Đề tài Kế toán nội dung biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp theo hướng vận dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Trường hợp trao đổi tương tự: Khi nhận TSCĐ trao đổi tương tự, kế toán ghi Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ đổi về (giá trị còn lại của TSCĐ đem đổi) Nợ TK 214: Hao mòn của TSCĐ đem đổi (số khấu hao lũy kế) Có TK 211, 213: Nguyên giá của TSCĐ đem đổi Trường hợp trao đổi không tương tự: Khi giao TSCĐ cho bên trao đổi, kế toán ghi: Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ đem đổi Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ đem đổi (số khấu hao lũy kế) Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ đem đổi. Căn cứ vào giá trị hợp lý của TSCĐ đem đổi, kế toán ghi: Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán Có TK 711: Giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi đổi Có TK 3331 (33311): (nếu có) Khi nhận TSCĐ từ bên trao đổi: Nợ TK 211, 213: Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi Nợ TK 133 (1332): (nếu có) Có TK 131: Tổng giá thanh toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán nội dung biến động TSCĐ hữu hình trong các doanh nghiệp theo hướng vận dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam.DOC