LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3
I/ Sự cần thiết khỏch quan của kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 3
1.1 Chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm. 3
1.1.1 Khỏi niệm và bản chất về chi phớ sản xuất. 3
1.1.2 Khỏi niệm và bản chất giỏ thành sản phẩm. 4
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm. 4
1.2 Yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất, giỏ thành sản phẩm. 5
1.3 Vai trũ và nhiệm vụ của kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành. 6
II/ Phõn loại chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm. 8
2.1 Phõn loại chi phớ sản xuất kinh doanh. 8
2.1.1Phõn theo yếu tố chi phớ: 8
2.1.2 Phõn loại theo khoản mục chi phớ trong giỏ thành sản phẩm. 8
2.1.3 Phõn loại theo cỏch thức kết chuyển chi phớ. 9
2.1.4 Phân loại chi phí theo quan hệ của chi phí và khối lượng công việc sản phẩm hoàn thành. 10
2.1.5 Phõn loại theo quan hệ với quỏ trỡnh sản xuất. 10
2.2 Phõn loại giỏ thành sản phẩm. 10
2.2.1 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành. 10
2.2.2 Phõn loại theo phạm vi phỏt sinh chi phớ. 11
2.3 í nghĩa, nhiệm vụ của tổ chức hạch toỏn. 11
2.3.1 í nghĩa 11
2.3.2 Nhiệm vụ. 12
III/ Đối tượng kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm. 12
3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 12
3.2. Đối tượng tập hợp tính giá thành sản phẩm. 12
IV/ Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất. 13
4.1Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp(CPNVLTT) 14
4.1.1 Tài khoản sử dụng. 14
4.1.2 Phương pháp hạch toán 14
4.2. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp( NCTT) 16
4.2.1 Tài khoản sử dụng. 16
4.2.2 Phương pháp hạch toán 17
4.3 Hạch toán các chi phí trả trước. 19
4.3.1Tài khoản sử dụng 19
4.3.2 Phương pháp hạch toán. 20
4.4 Kế toỏn chi phớ phải trả 21
4.4.1 Tài khoản sử dụng. 21
4.5.2 Phương pháp hạch toán 21
4.6 Kế toỏn cỏc khoản thiệt hại trong sản xuất. 23
4.6.1 Kế toỏn thiệt hại về sản phẩm hỏng. 23
4.6.2 Kế toỏn thiệt hại về ngừng sản xuất. 24
4.7. Hạch toỏn chi phớ sản xuất chung 25
4.7.1 Tài khoản sử dụng 25
4.7.2 Phương pháp hạch toán 25
V/ Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 28
5.1Tập hợp chi phớ sản xuất 28
5.1.1 Phương pháp kê khai thường xuyờn ( KKTX) 28
5.1.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) 29
5.2. Phương pháp tính sản phẩm dở dang 31
5.2.1 Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 31
5.2.2 Phương pháp đánh giá sản lượng ước tính tương đương. 31
5.2.3 Phương pháp đánh giá theo định mức hoặc kế hoạch 32
5.2.4 Phương pháp đánh giá theo 50% chi phí chế biến. 32
VI/ Các phương pháp tính giá thành 32
6.1. Phương pháp tính trực tiếp (phương pháp giản đơn) 32
6.2. Phương pháp hệ số: 33
6.3. Phương pháp tỉ lệ chi phí 33
6.4. Phương pháp tổng cộng chi phí 34
6.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ 34
6.6. Phương pháp liên hợp. 34
VII/ Hệ thống sổ kế toỏn ỏp dụng trong doanh nghiệp kế toỏn 35
Việc sử dụng cỏc loại sổ kế toỏn khỏc nhau hỡnh thành nờn mụ hỡnh tổ chức sổ kế toỏn và gọi là hỡnh thức kế toỏn. Hiện nay doanh nghiệp cú thể ỏp dụng một trong cỏc hỡnh thức sau: 35
VIII/ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện kế toán trên máy. 36
8.1 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện ứng dụng kế toán máy. 36
8.2 Nguyờn tắc và trỡnh tự xử lý kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm trờn cỏc phần mềm kế toỏn. 36
Phần II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN 38
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ NGÔ GIA TỰ 38
I/ Đặc điểm chung của công ty. 38
1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển. 38
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý: 39
1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất: 39
1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý: 40
1.3.Đặc điểm sản phẩm và quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm 43
1.3.1 Đặc điểm sản phẩm 43
1.3.2 Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm 43
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 44
1.5 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 46
1.6 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng 48
II Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty cơ khí Ngô Gia Tự. 49
2.1 Phõn loại chi phớ sản xuất 49
2.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 51
2.2.3 Các đối tượng quản lý liờn quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty. 51
2.2.4 Kế toỏn nguyờn vật liệu trực tiếp 52
2.2.5 Chi phớ nhõn cụng trực tiếp 58
2.2.6. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung: 61
2.2. 7 Tập hợp chi phớ sản xuất 66
2.3 Thực trạng về tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí Ngô Gia Tự . 78
2.3.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành. 78
2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang. 78
2.3.3. Phương pháp tính giá thành tại công ty cơ khí Ngô Gia Tự. 79
PHẦN III: MỘT SỐ í KIẾN NHẬN XẫT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CƠ KH Í NGÔ GIA TỰ 81
I Nhận xét và đánh giá khái quát. 81
1.1. Ưu điểm: 81
1.2. Hạn chế cũn tồn tại trong cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh GTSP tại cụng ty cơ khí Ngô Gia Tự. 82
II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính GTSP tại công ty cơ khí Ngô Gia Tự . 83
KẾT LUẬN 92
Tài liệu tham khảo 94
98 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí Ngô Gia Tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phụ
Ở một số doanh nghiệp ngoài sản phẩm chớnh thu được sau khi sản xuất cũn cú thể thu được những sản phẩm phụ để tớnh giỏ trị sản phẩm chớnh. Kế toỏn phải loại trừ giỏ trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phớ sản xuất sản phẩm, giỏ trị sản phẩm phụ cú thể được xỏc định theo giỏ cú thể sử dụng được giỏ ước tớnh, giỏ kế hoạch, giỏ nguyờn liệu ban đầu.
Tổng giỏ thành SPC
==
Giỏ trị SPCDDĐK
++
Tổng CP phỏt sinh trong kỳ
--
Giỏ trị SPCDDCK
--
Giỏ trị SPP thu hồi ước tớnh
6.6. Phương phỏp liờn hợp.
Là phương phỏp tớnh giỏ thành bằng cỏch kết hợp nhiều phương phỏp kế hoạch khỏc nhau. Kế toỏn cú thể ỏp dụng phương phỏp trực tiếp với tổng cộng chi phớ, phương phỏp hệ số với phương phỏp loại trừ sản phẩm phụ hoặc phương phỏp tỷ lệ với phương phỏp liờn hợp.
Trờn đõy là một số phương phỏp để tớnh giỏ thành sản phẩm, nhưng trờn thực tế, giỏ thành sản phẩm ở cỏc doanh nghiệp được xỏc định theo cỏc phương ỏn khỏc nhau, kết hợp giữa đặc điểm của cỏc phương phỏp tớnh giỏ thành với đặc điểm sản xuất, quy trỡnh cụng nghệ, yờu cầu tổ chức quản …, tựy thuộc vào cỏc loại hỡnh doanh nghiệp.
Đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất giản đơn, phương phỏp tớnh giỏ thành thường được ỏp dụng là phương phỏp trực tiếp( giản đơn) hoặc phương phỏp liờn hợp. Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng sẽ tựy theo tớnh chất và số lượng của từng đơn vị mà ỏp dụng phương phỏp thớch hợp như phương phỏp trực tiếp, phương phỏp hệ số, phương phỏp tổng cộng chi phớ hoặc phương phỏp liờn hợp…
Nếu là doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liờn tục thỡ thường được kết hợp phương phỏp trực tiếp với phương phỏp tổng cộng chi phớ hay hệ số (hoặc tỷ lệ) để tớnh giỏ thành sản phẩm…
VII/ Hệ thống sổ kế toỏn ỏp dụng trong doanh nghiệp kế toỏn
Việc sử dụng cỏc loại sổ kế toỏn khỏc nhau hỡnh thành nờn mụ hỡnh tổ chức sổ kế toỏn và gọi là hỡnh thức kế toỏn. Hiện nay doanh nghiệp cú thể ỏp dụng một trong cỏc hỡnh thức sau:
Hỡnh thức kế toỏn nhật ký sổ cỏi.
Hỡnh thức kế toỏn chứng từ ghi sổ
Hỡnh thức kế toỏn nhật ký chung.
Hỡnh thức kế toỏn nhật ký chứng từ.
Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh.
Đối với doanh nghiệp ỏp dụng hỡnh thức nhật ký chứng từ (là hỡnh thức mà cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự đang ỏp dụng) thỡ cỏc loại sổ sử dụng gồm:
Cỏc bảng phõn bổ 1, 2, 3
Cỏc bảng kờ số 4, 5, 6
Nhật ký chứng từ số 7
Cỏc sổ cỏi TK 621, 622, 627, 154
VIII/ Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong điều kiện kế toỏn trờn mỏy.
8.1 Nhiệm vụ kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành trong điều kiện ứng dụng kế toỏn mỏy.
Để đỏp ứng yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp thỡ kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành trong điều kiện ứng dụng kế toỏn mỏy phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
Xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất và đối tượng tớnh gớa thành sản phẩm phự hợp với đặc thự của doanh nghiệp và yờu cầu quản lý, tổ chức, phõn loại, mó hoỏ cỏc đối tượng cho phộp nhận diện tỡm kiếm một cỏch nhanh chúng khụng gõy nhầm lẫn cỏc đối tượng trong quỏ trỡnh mỏy xử lý.
- Tổ chức vận dụng cỏc tài khoản kế toỏn phự hợp với phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho mà doanh nghiệp ỏp dụng. Xõy dựng mó hoỏ hệ thống danh mục tài khoản chi tiết cho từng đối tượng chi phớ, giỏ thành phự hợp yờu cẩu quản lý.
Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phõn bổ chi phớ sản xuất theo trỡnh tự đó xỏc định.
Tổ chức hệ thống sổ sỏch, bỏo cỏo về chi phớ sản xuất và giỏ thành hợp lý để mỏy tự động xử lý, kế toỏn chỉ việc xem, in và phõn tớch.
Tổ chức kiểm kờ, đỏnh giỏ sản phẩm dở dang theo phương phỏp hợp lý để hạch toỏn giỏ thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ đầy đủ và chớnh xỏc.
8.2 Nguyờn tắc và trỡnh tự xử lý kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm trờn cỏc phần mềm kế toỏn.
- Để tập hợp chi phớ sản xuất được nhận từ cỏc phần hành kế toỏn khỏc như: nguyờn vật liệu, tiền lương, khấu hao tài sản cố định…Do vậy mỏy sẽ nhận số liệu từ cỏc bộ phận cú liờn quan và tự tớnh toỏn, phõn bổ chi phớ sản xuất. Vỡ vậy, để kết chuyển được hợp lý thỡ ngay từ đầu phải tổ chức mó hoỏ cỏc khoản mục chi phớ tương ứng với cỏc đối tượng chịu chi phớ.
- Căn cứ vào cụng tỏc kiểm kờ, đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất để tớnh toỏn nhập số liệu vào mỏy để xỏc định sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Lập cỏc thao tỏc, bỳt toỏn điều chỉnh, kết chuyển cuối kỳ.
- Căn cứ trờn yờu cầu của người sử dụng để lập và in cỏc bỏo cỏo.
Tuỳ vào cỏc phần mềm kế toỏn mà doanh nghiệp ỏp dụng trỡnh độ của nhõn viờn kế toỏn mà doanh nghiệp cú thể ỏp dụng kế toỏn mỏy đến từng phần hành nào và xử lý thủ cụng những phần hành nào.
Quỏ trỡnh xử lý cú thể khỏi quỏt theo sơ đồ:
Bước chuẩn bị: Thu thập, xử lý cỏc tư liệu
cần thiết, sản phẩm dở dang, sản lượng SP
Phần mềm kế toỏn
Dữ liệu đầu vào
Chi phớ sản xuất kinh doanh cuối kỳ,
Cỏc bỳt toỏn điều chỉnh, kết chuyển chi phớ
Lựa chọn phương phỏp tớnh giỏ xuất vật tư,
Hàng hoỏ, phõn tớch thể thức phõn bổ chi phớ
Cỏc tư liệu khấu hao khỏc
Mỏy xử lý thụng tin
Thụng tin đầu ra: Bảng tớnh giỏ thành sản
phẩm, cỏc bỏo cỏo chi phớ sản xuất, bỏo
cỏo giỏ thành, sổ cỏi cỏc tài khoản
Phần II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CƠ KHÍ NGễ GIA TỰ
I/ Đặc điểm chung của cụng ty.
Cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tổng cụng nghiệp ụ tụ Việt Nam, đơn vị hạch toỏn độc lập cú tư cỏch phỏp nhõn mở tài khoản tại ngõn hàng cụng thương quận Hoàn Kiếm – Hà Nội. Trụ sở của cụng ty tại 16 Phan Chu Trinh.
1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển.
Cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự cú lịch sử phỏt triển rất lõu đời. Tiền thõn của cụng ty là hóng AVIA do một nhà tư bản người Phỏp đứng ra thành lập vào năm 1929, chuyờn sửa chữa đại tu ụ tụ và xõy dựng nhà cửa …Khụng để chịu sự ỏp bức của giới chủ nờn 200 cụng nhõn đó đứng lờn đấu tranh do đồng chớ Ngụ Gia Tự và một số đảng viờn của ĐCSVN sau này lónh đạo.
Từ ngày 28 thỏng 4 năm 1929 đến 29 thỏng 5 năm 1929 cuộc đấu tranh thành cụng lấy tờn là “Nhà mỏy Ngụ Gia Tự”. Lỳc này nhà mỏy chỉ cú khoảng 200 cụng nhõn với mặt bằng 1500m2 khụng đủ đỏp ứng nhu cầu sản xuất. Vỡ thế một bộ phận chuyển sang Đụng Anh để tiếp tục đại tu ụ tụ đú là cụng ty cơ khớ 1/5 bõy giờ.
Ngày 13 thỏng 7 năm 1968 theo quy định số 2081QĐ-TCCB của bộ GTVT “nhà mỏy ụ tụ Ngụ Gia Tự” thành lập với nhiệm vụ sản xuất phụ tựng ụ tụ đảm bảo nhu cầu của Nhà nước và của ngành.
Đầu những năm 80 của thế kỷ XX nhà mỏy tập trung mở rộng sản xuất và kiến thiết cơ bản, lỳc này tổng sản lượng của cụng ty cú tăng nhưng vẫn chưa cao.
Năm 1985 cụng ty khụi phục lần hai và đẩy mạnh sản xuất, lỳc đú sản xuất phỏt triển 5 lần so với trước. Ngày 15 thỏng 12 năm 1984 theo quyết định số 2836QĐ-TCCB của bộ GTVT đổi tờn thành “Nhà mỏy sản xuất phụ tựng Ngụ Gia Tự”. Sau đú theo quyết định thành lập lại doanh nghiệp nhà nước số 598QĐ-TCCB ngày 5 thỏng 4 năm 1993 nhà mỏy được mang tờn “nhà mỏy Ngụ Gia Tự” do bộ trưởng bộ GTVT ký, cú giấy phộp kinh doanh số 108516 ngày 14 thỏng 6 năm 1993. Đến thỏng 6 năm 1996 để phự hợp với cơ chế thị trường nhà mỏy đổi tờn là “cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự” thuộc tổng cụng ty cơ khớ GTVT. Ngày 15 thỏng 5 năm 2003 “cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự” chuyển sang trực thuộc tổng cụng nghiệp ụ tụ Việt Nam.
Để đứng vững trang điều kiện cạnh tranh như ngày nay cụng ty đó nỗ lực rất lớn. Cụng ty từng bước kế hoạch đầu tư hiện đại dõy chuyền sản xuất… tự tỡm kiếm khỏch hàng, huy động mọi nguồn lực cho sản xuất kinh doanh…
Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của cụng ty :
- Sản xuất phụ tựng phụ kiện cho thiết bị, phương tiện, cụng trỡnh giao thụng.
- Sản xuất lắp rỏp ụtụ, xe mỏy.
- Mua bỏn ụtụ, xe mỏy cỏc loại.
- Thay thế mỏy, cải tạo vỏ ụtụ.
- Lắp rỏp đúng mới xe động cơ, remooc.
- Sản xuất gia cụng lắp rỏp cỏc sản phẩm kim loại, thiết bị gia đỡnh, văn phũng.
- Kinh doanh dịch vụ thương mại…
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý:
1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất:
5 phõn xưởng và 2 ban
- Phõn xưởng cơ khớ I, II, III: sản xuất sản phẩm phụ tựng mỏy múc
- Phõn xưởng đại tu ụtụ: Đại tu bảo dưỡng, bảo hành mua bỏn, dịch vụ vận chuyển bằng ụtụ.
- Phõn xưởng cơ điện dụng cụ: Sửa chữa mỏy múc thiết bị chế tạo thử sản phẩm, phục vụ chiếu sỏng cho cụng ty.
- Ban neo dự ứng lực: nghiờn cứu sản xuất cỏc loại neo dự ứng lực cho cầu đường và xõy dựng cơ bản thay thế ngoại nhập.
- Ban dịch vụ: Bảo quản kinh doanh mua bỏn xe mỏy, tụ, thương mại mụi giới.
SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY SẢN XUẤT
Giỏm Đốc
Phú GĐ sản xuất
PXKT I
PXKT II
PXKT III
PX đại tu ụtụ
PX cơ điện dụng cụ
Ban neo dự ỏn lực
Ban DV
1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý:
Cụng ty thực hiện chế độ quản lý 1 thủ trưởng và tổ chức quản lý theo chức năng:
Ban Giỏm đốc: 1 Giỏm đốc và 3 phú Giỏm đốc.
Giỏm đốc đứng đầu, điều hành mọi hoạt động của cụng ty, chịu trỏch nhiệm về kết quả kinh doanh, tiếp nhận sử dụng bảo toàn và phỏt triển vốn Nhà nước giao.
Cỏc phú Giỏm đốc tham mưu cho Giỏm đốc về lĩnh vực mỡnh phụ trỏch, chỉ đạo cỏc bộ phận mỡnh được ủy quyền.
- Cỏc phũng ban:
+ Phũng kế hoạch đầu tư: Tham mưu cho GĐ về phương ỏn kế hoạch đầu tư sản xuất kinh doanh.
+Phũng khoa học cụng nghệ: Tham mưu cho GĐ về cụng tỏc kỹ thuật ứng dụng cụng nghệ mới, đề xuất phương ỏn chiến lược nghiờn cứu sản xuất.
+Phũng tổ chức cỏn bộ lao động: Tham mưu cho giỏm đốc về TCCB, lao động tiền lương, chế độ chớnh sỏch…
+Phũng tài chớnh kế toỏn: Tham mưu cho giỏm đốc về cụng tỏc tài chớnh, phõn tớch tài chớnh của cụng ty hàng năm, cấp phỏt lương…
- Văn phũng tổng hợp: Tham mưu về số liệu cỏc đơn vị, cụng tỏc hành chớnh quản trị…
- Ban bảo vệ: Tham mưu về cụng tỏc bảo vệ trong cụng ty.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN Lí
Giỏm đốc
Phú giỏm đốc sản xuất
Phú giỏm đốc kỹ thuật
Phú giỏm đốc kinh doanh
PX CK 1
PXCK 2
PX CK 3
PX đại tu ụtụ
Ban neo dự ứng lực
PX cơ điện dụng cụ
Phũng KH cụng nghệ
Phũng tổ chức lđ cỏn bộ
Phũng tài chớnh kế toỏn
Ban bảo vệ
Phũng kế hoạch đầu tư
Văn phũng tổng hợp
Ban dịch vụ
Phũng xõy dựng tiếp thị
1.3.Đặc điểm sản phẩm và quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm
1.3.1 Đặc điểm sản phẩm
Danh mục mặt hàng sản xuất kinh doanh của cụng ty rất rộng lớn gồm cỏc sản phẩm phục vụ ngành GTVT và cỏc sản phẩm khỏc như biển bỏo giao thụng, đốn tớn hiệu, đốn chiếu sỏng. Ngoài ra cụng ty cũn làm một số dịch vụ như mua bỏn ụ tụ, xe mỏy, dịch vụ vận chuyển ụ tụ, lắp rỏp xe mỏy…
1.3.2 Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm
Quy trỡnh cụng nghệ của cụng ty tương đối đơn giản do quỏ trỡnh sản xuất chủ yếu là quỏ trỡnh gia cụng. Chu kỳ sản xuất kinh doanh của cụng ty tương đối ngắn.
Sau đõy là quy trỡnh cụng nghệ sản xuất thanh tụn súng: Thanh tụn súng gồm ba bộ phận: thanh tụn, cột và bulụng đai ốc.
THANH TễN:
Đột lỗ định hỡnh
Tụn cuộn
Pha tụn
Cỏn định hỡnh
Tụn
Sơn hoàn chỉnh
Sơn lút
Mạ kẽm điện phõn
Cắt đỳng
Thanh định hỡnh
Khoan đột lỗ
Cột
Sơn thành phẩm
Sơn lút
Mạ kẽm điện phõn
CỘT
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Để thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đảm bảo chuyờn mụn húa cao của cỏn bộ kế toỏn đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất tổ chức quản lý, yờu cầu và trỡnh độ quản lý. Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được phản ỏnh trong sơ đồ sau:
Kế toỏn trưởng
Phú phũng
Kế toỏn tiền mặt kiờm tổng hợp lương
Kế toỏn ngõn hàng kiờm thủ quỹ
Kế toỏn TSCĐ kiờm kế toỏn lương VP
Kế toỏn vật tư kiờm kế toỏn doanh thu
Kế toỏn thống kờ cỏc phõn xưởng
● Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toỏn
+, Kế toỏn trưởng tổ chức thực hiện toàn bộ cụng tỏc kế toỏn, thống kờ, tài chớnh ở cụng ty, đồng thời thực hiện việc kiểm tra, kiểm soỏt toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chớnh của cụng ty. Kế toỏn trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giỏm đốc và sự chỉ đạo, kiểm tra của cơ quan tài chớnh cung cấp.
+, Một phú phũng giỳp việc cho kế toỏn trưởng kiờm kế toỏn tổng hợp giỏ thành và điều hành cụng việc của phũng kế toỏn khi kế toỏn trưởng vắng mặt. Nhiệm vụ của phú phũng là thu thập cỏc tài liệu về chi phớ do cỏc kế toỏn viờn trong phũng nộp cho, sau đú tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành snả phẩm, cuối năm chịu trỏch nhiệm lập bỏo cỏo tài chớnh.
+, Một kế toỏn phụ trỏch tiền mặt, phõn bổ lương, BHXH: Theo dừi cỏc khoản thanh toỏn tiền mặt, hạch toỏn toàn bộ cỏc nghiệp vụ lien quan đến tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ.
+, Một kế toỏn phụ trỏch tiờu thụ và vật liệu: Ghi chộp, phản ỏnh tất cả cỏc nghiệp vụ lien quan đến nguyờn vật liệu, cụng cụ, dụng cụ. Đồng thời theo dừi và phản ỏnh tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của cụng ty.
+, Một kế toỏn ngõn hàng kiờm thủ quỹ: Theo dừi thu, chi, lờn bỏo cỏo hàng ngày, thực hiện cấp phỏt thu, chi quỹ, theo dừi cỏc khoản thanh toỏn bằng TGNH.
+, Một kế toỏn TSCĐ kiờm tiền lương của khối văn phũng: ghi chộp, phản ỏnh tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ cả về giỏ trị cũn lại và giỏ trị hao mũn, đồng thời tiến hành trớch khấu hao hàng thỏng. Chịu trỏch nhiệm thanh toỏn tiền lương của khối văn phũng.
Cỏc nhõn viờn thống kờ phõn xưởng khụng thuộc biờn chế nhõn viờn phũng kế toỏn mà thuộc biờn chế ở cỏc phõn xưởng và chịu sự hướng dẫn chuyờn mụn của phũng kế toỏn.
● Mối liờn hệ giữa cỏc phần hành kế toỏn
Mỗi một vị trớ cụng tỏc được phõn cụng cụng việc một cỏch cụ thể. Điều này thể hiện rừ nột trong bảng phõn cụng cụng việc của kế toỏn trưởng vào đầu năm cho từng kế toỏn viờn dưới quyền. Kế toỏn trưởng phụ trỏch chung tất cả cỏc mảng cụng việc, chỉ đạo trực tiếp cụng tỏc kế toỏn. Phú phũng kế toỏn giỳp kế toỏn trưởng mảng cụng việc được giao, thay mặt kế toỏn trưởng quản lý điều hành khi kế toỏn trưởng đi vắng. Cỏc kế toỏn viờn thực hiện cụng việc được giao và bỏo cỏo cụng việc với kế toỏn trưởng và phú phũng kế toỏn.
1.5 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toỏn
Bộ mỏy kế toỏn tiến hành cụng tỏc hoạch toỏn theo hỡnh thức nhật ký – chứng từ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chứng từ:
Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các TK kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các TK đối ứng Nợ.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo TK).
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng TK, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập các báo cáo tài chính.
Với hỡnh thức này cụng ty đó tổ chức hệ thống sổ dựa trờn quy định của chế độ kế toỏn bao gồm:
NKCT số 1: Ghi cú TK111
Bảng kờ số 1: Ghi nợ TK111
NKCT số 2: Ghi cú TK112
Bảng kờ số 2: Ghi nợ TK112
NKCT số 4: Ghi cú TK331,315,341,342
NKCT số 5: Ghi nợ cú331
NKCT số 8: Ghi cú TK155,511,521,531,532,641,642,911
Sổ cỏi tài khoản
Sổ kế toỏn chi tiết
Sơ đồ trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức nhật kớ chứng từ
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
bổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Nhật kí chứng từ
Bảng kê
Ghi hàng ngày
Ghi định kỡ cuối thỏng
Đối chiếu, kiểm tra
1.6 Cỏc chế độ và phương phỏp kế toỏn ỏp dụng
Hệ thống tài khoản mà cụng ty đang ỏp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 thỏng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chớnh
- Cỏc tài khoản khỏc được mở chi tiết theo chế độ.
*Hệ thống bỏo cỏo kế toỏn:
Cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự theo quy định lập bỏo cỏo quý và bỏo cỏo năm nộp cho cơ quan tài chớnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kờ, doanh nghiệp cấp trờn và cơ quan đăng ký kinh doanh.
Cụng ty sử dụng hai hệ thống bỏo cỏo là hệ thống bỏo cỏo tài chớnh và hệ thống bỏo cỏo quản trị
Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự được lập với mục đớch sau:
- Tổng hợp và trỡnh bày một cỏch tổng quỏt, toàn diện tỡnh hỡnh tài sản, nguồn vốn, cụng nợ, tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư của Cụng ty trong một kỳ kế toỏn.
- Cung cấp cỏc thụng tin kinh tế, tài chớnh chủ yếu cho việc đỏnh giỏ tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đỏnh giỏ thực trạng tài chớnh của Cụng ty trong kỳ hoạt động đó qua và dự đoỏn trong tương lai. Thụng tin của bỏo cỏo tài chớnh là căn cứ quan trọng cho việc đề ra cỏc quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của cỏc chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, cỏc nhà đầu tư, cỏc chủ nợ hiện tại và tương lai của Cụng ty.
Bỏo cỏo tài chớnh gồm:
- Bảng cõn đối kế toỏn.
- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh.
4 bỏo cỏo trờn lập theo mẫu quy định của Bộ tài chớnh, được sử dụng cho cỏc đối tượng quan tõm bờn ngoài Cụng ty ( Cơ quan thuế, thống kờ...).
Bỏo cỏo quản trị gồm:
- Bảng cõn đối kế toỏn. Cỏc chỉ tiờu trờn bảng cõn đối kế toỏn quản trị chi tiết hơn so với bảng cõn đối tài chớnh.
- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh được chi tiết theo từng loại hỡnh kinh doanh hoặc bộ phận kinh doanh.
- Bỏo cỏo chi tiết trớch khấu hao tài sản cố định.
- Bỏo cỏo nhập xuất tồn kho hàng húa, nguyờn vật liệu.
- Bỏo cỏo chi phớ bỏn hàng và quản lớ doanh nghiệp
- Bỏo cỏo quyết toỏn quỹ tiền lương, bảo hiểm xó hội, kinh phớ cụng đoàn.
Năm tài chớnh bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thỳc vào ngày 31/21 theo năm dương lịch. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chộp kế toỏn của Cụng ty là Việt Nam đồng, nguyờn tắc chuyển đổi cỏc đồng tiền khỏc là theo tỷ giỏ giao dịch bỡnh quõn của liờn ngõn hàng Nhà nước Việt Nam cụng bố.
Đối với kế toỏn hàng tồn kho: Hàng tồn kho hạch toỏn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Nguyờn tắc xỏc định hàng tồn kho cuối kỳ: Xỏc định giỏ trị hàng tồn kho theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền.
Tỡnh hỡnh trớch lập và hoàn nhập dự phũng theo chế độ kế toỏn hiện hành.
Phương phỏp tớnh thuế giỏ trị gia tăng theo phương phỏp khấu trừ với mức thuế suất là 0%, 5%, 10% tựy theo từng loại sản phẩm, dịch vụ.
II Thực trạng về kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất ở cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự.
2.1 Phõn loại chi phớ sản xuất
Căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế của cụng ty, quy định thống nhất của ngành và chế độ kế toỏn hiện hành đó phõn loại chi phớ sản xuất theo mục đớch cụng dụng của chi phớ.
* Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp:
NVLC: Là cỏc nguyờn liệu cấu thành nờn thành phần chủ yếu của sản phẩm như thộp, tụn cỏc loại.
NVLP: mỡ, que hàn, sơn, oxy…
Nhiờn liệu: xăng, dầu, than, ga…
Phụ tựng thay thế: ắcquy, săm lốp…một số phụ tựng của mỏy múc thiết bị sản xuất.
Cỏc NVL khỏc: Xi, cỏt vàng…
Khoản mục chi phớ NVL trực tiếp của cụng ty chiếm tỷ trọng lớn khoảng 70 – 80 % trong tổng chi phớ sản xuất
* Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Gồm toàn bộ lương chớnh, phụ, cỏc khoản phụ cấp và cỏc khoản trớch trờn tiền lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất.
* Chi phớ sản xuất chung:
- Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng: Tiền lương chớnh, phụ, cỏc khoản phụ cấp cú tớnh chất tiền lương của nhõn viờn quản lý phõn xưởng…Cỏc khoản trớch theo lương được tớnh vào chi phớ sản xuất của nhõn viờn phõn xưởng.
- Chi phớ vật liệu: Chi phớ về NVL dựng chung trong phạm vi phõn xưởng sản xuất.
- Chi phớ cụng cụ dụng cụ: là chi phớ về CCDC dựng chung cho sản xuất cỏc loại sản phẩm trong phạm vi phõn xưởng.
- Chi phớ KHTSCĐ: Chi phớ khấu hao của những TSCĐ trong phạm vi sản xuất của phõn xưởng.
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài: Chi phớ mua ngoài phục vụ quỏ trỡnh sản xuất.
- Chi phớ bằng tiền khỏc: Là cỏc khoản chi phớ phỏt sinh phục vụ cho sản xuất ở phõn xưởng ngoài cỏc khoản trờn.
2.2.2 Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất.
Xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất là cụng việc đầu tiờn cú ý nghĩa quyết định đến cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất. Sản phẩm của cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự khỏ đa dạng quy trỡnh cụng nghệ tương đối đơn giản, cụng ty đó xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ là toàn DN
Kỳ tập hợp chi phớ sản xuất là một thỏng. Cụ thể cuối mỗi thỏng, bộ phận kế toỏn của cụng ty tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành căn cứ vào bảng kờ và bảng phõn bổ, nhật ký chứng từ,… của cỏc bộ phận kế toỏn khỏc để tập hợp chi phớ sản xuất trong thỏng. Từ cỏc chứng từ, nhật ký chứng từ để lập nhật ký - chứng từ số 7 vào cuối thỏng.
2.2.3 Cỏc đối tượng quản lý liờn quan đến kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất của cụng ty.
Cỏc đối tượng cần quản lý thụng tin bao gồm: Cỏc loại chứng từ, cỏc loại tài khoản sử dụng, cỏc loại nguyờn, vật liệu, sản phẩm, hàng hoỏ, danh sỏch kho hàng.
Để quản lý đối tượng này, cụng ty cần phải xỏc định danh mục tương ứng bao gồm: danh mục vật tư, danh mục kho hàng, danh mục khỏch hàng, …Phần mềm kế toỏn CADS đó thiết k ế cỏc danh mục tương ứng trờn nhằm phục vụ cho việc quản lý cỏc đối tượng cú liờn quan.
♦ Danh mục tài khoản:
Khi sử dụng phần mềm CADS, cụng ty thực hiện cụng việc cài đặt danh mục tài khoản ngay từ lỳc đưa phần mềm kế toỏn vào sử dụng. Theo thiết kế, phần mềm đó được cài đặt hệ thống tài khoản chuẩn theo quy định của bộ tài chớnh và cũng đó cú sửa đổi theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 thỏng 3 của Bộ trưởng Bộ tài chớnh. Để thuận tiện cho việc quản trị, cụng ty mở thờm cỏc tài khoản chi tiết cấp 2.
Cụng ty thực hiện việc khai bỏo, cài đặt cỏc thụng tin liờn quan đến tài khoản bằng menu lệnh: "Danh mục / danh mục tài khoản". Sau đú kế toỏn sẽ khai bỏo cỏc thụng tin về tài khoản.
Để theo dừi chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành của cụng ty, kế toỏn sử dụng: TK 152, tài khoản này được mở chi tiết thành: TK 1521, TK 1522, TK 1523, TK 1524, TK 1525, TK 1528; TK 153; tK 621; TK 622; TK 627, tài khoản này được mở chi tiết thành: TK 6271, TK 6272, TK 6273, TK 6274, TK 6277, TK 6278; TK 154. Ngoài ra kế toỏn cũn sử dụng cỏc TK: 111, 112, 331…Cỏc tài khoản này cũng được mở chi tiết theo yờu cầu và thực hiện cụng việc khai bỏo như trờn.
♦ Danh mục nhúm vật tư: Việc khai bỏo cài đặt thụng tin cho cỏc đối tượng này thực hiện bằng menu lệnh : “ Danh mục / Danh mục nhúm vật tư ”
♦ Danh mục vật tư: “Danh mục/Danh mục vật tư”
♦ Danh mục kho hàng: “Danh mục/Danh mục kho”
♦ Danh mục khỏch hàng: “Danh mục/Danh mục khỏch hàng”
2.2.4 Kế toỏn nguyờn vật liệu trực tiếp
* Tài khoản sử dụng: TK 621 "Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp"
* Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, biờn bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập - xuất vật liệu, …
* Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ:
Khi xuất kho vật liệu, tại cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự, k ế toỏn sử dụng
phương phỏp tớnh giỏ thực tế đớch danh
Cỏc phõn xưởng khi cú nhu cầu sử dụng vật tư sẽ viết vào phiếu lĩnh vật tư và cú xỏc nhận của quản đốc và kỹ thuật phõn xưởng để tổ chức đú được lĩnh vật tư.
Phiếu cấp vật tư sẽ được lập như sau:
Biểu số: 2
Cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự
Mó số:
Số: 512
PHIẾU CẤP VẬT TƯ
Nơi gửi:….
Người lĩnh phiếu:.. Đơn vị: Phõn xưởng 1
TRUNG TÂM KTĐSX
XNVT
Tờn vật tư
Thộp mạ kẽm
Ngày cấp
23/9/06
Ký hiệu, quy cỏch
Cấp tại kho
Kho xe khỏch
Đơn vị tớnh
Kg
Số lượng Tại kho
Thực cấp Tại ĐV
300
Số lượng duyệt
300
Người duyệt
Cũn nợ kho
0
Số lượng hạch toỏn
300
Kho cũn nợ
0
Hạch Sản phẩm
Toỏn vào Hợp đồng
Người nhận(..)
Người cấp
Lần cấp thứ
Phần ghi của phũng kế toỏn
Số lượng vượt định mức
0
Đơn giỏ
9.715,3
Lý do
vật tư sx ụ tụ
Thành tiền
2.914.590
Người xỏc nhận
Kế toỏn
Sau đú, quản đốc phõn xưởng đưa phiếu lĩnh lờn phũng kinh doanh. Căn cứ vào cỏc định mức chi phớ nguyờn vật liệu, văn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng thỏng, xem xột thấy nhu cầu về sử dụng nguyờn vật liệu của phõn xưởng đú là hợp lý, hợp lệ, phũng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho, khi lập phớếu ghi rừ số phiếu, ngày thỏng năm lập phiếu, lý do sử dụng, tờn nhón hiệu, quy cỏch, đơn vị tớnh của vật tư, số lượng vật tư theo yờu cầu xuất kho của bộ phận sử dụng. Sau khi lập phiếu xong, phụ trỏch bộ phận sử dụng ( quản đốc) và phụ trỏch cung ứng (trưởng phũng kinh doanh) ký, giao cho người cầm phiếu xuống kho để lĩnh vật tư. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lượng vật tư xuất vào cột thực xuất ghi ngày thỏng năm xuất kho và cựng ngưũi nhận hàng ký tờn vào phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liờn:
+ Liờn 1: Lưu ở phũng kinh doanh
+ Liờn 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, sau đú chuyển cho kế toỏn để kế toỏn vật liệu ghi vào cột “đơn giỏ” và cột “thành tiền” của phiếu xuất kho và ghi vào sổ kế toỏn liờn quan.
+ Liờn 3: Người nhận giữ để nhõn viờn thống kờ phõn xưởng ghi vào sổ kế toỏn của bộ phận sử dụng
Sau đú, kế toỏn sẽ nhập vào mục "Phiếu xuất vật tư, tiền VNĐ, giỏ thực tế". Quy trỡnh nhập số liệu từ phiếu xuất kho vào mỏy như sau:
Số chứng từ:
Ngày CT : Nhập vào
Ngày HT
Nhập mó KH, mó kho, mó thực xuất trờn phiếu xuất. Cuối cựng ấn chuột vào nỳt "ghi" để ghi thụng tin vừa nhập. Ta được phiếu xuất kho như sa
Biểu số: 3
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02- VT
Ngày 23/9/2006 Theo QĐ s ố: 15/2006/Q Đ-BTC
ngày 20 thỏng 3 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ tài chớnh
Nợ TK 621
C ú TK 1521 M ó số: 909
Họ tờn người nhận hàng: Phạm Văn Mạnh
Lý do xuất kho: Vật tư sản xuất
Xuất tại kho:
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hoỏ
Mó
số
Đơn vị
tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu
cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Thộp mạ kẽm
kg
30
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0692.doc