Đề tài Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 2

1.1. Khái niệm. 2

1.2. Đặc điểm 2

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 2

1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 4

1.2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty 4

1.2.4. Trình tự ghi sổ kế toán 6

CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ THÀNH LONG 7

I. Kế toán chi tiết và tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long. 7

1.1 Phân loại TSCĐ hữu hình 7

1.1.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện TSCĐ hữu hình: 7

1.1.2. Phân loại theo nguồn hình thành: 8

1.1.3. Phân loại theo tình hình sử dụng. 8

1.2. Đánh giá TSCĐ hữu hình: 9

1.2.1. Đánh giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá: 9

1.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ hữu hình. 10

1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán ban đầu 13

1.3.1. Chứng từ và thủ tục tăng kế toán TSCĐ hữu hình 13

1.3.2.Chứng từ và thủ tục giảm kế toán TSCĐ hữu hình 17

2.3. Kế toán biến động giảm TSCĐ hữu hình 24

II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 25

2.1. Tài khoản kế toán sử dụng: 25

2.2 . Kế toán biến động tăng TSCĐHH: 26

2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình 34

2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH 37

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH 1 TV CNTT THÀNH LONG 46

I. Những nhận xét khái quát về kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH 1 thành viên Công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long 46

1. Những ưu điểm nổi bật trong công tác kế toán tại Công ty 46

2. Một số tồn tại trong tổ chức hạch toán TSCĐ tại công ty. 47

II. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán và tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. 48

 

 

doc51 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân bổ tháng trước để ghi dòng khấu hao đã tính tháng trước cho các đối tượng. - Số khấu hao giảm được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ - Số khấu hao tính tháng này được tính bằng số khấu hao đã tính tháng trước - số khấu hao tăng - số khấu hao giảm. - Số liệu trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ được dùng để ghi sổ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh có liên quan, để tính giá thành sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành. BẢNG TRÍCH CHI TIẾT TSCĐ KHẤU HAO NĂM 2006 STT Tên tài sản Mức KH năm Nguyên giá Giá trị còn lại Số KH 1 tháng 2112. Nhà cửa, vật kiến trúc 11.124.538.467 10.437.080.695 29.737.156 1 Nhà nồi hơi 20 555.089.761 531.961.021 2.312.874 2 Nhà cân 60 tấn 10 78.345.831 67.899.719 652.882 3 Cổng khu A+ tường rào 20 1342.676.581 1.286.731.721 5.594.486 4 Nhà xưởng ôxi hoá 36 2878.190.741 2.685.038.181 6.662.479 5 Nhà kho thành phẩm 36 921.938.496 862.796.451 2.134.117 6 Nhà xưởng nấu đúc 36 1.076.453.536 1.004.672.464 2.491.791 7 Nhà xưởng ép đùn 36 4.271.843.521 3.997.981.138 9.888.527 2113. Máy móc, thiết bị 87.777.046.437 77.254.155.816 368.972.268 1 Máy nén khí 12 1.164.356.467 954.918.722 8.085.809 2 T.bị phân xưởng ép đùn 20 48.949.197.877 43.230.015.371 203.954.991 3 T.bị phân xưởng ôxi hoá 20 19.537.934.813 17.395.906.643 81.408.062 4 T.bị phân xưởng nấu đúc 20 15.651.300.175 13.302.152.025 65.214.001 5 Trạm BA2x1600 PX ép đùn 20 1.283.024.284 1.229.564.934 5.345.935 6 Trạm BA3x 1250 PX oxi hoá 20 1.191.232.821 11.411.598.121 4.963.470 2114. Phương tiện vận tải 1.286.528.333 1.079.201.712 5.270.590 1 Xe Huyndai 16H-7263 20 719.047.619 605.224.900 2.906.087 2 Xe KAMAZ 16H -8253 20 567.480.714 473.976.812 2.364.503 2115. Thiết bị đồ dùng quản lý 52.816.600 41.072.148 755.753 1 Cân 5 tấn 7 26.150.000 16.183.320 311.310 2 Móc cẩu 5 26.666.600 24.888.828 444.443 2116. Cây lâu năm, súc vật làm việc Hệ thống cây xanh 94.119.168 8.2 1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán ban đầu 1.3.1. Chứng từ và thủ tục tăng kế toán TSCĐ hữu hình * Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm. Xuất phát từ nhu cầu của các bộ phận trong công ty, căn cứ vào kế hoạch đầu tư, triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đòi hỏi đổi mới công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh. Công ty đã lên kế hoạch mua sắm TSCĐ với người cung cấp sau đó căn cứ vào hợp đồng (kèm theo giáy báo của bên bán) kế toán làm thủ tục người đi mua. Trong quá trình mua bán, giá mua và mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi, khi hợp đồng mua bán hoàn thành, hai bên sẽ thanh lý hợp đồng và quyết toán, thanh toán tiền, đồng thời làm thủ tục kế toán tăng TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để hạch toán tăng TSCĐ. Công ty TNHH 1TV CNTT Thành Long Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên bản giao nhận xe Ngày 30/12/2006 Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước CHXHCN Việt Nam công bố ngày 25/09/1989 và Nghị định số 17/HDBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng - nay là chính phủ quy định chi tiết thực hiện pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 17 ngày 16/01/2006 Biên nhận Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long (chi nhánh Hà Nội) + Ông: Vũ Ngọc Lâm Chức vụ: Giám đốc Chi Nhánh + Ông: Mai Xuân Thắng Chức vụ: Phó Giám đốc chi nhánh Bên giao: Công ty TNHH A Buiding Acuminlim (văn phòng đại diện tại Hà Nội) Ông: Vương Quang Thiều Chức vụ: trưởng Đại diện Hai bên thanh toán ký hợp đồng. Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: Tên TSCĐ: xe tải Huyndai Biển kiểm soát: 16H-7263 Số lượng: 1 chiếc Chất lượng ( thân vỏ xe, nội thất buồng lái....) hoạt động bình thường. Nơi sản xuất: Liên Xô. Trọng tải: 15 tấn Nguồn gốc tài sản: Công ty TNHH A Buiding Acuminlim Nguồn gốc nhập khẩu số: 922315 Năm sản xuất: 1999 Màu: nâu Giá trị: 719.047.619 đ Bên giao (Ký tên, đóng dấu) Bên nhận (ký tên) Bên kiểm nhận (Ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (Ký tên) Bên cạnh đó kế toán cũng căn cứ vào hoá đơn (GTGT) và phiếu chi tiền của Ngân hàng công thương trích lược. HOÁ ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 30 tháng 12 năm 2006 Đơn vị bán: Vương Quang Thiều Địa chỉ: Khu Công nghiệp Nội Bài - Sóc Sơn - Hà Nội Số TK: 13220225464018 Điện thoại: Mã số........................................ Họ và tên người mua: Tên đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Công nghiệp Tàu Thủy Thành Long Địa chỉ: 215 A, Khu CN Tam Quán, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Số tài khoản: 20000360000317 Hình thức thanh toán: tiền gửi Ngân hàng Mã số:.................. TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x 2 1 Xe tải Huyndai 16H-7263 1 cái 01 719047619 Cộng tiền hàng 719047619 Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT 71904762 Tổng cộng tiền thành toán 790952381 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm chín mươi triệu chín trăm năm mươi hai ngìn ba trăm tám mốt đồng Người mua (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Thủ trưởng (Ký tên) 1.3.2.Chứng từ và thủ tục giảm kế toán TSCĐ hữu hình trường hợp giảm TSCĐ do thanh lý Khi công ty muốn thanh lý TSCĐ đã cũ và hoạt động kém hiệu quả, công ty thành lập hội đồng thanh lý (gồm đại diện phòng kỹ thuật và đại diện phòng kế toán). Hội đồng thanh lý chịu trách nhiệm xem xét, đánh giá thực trạng chất lượng, giá trị còn lại của tài sản đó, xác định giá trị thu hồi xác định chi phí thanh lý bao gồm chi phí vật tư, chi phí cho nhân công để tháo dỡ, tháo bỏ, thu hồi. Các chứng từ có liên quan đến thanh lý TSCĐ bao gồm: + Tờ trình xin thanh lý + Biên bản xác định hiện trạng + Quyết định cho phép thanh lý + Biên bản thanh lý TSCĐ Các chứng từ tên là căn cứ để kế toán ghi giảm TSCĐ trong kế toán. Nghiệp vụ xảy ra ngày 20 tháng 7 năm 2006 công ty thanh lý xe ô tô biển kiểm soát 16K - 5467 có nguyên giá là 499.560.233đ xe đã khấu hao hết 390.823.647đ, giá trị còn lại của tài sản là: 108.736.586đ Biết xe đưa vào sử dụng năm 2001; thời hạn sử dụng của xe là 9 năm Vì xe ô tô có giá trị lớn nên khi thanh lý phải có sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty tiến hành họp. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- BIÊN BẢN CUỘC HỌP - Căn cứ vào biên bản kiểm kê hiện trạng ngày 5 tháng 7 năm 2006 của ban kiểm kê - Căn cứ phiếu xác định chất lượng thiết bị vật tư của hội đồng kiểm tra chất lượng. - Căn cứ vào đề nghị thanh lý của phòng vật tư. Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2006 tại văn phòng công ty hội đồng thanh lý tiến hành họp xét thanh lý TSCĐ I. Thành lập hội đồng. 1. Đồng chí: Vũ Ngọc Lâm - Chủ tịch Hộ đồng Thanh lý 2. Đồng chí: Mai Xuân Thắng - Phó chủ tịch Hội đồng thanh lý 3. Đồng chí: Lương Văn Hải - Uỷ viên. 4. Đồng chí: Nguyễn Thu Thuỷ - Thư ký cuộc họp II. Nội dung biên bản thanh lý TSCĐ 1. Mục đích yêu cầu: Thanh lý xe 2. Tình hình TSCĐ a. Giá trị TSCĐ Tên TSCĐ Năm đưa vào sử dụng Nguyên giá Giá trị còn lịa Dự kiến giá trị thu hồi xe 16K-5467 2001 499.560.233 108.736.586 150.000.000 b, Chất lượng cũ của TSCĐ III. Quyết định của hội đồng thanh lý: 1. Xét cho thanh lý TSCĐ trên 2. Phòng quản lý kỹ thuật, phòng kế toán tài vụ làm thủ tục chuyển thể và hạch toán tài sản theo chế độ hiện hành. Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2006 Chủ tịch hội đồng thanh lý (ký) Công ty TNHH 1 TV CNTT Thành Long Chi nhánh tại Hà Nội Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH Số 33: v/v Thanh lý ô tô - Căn cứ vào biên bản cuộc họp ngày 20 tháng 7 năm 2006 của ban lãnh đạo công ty về việc định giá thanh lý ô tô biển kiểm soát 16K-5467 Giám đốc Công ty TNHH 1 thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long quyết định Điều I: Nay đồng ý bán xe 16k-5476 Nhãn hiệu: Huyndai Số máy: 12123500 Số khung: 332589 Loại xe: Tải Cho ông: Lương Văn Công. Địa chỉ: 39 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Điều II: Giá bán: 150.000.000 VAT: 13.636.364 Giá trị còn lại: 136.363.636 Điều III. Các Ông (bà) trưởng phòng tổ chức hành chính pháp chế điều hành kỹ thuật tài vụ và các Ông (bà) có tên thi hành quyết định này. Nơi nhận - HĐQT Công ty - Như điều III - Lưu Công ty TNHH 1 TV CNTT Thành Long Ký tên Công ty TNHH 1 TV CNTT Thành Long Chi nhánh tại Hà Nội Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2006 BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Căn cứ quyết định số 33 ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Giám đốc công ty về việc thanh lý phương tiện vận tải. I. Ban thanh lý gồm có: 1. Ông Vũ Ngọc Lâm - Giám đốc chi nhánh - Trưởng ban thanh lý 2. Ông Mai Xuân Thắng - Phó Giám đốc CN 3. Ông Phạm Ngọc Dũng - Kế toán trưởng 4. Bà Nguyễn Thu Thuỷ - Kế toán TSCĐ II. Tiến hành thanh lý phương tiện vận tải Tên TSCĐ Năm đưa vào sử dụng Nguyên giá Hao mòn GTCL Xe 16K-5467 2001 499560233 390823647 108736586 III. Kết luận của ban thanh tra Chấp nhận thanh lý với những điều kiện mà hai bên đã thoả thuận Giám đốc công ty (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bên cạnh đó, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu thu tiền mặt của khách hàng. HOÁ ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 3: Nội bộ Ngày 26 tháng 7 năm 2006 Đơn vị bán: Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long Địa chỉ: 215Đ, KCN Tam Quán, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Số TK: Điện thoại: 0313.835386 Họ và tên người mua: Công ty TNHH Quân Đạt Địa chỉ: 15 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội Hình thức thanh toán: tiền mặt TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Xe ôtô 16K-5467 1 cái 01 130.000.000 Cộng tiền 130.000.000 Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT 13.000.000 Tổng cộng tiền thành toán 143.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba triệu đồng Người mua (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Thủ trưởng (Ký tên) PHIẾU THU Nợ TK 111 Có TK 711 Số 324 Ngày 27 tháng 7 năm 2006 Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Quân Đạt Địa chỉ: 15 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội Lý do nộp: Mua xe ôtô 16K-5467 Số tiền: 143.000.000 (đồng) Viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba triệu đồng chẵn Kèm theo hoá đơn chứng từ gốc Kế toán trưởng (Ký tên) Người nộp tiền (Ký tên) Thủ quỹ (Ký tên) * Trường hợp TSCĐ giảm do nhượng bán Những TSCĐ nhượng bán là toàn bộ những TSCĐ do đã sử dụng lâu ngày không còn mang lại hiệu quả khi đưa vào sản xuất kinh doanh do bị hư hỏng nặng nên công ty quyết định lập hội đồng quản trị định giá xe để tiến hành nhượng bán. Nghiệp vụ xảy ra ngày 10 tháng 7 năm 2006 Công ty chuyển nhượng tài sản xe ô tô 16H-2358 căn cứ theo BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ Số 23 Ngày 10 tháng 7 năm 2006 Nguyên giá: 523.820.068VNĐ Giá trị hao mòn: 111.658.220VNĐ Giá trị còn lại: 409.661.848VNĐ Chi phí thanh lý bằng tiền mặt: 2.500.000VNĐ - TK 2111: Nhà cửa vật kiến trúc - TK 2112: Máy móc thiết bị - TK 2113: Phương tiện vận tải tuyền dẫn - TK 2114: Thiết bị và dụng cụ quản lý - TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc - TK 2118: TSCĐ hữu hình khác Nghiệp vụ xảy ra ngày 5/11/2006, công ty mua một máy nén khí của Đức bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản. Số tiền là 1.110.364.500đ. Kế toán căn cứ vào các chứng từ nêu trên định khoản: BT1: Nợ TK 211: 1.009.422.273 Nợ TK 133: 100.942.227 Có TK 112: 1.110.364.500 Đồng thời kế toán phản ánh bút toán đơn BT2: Có TK 009: 1.110.364.500 BT3: Kết chuyển sang NVKD Nợ TK 414: 1.110.364.500 Có TK 4111: 1.110.364.500 * Trường hợp tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành Tháng 3 năm 2006 công ty mua một thiết bị chế tạo khuôn của công ty TNHH Bình Minh theo tổng thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 495.000.000. Công ty đã vay dài hạn để thanh toán 50%, số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng trên tổng giá thanh toán. Đơn vị đã thanh toán bằng tièn gửi ngân hàng thuộc vốn đầu tư xây dựng cơ bản. BT1: Tăng TSCĐ Nợ TK 211: 450.000.000 Nợ TK 133 (1332): 45.000.000 Có TK 331: 495.000.000 BT2: Nợ TK 331: 495.000.000 Có TK 515: 49.500.000 Có TK 341: 247.500.000 Có TK 112: 198.000.000 BT3: Nợ TK 441: 247.500.000 Có TK 411: 247.500.000 2.3. Kế toán biến động giảm TSCĐ hữu hình TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó chủ yếu do nhượng bán thanh lý, do trả lại vốn cho các thành viên... Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù hợp. Tháng 5 năm 2006 công ty nhượng bán một máy bơm nước dùng cho bộ phận quản lý, nguyên giá 70.000.000, hao mòn 30.000.000 giá bán được Công ty TNHH Quân Đạt chấp nhận 50.600.000 (trong đó Thuế GTGT 4.600.000). Chi phí bỏ ra sửa chữa thuê ngoài trước khi nhượng bán gồm giá trị phụ tùng xuất kho 5.000.000. Tiền công sửa chữa (cả thuế GTGT 10%) là 3.960.600 đã trả bằng tiền mặt. Kế toán định khoản. BT1: Xoá sổ TSCĐ Nợ TK 811: 40.000.000 Nợ TK 214: 30.000.000 Có TK 211: 70.000.000 BT2: Phản ánh chi phí nhượng bán Nợ TK 811: 8.146.000 Nợ TK 133: 814.600 Có TK 111: 3.960.600 Có TK 152: 5.000.000 BT3: Phản ánh các khoản thu hồi từ nhượng bán Nợ TK 131: 50.600.000 Có TK 711: 46.000.000 Có TK 3331: 4.600.000 II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 2.1. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 - TSCĐ hữu hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. Kết cấu và nội dung phản ảnh TK 2111 - "TSCĐ hữu hình": Bên nợ: - Phản ánh nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do được cấp, mua sắm, XDCB hoàn thành bàn giao, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do được biếu tặng, viện trợ... - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do xây lắp trang bị thêm, do cải tạo, nâng cấp... - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do đánh giá lại. Bên có: - Phản ánh nguyên giá của TSCĐHH giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, nhượng bán, thanh lý hoặc đem góp vốn liên doanh... - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH do tháo bớt một số bộ phận. - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH đánh giá lại. - Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có tại các doanh nghiệp. TK 2141- Hao mòn TSCĐHH: TK dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐHH trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn của các loại TSCĐHH của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 2141 - "Hao mòn TSCĐHH": Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐHH giảm do các lý do giảm TSCĐHH (thanh lý, nhượng bán, chuyển đi nơi khác...) Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐHH tăng do trích khấu hao TSCĐ, do đánh giá lại TSCĐ. Theo chế độ hiện hành, kế toán khấu hao TSCĐHH còn được thực hiện trên Tài khoản 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 900 - "Nguồn vốn khấu hao cơ bản". Bên nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản tăng do trích khấu hao cơ bản, thu hồi vốn khấu hao cơ bản đã điều chuyển đơn vị khác. Bên có: Nguồn vốn khấu hao cơ bản giảm do đầu tư đối với TSCĐHH, điều chuyển vốn khấu hao cơ bản cho đơn vị khác. Số dư bên nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có. Các TK chi tiết TK 211 TK211 - "TSCĐ hữu hình" có các TK cấp 2 sau: + TK2112: Nhà cửa, vật kiến trúc + TK2113: Máy móc, thiết bị + TK2114: Phương tiện vận tải, truyền dẫn + TK2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý + TK2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm + TK2118: TSCĐHH khác. 2.2 . Kế toán biến động tăng TSCĐHH: + Ghi sổ đăng ký và sổ chi tiết TSCĐ Căn cứ vào các chứng từ giao nhận TSCĐ, kế toán công ty mở sổ đăng ký TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ. Nội dung chính của sổ phản ánh chi tiết các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh. Số hiệu trên sổ cung cấp các chỉ tiêu chi tiết về tình hình tài sản và là căn cứ để lập báo cáo. Kết cấu sổ đăng ký TSCĐ: Gồm những nội dung sau: Tên TSCĐ, nước sản xuất, nguyên giá, năm đưa vào sử dụng, số năm khấu hao, số khấu hao 1 năm, số cột trên mỗi trang mới chỉ phản ánh chi tiết chi tiết phát sinh tăng, chưa phản ánh được chi tiết các phát sinh giảm. Quyển số này được dựa theo từng nơi sử dụng để theo dõi tài sản tại đơn vị đó. Hàng tháng căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh. Kế toán ghi vào cột cho hợp lý. TK 211 được theo dõi cho từng nhóm vào TK chi tiêt tương xứng: Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long Chi nhánh tại Hà Nội SỔ ĐĂNG KÝ TSCĐ Tháng 12 năm 2006 TT Tên TSCĐ Nước SX Nguyên giá Năm sử dụng Số khấu hao (năm) Số khấu hao 1 năm 1 Thiết bị chế tạo khuôn Trung Quốc 495.000.000 2002 1 49.500.000 2 Máy bơm nước Việt Nam 70.000.000 2003 8 8.750.000 3 Máy nén khí Đức 1.110.364.500 2003 12 92.530.375 4 Xe tải 16H - 7263 Liên Xô 790.952.381 2001 20 39.547.619 5 Máy phát điện Đức 958.162.021 2002 26 36.852.385 Kết cấu sổ chi tiết TSCĐ: Về cơ bản kết cấu cột trên một trang sổ này giống sổ đăng ký TSCĐ. Trên trang sổ chi tiết TSCĐ có thêm cột chứng từ, mỗi tài sản đưa vào sử dụng đều phải ghi vào cuối sổ này. Số thứ tự TSCĐ được ghi theo thứ tự thời gian hàng tháng khi có nghiệp vụ TSCĐ phát sinh kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ theo mẫu sau: Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long Chi nhánh tại Hà Nội SỔ CHI TIẾT TSCĐ Tháng 11 năm 2006 TT Chứng từ Tên TSCĐ Nước SX Nguyên giá Năm sử dụng Số khấu hao (năm) Số khấu hao 1 năm Nguồn hình thành SH NT 1 123 03/3 Thiết bị chế tạo khuôn Trung Quốc 495.000.000 2002 1 49.500.000 XDCB 2 12/5 Máy bơm nước Việt Nam 70.000.000 2003 8 8.750.000 Tự có 3 21/5 Máy nén khí Đức 1.110.364.500 2003 12 92.530.375 Vay 4 20/6 Xe tải 16H - 7263 Liên Xô 790.952.381 2001 20 39.547.619 Tự có 5 28/8 Máy phát điện Đức 958.162.021 2002 26 36.852.385 Tự có Sau đó kế toán tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ của công ty. Bảng tổng hợp này dùng để kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái TK211. Kế toán chi tiết căn cứ vào 22 sổ nêu trên để vào bảng sau BẢNG TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ Chứng từ Tên TSCĐ Đơn vị tính Số lượng TSCĐ tăng Nguyên giá Nguồn hình thành Bộ phận sử dụng SH NT 03/3 Thiết bị chế tạo khuôn Chiếc 1 495.000.000 XDCB PX nấu đúc 12/5 Máy bơm nước Chiếc 2 70.000.000 Tự có Phòng QLDN 21/5 Máy nén khí Chiếc 1 1.110.364.500 Vay PX ép đùn 20/6 Xe tải 16H - 7263 Chiếc 1 790.952.381 Tự có Phòng SXKD 28/8 Máy phát điện Chiếc 1 958.162.021 Tự có PX ép đùn Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Hàng ngày, tháng căn cứ vào chứng từ gốc về TSCĐ phát sinh kế toán vào chứng từ ghi sổ theo mẫu sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có 1. Dùng nguồn vốn vay XDCB mua một thiết bị chế tạo khuôn 211 441 495.000.000 2. Mua T5 2 máy bơm 211 111 70.000.000 3. Dùng nguồn vốn vay ngoài mua 1 máy nén khí 211 112 1.110.364.500 4. Mua TS 1 xe tải 16H -7263 211 112 790.952.381 5. Mua TS 1 máy phát điện 211 111 958.162.021 Sau khi phản ánh vào chứng từ ghi sổ về tăng tscđ sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho TSCĐ. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 123 03/3 495.000.000 12/5 70.000.000 21/5 1.110.364.500 20/6 790952.381 28/8 958.162.021 Cộng tháng 3.424.478.902 Cộng tháng khoá sổ. Cộng số liệu trên các chứng từ ghi sổ, kiểm tra đối chiếu trên sổ... ghi sổ với các sổ chi tiết TSCĐ sổ bảng tổng hợp TSCĐ.... và lấy số liệu tổng cộng của chứng từ ghi sổ vào sổ cái. Kế toán biến động giảm TSCĐ hữu hình CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 27 Tháng 10 năm 2006 Chứng từ ghi gốc kèm theo: Giảm TSCĐ Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Giảm tài sản cố định do thanh lý, nhượng bán 1. Thanh lý tài sản một máy bơm nước dùng cho bộ phận quản lý 214 811 211 30.000.000 40.000.000 70.000.000 Khoản thu hồi từ thanh lý xe ô tô tải 16K - 5467 111 711 33311 143.000.000 130.000.000 13.000.000 Chi phí nhượng bán 811 133 111 152 8.146.000 814.600 3.960.600 5.000.000 Khoản thu hồi từ nhượng bán 131 711 3331 50.600.000 46.000.000 4.600.000 Từ số liệu của chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 20 12/5 70.000.000 20 21/5 920.300.000 Cộng 990.300.000 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Xác định cơ quan thuế (Đại diện cơ quan thuế) (Ký, đóng dấu) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Sau khi đã hoàn tất vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối tháng lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ số 123 và 20 để vào số cái TK211. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 211 Năm 2006 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 895.230.411 1/12 123 Mua thiết bị chế tạo khuôn 441 495.000.000 Mua máy bơm nước 111 70.000.000 Mua máy nén khí 112 1.110.364.500 Mua xe tải 16H-7263 112 790.952.381 Mua máy phát điện 111 958.162.021 Thanh lý máy bơm nước 214 811 70.000.000 Thanh lý máy phát điện 214 811 920.300.000 Cộng số phát sinh 3.424.428.902 990.300.000 Số dư đầu kỳ 3.329.409.313 2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình Từ năm 1997 căn cứ để kế toán TSCĐ tính khấu hao là quyết định 1062TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/96 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Và mới đây là Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Đây là một sự thay đổi lớn trong quản lý của nhà nước đối với việc khấu hao TSCĐ. Nó thể hiện quan điểm muốn khuyến khích khấu hao nhanh và khuyến khích nâng cao vì nếu không đưa tối đa trong quá trình sản xuất kinh doanh nhiều doanh nghiệp sẽ nâng cao mức khấu hao làm cho giá thành sản xuất sản phẩm cao dần đến lợi nhuận giảm và nhà nước sẽ thất thu thuế. Còn nếu không quy định mức khấu hao tối thiểu thì sẽ dẫn đến tình trạng lãi giả thật do doanh nghiệp đã sử dụng lạm vào vốn cố định mà không thực hiện với khấu hoa kịp để bồi hoàn. Doanh nghiệp đã chủ động lựa chọn tỷ lệ khấu hao phù hợp với hoạt động của đơn vị sau đó đăng ký với Bộ Tài chính và tỷ lệ này không thay đổi ít nhất 3 năm. Cồn nếu doanh nghiệp do một số TSCĐ có tiến bộ kỹ thuật nhanh, chế độ làm việc cao hơn mức bình quân. .. thì quyết định cho phép "doanh nghiệp được tăng mức khấu hao cơ bản quá 20% so với mức quy định vào phải báo cáo với cơ quan tài chính để theo dõi". Công ty xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công thức dưới đây: = Mức tính khấu hao được phân bổ căn cứ vào bộ phận sử dụng TSCĐ do bộ phận nào quản lý thì mức trích khấu hao của các TSCĐ đó sẽ được phân bổ vào chi phí của bộ phận sử dụng đó. SỔ CHI TIẾT TSCĐ KHẤU HAO CƠ BẢN Tháng 6 năm 2006 ở bộ phận vận tải phương tiện STT Tên tài sản Mức khấu hao năm Nguyên giá Giá trị còn lại Mức tính khấu hao năm I. Xe tải 2.491.184.611 2.075.930.348 124.559.231 1 Xe KAMAZ16H-8253 20 567.480.714 473.976.812 28.374.036 2 Xe KAMAZ16H-7830 20 544.285.714 451.406.848 27.214.286 3 Xe Huyndai16H-7263 20 719.047.619 605.224.900 35.952.381 4 Xe Huyndai16H-3205 20 660.370.564 546.321.788 33.018.528 II. Xe cẩu 167.320.040 88.230.041 16.732.004 1 Móc cẩu 10 167.320.040 88.230.041 16.732.004 Nghiệp vụ khấu hao TSCĐ tháng 6 năm 2006 ở Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long tính khấu hao phương tiện vận tại như sau: Phương tiện vận chuyển hàng là 124.559.231đ Kế toán căn cứ vào nguyên giá đầu năm và thời gian sử dụng TSCĐ để ghi: 1. Nợ TK 627(4): 84.320.000 Có TK 214: 84.320.000 2. Nợ TK 009: 84.320.000 Còn đối với phương tiện phục vụ hàng hoá là: 40.239.231đ kế toán ghi sổ: 1. Nợ TK 642(4): 40.239.231 Có TK 214: 40.239.231 Cuối tháng kế toán chuyển khấu hao phương tiện vận tải vào chi phí để tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154: 124.559.231 Có TK627 (4): 84.320.000 Có TK642 (4): 40.239.231 Sau đó tập hợp số chi phí khấu hao của bộ phận phương tiện vận tải cho từng mục đích vận tải chuyển hàng hoá vào chứng từ ghi sổ.: Trích lược chứng từ ghi sổ số 31 - khấu hao phương tiện vận tải xe CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 2 Tháng 6 năm 2006 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có 1. Khấu hao bộ phận xe tải dùng cho sản xuất 627(4) 214 84.320.000 2. Khấu hao bộ phận xe tải dùng cho quản lý 642(4) 214 40.239.231 Cộng 124.559.231 Cộng số liệu thực tế tại chứng từ ghi sổ cái 31/6/06 để vào sổ cái 214 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 214 Tháng 6 năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 3.330.612.457 31 30/6 Khấu hao bộ phận xe tải dùng cho sản xuất 627(4) 84.320.000 30/6 Khấu hao bộ phận xe tải dùng cho quản lý 642(4) 40.239.231 Cộng 124.559.231 Dư cuối kỳ 3.455.171.688 2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH TSCĐ là những tư liệu lao động phục vụ lâu dài cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó để duy trì tính năng kỹ thuật và khả năng hoạt động liên tục của tài sản. Công ty luôn quan tâm đến việc bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ. Bản thân mỗi phương tiện vận tải đều lập định mức sửa chữa thường xuyên (Bảo dưỡng) và sửa chữa lớn (Đại tu) Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long đã tính chi phí sửa chữa ô tô vào chi phí vận tải là 1 khoản chi phí trực tiếp trong hoạt động ki

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0683.doc
Tài liệu liên quan