Qúa trình nghiên cứu thực tế về công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng ở công ty Thực phẩm HNđã cố gắng nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý SXKD trong điều kiện ngày nay để hướng tới mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Công ty đã không ngừng đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý để tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm.
Xu hướng ngày một phát triển và đi lên quy mô sản xuất ngày càng mở tộng và đòi hỏi công tác kế toán ở công ty. Cán bộ CNV đã không ngừng đổi mới nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình, với sự nỗ lực tinh thần trách nhiệm cao, đòi hỏi sáng tạo, ứng dụng công nghệ tin học vào lĩnh vực kế toán xây dựng chương trình kế toán tập hợp chi phí giá thành rên vi tính bước đầu có hiệu quả đem lại thông tin chính xác giúp ban lãnh đạo thực hiện tốt kế hoạch SXKD cụ thể trong lĩnh vực kế toán nói chung và kế tón tập hợp chi phí tính giá thành nói riêng đạt được những ưu điểm sau:
Ưu điểm: Kế toán công ty đã sử dụng các chứng từ ban đầu, bảng kê, bảng phân bổ cách lập các bảng sổ chi tiết và các bảng biểu liên quan, theo đúng mọi quy định của bộ TC về chế độ kế toán, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, về cơ bản đã được tổ chức ghi chép phản ánh tập hợp kịp thời theo từng đối tượng và phù hợp với tình hình sổ kế toán áp dụng "NKCT".
129 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng
Ký xác nhận của kế toán
S
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
G
Tồn đầu kỳ
286,805
1
1/10
Mua VL
1/10
1.993
2
1/10
Mua thịt lợn
41.604
1
3/10
XK PX chế biến
951
2
5/10
XK PX chế biến
272
30/10
Tồn cuối tháng
Để tiến hành ghi chép kịp thời chính xác về NVL xuất kho phải được đánh giá hợp lý. Gía trị vật liệu thường được cấu thành từ nhiều yếu tố mà thông thường chỉ được xác định và cuối kỳ hạch toán. Do việc thu mua NVL chính của Công ty theo thời vụ. Để xác định phương pháp đánh giá vật liệu xuất dùng cho phù hợp, đảm bảo cho giá thành được ổn định công ty sử dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền.Căn cứ vào thẻ kho của thủ kho vật tư chuyển lên. Kế toán vật liệu tính giá thành xuất kho sử dụng trong tháng 10/2002 như sau:Công thức:Gía TT bình quân Gía trị thực tế tồn đầu kỳ =1 đơn vị NVL Số lượng ĐK + Số lượng Gía TT NVL xuất = Gía TT bình quân 1 đơn vị x số lượng xuất dùngdùng đầu kỳáp dụng:Gía trị TT NVL 1.271.120.000 + 5.137.875 + 107.239.656 = x 1223xuất dùng T10 286.805 + 416.041.993Qúa trình vận động của NVL từ khi bắt đầu mua về nhập kho đến khi xuất dùng đến từng phân xưởng, từng mục đích sử dụng đều được kiểm tra đối chiếu chặt chẽ từ kho đến phòng kế toán. Nội dung trình tự ghi chép, kế toán chi tiết vật liệu được công ty áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song theo sơ đồ.Phiếu nhập xuất kho
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL
Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết NVL
Thẻ kho
: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm traĐơn vị: Công ty Thực phẩm HN Phiếu xuất vật tư Mẫu 4-VT Ngày 01 tháng 10 năm 2002 QĐ số 200-TCTK/BPCĐ Ngày 24/3/83 của TCTKNợ Có621 1521
Bộ phận sử dụng: PX chế biến Đối tượng sử dụng: Xuất tại kho: Đông lạnh
TT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
ĐV tính
Mã
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Yêu cầu
Thực xuất
Thịt lợn
kg
951
Cộng thành tiền: Xuất, ngày 01 tháng 10 năm 2002Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ khoTrên cơ sở tính toán ở bảng tổng hợp xuất NVL và bảng tổng hợp xuất CCDC trong kỳ hạch toán kế toán tiến hành lập bảng phân bổ NVL, CCDC vào cuối tháng.Gía trị NVL xuất kho trong tháng theo giá thành TT và theo từng đối tượng phân xưởng sử dụng được làm căn cứ để ghi vào bên có TK 152, 153. Đồng thời số liệu của bảng phân bổ NVL, CCDC kế toán tổng hợp ghi trên bảng kê 4,5 theo định khoản Nợ TK 621 - chi phí NVL TT Có TK 152 - NVL xuất dùng Có TK 153 - CCDC xuất dùngkết chuyển chi phí vào TK 154: Nợ TK 154 - SXKD dở dang Có TK 621 - chi phí NVLSơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp tháng 10/2002 3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí NCTT:- Là một doanh nghiệp tự hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi do đó tiền lương và các khoản liên quan đến người lao động là vấn đề mà công ty Thực phẩm HN luôn quan tâm chú ý bởi chúng liên quan đến hoạt động sản xuất nói chung và giá thành của sản phẩm công ty nói riêng.Cùng với việc khuyến khích người lao động làm việc có hiệu quả, thể theo tính quyền hạn của 1 doanh nghiệp nhà nước do đó việc trả lương của công ty cho người lao động SXTT thực hiện theo nguyên tắc phân phối theo lao động, theo phương pháp khoán sản phẩm. Thực hiện khoán lương trong toàn công ty cho các phân xưởng lao động trực tiếp theo đơn giá sản phẩm cuối cùng của phân xưởng.Quỹ lương của công ty là toàn bộ số tiền lương tính theo số CNV của công ty do công ty quản lý và chi trả lương.Hàng tháng căn cứ vào kết quả lao động sản phẩm nhập kho để xác định quỹ lương cho phân xưởng theo công thức:Quỹ lương phân xưởng = sản phẩm hoàn thành x đơn giá khoán- Ngoài ra để đảm bảo tái sản xuất sức lao động còn có 1 khoản chi phí được tính vào chi phí giá thành đó là chi phí BHXH. Công ty Thực phẩm HN áp dụng đúng theo chế độ hiện hành.Trích quỹ BHXH 20 %Tính vào giá thành 15 % theo quỹ lương cấp bậc doanh nghiệp 5 % cá nhân đóng vai trừ vào tiền lương căn cứ theo: - Bảng chấm công - Bảng kê sản phẩm hoàn thành - Bảng kê làm thêm giờĐể lên bảng thanh toán lương về phòng TVKT từ đây kế toán chi phí lập bảng phân bổ tiền lương.Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán giá thành vào bảng kê 4, 5, nhật ký chứng từ số 7.Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ.Nợ TK 622 - chi phí NCTTPX 119.755.000 Có TK 334 - PT CNV 119.755.000 Trích BHXH 15 % theo lương cấp bậc Nợ TK 622 chi phí nhân công TT 21.200.000 Có TK 338 phải trả khác 21.200.000Cuối tháng kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154Nợ TK 154 chi phí SXKD dở dang 140.955.000 Có TK 622 chi phí NCTT 140.955.000Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp3.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:* Chi phí nhân viên phân xưởng: là nhà nước chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp BHYT, BHXH, KPCĐ của nhân viên phân xưởng.Từ bảng phân bổ tiền lương kế toán căn cứ vào đó để ghi vào bảng kê 4, 5 đồng thời ghi vào nhật ký chứng từ số 7. (cột ghi nợ TK 627 đối ứng với cột ghi có TK 334, 338).Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung Có TK 334 phải trả CNV Có TK 338 phải tả khác.* Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất: Bnảg chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng để sửa chữa TSCĐ, nhà cửa, kho tàng do phân xưởng tự làm. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào bảng phân bổ số 2 đã tập hợp được về chi phí công cụ dụng cụ trong tháng xuất dùng cho sản xuất chung tiến hành ghi vào bảng kê 4, 5 và nhật ký chứng từ số 7.Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung Có TK 153 công cụ dụng cụ Có TK 142 chi phí trả trước( Cột ghi Nợ TK 627 đối ứng với TK ghi Có TK 153, TK 142)* Chi phí về khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng bộ phận sản xuất như là phân xưởng MMTB,PTVT, chi phí này tính theo % tỷ lệ quy định khi tính.Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung
Có TK 214 hao mòn TSCĐĐồng thời: Nợ TK 009 quỹ khấu hao cơ bảnDo đặc điểm qua trình sản xuất, TSCĐ của công ty thực phẩ, HN được chia thành một số danh mục:+ TSCĐ dùng trong SXKD cơ bản bao gồm những tài sản tham gia trực tiếp vào hoạt động SXKD
+ TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh cơ bản: là những TSCĐ phúc lợi phục vụ cho các hoạt động ngoài mục đích SXKD của công ty như nhà nghỉ...+ TSCĐ chưa dùng: là loại TSCĐ chiếm giá trị lớn trong tổng TSCĐ của công ty, thường là do công ty có các dự án lớn, do đó khi các dự án được duyệt việc mua sắm TSCĐ được diễn ra nhưng chưa đưa ngay vào quá trình sử dụng. Hiện nay công ty đang chuẩn bị triển khai thực hiện dự án lắp đặt dây chuyền đóng hộp.+ TSCĐ chờ thanh lý: Là những TSCĐ đã hết thời gián sử dụng và tính khấu hao.+ TSCĐ khấu hao khác.Hàng tháng kế toán TSCĐ tiến hành phân bổ khấu hao TSCĐ và phân bổ đều cho từng phân xưởng.Theo quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của BTBTC công ty đã áp dụng việc tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Hàng tháng, kế toán căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã được cấp trên duyệt đối với từng loại TSCĐ để tính khấu hao. Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ KHMức khấu hao hàng tháng = 12 tháng Kế toán TSCĐ xác định mức khấu hao của từng loại TS và tiến hành lập bảng phân bổ số 3 - bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Lập đối với những tài sản có tính khấu hao)Căn cứ vào bảng phân bổ số 3, kế toán tập hợp chi phí ghi vào cột nợ TK 627 đối ứng cột ghi có TK 214 trong bảng NKCT số 7Chi phí dịch vụ mua ngoài: Ngoài chi phí trên các chi phí phát sinh liên quan đến dịch vụ mua ngoài như chi phí nhà cửa , TSCĐ, chi phí tiền điện... được kế toán hạch toán vào TK này. Khi các nghiệp vụ trên phát sinh kế toán tiền mặt, TGNH căn cứ vào các chứng từ như phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng... rồi tiến hành định khoản trên phiếu chi và tập hợp chúng và NKCT số 1, NKCT số 2, NKCT số 5. Căn cứ vào các NKCT đó sẽ thấy được các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài.* Chi phí bằng tiền khác: (TK6278)Cũng như chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trên cơ sở NKCT 1,2 ... kế toán tiến hành tổng hợp những nhiệm vụ phát sinh trong tháng ghi.Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung Có TK 111 , 112 chi bằng tiền Có TK 331 phải trả người bánNhư vậy sau khi toàn bộ chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp căn cứ trên bảng phân bổ, bảng kê, kế toán tiến hành lập bảng tập hợp chi phí sản xuất chung để tiện theo dõi và được ghi vào nhật ký chứng từ số 7 phần II "chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố".Chi phí sản xuất chung liên quan đến 1 sản phẩm thì tập hợp cho 1 sản phẩm Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều sản phẩm thì được tập hợp và phân bổ theo tiêu thức tiêu hao NVL chính SXSP, do chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn nên ta chọn công thức phân bổ sau: Tổng chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất cần phân bổ cho các sản phẩm Chi phí NVLchung phân bổ = x chính của cho sản phẩm A Tổng chi phí nguyên vật liệu sản phẩm A chính của các sản phẩmSơ đồ hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 10/2002Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ tháng 10/20024. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Thực phẩm HN4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:Trên cơ sở số liệu trong bảng phân bổ số 2 Phân bổ NVL - CCDC xuất dùng tháng 10/2000 do bộ phận kế toán NVL lập chuyển sang (biểu số 1)Kế toán tập hợp chi phí định khoảnBút toán phản ánh chi phí NVL TTNợ TK 621 - chi phí NVL TT 90.116.456 Có TK 1521 - NVL chính 4.249.068 Có TK 1522 - NVL phụ 84.995.388 Có TK 1527 - phế liệu 872.000Từ việc tập hợp này kế toán lên sổ cái TK 621Công ty Thực phẩm HN Sổ cái TK - CPNVLTT Tháng 10/2002
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
SPS
SH
Ngày
31/9
SDĐK
1521
0
1/10
Xuất NVLC cho PX chế biến
1522
4249068
3/10
Xuất NVL P cho PX chế biến
1522
84363388
3/10
Xuất NVL P cho PX đông lạnh
1527
632000
5/10
Xuất phế liệu cho PX A
872000
Cộng số PS Nợ
90116456
Tổng số PS Có
90116456
Ngày tháng nămKế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Công ty Thực phẩm HN Bảng phân bổ NVL-CCDC xuất dùng Biểu số 1Phòng TVKT Tháng 10/2002
Ghi nợ
Ghi Có
TK 1521
TK1522
TK1523
TK1524
TK1525
TK153
TK 621
4249068
84995388
PX chế biến
4249068
84363388
PX đông lạnh
632000
TK 627
13093115
1607100
25723653
2564787
PX chế biến
7859811
1442100
16935657
7400000
1904196
PX đông lạnh
5233304
165000
8787996
660590
TK 642
1064873
1856650
1270000
15600
TK 142
17300000
10100000
TK338
266550
Cộng
4249068
99419926
3463750
44293653
7400000
12680386
4.2. Kế toán tập hợp chi phí NCTT:Căn cứ vào bảng thanh toán lương từ phòng tổ chức lao động tiền lương. Kế toán chi phí lập bảng phân bổ tiền lương (biểu số 2)Công ty TPHN Bảng phân bổ tiền lươngBHYT,BHXH,KPCĐPhòng TC-LĐ-TL Tháng 10/2002
Nợ
Có
TK 334
TK 338
TK 335
Lương chính
Cộng TK 334
TK 622- CPNCTT
119755000
119755000
22753450
Thịt lợn
61871000
61871000
11755490
Thịt gà
8945000
8945000
1699550
Đậu tương
2785000
2785000
529150
Đóng hộp
46154000
46154000
8769260
TK 627- CPSXC
35810000
35810000
6803900
PX chế biến
30091000
30091000
5717290
PX đông lạnh
5720000
5720000
1086800
TK 642- CPQL
23084000
23084000
4385960
TK 338
TK 334
10718940
178649000
Kế toán chi phí định khoản- Bút toán phản ánh lương phải trả NCTT Nợ TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp 119.755.000 Có TK 334 - phải trả công nhân viên 119.755.000- Bút toán phản ánh khoản trích BHXH theo lương cấp bậc thợ: (141.333.333x 0,15 = 21.200.000)Nợ TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp 21.200.000 Có TK 334- phải trả công nhân viên 21.200.000Cuối tháng sau khi tập hợp được CP NCTT kế toán lên sổ cái TK 622Công ty Thực phẩm HN Sổ cáiTVKT TK 622 - CPNCTT Tháng 10/2002
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
SPS
SH
NT
31/9
30/10
Tiền lương phải trả CNTTSX
334
119755000
20/10
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
21200000
Cộng PS Nợ
140955000
Tổng PS Có
140955000
Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:Căn cứ vào bảng phân bổ NVL - CCDC dùng tháng 10 biểu số 01 kế toán tập hợp các chi phí phục vụ cho sản xuất sản phẩm Nợ TK 627 - chi phí sản xuất chung Có TK 1522 - NVL phụ 103.093.115 Có TK 1523 - xăng dầu ma dút 1.607.100 Có TK 1524 - phụ tùng 25.723.693 Có TK 153 - CCDC 2.564.786- Sổ cái của bộ phận nhà ăn báo chí phục vụ 2 phân xưởng nước uốngNợ TK 627 chi phí sản xuất chung 2.349.850 Có TK 1526 thực phẩm 2.349.850- Căn cứ NKCT số 5 (trích)Công ty TPHN Nhật ký chứng từ số 5TVKT Ghi Có TK331- phải trả cho người bán Tháng 10/2002
Tên đơn vị bán
SD ĐT
Ghi Có TK 331
Theo dõi thanh toán
SD trong tháng
Nợ
Có
Ghi Nợ các TK 627
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
Cơ quan điện nước
50321760
Nhà máy nước HN
33568000
Đã ghi sổ cái ngày 25 tháng 10 năm 99 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán định khoản Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung 83.889.760 Có TK 331 PTNB 83.889.760Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (biểu số 3)Công ty TPHN Bảng phân bổ khấu hao TSCĐTVKT Tháng 10/2002
Nợ
Có
TK 214
TK 142
TK 627- CPSXC
27548620
479083
PX chế biến
13270904
426223
PX đóng gói
2060440
PX đông lạnh
12217276
52860
TK642- CPQL
16131986
3402471
TK338- dịch vụ
214335
Tổng cộng
43894941
3881553
Ngày tháng nămNgười lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán định khoản:+Bút toán phản ánh số hao mòn TSCĐ tháng 10/2000Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung 27.548.620 Có TK 214 HMTSCĐ 27.548.620+Bút toán phản ánh số hao mòn tháng trước phân bổ trong tháng nàyNợ TK 627 chi phí sản xuất chung 479.083 Có TK 142 Chi phí trả trước 479.083Căn cứ theo bảng phân bổ tiền lương (biểu số 2)Định khoản chi phí cho nhân viên quản lý phân xưởng Nợ 627 chi phí sản xuất chung 42.032.000 Có TK 334 PTCNV 35.810.000 Có TK 338 PT khác 6.222.000- Căn cứ vào nhật ký chứng từ số 1 (trích)Công ty TPHN Nhật ký chứng từ ghi số 1PKTTV Ghi Có TK 111- TM Tháng 10/2002
STT
Ngày
Ghi Có TK 111- Ghi Nợ các TK
TK 627
Cộng có TK 111
1
5/10
2053150
2053150
2
5/10
982110
3035260
Đã ghi sổ cái ngày 2/10/2002 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán định khoản:Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung 3.035.260 Có TK 111 tiền mặt 3.035.260Công ty TPHN Sổ cái TK 627 -CPSXC
Ngày
CT
Diễn giải
TK đối ứng
SPS
NT
Xuất VLP cho PX chế biến
1522
7859811
Xuất VLP cho PX đóng gói
1522
5233304
Xuất nhiên liệu cho PX chế biến
1523
1442100
Xuất nhiên liệu cho PX đóng gói
1523
165000
Xuất phụ tùng cho PX chế biến
1524
16935657
Xuất phụ tùng cho PX đóng gói
1524
8787996
THCP TP phục vụ 2 PX
1526
1904196
Xuất CCDC cho PX chế biến
153
660590
Xuất CCDC cho PX đóng gói
153
27548620
HMTSCĐ cho 2 PX
214
27548620
Phân bổ hao mòn tháng trước
142
479083
Trả lương cho nhân viên
334
35810000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
6222000
Chi mua TP cho PX chế biến
111
2053150
Chi mua hộp cho PX đóng gói
111
982110
Cộng PS
202323267
Tổng PS Có
202323267
6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:Phương pháp hạch toán công ty sử dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán kết chuyển chi phí theo từng khoản mục tập hợp trên TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".Nợ TK 154 CPSXKDDD 433.213.723 Có TK 621 CPNVLTT 90.116.456 Có TK 622 CPNCTT 140.955.000 Có TK 627 CPSXC 202.142.267Định kỳ cuối tháng sau khi tập hợp đầy đủ các chứng từ liên quan: Các bảng phân bổ NKCT ... chi phí sản xuất được tập hợp theo từng khoản mục riêng cho từng phân xưởng. Từ đó kế toán lên bảng kê số 4, 5 và nhật ký chứng từ số 7.Công ty TPHN Bảng kê số 4, 5 (Tổng hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng )
N
C
142
214
331
334(n)
338(n)
155
621
90116456
chế biến
89484456
đóng gói
632000
622
119755
21200
140955000
thịt lợn
61871
10744
72515000
thịt gà
8945
1647
10592000
cua bể
2785
515
3300000
đóng gói
46154
8294
54478000
627
479083
27548620
83889760
35810
6222
202323267
chế biến
426223
15331334
73808352
30090
4818
156481123
đóng gói
52860
12217276
10081408
5720
1404
45661144
641
147766
511470
642
3402471
16131986
1191228
23084
3815
63987
157849499
338
214335
480885
142
3881554
43894941
85080988
178649
31237
211753
592236577
Công ty TPHN NKCT số 7 - Tập hợp CPSXPhòng TCKT
Nợ
Có
1521
1522
1523
1524
1526
1527
153
111
112
141
154
621
4249068
84995388
872000
622
627
13093115
1067100
25723693
2349850
2564786
3035260
641
642
1064873
1856650
1270000
241000
15600
17182000
77998713
11331991
142
Cộng A
4249068
99153376
3463750
3463750
26993693
872000
2580386
20217260
77998713
152
111
155
334
2916000
338
266550
1527
Cộng B
266550
2916000
Cộng A-B
99419926
3175850
Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng
142
214
331
334
338
154
155
621
622
627
444483257
90116456
140955000
202142267
119755000
21200000
479083
27548620
83889760
35810000
6222000
147760
3402471
16131986
1191228
23084000
63987
214
338
154
627
642
141
138
181000
1824453506
11928276
1417224
100000
30000
60000
Công ty TPHN Sổ cái PTCKT TK- 154 CPSXKDDD Tháng 10/2002
Ngày ghi sổ
CT
Diễn giải
TK đối ứng
SPS
NT
31/9
Chuyển sang kỳ sau
1340965664
1/10
K/chuyển thành phẩm
155
444483257
25/10
K/C CPNVLTT
621
90116456
25/10
K/C CP NCTT
622
140955000
25/10
K.C CP SXC
627
202142267
Cộng số PS Nợ
877696980
Tổng PS Có
1824513506
SD cuối tháng
Dư nợ
394149138
Dư có
Ngày tháng năm 6. Đánh giá sản phẩm dở dang:* Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Để tính giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ, kế toán không chỉ tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ kế toán đó mà còn phải quan tâm đến NVL tồn cuối kỳ cũng như CPSX chiếm trong sản phẩm làm dở mà không tính đến chi phí sản xuất khác. Các chi phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu ra mà không phân bổ cho sản phẩm dở cuối kỳ.Cuối kỳ hàng tháng kế toán bộ phận giá thành cùng với thống kê tổ chức kiểm kê thực tế số lượng sản phẩm làm dở trên dây chuyền.Do quy trình công nghệ sản phẩm là một quá trình phức tạp qua nhiều công đoạn, việc xác định sản phẩm tồn cho chính xác là không đơn giản. Để thuận tiện cho việc tính toán trong điều kiện sản phẩm dở dang cuối kỳ bộ phận quản lý công ty đã đưa ra phương pháp đánh giá theo giá thành định mức đẻ xác định giá trị SPLD cuối kỳ.Theo phương pháp này thì chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp tính vào sản phẩm dở dang dựa theo các định mức tiêu hao NVL của đơn vị sản phẩm.|Sau khi xác định được SPLD tại công đoạn trên dây chuyền sản xuất, khoán giá thành và thống kê lập báo cáo kiểm kê sản phẩm làm dở trên cơ sở đó tính ra chi phí sản xuất chiếm trong sản phẩm là bao nhiêu để làm cơ sở tính giá thành sản phẩm hoàn thành được chính xác.7. Tính giá thành sản phẩm tại công ty Thực phẩm HN:- Xác định tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. Bộ phận kế toán công ty, kế toán giá thành đã căn cứ từ đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tính chất của sản phẩm, yêu cầu trình độ quản lý của công ty. Với đặc điểm tính chất sản xuất mặt hàng không liên tục, trên 1 dây chuyền sản xuất tạo ra các bán thành phẩm có thể nhập kho tàhnh phẩm hoặc đem tiếp tục làm nguyên liệu cho thành phẩm giai đoạn sau. Từ đặc điểm đó công ty xác định đối tượng tính giá thành thành phẩm được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.- Kỳ tính giá thành tại công ty Thực phẩm HN với yêu cầu quản lý thông tin hạch toán, kỳ tính giá thành là 1 tháng 1 lần, chi phí sản xuất được tập hợp trong tháng, cuối tháng kế toán tính giá thành và lập báo cáo giá thành sản phẩm nhập kho trong tháng.- Sau khi tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ kế toán, đồng thời căn cứ vào báo cáo kiểm kê NVL, sản phẩm, lao động. Kế toán tiến hành tính giá thành sản xuất đối với các sản phẩm đã nhập kho trong kỳ.Việc tính giá thành sản xuất đối với các sản phẩm đã nhập kho trong kỳ.Việc tính giá thành được tiến hành như sau:Căn cứ vào tập hợp chi phí sản xuất qua 3 khoản mục: (thông qua bảng kê số 4, 5, NKCT số 7).- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung Căn cứ vào "sổ chi phí sản xuất kinh doanh" tài khoản 621, 622, 627,154. Các số này đã được đối chiếu kiểm tra với "sổ cái" các tài khoản 621, 622, 627, 154. Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành phân bước việc tính giá thành được thể hiện trên phiếu giá thành. Trong đó: + Số tồn đầu kỳ: gồm NVL, SPLD kỳ trước chuyển sang (nếu có). Cụ thể là căn cứ vào dòng cộng "sổ cái TK 154" của tháng trước ghi vào.+ Số tăng trong tháng: căn cứ vào quá trình tập hợp chi phí phát sinh trên sổ cái TK 621, 622, 627+ Tồn đầu kỳ: Đây là kết quả quá trình đánh giá sản phẩm làm dở. Đặc điểm sản xuất của công ty sản phẩm làm dở chỉ tập hợp cuối giai đoạn 1. Trong giai đoạn 2 không có tồn cuối kỳ. - Sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơnCăn cứ vào biên bản kiểm kê để xác định sản phẩm dở dang cho từng loại sản phẩm theo khoản mục kế toán xác định giá thành sản phẩm Gía thành CPSPDD Bán thành CPSX CPDD = + + - SP đầu kỳ phẩm trong kỳ cuối kỳ Gía thành sản phẩm Giá thành đơn vị = Sản lượng hoàn thành Cuối cùng kế toán giá thành lập báo cáo giá thành các loại sản phẩm sản xuất được trong kỳ qua biểu "báo cáo giá thành sản phẩm"Kỳ tính giá thành chi tiết cho từng loại sản phẩm, đồng thời kết chuyển các tài khoản và khoá sổ kế toán kết chuyển số dư cuối kỳ lập chứng từ theo số liệu giá thành.Sau khi xem xét đối chiếu hợp lý kế toán tiến hành kết chuyển bằng bút toán giá thành tổng hợp các sản phẩm nhập kho.Nợ TK 155 thành phẩm Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đơn vị: Công ty TPHN Phiếu nhập sản phẩm Mẫu 3A-VT Ngày 30 tháng 10 năm 2002 QĐ số 200-TCTK/BPCĐ Ngày 24/3/83 của TCTKNợ Có
Bộ phận sản xuất: Phân xưởng chế biến Nhập tại kho: Đông lạnh
TT
Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm
ĐV tính
Mã SP
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Xin nhập
Thực nhập
1
Thịt lợn
236064,3
2
Thịt gà
44513
3
tôm bóc vỏ
21953,5
4
cua bể
1000
Cộng thành tiền
Nhập, ngày 30 tháng 10 năm 2002 Phụ trách bộ phận SX Phụ trách cung tiêu Người giao Thủ khoĐơn vị: Công ty TPHN Phiếu nhập sản phẩm Mẫu 3A-VT Ngày 30 tháng 10 năm 2002 QĐ số 200-TCTK/BPCĐ Ngày 24/3/83 của TCTK Nợ Có
Bộ phận sản xuất: Phân xưởng đóng góiNhập tại kho:
TT
Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm
ĐV tính
Mã sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Xin nhập
Thực nhập
1
Hộp đựng thịt
Cái
103020
2
Túi đựng nem
-
100
3
Can đựng dầu ăn
-
5
4
Cộng thành tiền
Nhập, ngày 30/10/2002Phụ trách bộ phận sản xuất Phụ trách cung tiêu Người giao Thủ khoCông ty TPHN Phiếu tính giá thành thành phẩm Phòng TCKTTên thành phẩm: Patê hộp Sản lượng: 214.724Tháng 10 năm 2002
TT
Khoản mục
Tồn ĐK
CP SX trong kỳ
Bán thành phẩm GĐI+II
Tồn cuối kỳ
Gía bán
1
NVLC
1271120000
5121068
324805593
951435475
2
NVLP
11100000
84363388
7910000
87553388
3
CPNCTT
61871000
61871000
4
BHXH,YT
10744000
10744000
5
CPSXC
156451123
156481123
Cộng
1282220000
318580579
332715593
126084986
Nợ Có
Ngày tháng năm Người lập phiếuĐơn vị: Công ty TPHN Phiếu xuất vật tư Mẫu 4-VT Ngày 01tháng 10 năm 2002 QĐ số 200-TCTK/BPCĐ Ngày 24/3/83 của TCTKBộ phận sử dụng: Phân xưởng chế biến Đối tượng sử dụng:Xuất tại kho: Đông lạnh
TT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
ĐV tính
Mã vật tư
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thịt lợn
kg
74806,1
5741,07
429467056
2
tôm bóc vỏ
kg
2005,5
5823,95
11679932
3
Vừng
kg
557,5
5983,8
3335969
Cộng thành tiền
77369,1
444482957
Cộng thành tiền: 444482957 Xuất, ngày 1tháng10 năm 2002Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ khoVà ghi Nợ TK 1527 60.000 (đầu bao) Có TK 154 60.000Cuối kỳ kết chuyển chi phí trên TK 155 thành phẩm Nợ TK 155 thành phẩm 1.824.453.506 Có TK 154 CPSXKDDD 1.824.453.506Công ty TPHN Sổ cái PTCKT TK 155- Thành phẩm Ngày 30 tháng 10 năm 2002
Ngày tháng
CT
Diễn giải
TK đối ứng
SPS
NT
Chuyển sang đầu kỳ
2504713587
K/C gtrị CP SXDD
154
1824453506
Cộng số PS Nợ
1824453506
Tổng PS Có
Dư Nợ
1544397748
SD cuối kỳ
Có
2784769345
Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị8. Phân tích sơ lược nhân tố chi phí ảnh hưởng đến giá thành:Hoạt động SXKD của các doanh nghiệp đều hướng tới mục đích cuối cụng là lợi nhuận.Để đạt được mục đích này mỗi doanh nghiệp đều có một kế hoạch, một phương thức hoạt động khác nhau. Giảm chi phí hạ giá thành đòi hỏi nhằm quản lý phải phân tích kỹ hoạt động kinh tế nói chung hay phân tích các yếu tố chi phí ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới giá thành. Dưới đây e
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0093.doc