MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 4
PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN 7
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN 7
1.1.1. Khái quát chung 7
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 7
1.1.3. Kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nước của Cty TNHH XD TM & DV Đại Hồng Tín 9
1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY 10
1.2.1. Chức năng 10
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn 10
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 10
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà Công ty đang kinh doanh 10
1.3.2. Thị trường đầu vào, đầu ra của Công ty 10
1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty 10
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty 11
1.4. ĐĂC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY 12
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty 12
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý 14
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 15
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty 15
1.5.2. Bộ máy kế toán của Công ty 16
1.5.3. Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng 17
1.5.4. Chính sách kế toán tại Công ty 18
PHẦN II THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN 19
2.1. TRÌNH TỰ GHI SỔ CỦA CÔNG TY 19
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI, TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU 19
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty 19
2.1.1.2. Phân loại 19
2.1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu 19
2.1.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU 21
2.1.2.1. Quy trình, phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu 21
2.1.2.2. Kế toán tăng nguyên vật liệu 23
2.1.2.3. Kế toán giảm nguyên vật liệu 27
2.1.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU 33
2.2. TỔ CHỨC SỔ VÀ GHI CHÉP VÀO SỔ THEO CÁC HÌNH THỨC CÒN LẠI 38
2.2.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 38
2.2.1.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung 38
2.2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 39
2.2.1.3. Tổ chức ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung 40
2.2.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 43
2.2.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 43
2.2.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 43
2.2.2.3. Tổ chức ghi sổ theo hình thức kế toán “Nhật ký-Sổ cái” 45
PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY VÀ CÁC HÌNH THỨC CÒN LẠI 47
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 47
3.2. NHẬN XÉT HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÀ CÔNG TY ĐANG ÁP DỤNG VÀ CÁC HÌNH THỨC CÒN LẠI 49
3.2.1. Hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” công ty đang áp dụng 49
3.2.2. Hình thức Nhật ký chung 50
3.2.3. Hình thức Nhật ký-Sổ cái 51
KẾT LUẬN 52
PHỤ LỤC 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
54 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6727 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng thương mại dịch vụ Đại Hồng Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhằm cung cấp đầy đủ vật tư cho công trình.
Kế toán công nợ và tiền lương: theo dõi các khoản công nợ, các khoản thu chi tiền mặt tạm ứng, hoàn ứng cho các bộ phận trong Cty.
Thủ quỹ: là người có trách nhiệm theo dõi tiền mặt cũng như tiền gủi ngân hàng của Cty, lập báo cáo về quỹ tiền mặt, tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng.
Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng
Hiện tại Cty đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” để tổ chức ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.5:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp kế toán chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối kỳ, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập ra Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để làm Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng Tổng hợp chi tiết.
Chính sách kế toán tại Công ty
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
- Chế độ kế toán áp dụng: công tác hạch toán kế toán tại Cty được thực hiện theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ
PHẦN II
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. TRÌNH TỰ GHI SỔ CỦA CÔNG TY
Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” để hạch toán. Trong bài báo cáo này em xin trình bày các sổ và trình tự ghi sổ của Cty với phần hành kế toán NVL.
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI, TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty
NVL là những đối tượng lao động mà khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn để cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
Hiện nay hoạt động chủ yếu ở Cty là hoàn thành các công trình do Cty nhận thầu. Do vậy, Cty sử dụng một lượng lớn NVL và liên quan đến ngành xây dựng như: đá, ximăng, thép, sắt, cát… Vì dùng số lượng lớn nên Cty có thể phân loại chi tiết để dễ dàng trong việc quản lý và hạch toán.
2.1.1.2. Phân loại
Nguyên liệu, vật liệu chính: xi măng, gạch, sắt, thép, cát, sạn, đá… đều là cơ sở chủ yếu hình thành nên sản phẩm của đơn vị xây dựng, các hạng mục công trình.
Nguyên liệu, vật liệu phụ: gồm sơn, dầu, mỡ phục vụ cho quá trình thi công
Nhiên liệu: Xăng, dầu cung cấp cho các phương tiện, máy móc thiết bị hoạt động trong quá trình thi công.
Phụ tùng thay thế: Các loại chi tiết phụ tùng thay thế các loại máy móc, máy cẩu, máy trộn bê tông và phụ tùng thay thế của xe ô-tô như mũi khoan, xăm, lốp ô-tô.
Phế liệu thu hồi: Các đoạn sắt, thép thừa, các vỏ bao xi măng, tre, gỗ không dùng nữa trong quá trình thi công.
2.1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu
Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Hiện nay Cty đang áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên tính giá NVL nhập kho được xác định như sau
Giá trị Trị giá mua Các chi phí Thuế Các khoản
thực tế = ghi trên hóa đơn + liên quan thu mua, + nhập + chiết khấu
NVL của người bán vận chuyển, bốc dỡ khẩu giảm giá
mua vào (Chưa thuế GTGT) (Chưa thuế GTGT) ( nếu có) (nếu có)
Ví dụ: theo hóa đơn ngày 05/06/2010 Cty mua 10 tấn xi-măng Hải Vân về nhập kho với đơn giá 960.000 đồng/tấn, thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển xi-măng về nhập kho là 100.000 đồng. Vậy giá thực tế nhập kho 10 tấn xi-măng Hải Vân này được tính như sau:
Giá thực tế
10 tấn xi-măng = 10 x 960.000 + 100.000 = 9.700.000 đồng
nhập kho
Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Đặc điểm ngành xây dựng sử dụng các loại vật tư mua về nhập kho mà không thể quản lý theo từng lần nhập về số lượng như cát, đá… Vì sau mỗi lần nhập kho, NVL đã bị trộn lẫn số mới và số cũ nên hiện nay Cty đang áp dụng phương pháp tính giá bình quân cả kỳ dự trữ cho NVL xuất kho.
Đơn giá bình quân NVL xuất
=
Giá trị NVL tồn kho đầu kỳ
+
Tổng giá trị NVL nhập trong kỳ
Sản lượng NVL tồn đầu kỳ
+
Tổng sản lượng NVL nhập trong kỳ
Giá thực tế NVL xuất trong kỳ
=
Số lượng NVL xuất kho
X
Đơn giá bình quân NVL xuất kho
Ví dụ: Tồn đầu tháng của đá 2x4 là 163,5 m3 đơn giá 147.998,789đ/m3.
Tình hình trong tháng nhập 885 m3 đơn giá 150.000đ/m3
Đơn giá bình quân
=
163,5 x 146998,789
+
885 x 150.000
=
149.532đ/m3
163,5
+
885
Theo phiếu xuất kho số 01 cần xuất 100 m3 để thi công công trình
Giá thực tế xuất 100 m3 = 100 x 149.532 = 149.532.200 đ
Phương pháp này dễ tính nhưng đến cuối kỳ mới tính được đơn giá bình quân nên công việc tính giá thực tế NVL xuất kho làm ảnh hưởng đến việc tính giá thành công trình.
2.1.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1.2.1. Quy trình, phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tư. Công tác hạch toán chi tiết phải đảm bảo theo dõi được tình hình nhập xuất tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị của từng danh điểm vật tư, phải tổng hợp được tình hình luân chuyển và tồn của từng danh điểm theo từng kho, từng bãi.
Bộ phận cung ứng
Giám đốc,
kế toán trưởng
Bộ phận kế hoạch, sản xuất kinh doanh
Nhận, xuất NVL
Lập phiếu nhập, xuất kho
Ký hợp đồng mua hàng, duyệt lệnh xuất
Kế toán NVL
Thủ kho
Bảo quản, lưu trữ
Ngiên cứu nhu cầu thu mua, sử dụng NVL
Ghi sổ
Sơ đồ 2.1: QUY TRÌNH LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ VỀ NVL
Hiện nay, Cty đang áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL.
Phiếu nhập kho
Sổ kế toán tổng hợp
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ kế toán chi tiết
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu
Sơ đồ 2.2: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng.
Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó. Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư. Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày, sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
2.1.2.2. Kế toán tăng nguyên vật liệu
Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị mua vật tư
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm tra vật tư
- Phiếu nhập kho
Căn cứ yêu cầu vật tư cần để sử dụng, phòng kế hoạch lập giấy đề nghị nhập vật tư có chữ ký của kế toán trưởng, giám đốc.
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Họ và tên: Nguyễn Văn Biên
Bộ phận công tác: Phòng kế hoạch
Lý do: Thi công công trình Cẩm Lệ
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
01
Đá 1x2
m3
50
02
Đá 2x4
m3
90
Kính mong lãnh đạo xem xét và duyệt.
Trưởng phòng KT-KH
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Sau khi Giám đốc duyệt yêu cầu nhập vật tư, khi mua vật tư sẽ nhận được hóa đơn GTGT.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Mẫu số 01 GTKL-3LL
CU/2010N
0038729
Đơn vị bán hàng:
Công ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Đại Phước Long
Địa chỉ:
Tổ 5, Hòa Thọ Đông, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại:
MS 04 00648187
Họ tên người mua:
Tên đơn vị:
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Địa chỉ:
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
Chuyển khoản
MS 04 00450740
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1 x 2
01
Đá 2x4
m3
90
150.000
13.500.000
02
Đá 1x2
m3
50
170.000
8.500.000
Cộng tiền hàng:
22.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
2.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
24.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khi vật tư về kho, tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm vật tư như sau
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số 03-VT
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Căn cứ HĐ số 0038729 ngày 02 tháng 06 năm 2010
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông/ Bà: Bùi Đức Việt Chỉ huy trưởng công trình Cẩm Lệ Trưởng ban
Ông/ Bà: Phan Thị Bích Thủy Kế toán công trình Cẩm Lệ Ủy viên
Ông/ Bà: Võ Quang Thắng Thủ kho công trình Cẩm Lệ Ủy viên
Ông/ Bà: Hồ Anh Tín Bên giao hàng Ủy viên
Phương thức kiểm nghiệm: Kiểm tra đo đếm thực tế số lượng, chất lượng.
Đã tiến hành kiểm nghiệm các loại vật tư sau:
Stt
Tên vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số đúng quy cách
Số sai quy cách
01
Đá 2x4
DA02
m3
90
90
0
02
Đá 1x2
DA01
m3
50
50
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu
Bên giao hàng
Thủ kho
Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kiểm nghiệm vật tư đạt yêu cầu, lập phiếu nhập kho
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số 01-VT
Tổ 45 – KDC An Hòa – Khuê Trung – Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Số: 001
Nợ TK 152
Có Tk 112
Họ và tên người giao hàng: Công ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Đại Phước Long
Theo HĐ số 0038729 ngày 02 tháng 06 năm 2010
Nhập tại kho: Công trình Cẩm Lệ
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhận
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Đá 2x4
DA02
m3
90
90
150.000
13.500.000
02
Đá 1x2
DA01
m3
50
50
170.000
8.500.000
Cộng
22.000.000
VAT 10%
2.200.000
Tổng cộng
24.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán
Người nhận
Thủ kho
(Ký, đóng giấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, liên 1 giữ lại cuốn để lưu, liên 2 giao cho thủ kho ghi thẻ, sau đó chuyển cho kế toán vật tư để ghi sổ, và người giao hàng giữ liên 3.
2.1.2.3. Kế toán giảm nguyên vật liệu
Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị xuất vật tư
- Phiếu xuất kho
Dựa vào nhu cầu vật tư để thi công công trình, phòng kế hoạch lập giấy đề nghị xuất vật tư.
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Họ và tên: Nguyễn Văn Biên
Bộ phận công tác: Phòng kế hoạch
Lý do: Thi công công trình Cẩm Lệ
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
01
Đá 1x2
m3
40
02
Đá 2x4
m3
100
Kính mong lãnh đạo xem xét và duyệt.
Trưởng phòng KT-KH
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Căn cứ giấy đề nghị xuất vật tư đã được lãnh đạo duyệt, tiến hành xuất vật tư cùng với việc lập phiếu xuất kho.
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số 02-VT
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 06 năm 2010
Số: 01
Nợ TK 154
Có TK 152
Họ và tên người nhận: Nguyễn Chí Cường
Lý do xuất kho: Thi công công trình Cẩm Lệ
Xuất tại kho: Công trình Cẩm Lệ
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Đá 2x4
DA02
m3
100
100
149.532
14.953.200
02
Đá 1x2
DA01
m3
40
40
168.321,4
6.732.856
Cộng
21.686.056
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai mươi mốt triệu sáu trăm tám mươi sáu ngàn không trăm bảy mươi sáu đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán
Người nhận
Thủ kho
(Ký, đóng giấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phiếu xuất kho do kế toán vật tư lập trình lên cho giám đốc duyệt xuất và chuyển cho thủ kho để làm thủ tục xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, liên 1 giữ lại cuốn để lưu, liên 2 giao cho thủ kho ghi thẻ, sau đó chuyển cho kế toán vật tư để ghi sổ, và người nhận vật tư giữ liên 3.
Căn cứ phiếu nhập-xuất kho, thủ kho lập thẻ kho cho từng loại vật liệu
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số S09-DNN
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
THẺ KHO
Tháng 6/2010
Kho hàng: Công trình Cẩm Lệ
Vật tư: DA02 – Đá 2 x 4
STT
Ngày ghi sổ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
Tồn đầu kỳ
163,5
1
02/06
PN01
Nhập kho đá 2x4
02/06
90
253,5
2
06/06
PN19
Nhập kho đá 2x4
06/06
495
748,5
3
09/06
PX01
Xuất kho đá 2x4
09/06
100
648,5
4
10/06
PX06
Xuất kho đá 2x4
10/06
130
518,5
5
17/06
PX15
Xuất kho đá 2x4
17/06
200
318,5
6
22/06
PX28
Xuất kho đá 2x4
22/06
150
168,5
7
27/06
PN24
Nhập kho đá 2x4
27/06
300
468,5
8
30/06
PX35
Xuất kho đá 2x4
30/06
200
268,5
Cộng phát sinh
885
780
Tồn cuối kỳ
268,5
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số S09-DNN
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
THẺ KHO
Tháng 6/2010
Kho hàng: Công trình Cẩm Lệ
Vật tư: DA01 – Đá 1 x 2
STT
Ngày ghi sổ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
Tồn đầu kỳ
135
1
02/06
PN01
Nhập kho đá 1x2
02/06
50
185
2
06/06
PN19
Nhập kho đá 1x2
03/06
50
235
3
09/06
PX01
Xuất kho đá 1x2
09/06
40
195
4
10/06
PX06
Xuất kho đá 1x2
10/06
75
120
5
17/06
PX15
Xuất kho đá 1x2
17/06
30
90
6
22/06
PX28
Xuất kho đá 1x2
22/06
45
45
7
27/06
PN24
Nhập kho đá 1x2
27/06
100
145
8
30/06
PX35
Xuất kho đá 1x2
30/06
50
95
Cộng phát sinh
200
240
Tồn cuối kỳ
95
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Sau khi dùng phiếu nhập kho, xuất kho xong, thủ kho chuyển phiếu nhập kho, xuất kho về cho kế toán vật tư tại phòng kế toán để vào sổ chi tiết vật tư.
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số S07-DNN
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tháng 6/2010
Tài khoản: 152 – Tại kho: Công trình Cẩm Lệ
Tên vật liệu: DA02 – Đá 2x4
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
163,5
24.034.302
PN01
2/6
Nhập kho đá 2x4
112
150.000
90
13.500.000
253,5
37.534.500
PN19
6/6
Nhập kho đá 2x4
112
150.000
495
74.250.000
748,5
111.784.500
PX01
9/6
Xuất kho đá 2x4
154
149.532
100
14.953.220
648,5
96.971.502
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
885
132.750.000
780
116.634.960
Tồn cuối kỳ
149.532
268,5
40.149.342
Ngày 30 tháng 06 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số S07-DNN
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tháng 6/2010
Tài khoản: 152 – Tại kho: Công trình Cẩm Lệ
Tên vật liệu: DA01 – Đá 1x2
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
135
22.387.669
PN01
2/6
Nhập kho đá 1x2
331
170.000
50
8.500.000
185
30.887.669
PN19
6/6
Nhập kho đá 1x2
331
170.000
50
8.500.000
235
39.387.669
PX01
9/6
Xuất kho đá 1x2
154
168.321,4
40
6.732.856
195
32.654.813
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
200
34.000.000
240
40.397.136
Tồn cuối kỳ
168.321,4
95
15.990.533
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
2.1.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
TK: 152 – Nguyên vật liệu - Tháng 06/2010
Tại kho: Công trình Cẩm Lệ
Mã
Tên VL
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
DA01
Đá 1x2
m3
135
22.387.669
200
34.000.000
240
40.397.136
95
15.990.533
DA02
Đá 2x4
m3
163,5
24.034.302
885
132.750.000
780
116.634.960
268,5
40.149.342
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
6.944.244.168
9.175.473.848
12.093.438.181
4.026.279.835
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP VẬT TƯ GHI CÓ TÀI KHOẢN 112
Tháng 06/2010
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có TK 112
Ghi Nợ TK
SH
NT
152
133
PN01
02/06
Nhập đá 1x2
9.350.000
8.500.000
850.000
PN01
02/06
Nhập đá 2x4
14.850.000
13.500.000
1.350.000
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
9.175.473.848
917.547.385
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ GHI NỢ TÀI KHOẢN 154
Tháng 06/2010
Chứng từ
Nội dung
Nợ TK 154
Có TK 152
SH
NT
PN01
02/06
Xuất kho đá 1x2
6.732.856
PN01
02/06
Xuất kho đá 2x4
14.953.220
…
…
…
Cộng phát sinh
12.093.438.181
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số S02a-DN
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 45
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nhập kho NVL đã thanh toán bằng chuyển khoản
152
112
9.175.473.848
Tổng cộng
9.175.473.848
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số S02a-DN
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 46
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất kho NVL thi công công trình
154
152
12.093.438.181
Tổng cộng
12.093.438.181
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số S02b-DN
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
45
30/06/2010
9.175.473.848
46
30/06/2010
12.093.438.181
Cộng tháng 06/2010
21.268.912.029
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số S02c1-DN
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tháng 06/2010
Tài khoản: 152-Nguyên vật liệu
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 06
6.944.244.168
30/06
45
30/06
Nhập NVL thanh toán bằng chuyển khoản
112
9.175.473.848
30/06
46
30/06
Xuất NVL thi công công trình
154
12.093.438.181
Công phát sinh
9.175.473.848
12.093.438.181
Số dư cuối tháng 06
4.026.279.835
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
2.2. TỔ CHỨC SỔ VÀ GHI CHÉP VÀO SỔ THEO CÁC HÌNH THỨC CÒN LẠI
2.2.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
2.2.1.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
2.2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.2.1.3. Tổ chức ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín
Mẫu số S03a-DNN
Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 06/2010 - Trang số 1/1
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
Số TT dòng
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
02/06
PN01
02/06
Nhập kho đá 1x2
R
1
152
8.500.000
2
133
850.000
3
112
9.350.000
02/06
PN01
02/06
Nhập kho đá 2x4
R
4
152
13.500.000
5
133
1.350.000
6
112
14.850.000
…
…
…
…
…
…
…
...
…
09/06
PX01
09/06
Xuất kho đá 1x2
13
154
6.732.856
R
14
152
6.732.856
09/06
PX01
09/06
Xuất kho đá 2x4
15
154
14.953.220
R
16
152
14.953.220
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
10.093.021.232
10.093.021.232
Ngày 30 tháng 06 năm 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Đại Hồng Tín.doc