CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1. Khái niệm, đặc điểm yêu cầu quản lý và nhiệm vụ Kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 3
1.1.1. Khái niệm đặc điểm yêu cầu quản lý nguyên vật liệu 3
1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu: 3
1.1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu: 3
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu: 3
1.1.2. Khái niệm, yêu cầu, quản lý, đặc điểm công cụ dụng cụ: 3
1.1.2.1. Khái niệm công cụ dụng cụ: 3
1.1.2.2. Đặc điểm công cụ dụng cụ: 4
1.1.2.3.Yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ: 4
1.1.3. Nhiệm vụ Kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ: 4
1.2. Phân loại và đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 5
1.2.1. Phân loại Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 5
1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu: 5
1.2.1.2 Phân loại công cụ dụng cụ: 6
1.2.2. Đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 7
1.2.2.1. Đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ nhập kho: 7
1.2.2.2. Đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ xuất kho: 7
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: 9
1.3.2.3 Phương pháp số dư: 10
1.4 Kế toán tổng hợp nhập xuất kho NVL- CCDC: 12
1.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên: 12
1.4.1.1 Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: 12
1.4.1.2 Tài khoản sử dụng: 12
1.4.1.3 Phương pháp hạch toán: 13
1.4.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 20
1.4.2.1 Đặc điểm của biện pháp kiểm kê định kỳ: 20
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng: 20
1.4.2.3 Phương pháp hạch toán: 20
1.5 Một số trường hợp khác về Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ: 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG COSEVCO 12 26
2.1 Khái quát sơ lược về Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosevco12 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 26
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp 26
2.1.1.2 Chức năng của Xí nghiệp 28
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Xí nghiệp 28
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Xí nghiệp 28
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Xí nghiệp 29
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 31
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác: 35
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12: 35
2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: 35
2.1.3.3. Phương pháp tính thuế GTGT: 35
2.2.Thực trạng kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ và vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 35
2.2.1. Nguồn nguyên liệu của xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ: 36
2.2.1.3 Vùng cung cấp Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ: 36
2.2.2.Phương pháp xác định giá trị Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp 37
2.2.2.1 Giá nhập kho: 37
2.2.2.2 Giá xuất kho: 37
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán vật liệu tồn kho: 37
2.2.3.3 Quản lý và sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp: 37
2.2.4 kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp: 38
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: 38
2.2.4.2 Phương pháp kế toán nhập-xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ : 38
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI XÍ NGHIỆP SXVLXD COSEVCO 12 76
3.1 Biện pháp khắc phục hoạt động nghiên cứu 76
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán NVL- CCDC tại xí nghiệp 76
3.1.2.1. Ưu điểm: 76
3.1.2.2. Nhược điểm: 77
3.2. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL-CCDC tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12. 77
LỜI KẾT 79
83 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ dụng cụ.
Tài sản cố định còn mới
Nợ TK 153
Có TK 211
Tài sản cố định đã sử dụng:
Nợ TK 214: Số đã khấu hao phân bổ
Nợ TK 142: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá
* Kế toán dự phòng giảm giá vật liệu công cụ dụng cụ tồn kho:
Là dự phòng phần giá trị dự kiến bị tổn thất sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh do giảm giá vật tư tồn kho có thể xảy ra trong năm kế hoạch.
+ Cuối năm căn cứ vào tình hình giảm giá vật tư số lượng tồn kho thực tế của từng loại kế toán xác định mức trích lập dự phòng.
Nợ TK 632
Có TK 159
+ Trường hợp mức trích lập cho năm sau nhỏ hơn mức trích lập. Kế toán tiến hành hạch toán hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng chênh lệch lớn hơn ghi:
Nợ TK 159
Có TK 711
+ Trường hợp mức trích lập cho năm sau lớn hơn mức đã lập kế toán tiến hành hạch toán trích bổ sung phần dự phòng chênh lệch lớn hơn ghi:
Nợ TK 632
Có TK 159
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG COSEVCO 12
2.1 Khái quát sơ lược về Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosevco12
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosevco 12 tiền thân là một đội sản xuất vật liệu thuộc Công ty SXVL và XD COSEVCOI, được Tổng giám đốc Công ty xây dựng Miền Trung ký quyết định thành lập số 609 ngày 15 tháng 4 năm 2000 và quyết định số 755/TCT_TCLĐ ngày 20 tháng 4 năm 2000 về việc thành lập Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 trực thuộc Công ty sản xuất vật liệu và xây dựng CosevcoI trên cơ sở củng cố tổ chức lại Xí nghiệp.Xí nghiệp sản xuất đá và xây dựng trực thuộc Công ty SXVLXD Cosevcoi, Xí nghiệp có trụ sở đặt tại xã Tiến Hóa- Tuyên Hóa – Quảng Bình.
Đề đáp ứng được chức năng nhiệm vụ và nhu cầu xây dựng ngày càng cao của nhân dân trong và ngoài tỉnh, Xí nghiệp đã tìm tòi khai thao thêm nhiều mặt hàng mới, phong phú và đa dạng như các loại đá, đất đỏ phục vụ cho quá trình sản xuất của xí nghiệp và cung cấp ra thị trường.
Tuy mời qua một thời gian ngắn hoạt động nhưng Xí nghiệp với chức năng nhiệm vụ của mình đã phát huy mạnh mẽ những lợi thế và khắc phục những mặt hạn chế để có những thành tích đáng ghi nhận.Trong những năm vừa qua, mặc dù gặp nhiều khó khăn về nhiều măt, nhưng được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên kịp thời của thường vụ Đảng Ủy, ban giám đốc Xí nghiệp,sự đoàn kết giữa các phòng,sự nỗ lực phấn đấu của mỗi thành viên trong Xí nghiệp,tất cả đã đưa đến cho xí nghiệp một phong trào thi đua săn xuất và đạt được những kết quả đáng khích lệ.Hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong thời gian qua tuy có một số thuận lợi cơ bản nhưng cũng gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Cơ sở vật chất, kỹ thuật còn thiếu, mời thành viên chưa lâu nên còn gặp nhiều bỡ ngỡ trong công tác quản lý.Vì phải khai thác sản xuất ngoài trời nên những ngày mưa gió không tiến hành sản xuất được làm cho kết quả sản xuất thấp.Khó khăn là vậy nhưng Xí nghiệp đã đạt được những kết quả rất khả quan.
Bằng những cơ chế giao khoán định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu và một số khoản mục chi phí,với sự năng động trong công tác điều hành của ban chỉ huy các đội sản xuất cùng với sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất.Tất cả các đội sản xuất đã đạt được những kết quả khả quan trong việc thực hiện chi tiêu kế hoạch mà nổi bật là các đội khai thác đá 12.1,12.2,12.3,Lèn na…vv.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG 2 NĂM GẦN ĐÂY.
Chỉ Tiêu
Năm 2007
Năm 2008
2007/2008
Tiền
Tốc độ
1
2
3
4=(3)-(2)
5=x 100%
Tổng DT
110.507
120.494
9.987
9,04%
Tổng CP
109.459
119.362
9.903
9,05%
Lợi nhuận
1.048
1.132
84
8,01%
Nhận xét:
Qua số liệu trong bảng kê năm 2007-2008 ta thấy:
Doanh thu tăng 9.987(triệu đồng) với tốc độ tăng 9,04%
Chi phí tăng 9.903(triệu đồng)với tốc độ tăng 9,05%
Lợi nhuận tăng 84(triệu đồng) với tốc độ tăng 8,01%
Ta thấy quy mô hoạt động của Xí nghiệp ngày càng được mở rộng làm lợi nhuận của Xí nghiệp tăng lên.
2.1.1.2 Chức năng của Xí nghiệp
- Là một Xí nghiệp có tư cách pháp nhân, Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 có đầy đủ các chức năng nhiệm vụ sau:
Căn cứ giấy phép thành lập số 775/TCT_TCLĐ ngày 20 tháng 04 năm 2000 Xí nghiệp hoạt động đúng theo nghành nghề đã đăng ký là:
-Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 chuyên sản xuất các vật liệu xây dựng như các loại đá.
- Ứng dụng phát triển vốn theo đúng chế độ.Thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của nhà nước hàng năm.
- Nắm bắt nhu cầu của thị trường và khả năng của Xí nghiệp để tiến hành sản xuất có hiệu quả.
- Thường xuyên chăm lo đào tạo,giáo dục bồi dưỡng cán bộ công nhân viên.Thực hiện các chế độ khen thưởng kỷ luật nghiêm công bằng và có hiệu quả.
Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Xí nghiệp
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Xí nghiệp
Bộ máy tổ chức sản xuất:
ĐỘI PHÓ
THỐNG KÊ KẾ TOÁN
THỦ KHO
KỶ THUẬT
BẢO VỆ
ĐỘI TRƯỞNG CHỈ HUY CHUNG
CÁC TỔ CÔNG NHÂN THI CÔNG
TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
*Cơ cấu tổ chức của đội:
- Một đội trưởng chỉ huy chung
- Một đội phó
- Một cán bộ kỷ thuật
- Một cán bộ thống kê kế toán
- Một thủ kho
- Một bảo vệ và các đội công nhân trực tiếp sản xuất
+ Nhiệm vụ của các đội: Thực hiện thi công các công việc khai thác.
Công việc do đội trực tiếp đảm nhận chịu sự quản lý của các phòng ban chức năng Xí nghiệp, ban giám đốc Xí nghiệp về quy trình, quy phạm kỷ thuật được giao phụ trách.
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Xí nghiệp
2.1.2.2.1 Đặc điểm chung:
Xí nghiệp tổ chức bộ máy quản lý tương đối gọn, các phòng ban, bộ phận có nhiệm vụ cụ thể nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình quản lý.
2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp
PHÒNG KẾ HOẠCH
PHÒNG KỶ THUẬT
ĐỘI KHAI THCAS ĐÁ 12.1
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
ĐỘI KHAI THÁC ĐÁ 12.2
ĐỘI KHAI THÁC ĐÁ 12.3
ĐỘI KHAI THÁC LÈN NA
ĐỘI XÂY DỰNG
PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC THỊ TRƯỜNG
PHÓ GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI XÍ NGHIỆP
Ghi chú Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
* Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban:
+ Giám đốc: Là người lãnh đạo và trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Xí nghiệp, thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty sản xuất vật liệu và xây dựng CosevcoI và Tổng công ty xây dựng Miền Trung.
+ Phó giám đốc thị trường: Là người theo dõi các công việc, hoạt động trong Xí nghiệp từ khâu an toàn lao động đến khâu cung ứng vật tư kỹ thuật và theo dõi các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
Hàng tháng,quý ,năm phải xây dựng kế hoạch sản xuất tổng quát, căn cứ trên từng bước thực hiện trước và những nhu cầu của thị trường trong tương lai để có được kế hoạch chính xác, hiệu quả hơn.
+ Phòng kỹ thuật: Quản lý toàn bộ thiết bị,toàn bộ tài sản cố định trong Xí nghiệp.Quản lý theo dõi việc vận hành,sử dụng thiết bị,tài sản cố định theo quy trình đảm bảo an toàn lao động. Có kế hoạch bảo dưỡng và sữa chữa thiết bị tài sản cố định.
+ Phòng tài chính kế toán: Tham mưu và báo cáo với giám đốc kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp,đề xuất các biện pháp xử lý.Giám sát và quản lý có hiệu quả nhất về các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, tài sản vốn bằng tiền. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính.
+ Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc việc tiếp nhận hoặc thôi việc, điều động nhân lực hoặc sắp xếp cơ cấu quản lý bộ máy trong toàn Xí nghiệp.Quản lý lao động tiền lương, nâng bậc tay nghề công nhân.Quản lý hồ sơ công tác và bảo vệ.
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp
2.1.2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN THANH TOÁN
KẾ TOÁN THỐNG KÊ CÁC ĐỘI
KẾ TOÁN TP TIÊU THỤ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
THỦ QUỶ
KẾ TOÁN VẬT TƯ
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Công tác phân hành kế toán được làm tại phong kế toán tài chính và được sắp xếp một cách hợp lý.
+ Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, giúp việc và chịu trách nhiệm với giám đốc và toàn bộ hoạt động tài chính phụ trách công tác tài chính đúng pháp luật, đúng điều lệ của công ty, là người giúp giám đốc xây dựng kế hoạch tài chính hàng quý,tháng, năm, phân tích tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, soạn thảo văn bản về tài chính kế toán của đơn vị, đồng thời chỉ đạo nghiệp vụ hướng dẫn và tổ chức các kế toán viên thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Kế toán tổng hợp: Phụ trách khâu tổng hợp, chịu trách nhiệm chính về số liệu kế toán,báo cáo toàn xí nghiệp và có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định,tính và trách khấu hao tài sản cố định theo từng quý,lập kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định, tập hợp chi phí phất sinh liên quan đến quá trình sản xuất để tính giá thành sản phẩm,đồng thời tập hợp tất cả các khoản khác để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán thanh toán: Kế toán ngân hàng và công nợ phải theo dõi chỉ tiêu của xí nghiệp theo đúng chế độ chính sách,theo dõi tiền gửi , tiền vay, tam ứng, trả lương và tình hình công nợ phải trả.
+ Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình tăng giẳm từng loại vật tư, tham gia kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất nhằm đảm bảo an toàn vật tư, tài sản, tránh mất mát hư hỏng, căn cứ vào chứng từ liên quan để vào sổ kế toán.
+ Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ hoạch toán tổng hợp, chi tiết tình hình công nợ với khách hàng, cùng với nhân viên tiếp thị phụ trách thực hiện công việc thu tiền bán hàng của xí nghiệp.
+ Kế toán thành phẩm : Có nhiệm vụ theo dõi, tính toán số lượng sản phẩm hàng hóa nhập kho, xuất kho.
+ Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của xí nghiệp tiến hành thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ hợp lệ.
2.1.2.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại xí nghiệp:
Phòng kế toán tài chính xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”.Theo hình thức này căn cứ để ghi vào nhật ký chung là chứng từ gốc, số liệu các sổ kế toán chi tiết và các bảng phân bổ.
* Sơ đồ sổ kế toán tại Xí nghiệp
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý, năm
Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn vào chứng từ gốc kết toán ghi vào nhật ký chung, bảng kê chứng từ vào sổ chi tiết.Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập nhật ký chung, từ nhật ký chung ghi vào sổ cái.
Cuối tháng(quý) phải khóa sổ tìm ra tổng số phát sinh nợ, tổng phát sinh có và rút số dư của từng tài khoản trên sổ cái.
Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối tài khoản
Cuối tháng (quý) phải tổng hợp số liệu khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tộng hợp chi tiết được sử dụng lập báo cáo kế toán.
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác:
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính để hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp.
TK cấp I : TK 152; 153.
Tài khoản cấp II: TK152(1); 152(2); 152(3).
2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosevco 12 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.3.3. Phương pháp tính thuế GTGT:
Xí nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.2.Thực trạng kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ và vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12
2.2.1. Nguồn nguyên liệu của xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12
Xí nghiệp đang sữ dụng rất nhiều loại vật liệu, công cụ dụng cụ có công dụng kinh tế khác nhau dựa trên tính chất công cụ ấy, nguyên vật liệu công cụ dụng cụ của xí nghiệp được phân thành nhiều loại:
* Nguyên vật liệu gồm:
+ Vật liệu chính: là loại vật liệu khi tham gia vào thi công công trình sẽ cấu thành nên thực thể của sản phẩm như: đất, đá(đá hộc, đá 1*2, đá 2*4, đá 4*6), xi măng, sắt, gạch đặc, gặch lổ, cát.
+ Vật liệu phụ: là những loại vật liệu có tác dụng làm tăng tính chất lượng, làm tăng giá trị sử dụng không cấu thành nên thực thể của sản phẩm như thép buộc, gổ, cốp pha.
+ Nhiên liệu: là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt năng cho vận hành máy: xăng, dầu, nhờn.
+ Thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại góp phần cấu thành thực thể sản phẩm như: máy xúc, máy đào, máy trộ bê tông và các loại xe tải.
* Công cụ dụng cụ:
- Các loại công cụ dụng cụ để phục vụ sản xuất có giá trị lớn: bản búa, bầu nhờn, băng tải, dây cu roa, bánh răng…
- Các loại công cụ dụng cụ thay thế: xăm, lốp.
- Những công cụ đồ nghề chuyên dùng làm việc: dây bảo hiểm, găng tay, mủ nhựa.
Đây là Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nên việc nhập xuất nguyên vật liệu công cụ dụng cụ diễn ra thường xuyên, nhiều chủng loại và phong phú.
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ:
* Kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 có nhiệm vụ ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ.
- Lập chứng từ kế toán liên quan đến nhập – xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ.
- Quản lý toàn bộ Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp.
- Cuối kỳ lập báo cáo nhập – xuất – tồn gửi lên cho kế toán tổng hợp.
2.2.1.3 Vùng cung cấp Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 nhậpk Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ, từ các nguồn cung cấp sau: nhập Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ như các loại dầu nhờn… từ cửa hàng xăng dầu Quảng Trạch, lốp xe, băng tải, rãnh xoắn…từ Công ty TNHH Đăng Thảo.
2.2.2.Phương pháp xác định giá trị Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp
2.2.2.1 Giá nhập kho:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosvco 12 nhập kho Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ theo giá thực tế:
Giá thực tế
=
Giá mua chưa
+
Chi phí
+
Thuế
-
Các khoản giảm
nhập kho
Thuế GTGT
Thu mua
nhập khẩu (nếu có)
trừ (Nếu có)
2.2.2.2 Giá xuất kho:
Xí nghiệp xuất kho Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Theo phương pháp này thì Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tính theo đơn giá xuất của Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tồn đầu kỳ. Xuất hết tồn kho đầu kỳ tiếp tục lấy đơn giá xuất của lần nhập tiếp theo.
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán vật liệu tồn kho:
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Xosvco 12 sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán vật liệu tồn kho.
2.2.3.3 Quản lý và sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp:
Quản lý Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ thuộc trách nhiệm kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ và thủ kho. Sau khi Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ được xuất ra khỏi kho đến các phân xưởng thì kế toán tại các xưởng đó có trách nhiệm quản lý đảm bảo việc sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ có hiệu quả và tiết kiệm.
Vật liệu được lưu trữ ở kho và đưa đến các bộ phận trong xưởng để sản xuất thì công việc thêo dõi số lượng cũng như giá trị được tiến hành đến phòng kế toán.
Việc nhập, xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ được tiến hành trên chứng từ, hóa đơn, hợp lý và hợp lệ . Khi có yêu cầu nhập- Xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ kế toán tiến hành nhập , xuất vật tư.
2.2.4 kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp:
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
2.2.4.1.1 Chứng từ:
Xí nghiệp sử dụng các loại chứng từ sau để hạch toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ .
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, giấy yêu cầu mua vật tư, giấy yêu cấp vật tư, biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, phiếu nhập, phiếu xuất.
2.2.4.1.2 Sổ sách kế toán:
Để phục vụ cho phương pháp kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ theo phương pháp “nhật ký chung” Xí nghiệp sử dụng các loại sổ sách sau:
Thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng tổng hợp nhập- xuất-tồn vật tư, Bảng tổng hợp chi tiết Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ .
2.2.4.2 Phương pháp kế toán nhập-xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ :
2.2.4.2.1 Các tài khoản sử dụng:
Để hạch toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ của Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosvco 12 sử dụng các tài khoản .
TK 152: Nguyên vật liệu dùng để hạch toán nguyên vật liệu
TK153: Công cụ dụng cụ dùng để hạch toán công cụ dụng cụ
2.2.4.2.2 Phương pháp hạch toán:
2.2.4.2.2.1 Phương pháp hạch toán NVL:
Tình hình nhập nguyên vật liệu trong tháng 12 năm 2008.
Ngày 04 tháng 12 nhận giấy yêu cầu mua nguyên vật liệu của anh Lê Hồng Việt
GIẤY YÊU CẦU MUA NHIÊN LIỆU
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp Sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12
Tôi tên là: Lê Hồng Việt
Thuộc bộ phận: Phòng kinh tế kế hoạch
Lý do mua: Phục vụ sản xuất
TT
Loại nhiên liệu
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
01
Dầu Diezel
Lít
16.000
02
Nhờn HD50
Lít
800
03
Nhờn CS32
Lít
209
04
Mỡ Đặc L3
Kg
180
05
Nhờn CN68
Lít
209
Tiến Hoá, Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Giám đốc P KT-KH Người yêu cầu
(Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên)
Ngày 04 tháng 12 năm 2008 nhận được hóa đơn 957 của Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số:01GTKP_4LL
Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Ký hiệu: QB/2008T
Số :000957
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch
Đơn vị: Quảng Thọ- Quảng Trạch- Quảng Bình
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 3100105749
Họ tên người mua hàng: Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12.
Đơn vị:
Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3100279784
Số thứ tự
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu Diezel
Lít
16.000
9.436,36
150.981.760
2
Nhờn HD50
Lít
800
20.590
16.472.000
3
Dầu CS32
Lít
209
21.091
480.019
4
Mỡ Đặc L3
Kg
180
35.823
6.488.140
5
Nhờn CN68
Lít
209
22.053
4.609.077
Cộng tiền hàng
182.918.996
Thuế GTGT:10% tiền thuế GTGT
18.291.899
Tổng tiền thanh toán
201.210.895
Số tiền (viết bằng chữ ): Hai trăm linh một triệu, hai trăm mười nghìn, tám trăm chín lăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký , Họ tên) (Ký ,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên)
Sau khi hàng về Xí nghiệp lập bộ phận kiểm tra vật tư, sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư.
CÔNG TY CP SXVL&XD COSEVCOI
XÍ NGHIỆP SXVLXDCOSEVCO12
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(vật tư, sản phẩm , hàng hóa)
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Số 08
Căn cứ công văn số:….. Ngày…..Tháng,…….Năm 2006 của Công ty
SXVL&XD COSEVCO I
Hội đồng kiểm nghiệm gồm:
1 Ông (bà) : Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban
2 Ông (bà) : Lê Hồng Việt Ủy Viên
3 Ông (bà) : Tạ Thị Thu Hòa Ủy Viên
4 Ông (bà) : Lê Bá Liễu Ủy Viên
5 Ông (bà) : Lê Thị Lương Ủy Viên
TT
Tên QC vật tư
Mã số
PTKN
ĐVT
SL theo Chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
SL ĐúngQC
SLSai QC
1
Dầu Diezel
Lít
16.000
16.000
0
2
Nhờn HD50
Lít
800
800
0
3
Dầu CS32
Lít
209
209
0
4
Mỡ Đặc L3
Kg
180
180
0
5
Nhờn CN68
Lít
209
209
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Nhập kho số lương đúng và đủ quy cách
Đại diện kỷ thuật Thủ Kho Trưởng ban Người giao
(Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên)
Căn cứ hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm kế toán lập phiếu nhập kho.
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosvco 12
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Nợ TK152: 182.918.996
Số: 10/N Nợ TK 133: 18.291.899
CóTK111:201.210. 895
Họ và tên người giao: Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch Theo HĐ Số 957 Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Nhập tại kho: NVL 152
TT
Tên nhãn hiệu, sản phẩm QC vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Dầu Diezel
Lít
16.000
16.000
9.436,36
150.981.760
2
Nhờn HD50
Lít
800
800
20.590
16.472.000
3
Dầu CS32
Lít
209
209
21.091
480.019
4
Mỡ Đặc L3
Kg
180
180
35.823
6.488.140
5
Nhờn CN68
Lít
209
209
22.053
4.609.077
Tổng cộng
182.918.996
Tổng số tiền(Viết bằng chữ) : Một trăm tám mươi hai triệu, chín trăm mười tám nghìn, chín trăm chín mươi sáu đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 nhận giấy yêu cầu mua Nhiên liệu của anh Lê Hồng Việt
GIẤY YÊU CẦU MUA NHIÊN LIỆU
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tôi tên là: Lê Hồng Việt
Thuộc bộ phận: Phòng kinh tế -kế hoạch
Lý do mua: Phục vụ sản xuất.
TT
Loại Nhiên Liệu
ĐVT
Số Lượng
Ghi Chú
01
Dầu Diezel
Lít
10.000
02
Nhờn HD 50
Lít
500
03
Nhờn CN 68
Lít
200
Tiến Hóa, ngày 20 tháng 12 năm 2008
GIÁM ĐỐC P.KT-KH NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký,họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên)
Nhận được hóa đơn số 6299 của Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu số: 03GTKT-3LL
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Ký hiệu: QB/2008T
Số: 006299
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Quảng Trạch
Địa Chỉ: Quảng Thọ - Quảng Trạch – Quảng Bình
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 3100105749
Họ tên người mua hàng: XN SXVLXD Cosevco12
Đơn vị:
Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3100279784
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu Diezel
Lít
10.000
9.436,36
94.363.600
2
Nhờn HD50
Lít
500
20.590
10.259.000
3
Nhờn CN68
Lít
200
22.053
4.410.600
Cộng tiền hàng
109.069.200
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
10.906.920
Tổng tiền thanh toán
119.976.120
Số tiền( viết bằng chữ): Một trăm mười chín triệu, chín trăm bảy mươi sáu nghìn, một trăm hai mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên)
Hàng về Xí nghiệp lập bộ phận kiểm tra vật tư, sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư
CÔNG TY CP SXVL&XD COSEVCOI
XÍ NGHIỆP SXVLXD COSEVCO 12
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư,sản phẩm,hàng hoá)
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Số: 09
Căn cứ công văn số :……ngày……tháng…… năm 2006 của Công ty
SXVL & XDCOSEVCO I
Hội đồng kiểm nghiệm gồm :
1. ông(bà): Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban
2. ông(bà) Lê hồng Việt Uỷ viên
3. ông(bà) Tạ Thị Thu Hoà Ủy viên
4. ông(bà)Nguyễn Đức Anh Uỷ Viên
5. ông(bà) Lê Thị Nương Uỷ viên
TT
Tên QC vật tư
Mã Số
PTKN
ĐVT
SL theo CT
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
SL đúng QC
Sl sai QC
1
Dầu Diezel
Lít
10.000
10.000
0
2
Nhờn HD 50
Lít
500
500
0
3
Nhờn CN68
Lít
200
200
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Nhập kho đúng số lượng và đủ quy cách
Đại diện kỷ thuật Thủ kho Trưởng ban Người giao hàng
(Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Căn cứ hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm kế toán lập phiếu nhập kho
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 152: 109.069.200
Số: 11/N Nợ TK 133: 10.906.920
Có TK 111: 119.976.120
Họ và tên người giao: Cửa hàng xăng dầu Quảng Trạch
Theo HD số 6299: Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Nhập tại kho : NVL 152
TT
Tên nhãn hiệu sản phẩm quy cách vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Dầu diezel
Lít
10.000
10.000
9.436,36
94363.600
2
NhờnHD 50
Lít
500
500
20.590
10.295.000
3
Nhờn CN68
Lít
200
200
22.053
4.410.600
Tổng cộng
109.069.200
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một trăm linh chín triệu không trăm sáu mươi chín nghìn hai trăm đồng chẵn
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên)
*Tình hình xuất NVL
Xí nghiệp xuất kho NVL theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Ngày 10 tháng 12 năm 2008.Căn cứ vào giấy yêu cầu cấp nhiên liệu của anh Hoàng Thế Hoàn.Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho.
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
GIẤY YÊU CẦU CẤP NHIÊN LIỆU
Ngày 10 Tháng 12 Năm 2008
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
Tôi tên là: Hoàng Thế Hoàn
Thuộc bộ phận: Đội xe máy
Để đáp ứng yêu cầu cấp nhiên liệu phục vụ cho sản xuất nay đề nghị xí nghệip cấp nhiên liệu theo số lượng yêu cầu như sau:
STT
Loại Nhiên Liệu
ĐVT
Số lượng Cấp
Bằng chữ
Ghi chú
1
Dầu diezel
Lít
5.000
Năm nghìn lít
2
Mỡ dặc L3
Kg
180
một trăm tám mươi kilogam
3
Nhờn CN68
Lít
50
Năm mươi lít
4
Nhờn HD 50
Lít
200
Hai trăm lít
5
Nhờn CS32
Lít
50
Năm mươi lít
Giám Đốc PKT-KH Người yêu cầu
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 331:59.905.140
Số: 10/X Có TK 152: 59.905.140
Họ và tên người nhận: Hoàng Thế Hoàn Địa chỉ(Bộ phận) đội xe máy
Lý do xuất: Phục vụ xe vận chuyển
Xuất tại kho(ngăn lỗ): NVL 152 Đĩa điểm:
STT
Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu Cầu
Thực xuất
1
Nhờn CS 32
Lít
50
50
21.091
1.054.550
2
Mỡ đặc L3
kg
180
180
35.823
6.448.140
3
Nhờn CN68
Lít
50
50
22.053
1.102.650
4
D
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BKT1121.docx