Đề tài Kế toán Nguyên Vật Liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu trong doanh nghiệp

- Bộ máy kế toán của công ty được sắp xếp gọn nhẹ, tiện cho việc theo dõi và quản lý công việc kế toán trong công ty.

Nhưng công ty nên có thêm 1 kế toán phụ trách riêng về mảng NVL để phần kế toán NVL được theo dõi tốt hơn nữa và giảm được khối lượng công việc cho bộ phận kế toán của công ty không cồng kềnh.

 - Hiện nay, kế toán tại công ty vẫn làm thủ công do vậy công việc sẽ hao phí nhiều thời gian hơn và nhân viên kế toán sẽ vất vả hơn trong việc vào sổ để theo dõi, kiểm tra và báo cáo.

 Do vậy công ty có thể áp dụng làm kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán thì khối lượng công việc sẽ được nhiều hơn, nhanh hơn và độ chính xác cao hơn.

 

doc66 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán Nguyên Vật Liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý NVL (1). Thủ tục nhập kho Để nhập kho NVL trước hết phải có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vấn đề nhập kho như lệnh nhậpvật tư, đơn xin mua vật tư của các phòng ban chức năng. Sau khi mua vật tư về phải có đầy đủ các loại hoá đơn, chứng từ khi mua vật tư về phải có đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ có liên quan đến việc mua hàng như: Hoá đơn giá trị gia tăng (gtgt) hoá đơn mua hàng kiêm vận chuyển, giấy biên nhận vận chuyển hàng hóa có đầy đủ xác minh chữ kí của các bên có liên quan. Bộ phận kế toán theo dõi nhập xuất vật tư (gọi tắt là kế toán NVL) căn cứ vào các chứng từ, viết phiếu nhập kho cho trình kế toán trưởng duyệt, Giám Đốc kduyệt sau đó thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho tiến hành kiểm kê hàng hoá và nhập vào kho. Sơ đồ nhập vật tư (Sơ đồ số 5) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Các chứng từ liên quan Kế toán viết phiếu nhâp kkho Thủ kho tiến hành nhập kho Giám đốc đơn vị duyệt Kế toán trưởng duyệt Phiếu nhập kho được lưu làm 3 liên *) Liên 1 kế toán lưu *) Liên 2 thủ kho lưu *) Liên 3 người giao hàng lưu (2) Thủ tục xuất kho Tương tự như thủ tục nhập kho, thủ tục xấut kho NVL cũng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến xuất kho NVL Để tiến hành xuất kho NVL trước hết phải cần giấy đề nghị xuất vật tư. Kế toán phải căn cứ vào chứng từ đó để viết phiếu xuất kho, trình kế toán trưởng và giám đốc duyệt. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất vật tư. Sơ đồ xuất vật tư (sơ đồ số6) Giấy đề nghị cấp vật tư Kế toán viết phiếu xuất kho Kế toán trưởng duyệt Thủ kho xuất vật tư Giám đốc duyệt Tương tự thủ tục nhập kho, phiếu xuất kho cũng được chia làm 3 liên *) Liên số 1 do kế toán lưu *) Liên số 2 do thủ kho lưu *) Liên số 3 do người nhận hàng lưu. (3) Các chứng từ kế toán liên quan. Để theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ về công cụ dụng cụ, kế toán sử dụng các loại mẫu chứng từ để theo dõi như: *) Chứng từ kế toán theo mẫu bắt buộc - Phiếu nhập kho ( mẫu 01 – vt) - Phiếu xuất kho (mẫu 02 – vt) - Biên bản kiểm nghiệm vật tự, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( Mẫu 03 – vt) *) Các chứng từ kế toán hướng dẫn - Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (mẫu:02 – vt) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu: 04 – vt) (V). Các hình thức kế toán tổng hợp và chi tiết NVL (1). Để theo dõi, hạch toán chi tiết từng loại NVL kế toán sử dụng các phương pháp ghi sổ sau: Phương pháp thẻ song song: Từ chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) thủ kho ghi chép về mặt số lượng vào thẻ kho, đồng thời kế toán NVL tiến hành ghi chép, phản ánh cả về mặt số lượng và giá trị vào sổ chi tiết vật tư vàcuối kỳ đối chiếu với sổ cái tổng hợp và bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn NVL +) Phương pháp sổ số dư: từ phiếu nhập, phiéu xuất, thủ kho ghi thẻ kho, đồng thời kế toán NVL vào bảng kê nhập, bảng kê xuất, cuối tháng vào sổ đối chiếu luân chuyển, đối chiếu với thẻ kho và sổ cái tổng hợp. Bên cạnh đó để theo dõi trên kênh tổng hợp, Kế toán có 4 hình thức ghi sổ sau: +) Hình thức chứng từ ghi sổ: có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập các chứng từ gốc, từ các chứng từ gốc phân loại chứng từ để ghi cào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. +) Hình thức “Nhật ký sổ cái” khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập chứng từ gốc, và chứng từ gốc kế toán tiến hành vào sổ cái mỗi tháng hoặc mỗi kì. +) Hình thức “Nhật ký chung”: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành lập chứng từ gốc, từ chứng từ gốc ghi vào sổ “Nhật ký chung”. Định kỳ ghi vào sổ cái. +) Hình thức “Nhật ký chứng từ”: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập chứng từ gốc, từ chứng từ gốc, vào sổ “ Nhật ký chứng từ”. Định kỳ vào sổ cái. Phần B: (I). Thực tế công tác kế toán NVL tại công ty CPXD &TMDV Trung Thành (1) Công tác phân loại NVL trong công ty. Năm 2007 và 2008 sản phẩm chính của doanh nghiệp vẫn là các công trình xây dựng nên các loại NVL chủ yếu để cấu thành nên sản phẩm bao gồm: NVL chính: +) Sắt thép các loại +) Xi măng +) Gạch gói các loại +) Cát, đá, sỏi +) Vôi +) Gỗ các loại NVL phụ: +) Đinh đóng gỗ +) Giẻ lau +) Các loại VL khác. (2). Kế toán chi tiết NVL (2.1). Thủ tục Nhập –Xuất NVL và các chứng từ kế toán liên quan Để thực hiện được toàn bộ công tác kế toán NVL nói chung và công tác kê toán chi tiết NVL nói riêng, phảI dựa vào các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến Nhập – Xuất – Tồn kho NVL. Chứng từ kế toán là cơ sở để ghi sổ kế toán. Hiện nay, các chứng từ được sử dụng trong công tác kế toán gồm: +) Hoá đơn GTGT (gồm cả loại do bộ tài chính phát hành và do doanh nghiệp đăng ký với bộ tài chính) +) Phiếu nhập kho ( Mẫu số:01 – VT) +) Phiếu xuất kho (Mẫu số: 02 – VT) +) Biên bản kiểm nghiệm ( Mẫu: 03 – VT) +) Thẻ kho (Mẫu số:0 – VT) +) S ổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. +) Bảng kê nhập – xuất – tồn vật tư *) Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào hóa đơn ( nếu hàng về đã có hóa đơn) Biên bản kiểm nghiệm và bảng kê mua hàng của từng bộ phận công trường, kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho, còn một số loại mua đưa thẳng tới chân công trình, thông qua phiếu thu, hoá đơn. Những loại vật liệu dùng đích danh cho công trình đã mua theo định mức yêu cầu thì không qua nhập kho 152 ,và ghi luôn vào chi phí sản xuất dở dang 154 Một số NVL được hạch toán như sau: Căn cứ vào bảng kê mua hàng ta vào phiếu nhập kho Biểu 6 Hoá đơn (gtgt) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Ngày 15 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02 Số: 000000001 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Song Anh Địa chỉ: Số 5- Phố Gia- TT Thường Tín. Số Tài khoản: Điện thoại: 0343746840. Mã số: 0500483283 Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hải Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín Hà Tây. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số: 0500441329 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Thép tròn F 6+8 Kg 11.000 9.400 103.400.000 2 Thép tròn F 14 Kg 4.100 9.400 38.540.000 3 Thép tròn F 16 Kg 4.000 9.400 37.600.000 Cộng tiền hàng 179.540.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 17.954.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 197.494.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi bảy triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 000.000.001 ta vào biên bản kiểm nghiệm Mẫu biên bản kiểm nghiệm: Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 – VT Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Biên bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Ngày 15 tháng 05 năm 2008 Số:10 - Căn cứ : Hợp đồng số 01 ngày 03 tháng 05 năm 2008 Của: Công ty TNHH Song Anh Ban kiểm nghiệm gồm: Ông, bà: Lê Đức Anh Trưởng ban Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên Đã kiểm nghiệm các loại: Số tt Tên, nhãn hiệu quy cách (sản phẩm, hàng hóa) Mã Số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo C từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú SL đúng QCPC SL không đúng QCPC A B C D E 1 2 3 F 1 2 3 Thép tròn F 6+8 Thép tròn F 14 Thép tròn F 16 Cân đo đếm Kg Kg Kg 11.000 4.100 4.000 11.000 4.100 4.000 11.000 4.100 4.000 ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo đúng quy cách .. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Quyển số:. Mẫu số 02 - TT Bộ phận: Trung Thành phiếu chi Số:. Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày15 tháng 05 năm 2008 Nợ:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có:.. Của bộ trưởng btc Họ và tên người nhận tiền:Công ty TNHH Song Anh Địa chỉ: Số 5 Phố Gia – TT Thường Tín – Hà Tây Lý do chi: Thanh toán tiền mua NVL Số tiền: 197.494.000..(Viết bằng chữ) Một trăm chín mươi bảy triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng Kèm theo:Chứng từ gốc:.. Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Một trăm chín mươi bảy triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng + Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Mẫu số:06 – VT (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Trung Thành Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC bảng kê mua hàng ngày 01 tháng 05 năm 2008 Quyển số: 09 Số: 28 - Họ, tên người bán: Lê Đức Anh Nợ: TK 152 - Địa chỉ: TT Thường Tín – Hà Tây Có: TK 331 - Họ, tên người mua hàng: Trần Văn Hải - Địa chỉ: Công ty CPXD & TMDV Trung Thành - Hình thức thanh toán: Tiền mặt stt Tên qui cách, phẩm chất hàng hóa( vật tư, sản phẩm) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 2 3 Thép tròn F 6+8 Thép tròn F 14 Thép tròn F 16 Kg Kg kg 11.000 4.100 4.000 9.400 9.400 9.400 103.400.000 38.540.000 37.600.000 Cộng x x 179.540.000 Tổng số tiền (Bằng chữ): Một trăm bảy mươi chín triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng Ghi chú: Người mua Kế toán trưởng Người duyệt mua (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm số 10 ta vào phiếu nhập kho; Đơn vị Mẫu số:31 Cty CPXD&TMDV Trung Thành QĐ số:15/2006/QĐ-BTC phiếu nhập kho số:31 ngày 20 tháng 3 năm 2006 Ngày 18 tháng 05 năm 2008 nợ: TK 152 của Bộ trưởng BTC có: TK331 Họ, tên người giao hàng: Lê Đức Anh Theo:BBKN số:19 ngày 15 tháng 05 năm 2008 của Song Anh Nhập tại kho: NVL cty CPXD&TMDVTrung Thành stt Tên nhãn hiệu, Quy cách phẩm Chất vật tư (Sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 3 Thép tròn F 6+8 Thép tròn F 14 Thép tròn F 16 Kg Kg kg 11.000 4.100 4.000 11.000 4.100 4.000 9.400 9.400 9.400 103.400.000 38.540.000 37.600.000 Cộng 179.540.000 Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Một trăm bẩy mươi chín triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng Nhập, ngày 18 tháng 05 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Các loại NVL khác cũng tiến hành tương tự *) Thủ tục xuất kho NVL mua về nhập kho của công ty thì căn cứ vào dự toán định mức chi phí vật liệu của từng công trình, hạng mục công trình và yêu cầu của đội sản xuất, kế toán viết phiếu xuất NVL cho từng đối tượng sử dụng. Mỗi lần xuất , thủ kho lập một phiếu xuất kho. Thủ kho chỉ tiến hành ký xuất kho vật tư khi có đủ các chữ ký của các thành phần như: Thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, phụ trách cung tiêu, người nhận hàng. Đơn vị: CTy CPXD&TMDV Bộ phận: Trung Thành phiếu xuất kho Số: 140 Ngày 04 tháng 05 năm 2008 Mẫu số 02-VTQĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày20tháng3năm 2006 Của Bộ trưởng BTC Nợ:TK154 Có:TK152 Họ và tên người nhận hàng: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ (bộ phận):Phụ trách công trình Lý do xuất kho: Phục vụ xây dựng công trình trường tiểu học Thạch Thất Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu địa điểm: CTy CPXD&TMDV Trung Thành Số tt Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp, hh) Mã số Đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 Đinh 5cm Thép buộc kg kg 8 16 10.000 11.000 80.000 176.000 Cộng 256.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Hai trăm năm mươi sáu ngàn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 04 tháng 05 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: CTy CPXD&TMDV Bộ phận: Trung Thành phiếu xuất kho Số: 141 Ngày 20 tháng 05 năm 2008 Mẫu số 02-VTQĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày20tháng3năm 2006 Của Bộ trưởng BTC Nợ:TK154 Có:TK152 Họ và tên người nhận hàng: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ (bộ phận):Phụ trách công trình Lý do xuất kho: Phục vụ xây dựng công trình trường tiểu học Thạch Thất Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu địa điểm: CTy CPXD&TMDV Trung Thành Số tt Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp, hh) Mã số Đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 3 Thép tròn F 6+8 Thép tròn F16 Thép tròn F 14 kg kg kg 4.800 2.100 1.900 9.400 9.400 9.400 42.300.000 19.740.000 17.860.000 Cộng 79.900.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Bảy mươi chín triệu chín trăm ngàn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 20 tháng 05 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (2.2) Phương pháp kế toán chi tiết NVL công ty áp dụng Hiện nay, công ty hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song được tiến hành trên các chứng từ, phiếu nhập kho, phếu xuất kho. Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho của từng NVL theo chỉ tiêu số lượng. Các sốliệu được sắp xếp theo từng loại, từng thứ, từng nhóm vật liệu để tiện cho việc ghi chép, kiểm tra, đối chiếu số liệu, phục vụ yêu cầu quản lý. Khi có chứng từ nhập, xuất kho phát sinh thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, số ượng thực nhập, thực xuất. Cuối ngày thủ kho sử ụng các chứng từ đó để ghi số lượng NVL Nhập – Xuất vào thẻ kho. Kết hợp số lượng tồn đầu kỳ để tổng hợp và đối chiếu số lượng tồn cuối kỳ. Biểu 10: Đơn vị:Cty CPXD&TMDV Trung thành Mẫu số:0 - VT Bộphận: Kho vật liệu (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) thẻ kho Ngày lập thẻ: 05 tháng 05 năm 2008 Tờ số:93 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Vật liệu phụ các loại Đơn vị tính: kg Stt Chứng từ Diễn Giải Ngày Nhập Xuất Số lượng Ký xác nhận của Kế toán Số Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 1 30 01/05 Mua vật liệu phụ của bà Nga Tại công ty TNHH Song Anh 01/05 65 2 140 04/05 Xuất kho phục vụ xây dựng công trinhTrường tiểu học Thạch Thất 04/05 24 Cộng 65 24 Tồn cuối tháng 41 Biểu 11: Đơn vị:Cty CPXD&TMDV Trung thành Mẫu số:0 - VT Bộphận: Kho vật liệu (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) thẻ kho Ngày lập thẻ: 20 tháng 05 năm 2008 Tờ số:94 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Vật liệu phụ các loại Đơn vị tính: kg Stt Chứng từ Diễn Giải Ngày Nhập Xuất Số lượng Ký xác nhận của Kế toán Số Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 Tồn đầu tháng 1.400 1 31 18/05 Nhập thép tròn các loại của Công ty TNHH Song Anh 18/05 19.100 2 141 20/05 Xuất để phục vụ xây dựng Công trình trường tiểu học Thach Thất 20/05 8.500 Cộng 19.000 24 Tồn cuối tháng 10.600 Sau khi ghi thẻ, thủ kho sắp xếp các chứng từ, lập sổ giao nhận chứng từ rồi chuyển chứng từ đó cho phòng kế toán. Định kỳ kế toán phụ trách về NVL và thủ kho tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết vật liệu để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách. Tại phòng kế toán: Định kỳ, khi nhận được các phiếu nhập kho, xuất kho cả thủ kho gửi lên, kế toán phải tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp páp của các chứng từ rồi ghi vào sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Sổ chi tiết này được mở cho từng loại vật liệu,sản phẩm, hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu số lương và chỉ tiêu giá trị, theo giá thực tế Nhập – Xuất kho kết hợp với số liệu tồn đầu tháng, kế toán tính ra số liệu tồn kho cuối tháng của NVL.Cuối kỳ,kế toán so sánh đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách kế toán chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá với số liệu trên thẻ kho. Sau đó, kế toán tiến hành lập bảng kê tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho NVL ở đây, kế toán sẽ só sánh đối chiếu thẻ kho ở (Biểu 9) với sổ chi tiết VL, SP, HH (biểu 12) với sổ chi tiết VL, SP, HH ở (biểu 13). Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa: Vật liệu phụ các loại trang số:. Quy cách sản phẩm:.. Đơn vị tính:kg Ngày Tháng Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Hiệu Ngày Tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Số dư đầu tháng 0 0 02/05 30 01/05 Mua vật liệuphu 331 Của bà Nga tại Công ty TNHH Song Anh -Đinh 5cm 10.000 25 250.000 - Thép buộc 11.000 40 440.000 05/05 140 04/05 Xuất kho, phục vụ 154 Xây dựng công trình Trường tiểu học Thạch Thất - Đinh 5cm 10.000 - Thép buộc 11.000 Cộng x x 65 690.000 24 256.000 41 434.000 Ngàytháng.năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa:Sắt thép các loại trang số:. Quy cách sản phẩm:.. Đơn vị tính:kg Ngày Tháng Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Hiệu Ngày Tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Số dư đầu tháng Tồn kho:thép trònF 18 9.000 1.400 12.600.000 18/05 31 18/05 Nhập mua của công ty TNHH Song Anh chưa có hoá đơn Thanh toán - Thép tròn F 6+8 9.400 11.000 103.400.000 - Thép tròn F 14 9.400 4.100 38.540.000 - Thép tròn gai F16 9.400 4.000 37.600.000 20/05 141 20/05 Xuất kho cho đội xây dựng 154 Thi công trường tiểu học Thạch Thất - Thép tròn F 6+8 9.400 4.500 42.300.000 - thép tròn F 14 9.400 2.100 19.740.000 - Thép tròn gai F16 9.400 1.900 17.860.000 Cộng tháng 05/2008 x x 19.100 179.540.000 8.500 79.900.000 12.000 112.240.000 Ngàytháng.năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (2.3) Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL Định kỳ, dựa vào chứng từ nhập – xuất kho và sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Kế toán lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL (biểu 14) để có thể đối chiếu với sổ cáI TK 152 của kế toán tổng hợp NVL Bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn sẽ là một trong những căn cứ để kế toán tổng hợp lập báo báo tài chính cuối kỳ. Doanh nghiệp: CTy CPXD&TMDV Trung Thành Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho Công trình; Trường tiểu học Thạch Thất – Hà Tây Tháng 05/2008 stt Tên vật liệu đvt Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng Số lượng Tiền Số lương Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền 1 Đất + cát san nền m3 000 0 0 4.350.000 160 4.350.000 0 0 2 Cát đen m3 0 0 120 3.100.000 120 3.100.000 0 0 3 Cát vàng m3 0 0 40 3.200.000 40 3.200.000 0 0 4 Sỏi + đá1x2 m3 0 0 90 8.500.000 90 8.500.000 0 0 5 Gỗ xẻ m3 0 0 92,321 154.973.000 48,9 92.549.000 43,21 62.424.000 6 kính xây dựng m3 0 0 180,333 8.951.000 100 5.600.000 80,33 3.352.000 7 Sắt thép các loại kg 1.400 12.600.000 19.100 179.540.000 8.500 79.900.000 12.000 112.240.000 8 Xi măng Tam Điệp kg 25.000 15.640.000 0 0 12.000 7.725.000 13.000 7.915.000 9 Xi măng Nghi Sơn kg 0 0 10 6.324.000 10 6.324.000 0 0 10 Các loại vl phụ kg 0 0 65 690.000 24 256.000 Tổng cộng x x 28.240.000 x 369.628.000 x 211.504.000 x 186.364.000 Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (2.4) Phương pháp tính giá gốc NVL, xuất kho áp dụng tại công ty CPXD&TMDV Trung Thành *) Gía thực tế của NVL nhập kho Là giá ghi trên hoá đơn GTGT và bảng kê mua hàng ( Vì công ty mua hàng tại chân công trình hoặc tại kho của công ty nên không phải chi phí vận chuyển, bốc vác) Dựa vào biểu6: công ty mua NVL của công ty Song Anh có thể tính ra giá thực tế của NVL nhập kho như sau: (Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ): Trị giá nhập kho = giá mua chưa thuế + chi phí khác Ví dụ: Hoá đơn GTGT số 000.000.001 của công ty Song Anh thì: Giá thực tế( giá gốc) NVL nhập kho = 179.540.000đ *) Giá thực tế xuất kho Công ty áp dụng theo phương pháp thực tế đích danh, khi xuất lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó như đã trình bày ở trên. Với việc mua NVL không quá khó như hiện nay nên công ty dùng NVL đến đâu, tiến hành thu mua đến đấy và dự trữ một lượng tối thiểu. Ví dụ: phiếu xuất kho số 141. (II). Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho NVL Tài khoản sủ dụng Trong thực tế công ty CPXD&TMDV Trung Thành sử dụng tài khoản 152 để theo dõi những biến động về NVL. Đây là tài khoản mang kết cấu phản ánh tài sản. Số dư đầu kỳ bên nợ: Phản ánh giá trị của NVL tồn kho ở thời điểm đầy kỳ Các phát sinh tăng bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế làm tăng giá trị NVL tại thời điểm trong kỳ. Các phát sinh giảm bên có: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế làm giảm giá trị NVL tại thời điểm trong kỳ. Số dư cuối kỳ bên nơ: Phản ánh giá trị NVL tồn kho tại thời điểm cuối kỳ. Ta có sơ đồ minh hoạ kết cấu tài khoản 152 như sau: TK 152 SDĐK: Phản ánh giá trị NVL tồn tại ở thời điểm đầu kỳ PS tăng: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị NVL trong kỳ PS giảm: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị NVL trong kỳ SDCK: Phản ánh giá trị NVL tồn tại ở thời điểm cuối kỳ Tài khoản này được chi tiết thành 3 tiểu khoản: TK 152.1: Nguyên vật liệu chính TK 152.2: Nguyên vật liệu phụ TK 152.3: Nhiên liệu 2.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhập, xuất NVL, ta có các phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu như sau: 2.1) Mua NVL nhập kho Nợ TK 152: NVL Có TK111: Tiền mặt Có TK112: Tiền gửi ngân hàng Có TK331: Nợ phải trả người bán 2.2) Nhận lại vốn góp liên doanh và các khoản vay bằng NVL Nợ TK152: NVL Có TK128: Đầu tư ngắn hạn khác Có TK222: Góp vốn liên doanh Có TK228: Đầu tư dài hạn khác 2.3)NVL đi đường về nhập kho Nợ TK 152: NVL Có TK151: Hàng đi trên đường 2.4) Nhập lại NVL do cho mượn, hoặc trả lại NVL do đi mượn Nợ TK 152: NVL Có TK138: Phải thu khác Có TK338.8: Phải trả, phải nộp khác 2.5)Nhận NVL do đựơc cấp, biếu tặng, góp vốn liên doanh Nợ TK152: NVL Có TK411: Nguồn vốn kinhdoanh 2.6) NVL tăng thêm do đánh giá lại(phần tăng thêm) Nợ TK 152: NVL Có TK412: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản 2.7) Được hưởng các khoản làm giảm giá nhập NVL Nợ TK111: Tiền mặt Nợ TK331: PhảI trả người bán Có TK 152: NVL 2.8)Góp vốn liên doanh cho vay ngắn hạn, dài hạn bằng NVL Nợ TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác Có TK 152: NVL 2.9) Xuất kho NVL để sử dụng Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 152: NVL 2.10) Trả lại vốn góp liên doanh bằng NVL Nợ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh Có TK 152: NVL Sơ đồ kế toán NVL TK 412 TK 152 TK 111,131 TK 111,112,331 (1)Mua NVL nhập kho (7)Giảm giá nhập do được hưởng các khoảm giảm trừ TK 128,222,228 (2)Nhận lại vốn góp LD và khoản vay bằng NVL (3)NVL đi đường về nhập kho TK 128,222,228 (8)Cho vay ngắn hạn hoặc dài hạn bằng NVL TK 151 TK 621,627,641 (9)Xuất kho NVL để sử dụng TK 138,338 (4)Nhập và trả lại NVL do cho mượn hoặc đi mượn TK 138,338 (10)Xuất kho NVL cho mượn hoặc đem trả TK 411 (5)Nhận lại NVL do được biếu tặng, góp vốn LD TK 411 (11)Trả lại vốn góp LD bằng NVL (6)Phần tặng thêm của giá trị NVL do đánh giá lại TK 412 (12)Phần bị giảm giá trị NVL do đánh giá lại *) Những quy định chung khi hạch toán NVL Khi hạch toán NVL thường xảy ra những trường hợp sau: +) Nếu hàng và hoá đơn mua NVL về cùng nhau thì ta hạch toán bình thường (Kế toán ghi tăng hàng, giảm tiền) +) Nếu hàng về trước,hoá đơn về sau, thì kế toán ghi tăng hàng, đồng thời ghi tăng nợ phi trả người bán. +) Nếu hoá đơn về trước, hàng về sau thì ta kẹp hóa đơn vào cuối sổ,đợi hàng về đến nơi thì ta hạch toán bình thường. Trường hợp này xảy ra khi mua hàng nhưng hàng đang đi trên đường 3. Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập NVL Căn cứ vào các chứng từ gốc là hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, các phiếu nhập kho kế toán tiến hành ghi chép vào chứng từ ghi sổ. a)Trường hợp nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: Đã trình bày ở phần (2.1) Thủ tục Nhập – xuất NVL và các chứng từ liên quan b)Trường hợp nhập kho trả bằng tiền tạm ứng: Đơn vị: CTy CPXD&TMDV Trung Thành Mẫu số: 03 - TT Bộ phận: QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng-BTC Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 12 tháng 05 năm 2008 Kính gửi: Ông Vũ Văn Cửu GĐ CTy CPXD&TMDV Trung Thành Tên tôi là: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ: Phụ trách công trình Cty CPXD&TMDV Trung Thành Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.000.000đ (viết bằng chữ): Một triệu đồng Lý do tạm ứng: Mua VL phụ phục vụ công trình Thời hạn thanh toán:.. Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Quyển số:. Mẫu số 02 - TT Bộ phận: Trung Thành phiếu chi Số:03. Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày12 tháng 05 năm 2008 Nợ:141 Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có:111 Của bộ trưởng btc Họ và tên người nhận tiền: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ: Phụ trách công trình Lý do chi: Nhận tạm ứng mua VL phụ cho công trình Số tiền: 1.000.000..(Viết bằng chữ) Một triệu đồng Kèm theo: Giấy đề nghị tạm ứngChứng từ gốc:.. Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Một triệu đồng + Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý): + Số tiền

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6652.doc
Tài liệu liên quan