng
SDCK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã
mua nhưng còn đang đi trên đường
(chưa về nhập kho đơn vị) cuối kỳ
+ Nguyên vật liệu:
TK.152
SDĐK: Trị giá thực tế của NVL tồn
kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế NVL xuất kho để
- Trị giá thực tế NVL nhập kho do sản xuất, để bán, thuê ngoài gia
mua ngoài, tự chế hay thuê ngoài gia công chế biến, góp vốn liên doanh
công, … - Chiết khấu hàng mua được hưởng
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm - Trị giá NVL trả lại người bán
kê. hoặc được giảm giá
- Trị giá NVL thiếu phát hiện khi
kiểm kê
SDCK: Trị giá thực tế của NVL tồn
kho cuối kỳ
* Sơ đồ kế toán tổng hợp:
111, 112, 311,331, … 152 621, 627, 641, 642
Giá mua và chi phí Giá trị NVL xuất kho sử
mua NVL đã nhập kho dụng trong doanh nghiệp
133 154
VAT
đầu vào Giá trị NVL xuất để
151 gia công chế biến
Hàng mua Hàng nhập 128, 221, 222, 223, 228
đang đi đường kho
Xuất NVL góp vốn đầu tư
154
811 3387, 711
Nhập kho NVL tự chế
hoặc gia công CL CL
giảm tăng
411
411
Nhập góp vốn đầu tư
bằng NVL Xuất NVL trả vốn góp
đầu tư
221, 222, 223, 228
138
Nhận lại vốn góp đầu tư
bằng NVL Trị giá NVL thiếu khi
kiểm kê
338, 711
Trị giá NVL thừa khi
kiểm kê; PL thu hồi
b) Phương pháp kiểm kê định kỳ
* Tài khoản sử dụng:
+ Hàng mua đang đi đường:
TK.151
SDĐK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã
mua nhưng còn đang đi trên đường
(chưa về nhập kho đơn vị) đầu kỳ
- Kết chuyển giá trị thực tế của hàng - Kết chuyển giá trị thực tế của
hóa, vật tư đang đi trên đường cuối kỳ hàng hóa, vật tư đang đi trên
đường đầu kỳ
SDCK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã
mua nhưng còn đang đi trên đường
(chưa về nhập kho đơn vị) cuối kỳ
+ Nguyên vật liệu:
TK.152
SDĐK: Trị giá thực tế của NVL tồn
kho đầu kỳ
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL - Kết chuyển trị giá thực tế của
tồn kho cuối kỳ NVL tồn kho đầu kỳ
SDCK: Trị giá thực tế của NVL tồn
kho cuối kỳ
+ Mua hàng:
TK.611
SDĐK: Trị giá thực tế của NVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế của NVL, CCDC
- Trị giá thực tế của NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ(theo kết quả kiểm kê)
tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê) - Trị giá thực tế của NVL, CCDC
- Trị giá thực tế NVL, CCDC, HH xuất trong kỳ
mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị - Trị giá thực tế hàng hóa đã gửi
trả lại bán nhưng chưa xác định là tiêu
thụ trong kỳ
- CKTM hàng mua được hưởng
- Trị giá vật tư, hàng hóa trả lại
cho người bán hoặc được giảm giá
SDCK: Trị giá thực tế của NVL,
CCDC tồn kho cuối kỳ
* Sơ đồ kế toán tổng hợp:
151, 152 611 151, 152
K/C NVL đi đường và K/C NVL đi đường và
tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ
111, 112, 331 111, 112, 331
Giá thực tế NVL Trả NVL cho người
mua vào trong kỳ bán hoặc CKTM
133 133
VAT VAT
411 621, 627, …
Nhận góp vốn liên doanh Giá trị NVL đã sử dụng
trong kỳ
711 138
Nhập kho NVL do NVL thiếu hụt khi
được biếu tặng kiểm kê
Kế toán công cụ dụng cụ
Chỉ khác hạch toán tổng hợp NVL ở các nghiệp vụ xuất dùng CCDC cho sản xuất.
a) Phương pháp kê khai thường xuyên
* Tài khoản sử dụng: Hàng mua đang đi đường(như kế toán Nguyên vật liệu)
+ Công cụ dụng cụ :
TK.153
SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC tồn
kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế CCDC xuất kho
- Trị giá thực tế CCDC nhập kho do để sản xuất, để cho thuê hoặc góp
mua ngoài, tự chế hay thuê ngoài gia vốn liên doanh
công, … - Chiết khấu công cụ, dụng cụ mua
- Giá trị CCDC, đồ dùng cho thuê được hưởng
nhập lại kho - Trị giá CCDC trả lại người bán
- Trị giá CCDC thừa phát hiện khi hoặc được giảm giá
kiểm kê - Trị giá CCDC thiếu phát hiện
khi kiểm kê
SDCK: Trị giá thực tế của CCDC tồn
kho cuối kỳ
* Sơ đồ kế toán xuất dùng CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên:
153 627, 641, 642
Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ 100%
142, 242
Giá trị CCDC xuất dùng Phân bổ dần giá trị
phân bổ cho 1 kỳ CCDC vào chi phí
Số phân bổ hết
Khi báo hỏng 111, 1381, 153, …
CCDC loại
p/b lần cuối PL thu hồi,
bồi thường
b) Phương pháp kiểm kê định kỳ
* Tài khoản sử dụng:
+ Hàng mua đang đi đường, mua hàng (như kế toán Nguyên vật liệu)
+ Công cụ dụng cụ :
TK.153
SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC tồn
kho đầu kỳ
- Kết chuyển trị giá thực tế của công - Kết chuyển trị giá thực tế của
cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ CCDC tồn kho đầu kỳ
SDCK: Trị giá thực tế của CCDC tồn
kho cuối kỳ
* Sơ đồ kế toán xuất dùng CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
611 627, 641, 642
Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ 100%
142, 242
Giá trị CCDC xuất dùng Phân bổ dần giá trị
phân bổ cho 1 kỳ CCDC vào chi phí
Số phân bổ hết
Khi báo hỏng 111, 1381, 611, …
CCDC loại
p/b lần cuối PL thu hồi,
bồi thường
KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL – CCDC TẠI DOANH NGHIỆP
TÌNH HÌNH NGUYÊN VẬT LIỆU – CCDC TẠI DOANH NGHIỆP
Nội Dung Các Loại Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ
a) Nguyên liệu, vật liệu:
* Vật liệu chính:
- Cát xây dựng: Cát xây, cát tô, …
- Đá xây dựng: Đá 1x2, đá 4x6, đá hộc,…
- Các loại gạch, ngói: Gạch ống, gạch thẻ, ngói lợp, …
- Xi-măng, thép, gỗ, bê-tông đúc sẵn, các loại vật liệu khác.
- …
* Vật liệu phụ:
- Các loại kính trang trí
- Ván ép, formica, ….
- Giấy dán, giấy đề can, …
- Sơn các loại và bột trét.
- Keo chống thấm các loại.
- Các loại phụ gia: Xăng, dầu hỏa, nhớt (không tham gia vào việc cung cấp
năng lượng)
* Nhiên liệu:
- Xăng, dầu: Khi chúng được sử dụng để thắp sáng hoặc chạy máy
- Than các loại.
- Các chất đốt khác: Gas, củi, …
* Phụ tùng thay thế
* Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
b) Công cụ dụng cụ
* Công cụ dụng cụ: Đà giáo, coffa, công cụ, dụng cụ gá lắp,…
* Bao bì luân chuyển: Là các loại bao bì sử dụng nhiều lần cho nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
* Đồ dùng cho thuê: Là các loại CCDC mà doanh nghiệp chuyên sử dụng để
cho thuê.
Phương Pháp Tính Giá
a) Tính giá nhập kho:
* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài:
Giá thực tế của Giá mua Chi phí các khoản thuế CKTM,
NVL, CCDC = ghi trên + thu + không được - Giảm giá
mua ngoài hóa đơn mua hoàn lại hàng mua
* Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất:
=
Giá thực tế của Giá có thể sử dụng lại
phế liệu thu hồi hoặc giá có thể bán
b) Tính giá xuất kho:
Để xác định giá xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập):
Phương pháp này sau mỗi lần nhập vật liệu, kế toán tính đơn giá bình quân sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng vật liệu xuất để tính giá vật liệu xuất. Phương pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
=
Đơn giá BQ (Trị giá vật tư tồn trước lần nhập n + Trị giá vật tư nhập lần n)
liên hoàn (S.lượng vật tư tồn trước lần nhập n + S.lượng vật tư nhập lần n)
= x
Giá xuất kho Số lượng NVL, CCDC Đơn giá BQ
NVL, CCDC xuất kho liên hoàn
Ưu điểm: Phương pháp này cho giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho chính xác nhất, phản ánh kịp thời sự biến động giá cả, công việc tính giá được tiến hành điều đặn.
Nhược điểm: Công việc tính toán nhiều và phức tạp, chỉ thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng kế toán máy.
Phương Pháp Kế Toán Chi Tiết
Doanh nghiệp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo: Phương Pháp Thẻ Song Song
a) Trình tự hạch toán:
* Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng.
- Hằng ngày khi nhận được chứng từ nhập – xuất nguyên vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó.
- Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư.
* Tại phòng kế toán:
- Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền, phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu.
- Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu, dễ phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập – xuất và tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng làm tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian.
b) Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song:
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Thẻ quầy
Sổ kế toán tổng hợp
Bảng tổng hợp NXT
Sổ kế toán
chi tiết
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
Lập Chứng Từ
a) Nhập kho: Khi nhận được hóa đơn của người bán, thủ kho tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế so với số liệu trên hóa đơn có chính xác không. Nếu chính xác, sẽ ghi vào thẻ kho, phiếu nhập kho rồi chuyển cho kế toán để làm căn cứ ghi sổ. Sau khi kế toán trình phiếu nhập kho cho thủ trưởng đơn vị ký duyệt, kế toán sẽ gửi 1 bản cho thủ kho. Mỗi loại nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ được kế toán theo dõi về nhãn hiệu, quy cách, số lượng nhập - xuất - tồn của từng loại trên sổ kế toán chi tiết.
ª Đối với vật liệu mua được chuyển thẳng đến chân công trình (không nhập kho) sẽ được kế toán công trình theo dõi thường xuyên bằng Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu, cuối kỳ được tổng hợp trên bảng tổng hợp nguyên vật liệu dùng cho từng công trình.
Nguyên vật liệu nhập kho trong tháng:
* Ngày 02 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Hải Thu:
+ Gạch ống: 6000 viên
+ Gạch thẻ: 1000 viên
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hải Thu.
Địa chỉ: Đường Huỳnh Thị Giang, Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. CT.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Điện thoại: ……………………………… MS:
Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS:
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 27
Ngày 02 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0195715 , Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Thu
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
"
* Ngày 04 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Hải Thu:
+ Xi măng PC40 Tây Đô: 1.000 Kg
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 04 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hải Thu.
Địa chỉ: Đường Huỳnh Thị Giang, Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. CT.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Điện thoại: ……………………………… MS:
Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS:
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 28
Ngày 04 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0195717 , Ngày 04 tháng 06 năm 2010
Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Thu
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
"
* Ngày 06 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của Cty TNHH TM - DV
Toàn Phát:
+ Thép Ø 6: 200 Kg
+ Thép Ø 8: 400 Kg
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ Toàn Phát.
Địa chỉ: Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Điện thoại: ……………………………… MS:
Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS:
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 29
Ngày 06 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0131708 , Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Của: Công Ty TNHH TM – DV Toàn Phát
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
"
* Ngày 07 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của Cty Cổ phần VL – XD 720:
+ Cát vàng: 12 m3
+ Đá 1 x 2: 20 m3
+ Đá 4 x 6: 18 m3
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 07 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Vật Liệu - Xây Dựng 720.
Địa chỉ: Đường Lê Hồng Phong, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Điện thoại: ……………………………… MS:
Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS:
"
* Ngày 14 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Hải Thu:
+ Xi măng PC40 Tây Đô: 2000 Kg
+ Gạch ống: 2000 viên
+ Gạch thẻ: 600 viên
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 14 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hải Thu.
Địa chỉ: Đường Huỳnh Thị Giang, Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. CT.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Điện thoại: ……………………………… MS:
Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS:
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 30
Ngày 14 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0195726 , Ngày 14 tháng 06 năm 2010
Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Thu
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
"
* Ngày 15 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của Cty TNHH TM - DV
Toàn Phát:
+ Thép Ø 12: 200 Kg
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ Toàn Phát.
Địa chỉ: Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Điện thoại: ……………………………… MS:
Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS:
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 31
Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0131716 , Ngày 15 tháng 06 năm 2010
Của: Công Ty TNHH TM – DV Toàn Phát
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
"
b) Xuất kho: Kế toán căn cứ vào yêu cầu cung ứng vật tư của đội thi công công trình thông qua bộ phận kỹ thuật (giám sát công trình), từ đó tiến hành lập phiếu xuất kho và trình cho Chủ doanh nghiệp xem xét ký duyệt (kế toán giữ 1 bản, 1 bản giao cho thủ kho). Khi nhận được phiếu xuất kho thủ kho tiến hành việc xuất kho vật liệu phục vụ cho thi công công trình.
* Ngày 05 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :
+ Xi măng PC40 Tây Đô: 1.200 Kg
+ Gạch ống: 3.200 viên
+ Gạch thẻ: 700 viên
Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 45
Ngày 05 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1
Nợ : 621
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
"
* Ngày 06 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :
+ Đá 1x2: 4,5 m3
+ Đá 4x6: 5,0 m3
Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 46
Ngày 06 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1
Nợ : 621
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
"
* Ngày 15 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :
+ Xi măng PC40 Tây Đô: 2.200 Kg
+ Gạch ống: 4.000 Viên
+ Gạch thẻ: 820 Viên
+ Thép Ø 6: 200 Kg
+ Thép Ø 8: 500 Kg
Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 47
Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1
Nợ : 621
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
"
* Ngày 20 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :
+ Thép Ø 6: 550 Kg
+ Thép Ø 8: 600 Kg
+ Thép Ø 12: 100 Kg
Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 49
Ngày 20 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1
Nợ : 621
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
"
Ghi sổ kế Toán
a) Thủ kho: Hằng ngày Thủ kho căn cứ vào các hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, xuất kho đã được kiểm tra để ghi vào thẻ kho của từng loại vật tư theo trình tự thời gian.
Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT
THẺ KHO
TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ: GẠCH ỐNG ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN
KÝ XÁC NHẬN CỦA KT
4
SỐ LƯỢNG
TỒN
3
0
6.000
2.800
4.800
800
800
XUẤT
2
3.200
4.000
7.200
NHẬP
1
6.000
2.000
8.000
NGÀY NHẬP, XUẤT
E
02/06
05/06
14/06
15/06
DIỄN GIẢI
D
Số dư đầu tháng:
Nhập kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
Cộng số phát sinh:
Số dư cuối tháng:
CHỨNG TỪ
NGÀY
C
02/06
05/06
14/06
15/06
SỐ
B
PNK. 27
PXK. 45
PNK. 30
PXK. 47
SỐ TT
A
1
2
3
4
Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT
THẺ KHO
TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.doc