Đề tài Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong kỳ hạch toán tại công ty TNHH dịch vụ thương mại Cẩm Thủy

MỤC LỤC

Lời mở đầu 1

Phần I: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ 3

I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 3

II. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh: 4

1. Cơ cấu về ngành nghề: 4

2. Hệ thống và tổ chức bộ máy quản lý: 5

III.Tình hình chung về công tác kế toán tại doanh nghiệp: 7

1.Cơ cấu bộ máy kế toán: 7

2. Hình thức kế toán: 7

Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của Công TNHH DVTM Cẩm Thuỷ 9

I. Khái niệm về kế toán nvl, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp: 9

1. Khái niệm và đặc điểm kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: 9

2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong sản xuất: 9

3. Hệ thống tài khoản: 10

II. Kế toán vật liệu,công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ 10

1. Tình hình nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ: 10

2.Tình hình xuất kho tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ: 14

III. Kế toán sửa chữa TSCĐ: 29

1. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: 29

2. Sửa chữa lớn TSCĐ: 29

IV. Hạch toán thanh toán với ngân hàng: 55

1.Thuế GTGT: 55

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 55

3. Thuế XNK: 56

4.Thuế nhà, đất: 56

V. Hạch toán các khoản tạm ứng: 56

Phần III: Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ 66

Kết luận .67

 

 

docx77 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2191 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong kỳ hạch toán tại công ty TNHH dịch vụ thương mại Cẩm Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Thiết bị vận tải(2 chiếc): 180.000.000VNĐ. - Dây chuyền sản xuất: 200.000.000VNĐ. Tổng giá trị tài sản cố định: 500.000.000VNĐ. 3. Nhiệm vụ của kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ: - Ghi chép, phản ánh tổng hợp, chính xác, kịp thời số lượng giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng của tài sản cố định trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra giám sát thường xuyên việc giữ gìn bảo quản tài sản cố định và kế hoạch đầu tư, đổi mới tài sản cố định trong công ty. - Tính toán và phân bổ chính xác mức tiêu hao tài sản cố địnhvào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ tài chính qui định. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa tài sản cố định, tập hợp chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí kinh doanh. II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ở CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ: 1. Hạch toán tăng tài sản cố định: - Tăng tài sản cố định do mua ngoài bằng nguồn vốn chủ sở hữu: a. Ghi tăng TSCĐ: Nợ TK 211 Nợ TK 1331 Có TK 111,112,331 Kết chuyển các nguồn vốn tương đương: Đầu tư bằng quĩ đầu tư phát triển: Nợ TK 414 Có TK 411 Đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Nợ TK 441 Có TK 411 Đầu tư bằng quĩ khen thưởng phúc lợi: Nợ TK 431 Có TK 411 Đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản: Có TK 009 Đánh giá tài sản cố định mua ngoài: Chiết khấu thương mại Phí tổn mới Các khoản Nguyên giá = + Giảm giá hàng bán + (phát sinh lắp đặt, + Thuế không Hàng bán bị trả lại chạy thử nếu có) được hoàn Trích nghiệp vụ: Ngày 16/01/2005 Công Ty mua 1 ô tô 4 chỗ phục vụ cho ban Giám đốc đi công tác. Giá mua 200.000.000VNĐ, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt (theo PC: 05 ). Xe ô tô được đưa vào sử dụng ngay và đăng ký thời hạn sử dụng trong 6 năm và được mua bằng nguồn vốn khấu hao. Kế toán định khoản: Nợ TK 211: 200.000.000 Nợ TK 1331: 20.000.000 Có TK 111: 220.000.000 b. Có TK 009: 200.000.000 - Đánh giá tài sản cố định: Nguyên giá = 200.000.000 Chứng từ gốc cần lập: - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Sổ theo dõi chi tiết TSCĐ - Bảng kê số 9 - Sổ cái TK211 - Hợp đồng kinh tế - Phiếu chi - Thẻ TSCD Trích mẫu biên bản giao nhận tài sản cố định của công ty khi mua một ô tô 4 chỗ: Đơn vị: Công ty TNHH Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá Mẫu số: 01-TSCĐ. Địa chỉ: Thanh Hoá. Ban hành theo QĐ số: 1141/TC-CĐKT Ngày1 tháng11 năm 1995 của BTC BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Căn cứ Quyết định số: …..Ngày16 tháng01 năm2005 về việc bàn giao tài sản cố định: Một xe ô tô. - Ông(bà): Nguyễn Anh Đức…Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh. Đại diện bên giao. - Ông(bà): Phạm Trọng Đạt…Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật. Đại diện bên nhận. - Ông(bà):…………………….Chức vụ:……………………….Đại diện. Địa điểm giao nhận tài sản cố định: Tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ. Xác nhận việc giao nhận tài sản cố định như sau: Số TT Tên, ký hiệu,mã số qui cách (cấp hạng tài sản cố định) Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất(XD) Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Công suất (dt tkế) Tính nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ HM % Tài liệu kĩ thuật kèm theo Giá mua(giá thành sản xuất) Cước phí vận chuyển Chi phí chạy thử Nguyên giá TSCĐ A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Xe Maxtiz LD 2003 2005 200.000.000 200.000.000 Cộng 200.000.000 200.000.00 Dụng cụ phụ tùng kèm theo (khuyến mãi) Số thị trường Tên, qui cách dụng cụ phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Trị giá A B C 1 2 1 -Phụ tùng sữa chữa thùng 1 300.000 Cộng 300.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao Người nhận (Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) - Tăng tài sản cố định do nhận lại vốn góp liên doanh: Nợ TK 211 Nợ TK 1331 Có TK 128, 222 Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ Mẫu số 02-VT Địa chỉ: Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá (Ban hành theo QĐ số 1141/TC-CĐKT SỔ CÁI ngày01 tháng03 năm1995) Năm: 2005 Tên TK: 211 Stt Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Định khoản Số phát sinh Tài khoản 133 Tài khoản 111 Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 … 16/1/05 10 16/1/05 Số dư đầu Mua 1 ô tô 4 chỗ …………… Cộng PS nợ Cộng PS có Số dư cuối 211 211 - 500.000.000 200.000.000 200.000.000 - 700.000.000 - 20.000.000 - - - - - 220.000.000 Ngày29 tháng1 năm2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,ký,họ tên) 2. Hạch toán giảm tài sản cố định: - Giảm do thanh lý, nhượng bán Thực hiện bút toán xoá sổ: Nợ TK 811 (giá trị còn lại) Nợ TK 214 (Hao mòn) Có TK 211 (nguyên giá) Tập hợp chi phí thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 811 Nợ TK 1331 Có TK 111, 112, 331 Thu từ thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Có TK 3331 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản cố định: TK211 TK111,112,331 Mua sắm TK811 TK1331 Thanh lý, nhượng bán Thuế TK411 TK214 Nhận góp vốn LD TK241 Đầu tư XDCB hoàn thành TK412 TK412 Đánh giá tăng Đánh giá giảm 3. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ: 3.1.Cách tính khấu hao: - Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ hiện nay đang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng (khấu hao theo thời gian). Mức khấu hao bình quân Một ngày (của từng loại TS) Nguyên giá = Số ngày sử dụng của TSCĐ theo chế độ Ví dụ: Giá trị chi cho sửa chữa lớn là 6.000.000. Chi phí sửa chữa lớn phân bổ trong 12 tháng. Mức phân bổ từng kỳ 6.000.000 = = 500.000 12 3.2.Phương pháp hạch toán: - Tài khoản sử dụng 214-“Hao mòn tài sản cố định” Hạch toán: Căn cứ vào kế hoạch hao mòn tài sản cố định của công ty đăng ký với cục quản lý vốn, tài sản cố định của Nhà nước hàng tháng kế toán trích khấu hao tài sản cố định và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh dựa trên số liêu của bảng phân bổ và trích khấu hao tài sản cố định. Kế toán định khoản: Nợ TK 627: Khấu hao TS dùng cho sản xuất Nợ TK 641: Khấu hao TS dùng cho bán hàng Nợ TK 642: Khấu hao TS dùng cho bộ phận quản lý Có TK 214 Trích nghiệp vụ: Ngày18 tháng01 năm2005 trích bảng tính khấu hao tài sản cố định trong kỳ và phân bổ cho các đối tượng: - Phân xưởng sản xuất: 22.500.000 - Bộ phận bán hàng: 3.000.000 - Bộ phận quản lý DN: 6.000.000 Kế toán định khoản: a. Nợ TK 627 22.500.000 Nợ TK 641 3.000.000 Nợ TK 642 6.000.000 Có TK 214 31.500.000 b. Nợ TK 009: 31.500.000 Các chứng từ gốc cần lập: - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản - Sổ cái TK 214 Trích sổ Cái TK214 Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ Mẫu số 02-VT Địa chỉ: Cẩm Thuỷ - Thanh Hoá (Ban hành theo QĐ số 1141/TC-CĐKT SỔ CÁI ngày 01/03/1995) Năm: 2005 Tên TK: 214 Stt Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Định khoản Số phát sinh Tài khoản 627 Tài khoản 641 Tài khoản 642 Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 … … 20/1/05 - 18/1 Số dư đầu Phân bổ KHTSCĐ …………… Cộng PS nợ Cộng PS có Số dư cuối 214 214 50.000.000 31.500.000 - 31.500.000 81.500.000 - 22.500.000 - - - 3.000.000 - - - 6.000.000 - - Ngày 29 tháng1 năm2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,ký,họ tên) III. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ: 1. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: Đây là công việc sửa chữa nhỏ, thường xuyên như thay dầu, tra mỡ, lau máy, quét sơn…Hay sửa chữa những bộ phận thứ yếucủa TSCĐ. Giá trị sửa chữa này được tính trực tiếp vào chi phí ở bộ phận sử dụng TSCĐ. 2. Sửa chữa lớn TSCĐ: - Là công việc nhằm thay thế, phục hồi những bộ phận, những chi tiết để duy trì khả năng hoạt động bình thường của tài sản. Việc sửa chữa lớn TSCĐ thường có kế hoạch. 2.1. Doanh nghiệp tự làm : Nợ TK 241 Nợ TK 1331 Có TK 111,112 2.2. Nếu chi phí lớn: Nợ TK 142,242 Có TK 241 Sau đó kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí các bộ phận: Nợ TK 627,641,642 Có TK 142,242 Trích nghiệp vụ: Ngày17 tháng01 năm2005 theo PC: 06, sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý chi sửa chữa lớn là 6.000.000. Công việc sửa chữa lớn hoàn thành và chi phí sửa chữa lớn được phân bổ trong 12 tháng. Kế toán lập bảng phân bổ cho kỳ này. Kế toán định khoản: a. Nợ TK 241: 6.000.000 Có TK 111: 6.000.000 b. Nợ TK 142: 6.000.000 Có TK 241: 6.000.000 c. Tính mức phân bổ: 6.000.000 Mức phân bổ cho từng kỳ = = 500.000 12 Nợ TK 642: 500.000 Có TK 142: 500.000 Chứng từ gốc cần lập: - Phiếu chi - Bảng phân bổ - Sổ cái TK241 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM: 1. Khái niệm: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả, sức lao động mà chủ sử dụng đã trả cho người lao động căn cứ vào thời gian lao động, khối lượng công việc và chất lượng lao động. 2. Đặc điểm lao động: Được phân theo quan hệ với sản xuất thì lao động ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ được phân ra làm 2 loại: - Lao đông trực tiếp: Là lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất ở các phân xưởng: 272 lao động. - Lao động gián tiếp: Là những lao động không tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. Họ là những cán bộ công nhân viên ở các phòng ban, cán bộ quản lý phân xưởng. Được thể hiện cụ thể ở bảng sau: STT Chỉ tiêu Số lượng (người) Cơ cấu(%) Năm công tác <=3năm <=5năm =>5năm 1 ĐH 3 1 1 1 1 2 CĐ 5 1,7 3 2 0 3 TC 15 5,1 9 6 0 4 Học nghề 272 92,2 182 90 0 3. Chứng từ sổ sách kế toán: - Bảng chấm công - Bảng cân đối lương của các tổ chức thuộc phân xưởng - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng thanh toán BHXH - Phiếu chi, giấy báo Nợ, Có liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương - Phiếu báo làm thêm giờ Sổ sách kế toán: - Nhật ký chứng từ số 1, 2 - Sổ chi tiết TK131, 334, 338 - Sổ cái TK334, 338 II. CÁC HÌNH THỨC TÍNH LƯƠNG Ở CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ: 1. Các hình thức tính lương: Hiện nay ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ áp dụng cả 2 hình thức tính tiền lương là lương theo thời gian và lương theo sản phẩm. - Lương thời gian: Được tính theo thời gian áp dụng đối với nhân viên quản lý của công ty, công nhân sản xuất phụ trợ. Ngoài ra đối với công nhân sản xuất trực tiếp một số sản phẩm không định mức cũng được hưởng lương theo thời gian. - Lương sản phẩm: Căn cứ vào ngày công (sản phẩm ) được áp dung cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Tiền lương thời gian và lương sản phẩm cũng được áp dụng để tính lương ở bộ phận văn phòng và được trả làm hai kỳ: + Kỳ I: Tạm ứng vào ngày 15 + Kỳ II: Thanh toán vào ngày 30 2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương cho các phòng ban: Hệ số phụ cấp chức vụ theo qui định của Nhà nước được tính cụ thể tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ cụ thể như sau: Giám đốc: 0,4 Ví dụ: Tính tiền lương cho giám đốc: Nguyễn Văn Ngọc - Cột tiền lương theo cấp bậc = Hệ số lương CB * Mức lương tối thiểu = 4.22 * 350.000 = 1.477.000 - Cột phụ cấp = Hệ số phụ cấp theo chức vụ * 350.000 = 0,4 * 350.000 = 140.000 - Cột tiền lương ngoài giờ: + Nếu làm thêm giờ được hưởng trợ cấp 150%lương cơ bản + Nếu làm thêm được hưởng thêm 30% lương cơ bản trong ngày + Ngày chủ nhật làm thêm được hưởng 200% lương cơ bản Trường hơp giám đốc: Nguyễn Văn Ngọc không làm thêm giờ nên không được hưởng tiền lương ngoài giờ. - Cột tổng cộng = Tiền lương cấp bậc + Các khoản phụ cấp + tiền lương ngoài giờ + BHCH trả thay lương. = 1.477.000 + 140.000 = 1.617.000 -TK338: Phải trả phải nộp khác Theo chế độ hiện hành, Công ty thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ: BHXH: 20% lương cơ bản BHTY: 3% lương cơ bản KPCĐ: 2% lương thực tế và được tính vào chi phí sản xuất - Cột BHXH, BHYT BHXH = (lương cấp bậc + phụ cấp)*5% = 1.617.000*5% = 80.850 BHYT = (lương cấp bậc + phụ cấp) * 1% = 1.617.000 * 1% = 16.170 Vậy giám đốc: Nguyễn Văn Ngọc phải nộp BHXH, BHYT là: 97.020. - Cột trừ các khoản: Công ty có cá nhân thu nhập cao thì phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. Tổng tiền được lĩnh = Tổng tiền được nhận – Tổng tiền phải nộp Tổng tiền được lĩnh của GĐ Nguyễn Văn Ngọc = 1.617.000 –97.020 = 1.519.980 3. Cách tính lương, các khoản trích theo lương cho lao động trực tiếp ở phân xưởng sx: Lương công nhân = Đơn giá công đoạn sản phẩm * sản phẩm hoàn thành Ví dụ: Tháng01 năm2001, tính lương cho công nhân Nguyễn Thị Thoa chuyên làm ở công đoạn tra tay áo vào thân áo. Cuối tháng đã hoàn thành 105 SP. Đơn giá công đoạn sản phẩm = 6.500đ/sp Lương của Nguyễn Thị Thoa = 6.500đ/sp*105sp = 682.500đ III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN: 1. Hàng tháng kế toán tiến hành tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ CNV trong tháng: Nợ TK622: Công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm Nợ TK627: Nhân viên quản lý phân xưởng Nợ TK641: Nhân viên bán hàng và phục vụ tiêu thụ Nợ TK 642: Nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK: 334(tính ra tiền lương gồm phụ cấp) Trích Nghiệp vụ: Ngày27 tháng01 năm2005 bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương cho các đối tượng sử dụng. - Công nhân sản xuất sản phẩm áo sơ mi: 80.000.000 - Công nhân sản xuất sản phẩm quần kaki: 90.000.000 - Nhân viên phân xưởng: 13.000.000 - Nhân viên bán hàng: 5.000.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 22.000.000 Kế toán định khoản: Nợ TK622 170.000.000 áo sơ mi: 80.000.000 Quần kaki: 90.000.000 Nợ TK627 13.000.000 Nợ TK641 5.000.000 Nợ TK642: 22.000.000 Có TK334: 210.000.000 Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ Địa chỉ: Cẩm Thuỷ - Thanh Hoá Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số 1141/TC-CĐKT SỔ CÁI ngày 01 tháng03 năm1995) Năm: 2005 Tên TK: 334 Đơn vị: 1000đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Định khoản Phát sinh TK622 TK627 TK641 TK642 Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 28/1 TL1 27/1 Dư đầu kỳ Tính TLT1 …… 334 334 20.000 170.000 13.000 5.000 22.000 Cộng PS nợ Cộng PS có Dư cuối kỳ 212.600 210.000 17.400 Ngày 29 tháng1 năm2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,ký,họ tên) 2. Hàng tháng kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. Nợ TK622 (19%) Nợ TK627 (19%) Nợ TK641(19%) Nợ TK642(19%) Nợ TK334(6%) Có TK 338 Trích nghiệp vụ: Ngày27 tháng1 năm2005 trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. Kế toán định khoản: Nợ TK622 32.300.000 áo sơ mi: 15.200.000 quần Kaki: 17.100.000 Nợ TK627 2.470.000 Nợ TK641 950.000 Nợ TK642 4.180.000 Nợ TK334 12.600.000 Có TK338 52.500.000 + 3382 4.200.000 + 3383 42.000.000 + 3384 6.300.000 Trích Sổ Cái TK338 Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ Mẫu số 02-VT Địa chỉ: Cẩm Thuỷ - Thanh Hoá (Ban hành theo QĐ số 1141/TC-CĐKT SỔ CÁI ngày 01 tháng03 năm1995) Năm: 2005 Tên TK: 338 Đơn vị: 1000đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Định khoản Phát sinh TK622 TK627 TK641 TK642 Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 28/1 TL1 27/1 Dư đầu kỳ TríchBHXH,BHYT,KPCĐ …… 338 338 - 39.900 32.300 2.470 950 4.180 Cộng PS nợ Cộng PS có Dư cuối kỳ - 39..900 39..900 Ngày 29 tháng1 năm2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,ký, họ tên) HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ I. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH: 1. Khái niệm: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ thực hiện quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm. 2. Nhiệm vụ: - Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm qui trình công nghệ của công ty mà kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành thích hợp. - Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng, cung cấp kịp thời những số liệu và thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí và yếu tố chi phí xác định đúng và chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ. 3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu…tham gia trực tiêp vào việc sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích cho các quĩ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh. - Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất. - Chi phí bán hàng: Bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến quản trị kinh doanh, quản lý hành chính trong doanh nghiệp 4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: Công ty phân ra 3 khoản mục chi phí sản xuất chính là: 4.1. Chi phí NVL trực tiếp: Chi phí NVL bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu….Được dùng trực tiếp cho gia công sản phẩm. Kế toán sử dụng TK621- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp để hạch toán Cuối tháng kế toán tính toán, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế kết chuyển cho các đối tượng: Nợ TK154 Có TK621 Trích nghiệp vụ: Ngày25 tháng01 năm2005 theo PNK:04 sản phẩm hoàn thành và nhập kho thành phẩm: áo sơ mi: 8.000 chiếc quần kaki: 9.000 chiếc Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nợ TK154 465.754.000 + áo sơ mi: 296.496.941 + quần Kaki: 417.427.059 Có TK621: 465.754.000 + áo sơ mi: 296.496.941 + quần Kaki: 417.427.059 4.2. Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương chính lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương(phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm, thêm giờ…). Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quĩ BHXH, BHYT, KPCĐ. Kế toán sử dụng TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp, để định khoản Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK154 Có TK622 Trích nghiệp vụ: Ngày25 tháng01 năm2005 tập hợp chi phí nhân công trực tiếp . Nợ TK154 202.200.000 + áo sơ mi: 95.200.000 + quần Kaki: 107.000.000 Có TK622 202.200.000 + áo sơ mi: 95.200.000 + quần Kaki: 107.000.000 4.3. Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí những chi phí phục vụ sản xuất và các khoản phát sinh ở các phân xưởng, các tổ đội sản xuất như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Kế toán sử dụng TK627 – Chi phí sản xuất chung, để định khoản Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm. Nợ TK154 Có TK627 Trích nghiệp vụ: Ngày25 tháng01 năm2005, tập hợp chi phí sản xuất chung. Tiến hành tập hợp: Tổng chi phí sản xuất chung = 13.000.000 + 2.470.000 + 8.000.000 + 22.500.000 = 45.970.000 - Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất. Áo sơ mi 45.970.000 = *80.000.000 =21.632.941 80.000.000 + 90.000.000 45.970.000 Quần Kaki = *90.000.000 =24.337.059 80.000.000 + 90.000.000 Kế toán định khoản: Nợ TK154 45.790.000 + áo sơ mi: 21.632.941 + quần Kaki: 24.337.059 Có TK627 45.970.000 II. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 1. Khái niệm: Giá thành sản phẩm là chi phí tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm do công việc sản xuất đã hoàn thành. 1.1. Nhiệm vụ của kế toán: Vận dụng những phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và giá thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng các khoản mục qui định và tính giá thành theo đúng các khoản mục qui định và đúng kỳ tính giá thành đã xác định. 1.2.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Được thể hiện ở sơ đồ sau: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Giải thích sơ đồ: Tổng giá thành Chi phí sản xuất Chi phí Chi phí sản phẩm = dở dang + phát sinh - sản xuất dở dang hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ 1.3. Cách tính và phương pháp hạch toán giá thành sản phẩm: 1.3.1. Tính giá thành: Công ty áp dụng công thức: Giá thành Thực tế sản phẩm Sản phẩm = dở dang đầu kỳ Chi phí + phát sinh trong kỳ Các khoản - chi phí giảm giá thành Sản phẩm - dở dang cuối kỳ Trích nghiệp vụ: Ngày28 tháng01 năm2005 theo báo cáo của phân xưởng sản xuât thì cuối tháng không có sản phẩm dở dang. Kế toán tiến hành tính giá thành sản xuất của hai loại sản phẩm: Z = Dđk + C - Dck - Z áo sơ mi = 0 + 296.496.941 – 0 = 296.496.941 Giá thành đơn vị của áo sơ mi 296.496.941 = =37.062 8.000 - Zquần Kaki = 0 + 417.427.059 – 0 = 417.427.059 Giá thành đơn vị của Quần Kaki 417.427.059 = = 46.380,8 9.000 -Trích bảng tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo bảng sau: Bảng tính giá thành sản phẩm: áo sơ mi (sản phẩm hoàn thành: 8.000SP): Khoản mục chi phí SP dở dang đầu kỳ SP dở dang phát sinh trong kỳ SP dở dang cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị 1. Chi phí NVLTT - 179.664.000 - 179.664.000 22.458 2. Chi phí NC trực tiếp - 95.200.000 - 95.200.000 11.900 3. Chi phí sản xuất chung - 21.632.941 - 21.632.941 2.704 Cộng - 296.496.941 - 296.496.941 37.062 Bảng tính giá thành sản phẩm : Quần Kaki (sản phẩm hoàn thành: 9000SP) Khoản mục chi phí SP dở dang đầu kỳ SP dở dang phát sinh trong kỳ SP dở dang cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị 1. Chi phí NVLTT - 286.090.000 - 286.090.000 31.787,8 2. Chi phí NC trực tiếp - 107.000.000 - 107.000.000 11.889 3. Chi phí sản xuất chung - 24.337.059 - 24.337.059 2.704 Cộng - 417.427.059 - 417.427.059 46.380,8 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm TK154 TK152 TK152,1388 TK621 (465.754.000) (465.754.000) TK622 TK334,338 (202.200.000) (202.200.000) TK155 TK627 (15.417.000) (713.924.000) TK214 (45.970.000) (22.500.000) KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ I. HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM: 1. Khái niệm: Thành phẩm là những sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn gia công cuối cùng của qui trình công nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn, kĩ thuật qui định và nhập kho. Thành phẩm của công ty gồm: Thành phẩm, bán thành phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Bán thành phẩm: Là những sản phẩm đã gia công xong ở một giai đoạn. bán thành phẩm được sử dụng để tiếp tục sản xuất gia công ra thành phẩm. 2. Nguyên tắc hạch toán thành phẩm: - Hạch toán nhập, xuất kho thành phẩm phải được phản ánh theo giá thực tế. - Hạch toán chi tiết thành phẩm phải được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm thành phẩm. Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm được côg ty áp dụng là phương pháp thẻ song song. * Phương pháp hạch toán thành phẩm: Công tác hạch toán chi tiết thành phẩm được thực hiện ở hai nơi: ở phòng kế toán và ở kho. - Sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán định khoản: Nợ TK155 Có TK154 Trích nghiệp vụ: Ngày25 tháng01 sản phẩm hoàn thành kế toán tiến hành nhập kho thành phẩm: áo sơ mi: 8.000 chiếc quần kaki: 9.000 chiếc Kế toán định khoản: Nợ TK155: 713.924.000 áo sơ mi: 296.496.941 quần kaki: 417.427.059 Có TK154: 713.924.000 - Chứng từ gốc cần lập: - Phiếu XK - Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành và vào tiêu chuẩn qui định - Phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm - Sổ cái TK155, 154 Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ Mẫu số: 06-LĐTL Bộ phận: Sản xuất Ban hành theo QĐ số:1141/TC/QĐ-CĐKT Ngày 01 tháng 11 của Bộ Tài Chính Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Ngày25 tháng01 năm2005 Tên đơn vị: Bộ phân sản xuất-Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ Theo hợp đồng số:….ngày05 tháng01 năm2005 STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B Chiếc 1 2 3 D 1. áo sơ mi Chiếc 8.000 37.062 296.496.941 2. Quần Kaki Chiếc 9.000 46.380,8 417.427.059 Cộng 713.924.000 Tổng cộng số tiền bằng chữ: (Bảy trăm mười ba triệu chín trăm hai mươi bốn nghìn đồng chẵn) Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phòng kế toán: Thực hiện trên sổ sách kế toán để theo dõi, phát hiện kịp thời các trường hợp ghi chép sai, các nghiệp vụ tăng, giảm thành phẩm và các nguyên nhân khác làm cho tình hình tồn kho thực tế không khớp với số liệu ghi chép trên sổ kế toán. Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM: 1. ĐẶC ĐIỂM TIÊU THỤ SẢN PHẨM: Sản phẩm của công ty trong kỳ bao gồm: Quần kaki, áo sơ mi, áo phông, quần tây… - Các phương thức bán hàng của công ty: Có 3 phương thức bán hàng chủ yếu + Phương thức bán hàng trực tiếp + Phương thức bán hàng theo hợp đồng + Phương thức bán hàng qua đại lý 2. Phương pháp hạch toán theo tiêu thụ sản phẩm: 2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợ.docx
Tài liệu liên quan