Lời nói đầu 1
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2 3
1.1./ Quá trình hình thành và phát triển của công ty cơ khí ô tô 3-2 3
1.1.1./Tên , trụ sở , ngày thành lập 3
1.1.2./ Sơ lược tình hình công ty những ngày đầu thành lập 4
1.1.3./ Giai đoạn 1964 đến 1984 4
1.1.4./ Giai đoạn từ năm 1985 đến nay 4
1.5./ Những khó khăn thuận lợi 6
1.2./ Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy 7
1.2.1/ Chức năng 7
1.2.2./ Nhiệm vụ 7
1.3./Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý 8
1.3.1/Mô hình tổ chức bộ máy của công ty 8
1.3.2/ Cơ chế hoạt động và chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận 9
1.4./Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 11
1.5./ Đặc điểm tổ chức kế toán tại nhà máy cơ khí ô tô 3-2 14
1.5.1/ Tổ chức bộ máy kế toán 14
1.5.2./ Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 16
1.5.2.1/ Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán 16
1.5.2.2/Tình hình vận dụng chế độ tài khoản 16
1.5.2.3/ Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán 17
1.5.2.4/ Tình hình vận dụng chế độ báo cáo tài chính 19
Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3-2 20
2.1./ Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cơ khí ô tô 3-2 20
2.1.1./Phân loại chi phí sản xuất 20
2.1.2./ Công tác quản lý chi phí và hạ giá thành sản phẩm : 20
2.2./ Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm 21
2.2.1./ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 21
2.2.2./Đối tượng tính giá thành 22
2.2.3./ Đơn vị và kỳ tính giá thành 22
2.3./ Phương pháp tập hợp chi phí 22
2.4./ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty cơ khí ô tô 3-2 23
2.4.1./ Kế toán chi phí NVLTT 23
2.4.1.1./Tài khoản sử dụng 24
2.4.1.2./ Sổ sách kế toán chứng từ sử dụng : 24
2.4.1.3 Trình tự kế toán chi phí NVLTT 25
2.4.2./ Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 35
2.4.2.1./ Tài khoản sử dụng : 35
2.4.2.2./ Chứng từ sổ sách kế toán 35
2.4.2.3./ Trình tự ghi sổ : 35
2.4.3./ Kế toán chi phí sản xuất chung 43
2.4.3.1./ Chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng ( TK6271) 43
2.4.3.2./ Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng 44
2.4.3.3./ Chi phí CCDC sản xuất 45
2.4.3.4./ Chi phí khấu hao TSCĐ 45
2.4.3.5./Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền 49
2.5./ Công tác đánh giá sản phẩm làm dở ở công ty cơ khí ô tô 3-2. 53
2.6./ Kế toán giá thành sản phẩm ở công ty cơ khí ô tô 3-2 55
Phần 3 : Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 62
sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3-2 62
1./ Nhận xét đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ở công ty cơ khí ô tô 3-2 62
1.1./ Ưu điểm : 62
1.2./ Hạn chế 64
2./ Một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3-2 66
2.1./ Ý kiến thứ nhất : 66
2.2./ Ý kiến thứ hai 67
2.3./Tăng cường áp dụng kế toán quản trị cho việc ra quyết định : 67
2.4./ Ý kiến thứ 4 : 68
2.5./ Ý kiến thứ 5 : Đánh giá chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ . 68
2.6./ Đối với công tác kế toán trên máy . 69
Kết luận 70
Danh mục tài liệu tham khảo 71
79 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3 - 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là toàn bộ phân xưởng
2.2.3./ Đơn vị và kỳ tính giá thành
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất , chu kỳ sản xuất và các điều kiện cụ thể của mình mà công ty cơ khí ô tô 3-2 đã lựa chọn kỳ tính giá thành là hàng tháng và vào thời điểm cuối tháng
2.3./ Phương pháp tập hợp chi phí
Công ty áp dụng theo đúng nguyên tắc chung về tập hợp chi phí . để bảo đảm việc tập hợp chi phí một cách đầy đủ nhất các loại chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh , công ty đã tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo hai phương pháp
Tập hợp trực tiếp và tập hợp gián tiếp tùy theo khả năng quy nạp của từng chi phí vào các đối tượng kế toán đã lựa chọn. cụ thể : đối với các chi phí tập hợp trực tiếp một lần vào đối tượng tập hợp chi phí như chi phí NVLTT , chi phí NCTT thì công ty tiến hành tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí
Đối với các chi phí tập hợp nhiều lần vào quá trình sản xuất kinh doanh không thể tiến hành tập hợp trực tiếp mà phải phân bổ làm nhiều lần vào các đối tượng tập hợp chi phí như chi phí SXC, sau khi tiến hành tập hợp theo phân xưởng sẽ tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí cụ thể . Thông thường trong một tháng công ty chỉ sản xuất một loại ô tô và một loại khung xe máy , nên tại phân xưởng ô tô II và cơ khí II chi phí SXC thường tập hợp cho cả phân xưởng
công thức tính :
Ci =
Trong đó :
Ci : CPSX phân bổ cho đối tượng i
C : tổng chi phí tập hợp cần phân bổ
Ti : tổng số tiêu thức cần phân bổ
ti : tiêu thức phân bổ của đối tượng i
2.4./ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty cơ khí ô tô 3-2
2.4.1./ Kế toán chi phí NVLTT
Đối tượng lao động là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành trong thực thể sản phẩm . Trong quá trình sản xuất kinh doanh , các loại đối tượng lao động chuyển hóa toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm mới và hình thành nên chi phí NVLTT
Tại công ty cơ khí ô tô 3-2 , đối tượng lao động cấu thành trong thành phẩm chính gồm các loại sau :
Vật liệu chính : Bao gồm toàn bộ các nguyên vật liệu trong công ty có tác dụng cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm : như khung xương , nội thất, điện máy gầm , thép hộp
Vật liệu phụ : là tất cả các loại NVL có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất sản phẩm hay các loại nhiên liệu có tác dụng giúp cho động cơ của sản phẩm, máy móc có thể hoạt động bình thường như các loại sơn , giấy giáp ,nước rửa kính ,keo dán cửa sổ .
Phế liệu thu hồi : là các loại NVL và CCDC bị hỏng bị loại ra trong quá Trình sản xuất như: tôn phế liệu , nhôm phế liệu ,máy khoan hỏng
cũng như mọi doanh nghiệp sản xuất khác chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm ở công ty cơ khí ô tô 3-2 .chính vì vậy mà công ty luôn phải quản lý chặt chẽ khoản mục chi phí này
2.4.1.1./Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chí phí NVLTT ,kế toán của công ty cơ khí ô tô 3-2 cũng sử dụng TK621 :’chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” sau đó mở chi tiết theo từng phân xưởng và theo từng sản phẩm .
TK62101: phân xưởng ô tô I
TK62102: phân xưởng ô tô II
TK62103: phân xưởng cơ khí I
TK62104: phân xưởng cơ khí II
TK62105: phân xưởng cơ khí III
Trong tháng 1 năm 2008 ,ngoài việc mở chi tiết cho từng phân xưởng, công ty mở chi tiết cho các phiếu sản xuất của các phân xưởng cơ khí I,III
Và trong tháng này công ty chỉ sản xuất đóng mới xe k32 ,và khung xe máy kiểu dáng Dream.Nên TK621 chỉ mở chi tiết cho hai loại sản phẩm chính này.
2.4.1.2./ Sổ sách kế toán chứng từ sử dụng :
Để phục vụ cho công tác tập hợp chi phí NVLTT kế toán cần phải kết hợp sử dụng các loại sổ sách chứng từ khác nhau ,cụ thể là :sổ chi tiết NVL,bảng tổng hợp xuất NVL-CCDC ,bảng nhập –xuất –tồn NVL chính ,phiếu xuất kho ,các nhật ký chứng từ 7 ,bảng kê 3,4.căn cứ để ghi các nhật ký chứng từ
2.4.1.3 Trình tự kế toán chi phí NVLTT
Khi có nhu cầu về NVL , nhân viên phân xưởng hoặc nhân viên các bộ phận khác viết phiếu yêu cầu cấp vật tư trong đó ghi rõ : danh mục những vật tư cần lĩnh cụ thể với những yêu cầu về kiểu cách , phẩm chất số lượng (dựa trên kế hoạch sản xuất mà phân xưởng được giao trong phiếu sản xuất )
Phiếu yêu cầu cấp vật tư sẽ được chuyển cho quản đốc phân xưởng ký duyệt , sau đó chuyển cho giám đốc duyệt và cuối cùng chuyển xuống phòng kế hoạch sản xuất , người của phòng kế hoạch sản xuất căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất vật tư đã được duyệt để viết giấy xuất kho
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên :
Liên 1: lưu tại quyển
Liên 2: thủ kho giữ ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán
Liên 3: giao cho người nhận hàng
Tại phòng kế toán , kế toán tập hợp các phiếu xuất kho xác định trị giá thực tế của vật liệu xuất kho
Công ty có nhiều loại NVL , nghiệp vụ xuất lại diễn ra thường xuyên cho nhiều mục đích khác nhau phục vụ sản xuât , công ty sử dụng tỷ giá hạch toán để hạch toán NVL
Giá hạch toán của NVL thường là giá mua thực tế của NVL đầu niên độ kế toán trước nên tương đối sát với thực tế
Cuối tháng kế toán tính giá thực tế vật liệu xuất kho và tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế thông qua hệ số giá . kế toán tiến hành như sau :
H =
Căn cứ vào hệ số giá và giá hạch toán tính giá thực tế NVL xuất kho :
Giá thực tế NVL xuất kho = giá hạch toán của NVL* H
Bảng 2 :
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/1/2008
Số: 77
Họ và tên người nhận hàng : Ông Tuấn địa chỉ : phân xưởng ô tô II
Lý do xuất kho : phục vụ sản xuất
Xuất tại kho : vật tư
STT
tên vật tư
ĐVT
số lượng
đơn giá HT
thành tiền
yêu cầu
thực xuất
1
bu lông M8×60
con
56
56
5234
293104
2
ghế 3 không chân
cái
5
5
1532531
7662655
3
ghế đôi không chân
cái
6
7
1166950
8168650
4
ghế đôi có chân
cái
10
10
1591341
15913410
5
ghế đơn có chân
cái
2
2
542213
1084426
cộng
33122245
Tổng số tiền ( viết bằng chữ ) : ba mươi ba triệu một trăm hai mươi hai nghìn hai trăm bốn mươi lăm
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Theo phương pháp này giá thực tế của NVL xuất kho đến cuối tháng mới tính được căn cứ vào bảng kê số 3. tuy nhiên việc điều chỉnh giữa giá thực tế và giá hạch toán chỉ cho những sản phẩm chính của doanh nghiệp , còn những nửa thành phẩm dưới dạng NVL do phân xưởng cơ khí I và III sản xuất vẫn sử dụng giá hạch toán để tính giá thành , vì vậy những sản phẩm này khi nhập kho có giá hạch toán và giá thực tế là như nhau
Do doanh nghiệp có hơn 1000 loại vật tư và cũng chưa có danh điểm loại vật tư , công ty không mở chi tiết cho TK152
Công ty không xác định chính xác hệ số giá cho từng loại vật tư mà chỉ xác định được hệ số giá chung cho tất cả các loại vật tư xuất kho , sau đó mới tính cho các phân xưởng và chi tiết cho từng loại sản phẩm
Căn cứ vào các phiếu nhập kho của các nguyên vật liệu kế toán lập bảng kê phiếu nhập ( bảng số 3)
Bảng 3 : BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP
Tháng 1/2008
Số phiếu nhập
TK152- giá hạch toán
TK đối ứng
01
02
03
04
05
06
30
31
32
33
34
35
36
37
21.272.000
1.156.230
11.567.757
861.265.921
234.582.323
51.256.000
456.548.200
1345.187.000
885.157.639
1.589.234
985.256.140
2.365.878
147.589
1.768.145
331
111
141
331
331
112
331
112
154
111
331
112
141
331
Tổng
23.834.333.104
Căn cứ vào phiếu xuất kho do phòng kế hoạch sản xuất gửi lên , kế toán hàng tồn kho của phân xưởng lập bảng kê phiếu xuất kho cho từng phân xưởng (bảng 4)
Bảng 4 : BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT
Phân xưởng cơ khí I
Tháng 1/2008
Chứng từ
PSX209
PSX07
PSX12
PSX30
cộng
Số
Ngày
giá HT
giá HT
giá HT
giá HT
giá HT
PXK-05
3/1/2008
76123520
76123520
PXK-08
10/1/2008
6124000
95315500
101439500
PXK-18
15/1/2008
35212721
32134124
67346845
PXK-24
22/1/2008
105252000
105252000
PXK-31
26/1/2008
10213100
10213100
PXK-35
28/1/2008
34310954
34310954
Cộng
82247520
130528221
147599224
34310954
394685919
Và từ bảng kê phiếu xuất kho NVL , CCDC của các phân xưởng sản xuất kế toán lập bảng kê phiếu xuất cho toàn doanh nghiệp (bảng 5)
Bảng 5 : BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 1/2008
TK621
TK627
TK632
TK641
TK642
62101
62102
62103
62104
62105
62701
62702
62703
62704
62705
158206
86100000
76123520
48262753
22427857
1259672
2605517
100000
692000
97050
42214645
7520640
424121
274350
67543134
101439500
37264152
14695724
440091
420530
427544
230408
54645214
7540000
178860
21340331
67346845
6149844
82195547
440400
289520
642180
34521324
7540434
920452
31400051
105252000
7684258
1340171
115198
3547411
279472
13402005
10213100
112111342
568742
34713114
389948
54721310
34310954
12434542
1247542
41521004
2201288
17172109757
394685919
91676749
251549270
1699763
2605517
2301101
2093004
969638
170889250
22601074
424121
Căn cứ vào bảng kê phiếu nhập , bảng kê phiếu xuất toàn doanh nghiệp kế toán lập bảng kê số 3 đế tính giá thành thực tế của vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho ( bảng 6)
Bảng 6 : BẢNG KÊ SỐ 3
Tính giá thành thực tế vật liệu và công cụ xuất kho
TK152.153
Tháng 1/2008
STT
chỉ tiêu
TK152
TK153
HT
TT
HT
TT
1
I- số dư đầu tháng
7226965834
8593085327
63231601
83822380
2
II- số phát sinh trong kỳ
23834333104
24704908663
66437511
66946166
số 1
414318132
481618061
29796948
31220125
số 2
271600000
307866666
số 5
22263257333
22738605217
36640563
35726041
số 10
291661080
số 7
885157639
885157639
3
III- cộng dư dk , ps trong kỳ
31061298938
33297993990
129669112
150768546
4
IV- hệ số giá
1.072
1.163
5
V- trị giá xuất
18298405637
19616056693
65403294
76045554.63
NVLTT
17981403283
19276227296
PXSXC
17265987794
18509295408
PXSXP
715415489
766931888.5
trị giá xuất khác
317002354
339829396.7
6
VI-tồn cuối kỳ
12762893301
13681937297
64265818
74722991.37
Căn cứ vào bảng kê tính giá NVL , CCDC và bảng kê các phiếu xuất kho kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ để làm căn cứ để lập bảng kê số 4, và cũng là căn cứ để lập nhật ký chứng từ số 7
Bảng 7 : BẢNG PHÂN BỔ NVL- CCDC
Tháng 1/2008
stt
Ghi có các Tk
Đối tượng sd
TK 152
HSG = 1.072
TK153
HSG = 1.163
HT
TT
HT
TT
1
TK621
17981402973
19276063987
PX Sản xuất chính
17265987784
18509138904
62101-PX ô tô I
2201288
2359780.736
62102- PX ô tô II
17172109757
18408501660
62104- PX cơ khí II
91676739
98277464.21
PX sản xuất phụ
715415189
766925082.6
62103- PX cơ khí I
394685919
423103305.2
PSX 03
82247520
88169341.44
PSX 07
130528221
139926252.9
PSX 12
147599224
158226368.1
PSX 30
34310954
36781342.69
62105- PX cơ khí III
320729270
343821777.4
PSX 06
159059805
170512111
PSX 18
37123581
39796478.83
PSX 24
124545884
133513187.6
2
TK627
9669023
10365192.66
52078240
60566993.12
62721
1699763
1822145.936
7668717
8918717.871
62722
2605517
2793114.224
26788074
31154530.06
62723
2301101
2466780.272
1238192
1440017.296
62724
2093004
2243700.288
6580509
7653131.967
62725
969638
1039451.936
9802748
11400595.92
3
TK632
170889250
183193276
0
4
TK641
22601074
24228351.33
0
5
TK642
424121
454657.712
1325054
1541037.802
6
TK142
0
12000000
13956000
7
TK138
698743
749052.496
0
cộng
18185685184
19495054517
65403294
76064030.92
Từ chứng từ thực tế trên bảng phân bổ sẽ được tập hợp vào bảng kê số 4 tương ứng với các khoản ghi :
Nợ TK621 : 19276063987
Có TK152 : 19276063987
Từ bảng kê số 4 số liệu được chuyển ghi vào NKCT số 7 tương ứng với các tài khoản ghi
Nợ TK154 : 19276063987
Có TK621 : 19276063987
Căn cứ vào các nhật ký chứng từ đặc biệt là nhật ký chứng từ số 7 kế toán lập sổ cái tài khoản 621- chi phí NVLTT
Bảng 8: SỔ CÁI
TK621- chi phí NVLTT
Tháng 1/2008
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Ghi có TK, đối ứng nợ TK này
Tháng 1
Tháng2
Tháng12
Cộng
TK152
19276063987
Cộng số phát sinh
Nợ
19276063987
Có
19276063987
Số dư cuối tháng
Nợ
0
có
0
Cuối tháng từ NKCT số 7 , kế toán ghi vào sổ cái TK 621. căn cứ bảng phân bổ NVL , CCDC , bảng kê số 4 , NKCT số 7 , kế toán ghi vào bảng tổng hợp tính giá thành của từng phân xưởng , sản phẩm
2.4.2./ Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong công ty cơ khí ô tô 3-2 , chi phí NCTT gồm các khoản mục như: tiền lương chính , lương bổ sung , phụ cấp , các khoản trích theo lương ( BHXH , BHYT, KPCĐ) theo đúng chế độ kế toán quyết định số 15/2006 –QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính
2.4.2.1./ Tài khoản sử dụng :
Để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm , kế toán sử dụng TK622 “chi phí nhân công trực tiếp” và cũng chi tiết cho từng phân xưởng , sản phẩm.
TK62201 : phân xưởng ô tô I
TK62202 : phân xưởng ô tô II
TK62203 : phân xưởng cơ khí I
TK62204 : phân xưởng cơ khí II
TK62205 : phân xưởng cơ khí III
2.4.2.2./ Chứng từ sổ sách kế toán
Đối với TK622 kế toán sử dụng các sổ sách : bảng chấm công , bảng tính lương sản phẩm , bảng tính thời gian , bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương , bảng kê số 4, NKCT số 7, sổ cái TK622
2.4.2.3./ Trình tự ghi sổ :
Việc tính lương và các khoản trích theo lương của các phân xưởng do kế toán của các phân xưởng tính
Hàng ngày tổ trưởng , trưởng ca tại các tổ ca sản xuất , của các phân xưởng thực hiện chấm công theo dõi số công nhân đi làm hay vắng mặt của tổ mình . đến cuối tháng nộp cho kế toán phân xưởng
Đồng thời để khuyến khích công nhân chuyên tâm sản xuất nâng cao năng suất chất lượng sản xuất , công ty đã kết hợp hạch toán lương công nhân sản xuất theo lương sản phẩm
Khi có phiếu sản xuất , kế toán phân xưởng giao cho các tổ thực hiện từng phần công việc , có đơn giá cụ thể
Ví dụ : đơn giá tiền cho mỗi công việc
Định mức đơn giá
Phân xưởng cơ khí I
1) ống chính
+ dream
Uốn : 100đ×2=200đ
Cắt đầu : 67đ
Nhập kho : 33đ
Tổng cộng : 300đ
+ wave :
Uốn : 100đ×3=300đ
Cắt đầu : 67đ
Nhập kho : 33đ
Tổng cộng : 400đ
2) các loại thanh
+A9 dài 219 : cắt : 50đ
Vận chuyển 20đ
70đ
Đến cuối tháng căn cứ vào các phiếu sản xuất đã hoàn thành để xác định tiền lương cho các tổ :
Tổng quỹ lương tổ = tổng số lượng sản phẩm * đơn giá sản phẩm SX
Từng tổ sẽ căn cứ vào bảng chấm công , bình bầu hệ số công nhân ( hệ số này căn cứ vào công việc của từng người , do mọi người trong tổ bình bầu )
Đơn giá công = tổng quỹ lương/tổng số công tháng của tổ
Tiền lương 1 người = tổng công 1 người*đơn giá công
Ngoài ra người lao động của công ty còn nhận được khoản lương bổ sung
Cách tính lương bổ sung :
Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng , công ty ấn định lương bình quân một công nhân trong tháng . Lấy tiền lương bình quân đó nhân với tổng số lao động của công ty được quỹ lương dự định chia trong tháng
Quỹ lương bổ sung chính bằng tổng số lương dự định chia trong tháng sau khi đã trừ đi quỹ lương thời gian hoặc lương sản phẩm của công nhân sản xuất trong tháng
Các khoản trích theo lương : BHXH , BHYT , KPCĐ
- công nhân phải trả BHXH, BHYT ( trừ vào lương )
= lương cơ bản * ( 5%BHXH + 1%BHYT )
Lương cơ bản = 540.000*HSL
- công ty trả tính vào chi phí
BHXH = lương cơ bản * 15%
BHYT = lương cơ bản * 2%
KPCĐ = lương cơ bản* 2%
Cuối tháng sau khi tính lương , kế toán phân xưởng chuyển số lương của phân xưởng lên phòng kế toán để kế toán tiền lương kiểm tra đối chiếu , tập hợp lương cho cả công ty
Kế toán phân xưởng lập danh sách chia lương của phân xưởng mình
Bảng 9 :
Danh sách chia lương
Tổ gò – phân xưởng cơ khí I
Tháng 1/2008
Tổng quỹ lương : 23553369.6
STT
họ và tên
HS bình bầu
số công tháng
tổng công
ĐG công
thành tiền
1
Lê Phương
1.7
25
42.5
69438
2951115
2
Phan Nghĩa
1.5
20
30
2083140
3
Nguyễn văn Phong
1.5
25
37.5
2603925
4
Trịnh xuân Lâm
1.4
24.5
34.3
2381723.4
5
Nguyễn bá Huy
1.3
23
29.9
2076196.2
6
Nguyễn cảnh Trung
1.4
25
35
2430330
7
Lê quốc Toản
1.4
25
35
2430330
8
Nguyễn văn Hương
1.2
25
30
2083140
9
Phan sĩ Tuân
1.2
25
30
2083140
10
Vũ Đức
1.4
25
35
2430330
cộng
339.2
23553369.6
Căn cứ vào danh sách chia lương của phân xưởng kế toán lập sổ lương cho từng người trong phân xưởng
Sổ lương
Tổ gò – phân xưởng cơ khí I
Tháng 1/2008
STT
Họ và tên
HSL
lương SP
phụ cấp
BS lương
tiền ăn ca
tổng
BHXH
BHYT
1
Lê Phương
2.84
2951115
50000
175028
210000
3386143
76680
15336
2
Phan Nghĩa
2.75
2083140
38480
230000
2351620
74250
14850
3
Nguyễn văn Phong
1.92
2603925
47123
250000
2901048
51840
10368
4
Trịnh xuân Lâm
1.72
2381723.4
19184
230000
2630907.4
46440
9288
5
Nguyễn bá Huy
1.72
2076196.2
25932
170000
2272128.2
46440
9288
6
Nguyễn cảnh Trung
1.72
2430330
19184
250000
2699514
46440
9288
7
Lê quốc Toản
1.55
2430330
25932
250000
2706262
41850
8370
8
Nguyễn văn Hương
1.75
2083140
19184
100000
2202324
47250
9450
9
Phan sĩ Tuân
1.92
2083140
34184
250000
2367324
51840
10368
10
Vũ Đức
1.75
2430330
39288
250000
2719618
47250
9450
cộng
19.64
23553369.6
443519
2190000
26186888.6
530280
106056
Căn cứ vào sổ lương và các khoản trích theo lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng 11 : BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 1/2008
Tk ghi có
Đối tượng sd
TK334
TK338- phải trả phải nộp khác
tổng cộng
3382
3383
3384
cộng
TK 622
1007478182
20149563.64
20149563.64
151121727.3
191420854.6
1198899037
62201
54267464
1085349.28
1085349.28
8140119.6
10310818.16
64578282.16
62202
703821763
14076435.26
14076435.26
105573264.5
133726135
837547898
62203
77247734
1544954.68
1544954.68
11587160.1
14677069.46
91924803.46
PSX 03
30899094
617981.88
617981.88
4634864.1
5870827.86
36769921.86
PSX 07
23174320
463486.4
463486.4
3476148
4403120.8
27577440.8
PSX 12
15449547
308990.94
308990.94
2317432.05
2935413.93
18384960.93
PSX 30
7724773
154495.46
154495.46
1158715.95
1467706.87
9192479.87
62204
99576436
1991528.72
1991528.72
14936465.4
18919522.84
118495958.8
62205
72564785
1451295.7
1451295.7
10884717.75
13787309.15
86352094.15
PSX 06
36282393
725647.86
725647.86
5442358.95
6893654.67
43176047.67
PSX 18
21769435
435388.7
435388.7
3265415.25
4136192.65
25905627.65
PSX 24
14512957
290259.14
290259.14
2176943.55
2757461.83
17270418.83
6271
35347000
706940
706940
5302050
6715930
42062930
62711
4550000
91000
91000
682500
864500
5414500
62712
10752000
215040
215040
1612800
2042880
12794880
62713
6920000
138400
138400
1038000
1314800
8234800
62714
5000000
100000
100000
750000
950000
5950000
62715
8125000
162500
162500
1218750
1543750
9668750
641
51158700
1023174
1023174
7673805
9720153
60878853
642
43522899
870457.98
870457.98
6528434.85
8269350.81
51792249.81
cộng
1137506781
22750135.62
22750135.62
170626017.2
216126288.4
1353633069
Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán lập sổ cái tài khoản 622- chi phí NCTT
Bảng 12 : SỔ CÁI
TK622- chi phí NCTT
Tháng 1/2008
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
0
Ghi Có các TK , đối ứng Nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 12
Cộng
TK334
1007478182
TK338
191420854.6
Cộng số phát sinh
Nợ
1198899037
Có
1198899037
Số dư cuối tháng
Nợ
0
Có
0
Nợ TK622 : 1198899037
Có TK334: 1007478182
Có TK338 : 191420854.6
Có TK 3382 : 20149563.64
Có TK3383 : 20149563.64
Có TK 3384 : 151121727.3
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương , kế toán tập hợp ghi vào bảng kê 4 , tương ứng với các phần mục có ghi
Nợ TK622 : 1198899037
Có TK334 : 1007478182
Có TK338 : 191420854.6
Từ bảng phân bổ và bảng kê kế toán tiến hành ghi vào NKCT số 7 , theo các phần , mục ghi tương ứng
Nợ TK154 : 1198899037
Có TK622 : 1198899037
Vào cuối tháng , căn cứ vào NKCT số 7 kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái TK622
2.4.3./ Kế toán chi phí sản xuất chung
Nếu nói đến đối tượng lao động , yếu tố sức lao động thì không thể không nhắc đến yếu tố tư liệu lao động như CCDC , TSCĐ ( máy móc , thiết bị sản xuất ) trong quá trình sản xuất sản phẩm . Quá trình sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất không thể thiếu một trong các yếu tố trên
Tại công ty cơ khí ô tô 3-2 khoản mục chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục sau : chi phí nhân viên phân xưởng , chi phí NVL dùng cho quản lý phân xưởng , chi phí CCDC sản xuất , chi phí khấu hao TSCĐ , chi phí dụng cụ mua ngoài và chi phí khác bẳng tiền
Để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng , kế toán sử dụng TK627 “ chi phí sản xuất chung” , đồng thời mở chi tiết các khoản mục tương ứng : TK6271,TK6272 ,TK6273 ,TK6274, TK6277, TK6278
Quy trình thực hiện :
Hàng ngày các chi phí thực tế phát sinh được kế toán tập hợp vào TK627, chi tiết cho từng khoản mục . sau đó đến cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu tập hợp được ( bên Nợ TK627) kế toán lập bảng phân bổ chi phí SXC để phân bổ cho các đối tượng liên quan
2.4.3.1./ Chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng ( TK6271)
Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng :
Cách tính lương : lương của nhân viên phân xưởng phụ thuộc rất lớn vào tình hình sản xuất của phân xưởng mình , cụ thể :
Hệ số lương quản lý =
Tổng quỹ lương sản phẩm của PX = tổng sổ lương của bộ phận sản xuất
Tổng quỹ lương cơ bản của PX = tổng hệ số lương PX * 540.000
Lương của một nhân viên QLPX = HS lương * 540.000
Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán tiến hành định khoản chi tiết
Khoản tiền lương :
Nợ TK6271 : 35347000
TK62711 : 4550000
TK62712 : 10752000
TK62713 : 6920000
TK62714 : 5000000
TK62715 : 8125000
Có TK334: 35347000
Các khoản trích theo lương :
Nơ TK6271 : 6715930
(chi tiết theo PX )
Có TK338(2,3,4) : 6715930
2.4.3.2./ Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng
Dựa vào bảng phân bổ NVL kế toán tiến hành định khoản chi tiết
Nợ TK6272 : 10365192.66
TK62721 : 1822145.936
TK62722 : 2793114.224
TK62723 : 2466780.272
TK62724 : 2243700.288
TK62725 : 1039451.936
Có TK152 : 10365192.66
Từ bảng phân bổ kế toán ghi vào bảng kê số 4 , hạch toán chi tiết vào TK6272
2.4.3.3./ Chi phí CCDC sản xuất
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL – CCDC ghi vào bảng kê số 4. hạch toán chi tiết TK6273
Nợ TK6273 : 60566993
TK62731 : 8918718
TK62732 : 31154530
TK62733 : 1440017
TK62734 : 7653132
TK62735 : 11400596
Có TK153 : 60566993
2.4.3.4./ Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất của công ty bao gồm khấu hao máy móc thiết bị , nhà xưởng .
Công ty tiến hành trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng
Doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện việc tính và trích khấu hao theo ngày mà khi có TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng nào thì tháng sau mới trích khấu hao hoặc thôi trich khấu hao
Ví dụ :
Trong tháng 12 năm 2006 công ty có mua mới một số thiết bị quản lý (có biên bản kèm theo ) nguyên giá : 29.731.200đ , khấu hao trong năm , số trích khấu hao 1 tháng là 825.867đ . tuy mua tháng 12/2006 nhưng đến tháng 1 năm 2008 mới trích khấu hao
Ngày 12/1/2008 , công ty mua máy hàn kim phun( biên bản kèm theo )
Nguyên giá : 26.492.800đ
Thời gian trích khấu hao : 5 năm
Số trích khấu hao 1 tháng : 441.900đ
Ngày 20/1/2008, công ty thanh lý máy mài trục cơ
Nguyên giá :34.834.800đ
Đã khấu hao : 34.820.342đ
Những TSCĐ này tăng giảm trong tháng 1/2008 nhưng không trích khấu hao hoặc thôi không trích khấu hao ngay trong tháng đó mà để tháng 2/2008 mới trích khấu hao hoặc thôi không trích khấu hao
Công thức :
Số trích khấu hao 1 tháng =
Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm của từng loại TSCĐ , kế toán xác định số khấu hao tăng, giảm của từng loại tài sản cho từng đối tượng sử dụng theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao TSCĐ
Sau đó kế toán TSCĐ xác định số khấu hao phải trích trong tháng của từng loại TSCĐ , cuối tháng căn cứ vào số liệu đã tính toán , kế toán tiến hành lập và phân bổ số khấu hao TSCĐ
Bảng 13 : BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 1/2008
TK
Số trích khấu hao
6274
62741
62742
62743
62744
62745
88.851.196
3.621.000
29.947.745
21.269.250
15.526.400
18.186.800
641: chi phí bán hàng
15.385.195
642: chi phí quản lý doanh nghiệp
25.308.150
811: chi khác
15.120.400
Tổng cộng
144.279.745
Từ bảng phân bổ , kế toán ghi chuyển sang bảng kê số 4, hạch toán chi tiết vào TK6274 theo định khoản :
Bảng 14: BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 1/2008
STT
Chỉ tiêu
TGSD
(năm)
Nơi SD
toàn DN
TK 627-chi phí SXC
TK641
TK642
TK811
Nguyên
giá
số KH
PX
ô tô I
PX
ô tô II
PX
cơ khí I
PX
cơ khí II
PX
cơ khí III
1
I- số KH đã
trích tháng 12
143453878
3621000
29947745
21269850
15826400
18186800
15385195
24482283
15120400
2
II- số KH tăng
trong tháng
825867
825867
3
Thiết bị VP
3
29731200
825867
825867
4
III- số KH giảm
trong tháng
5
IV- số KH
tháng này
144279745
3621000
29947745
21269850
158264
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K-24 (sua).doc